Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giao anLOP 5Tuan 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.98 KB, 20 trang )

Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 18
TUẦN 18
Ngày soạn: Ngày 30 tháng 12 năm 2006
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 1 tháng 1 năm 2007
TIẾNG VIỆT
Ôn tập Tiếng Việt cuối học kì I (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
-Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng; kết hợp kiểm tra kó năng đọc – hiểu.
-Yêu cầu về kó năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong tuần 11
đến 17 của sách Tiếng Việt 5 tập 1(phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ
sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). HS
lập được bảng thống kê các bài bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
-Qua việc ôn tập, các em càng thấy được ý thức bảo vệ môi trường, trân trọng tình cảm yêu
thương giúp đỡ nhau, tình cảm của con người với thiên nhiên.
II. Chuẩn bò : GV: Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc; nội dung trả lời bài tập 2 ở giáy khổ to.
HS: Tự ôn luyện theo hướng dẫn của GV.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ (khoảng 3 -5 phút): “Bài ca về lao động sản xuất”.
H.Hình ảnh nào nói lên sự vất vả của người nông dân trong sản xuất? (Ánh)
H. Những câu nào nói lên tinh thần lạc quan của người nông dân? (Tuấn)
H. Nêu đại ý của bài? (Bình)
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
HĐ 1:Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.(khoảng15 phút)
-Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn bò bài 2 phút),
đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong bài hoặc trong đoạn vừa
đọc.
-GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼ số học sinh.)
HĐ2:Làm các bài tập 2.(khoảng 8 phút)
-Gọi HS đọc bài tập 2 SGK/ 173.


H. Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung nào?
(tên bài, tác giả, thể loại)
H. Bảng thống kê gồm mấy cột, mấy dòng? (Ít nhất có 3 cột
dọc, có bao nhiêu bài thì có mấy dòng ngang.)
-GV phát phiếu học tập cho HS, tổ chức cho HS làm vào
phiếu học tập.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
-HS lần lượt từng HS lên bốc
thăm rồi về chỗ chuẩn bò.
-HS thứ tự lên đọc bài đã bốc
thăm được.
- Đọc yêu cầu đề bài.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-Trao đổi theo cặp hoàn thành
các nội dung trong phiếu học tập,
một nhóm lên bảng làm vào bảng
phụ.
-Đổi chéo phiếu nhận xét bài
bạn.
Thứ tự Tên bài Tác giả Thể loại
1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long văn
2
Tiếng vọng Nguyễn quang Thiều thơ
3
Mùa thảo quả Ma Văn Kháng văn
4
Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu thơ
5

Người gác rừng tí hon Nguyễn Thò Cẩm Châu văn
6
Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng văn
HĐ3. Làm bài tập 3.(khoảng 8 phút)
- 1 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 18
-Gọi HS đọc bài tập 3.
H. Đề bài yêu cầu gì?
(Coi nhân vật là bạn mình; nhận xét về nhân vật; nêu
ưu khuyết điểm của nhân vật có dẫn chứng minh hoạ.)
-Yêu cầu HS thuyết trình trước lớp.
-GV nhận xét ghi điểm.
-1 em đọc bài, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trình bày trước lớp, HS khác nhận
xét bổ sung.
4.Củng cố - Dặn dò :(khoảng 2-3 phút)
-Nhắc những em chưa kiểm tra đọc về nhà luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra.
ĐẠO ĐỨC
Thực hành cuối học kì 1
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hệ thống về các kiến thức đã học học kì I.
- Trình bày được một số biểu hiện, việc làm thể hiện trách nhiệm của HS lớp 5; có ý chí
trong cuộc sống; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt, kính trọng người già tôn trọng phụ nữ, hợp
tácvới mọi người xung quanh.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với mọi người, có trách nhiệm với bản thân gia đình và xã
hội.
II. Chuẩn bò: GV : Bảng phụ.
HS : Xem lại các kiến thức đã học.
III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 2-3 phút): Nhận xét bài kiểm tra học kì tiết trước.
3. Dạy - học bài mới:
-GV giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
HĐ 1: Hướng dẫn HS thực hành: (khoảng 15-20 phút)
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 6, nội dung: (phiếu học
tập)
1.Theo em, học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh các
khối lớp khác trong trường ?
2.Em hãy nêu một vài biểu hiện của người sống có trách
nhiệm?
3. Vì sao phải có ý chí vươn lên trong cuộc sống?
4.Trách nhiệm của con cháu đối với ông bà tổ tiên là gì?
Vì sao?
5. Bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào? Vì sao lại phải
cư xử như thế?
6. Vì sao phải kính già yêu trẻ?
7. Tại sao phải tôn trọng phụ nữ?
8. Hợp tác với những người xung quanh có ích lợi gì?
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại:
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.
- Thảo luận nhóm 6, cử nhóm trưởng,
thu kí ghi kết quả thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
1. Học sinh lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Chính vì vậy, em phải cố gắng chăm ngoan, học giỏi để xứng
đáng là học sinh lớp 5.

2. Một vài biểu hiện của người sống có trách nhiệm: trước khi làm việc gì cũng suy nghó cẩn thận, đã
nhận làm việc gì thì làm việc đó đến nơi đến chốn, không làm theo những việc xấu, …
- 2 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 18
3. Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp khó khăn, nhưng nếu có niềm tin và cố gắng vượt qua thì có
thể thành công.
4. Mỗi người cần biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình
dòng họ.
5. Bạn bè cần phải đoàn kết, thương yêu,giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.Có như
vậy tình bạn mới thêm thân thiết gắn bó.
6. Người già và trẻ em là những người cần được quan tâm giúp đỡ ở mọi nơi mọi lúc.Kính già yêu trẻ
là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
7. Người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội. Họ xứng đáng được mọi người tôn
trọng.
8. Hợp tác với những người xung quanh, công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.
HĐ 2: Thi đọc ca dao, tục ngữ, đọc thơ, bài hát, tấm gương
về các chủ đề nêu trên. (khoảng 10 phút)
- GV giao nhiệmvụ cho các nhóm HS:
* Tìm các câu các câu ca dao, tục ngữ, đọc thơ,bài hát,
tấm gương về các chủ đề:
+ Bạn bè,
+Nhớ ơn tổ tiên.
+Kính già yêu trẻ.
+Tôn trọng phụ nữ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận 5 phút.
-GV chia lớp thành hai dãy thi đua, cử thư ký ghi điểm, đội
nào nêu được nhiều câu ca dao, tục ngữ, bài hát sẽ được
nhiều điểm.
-GV nhận xét tuyên dương.
- Các nhóm (nhóm bàn) nhận nhiệm

vụ.
- Các nhóm thảo luận tìm các câu các
câu ca dao, tục ngữ, đọc thơ,bài hát,
tấm gương về các chủ đề theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Thư kí tổng kết nhóm nào tìm được
nhiều và đúng sẽ thắng.
4.Củng cố - Dặn dò : Về nhà xem lại bài, chuẩn bò bài sau.
KHOA HỌC
Sự chuyển thể của chất
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được 3 thể của chất, điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Kể tên được một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
- Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Giáo dục HS tính tò mò ham tìm hiểu, khám phá.
II. Chuẩn bò: GV: Hình trang 73 SGK, phiếu bài tập trên giấy A3 có nội dung như SGK /72 để HS
xếp các chất vào các cột : thể rắn, thể lỏng, thể khí tương ứng.
-HS: Sưu tầm một số thông tin về sự chuyển thể của chất. Đồ dùng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu.
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét chung về bài thi cuối học kì I.
3.Dạy - học bài mới :
-GV giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
HĐ1:Trò chơi tiếp sức:Phân biệt 3 thể của chất. (khoảng
8 phút).
MT. HS biết phân biệt 3 thể của chất.
-GV phát phiếu bài tập cho HS.
- 3 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 18

-GV giao nhiệm vụ và gọi 1 em đọc nội dung được giao ở
phiếu bài tập:
 Hãy xếp các chất: cát trắng, cồn, đường, ô-xi, nhôm,
xăng, nước đá, muối, dầu ăn, ni-tơ, hơi nước, nước vào
3 cột tương ứng: Thể lỏng, thể rắn, thể khí tương ứng.
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em hoàn thành yêu cầu GV giao.
-Tổ chức cho HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại:
Thể rắn Thể lỏng Thể khí
Cát trắng Cồn Hơi nước
Đường Dầu ăn Ô- xi
Nhôm Nước Ni- tơ
Nước đá Xăng
Muối
HĐ2: Tìm hiểu về đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất
khí. (khoảng 8 phút)
MT. HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và
chất khí.(khoảng 7- 8 phút)
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn.
-GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào
bảng nhóm. Sau đó nhóm nào phất cờ trước được trả lời
trước. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc.
-GV đọc câu hỏi:
1- Chất rắn có đặc điểm gì?
2 - Chất lỏng có đặc điểm gì ?
3 - Khí các-bo-níc, ô-xi,ni-tơ có đặc điểm gì?
- Nhận xét và chốt:
1- Chất rắn có hình dạng nhất đònh.(1b)
2- Chất lỏng không có hình dạng nhất đònh, có hình dạng của
vật chứa nó. (2- c)

3- Khí các-bo-níc, ô-xi, ni-tơ không có hình dạng nhất đònh,
chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.(3- a)
HĐ3: Tìm hiểu về sự chuyển thể của chất trong đời sống
hằng ngày: (khoảng 7- 8 phút).
MT: HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất
trong đời sống hằng ngày.
-Yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK nói về sự
chuyển thể của nước.
- Yêu cầu HS trình bày nội dung từng hình.
- GV nhận xét và chốt:
Hình 1: Nước ở thể lỏng.
Hình 2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong
điều kiện nhiệt độ bình thường.
Hình 3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở
nhiệt độ cao.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 73 SGK.
* Nhấn mạnh: Khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển
-HS đọc nội dung phiếu bài tập đã
giao, lớp đọc thầm.
-HS theo nhóm 2 em hoàn thành yêu
cầu GV giao, 1 nhóm lên bảng làm
vào bảng phụ.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-Tiến hành làm việc theo nhóm bàn.
Nghe câu hỏi – thảo luận - ghi đáp
án vào bảng nhóm - phất cờ.
-Đại diện nhóm phất cờ trình bày kết
quả, nhóm khác bổ sung.
-Lắng nghe.
- 3- 4 em đọc lại.

- Quan sát theo yêu cầu.
- 3-4 em trình bày nội dung từng
hình và mời bạn nhận xét, bổ sung.
2- 3 em thực hiện đọc.
- 4 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 18
từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến
đổi lý học.
HĐ4: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: (5- 6 phút)
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát cho các nhóm một số phiếu
trắng bằng nhau. Trong cùng một thời gian, các nhóm thực
hiện nội dung sau:
* Viết tên các chất ở 3 thể khác nhau và các chất có thể
chuyển từ thể này sang thể khác.
-Yêu cầu các nhóm làm việc hết thời gian, các nhóm dán
phiếu của mình lên bảng. Cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm
nào nêu được nhiều và đúng là đội thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.
-Các nhóm tham gia chơi, thư kí ghi
kết quả.
-Các nhóm làm xong dán trên bảng
và trình bày.
-Lớp nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 4- 5 phút)
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bò bài tiếp theo.
TOÁN
Diện tích hình tam giác

I.Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò: GV và HS: Hai hình tam giác to bằng nhau.(GV hình to hơn để gắn lên bảng)
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 4-5 phút): (Phú Cường, Trường, Bảo Trung)
- GV gắn lên bảng ba hình tam giác, yêu cầu HS chỉ ra cạnh đáy và chiều cao của ba tam giác:
Q N
A

B C K E G H M P
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy - học bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1: Thực hiện thao tác cắt hình tam giác, ghép thành hình chữ
nhật. (khoảng 4-5 phút)
* GV thao tác trên hình tam giác với các bước sau:
-GV lấy 2 hình tam giác bằng bìa to chồng khít lên nhau, để HS
quan sát nhận xét hai hình tam giác này bằng nhau.
-GV dán 2 hình tam giác lên bảng và vẽ đường cao của hai tam
giác.
-Cắt theo đường cao một giác, được hai mảnh tam giác ghi 1 và 2.
-Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để tạo một hình
chữ nhật ABCD như hình vẽ.
-HS theo nhóm 2 em thực hiện
thao tác cùng GV.
- 5 -

Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 18
A E B

1 2
D H C
HĐ2: So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
(khoảng 4-5 phút)
-Yêu cầu học sinh nêu ra chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật
ABCD và cạnh đáy và chiều cao của tam giác DEC.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 em với nội dung:
 Hãy so sánh nhận xét:
+ Chiều dài hình chữ nhật ABCD với đáy tam giác DEC.
+Chiều rộng hình chữ nhật ABCD với chiều cao tam giác DEC
+Diện tích tam giác DEC so với diện tích hình chữ nhật ABCD.
- Tổ chức cho học sinh trình bày trước lớp.
-GV nhận xét và chốt lại:
*Chiều dài hình chữ nhật ABCD = cạnh đáy tam giác DEC.
*Chiều rộng hình chữ nhật ABCD = chiều cao tam giác DEC.
*Diện tích tam giác DEC =
1
2
diện tích hình chữ nhật ABCD.
HĐ3: Hình thành quy tắc công thức tính diện tích hình tam giác.
(khoảng 4-5 phút)
-GV nêu: Cho DC = a; HE = h, GV giao nhiệm vụ cho HS theo
nhóm bàn:
 Dựa vào nhận xét trên hãy nêu cách tính diện tích hình
tam.
-GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu HS còn lúng túng GV gợi ý cho HS:
tính diện tích hình chữ nhật, từ đó suy ra diện tích hình tam giác

bằng cách lấy diện tích hình chữ nhật chia 2.
-Yêu cầu nhóm trình bày, GV nhận xét chốt lại:
S
hình chữ nhật ABCD
= a x b Vậy S
tam giác DEC
= a x b : 2
(S là diện tích ; a độ dài cạnh đáy; h là chiều cao)
-Yêu cầu HS phát biểu quy tắc và công thức tình diện tích hình tam
giác. (như SGK)
HĐ4: Luyện tập thực hành.(khoảng 12-14 phút)
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, áp dụng cách tính diện tích hình tam giác
và làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, GV chấm điểm và chốt
lại:
Bài giải:
a)Diện tích của hình tam giác là: 8 x 6 : 2 = 24 (cm
2
)
b)Diện tích của hình tam giác là: 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (cm
2
)
Bài 2:
-Thực hiện tương tự như bài 1.
Bài giải:
-HS nêu cá nhân, HS khác bổ
sung.
-HS theo nhóm 2 em hoàn
thành yếu cầu GV giao.

-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
-HS theo nhóm 2 em hoàn
thành yếu cầu GV giao.
-Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
3-4 phát biểu trước lớp.
-HS đọc đề bài và làm bài vào
vở, 2 em thứ tự lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng
sửa sai.
-HS đọc đề bài và làm bài vào
vở, 2 em thứ tự lên bảng làm.
- 6 -
h
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 18
24 dm = 2,4 m
a)Diện tích của hình tam giác là:5 x 2,4 : 2 = 6 (m
2
)
b) Diện tích của hình tam giác là:42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m
2
)
-Nhận xét bài bạn trên bảng
sửa sai.
4. Củng cố - Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bò bài tiếp theo.
Ngày soạn: Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 2 tháng 1 năm 2007

TIẾNG VIỆT
Ôn tập Tiếng Việt cuối học kì I (tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
-Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng; kết hợp kiểm tra kó năng đọc – hiểu.
-Yêu cầu về kó năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong tuần 11 đến 17
của sách Tiếng Việt 5 tập 1(phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các
dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). HS lập
được bảng thống kê các bài bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
-Qua việc ôn tập, các em càng thấy được ý thức bảo vệ môi trường, trân trọng tình cảm yêu thương
giúp đỡ nhau, tình cảm của con người với thiên nhiên.
II. Chuẩn bò :HS: Tự ôn luyện theo hướng dẫn của GV.
GV: Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc; nội dung trả lời bài tập 2 ở giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3. Dạy - học bài mới :
-GV giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
HĐ 1:Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.(khoảng12 phút)
-Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn bò bài 2 phút),
đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong bài hoặc trong đoạn vừa
đọc.
-GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼ số học sinh.)
HĐ2:Làm các bài tập 2.(khoảng 10 phút)
-Gọi HS đọc bài tập 2 SGK/ 173.
H. Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung nào?
(tên bài, tác giả, thể loại)
H. Bảng thống kê gồm mấy cột, mấy dòng?
(Ít nhất có 3 cột dọc, có bao nhiêu bài thì có mấy dòng
ngang.)

-GV phát phiếu học tập cho HS, tổ chức cho HS làm vào
phiếu học tập.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
-HS lần lượt từng HS lên bốc thăm
rồi về chỗ chuẩn bò.
-HS thứ tự lên đọc bài đã bốc
thăm được.
-Nhận xét bạn đọc bài.
- Đọc yêu cầu đề bài.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-Trao đổi theo cặp hoàn thành các
nội dung trong phiếu học tập, một
nhóm lên bảng làm vào bảng phụ.
-Đổi chéo phiếu nhận xét bài bạn.
Thứ tự Tên bài Tác giả Thể loại
- 7 -
Cao Văn Hạnh - Trường tiểu học Bùi Thò Xuân Tuần 18
1 Chuỗi ngọc lam Phun-tơn O-xlơ văn
2
Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa thơ
3
Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn văn
4
Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan thơ
5
Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương Hạnh văn
6
Thầy cúng đi bệnh viện Nguyễn Lăng văn

HĐ3. Làm bài tập 3. (khoảng 8-9 phút)
-Gọi HS đọc bài tập 3.
-Yêu cầu HS thuyết trình trước lớp cái hay của những
câu thơ mà mình thích trong hai bài thơ thuộc chủ đề:
Vì hạnh phúc con người.
-GV nhận xét ghi điểm.
-1 em đọc bài, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét
và tán thưởng.
4.Củng cố - Dặn dò :(khoảng 2-3 phút)
-Nhắc những em chưa kiểm tra đọc về nhà luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra.
LỊCH SỬ
Kiểm tra đònh kì cuối học kì 1
TOÁN
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Rèn luyện kó năng tính diện tích hình tam giác; giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông
khi biết độ dài độ dài hai cạnh vuông của nó.
-HS biết vận dụng cách tính diện tích hình tam giác vào làm tốt các bài tập.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò: Các hình tam giác như SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS lên bảng làm lớp làm vào vở nháp.
- Tính diện tích hình tam giác có độ dài cạnh đáy 43,2cm và chiều cao 6,7cm? (Đình Cường)
- Tính diện tích một lá cờ thể thao hình tam giác có cạnh đáy dài 30cm, chiều cao 1,5dm? (Luis)
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động của gv Hoạt động của hs

HĐ1: Làm bài tập 1.(khoảng 5-7 phút)
-Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV chấm điểm và chốt lại.
*Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h:
a) a= 30,5dm và h= 12dm
S = 30,5 x 12 : 2 = 183(dm
2
)
b) a = 16dm = 1,6m và h = 5,3m
S = 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m
2
)
-Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác.
HĐ2: Làm bài tập 2 và 3.(khoảng 10 phút)
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS chỉ ra đáy và chiều cao tương ứng của
mỗi hình tam giác.
-Yêu cầu HS nhận bài bạn, GV chốt lại: B
-HS đọc đề bài và làm bài
vào vở, 1 em lên bảng
làm.
-Nhận xét bài bạn trên
bảng.
2 em nhắc lại.
-HS nêu, HS khác bổ
sung.
- 8 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×