Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Thực trạng hệ thống thù lao của bộ phận lao động gián tiếp tại công ty TNHH yazaki hải phòng việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.45 KB, 24 trang )

MỤC LỤC
I. Đánh giá tổng quan về Công ty TNHH Yazaki Hải Phòng Việt Nam.............1
1.1. Thông tin chung..............................................................................................1
1.2. Quy mô và lĩnh vực sản xuất kinh doanh.......................................................1
1.3. Cơ cấu tổ chức công ty...................................................................................2
1.4. Nguồn nhân lực trong công ty........................................................................2
1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp............................3
II. Lý do lựa chọn đối tượng xây dựng hệ thống thù lao.....................................4
III. Thực trạng hệ thống thù lao của bộ phận lao động gián tiếp tại Công ty
TNHH Yazaki Hải Phòng Việt Nam.......................................................................4
3.1. Phương án trả lương cho lao động gián tiếp công ty đang áp dụng...............4
3.2. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến phương án trả lương tại công ty
TNHH Yazaki Hải Phòng Việt Nam......................................................................6
3.3. Chế độ phụ cấp và phúc lợi mà công ty đang áp dụng...................................8
3.3.1 Các loại phụ cấp.......................................................................................8
3.3.2 Các chế độ phúc lợi..................................................................................9
3.4. Đánh giá ưu điểm, nhược điểm, hạn chế........................................................9
3.4.1:Ưu điểm....................................................................................................9
3.4.2 Nhược điểm:...........................................................................................10
3.4.3. Hạn chế..................................................................................................10
IV. Hoàn thiện hệ thống thù lao cho bộ phận lao động gián tiếp tại công ty. . .10
4.1. Xây dựng phương án trả lương cho lao động gián tiếp tại công ty..............10
4.2. Hoàn thiện một số chế độ phụ cấp, phúc lợi................................................15
4.3. Hoàn thiện chương trình khuyến khích tài chính.........................................17
4.4. Đề xuất khác.................................................................................................19
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................20


I. Đánh giá tổng quan về Công ty TNHH Yazaki Hải Phòng Việt Nam
1.1. Thông tin chung
Tập đoàn Yazaki hoạt động kinh doanh quy mô toàn cầu tại 45 lãnh thổ và quốc gia


trên thế giới với 476 nhà máy và chi nhánh lớn nhỏ.
Công ty Yazaki Hải Phòng Việt Nam thuộc Tập đoàn Yazaki của Nhật Bản, có vai
trò là trụ sở chính tại khu vực miền Bắc Việt Nam.
Tên Công ty:

CÔNG TY TNHH YAZAKI HẢI PHÒNG VIỆT NAM

Tên viết tắt:

YHV

Địa chỉ:

Lô L, khu công nghiệp Nomura - Hải Phòng
Km 13, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam

Điện thoại:

84 - 225. 3743207

Fax:

84 - 225. 3743208

URL:



Ngày thành lập:


17/09/2001

Chủ sở hữu:

Akino Yoshihiko

1.2. Quy mô và lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Tổng vốn đầu tư:

33.160.000 USD

Vốn điều lệ :

21.000.000 USD

Tổng diện tích:

81.458 m2

Diện tích xây dựng:

62.167m2

Ngành nghề chính: Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và
động cơ xe (công ty chuyên sản xuất cụm dây dẫn và cụm thiết bị điện cho ô tô)
cho các khách hàng Nissan, Toyota, Daihatsu…..
1


Số công nhân viên: Tại công ty TNHH Yazaki Hải Phòng Việt Nam: 5003 người

Tuổi trung bình: 29 tuổi (Tính đến 30/04/2016)
1.3. Cơ cấu tổ chức công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy:
Sơ đồ 1: Bộ máy công ty trách nhiệm hữu hạn Yazaki Hải Phòng Việt Nam
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kinh
doanh

Bộ phận
Bộ phận
chăm sóc
kinh
khách
doanh
hàng

Bộ phận
quấn dây

Phòng tài chính
kế toán

Bộ phận
kỹ thuật

Phòng kỹ thuật
sản xuất


Bảo
dưỡng
máy

Phòng tổ chức
hành chính

Bộ phận
treo dây

Bộ phận
cắt dây

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty TNHH Yazaki Hải Phòng Việt
Nam(2016)
1.4. Nguồn nhân lực trong công ty
Công ty TNHH YAZAKI Hải Phòng Việt Nam là công ty con của một tập đoàn sản
xuất dây dẫn điện trong xe ô tô lớn trên thế giới đơn hàng tương đối nhiều, công
việc ổn định và ngày càng phát triển nên số lượn lao động hằng năm tăng. Tính đến
tháng 12/ 2016 thì tổng số lao động tại công ty TNHH Yazaki Hải Phòng Việt Nam
là 5003 người. Và được thể hiện qua bảng dưới đây:
2


Bảng 1.1: Tổng số lao động tổng công ty từ năm 2009 đến năm 2016
Năm

2009


2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

Nhân
11
148
196
186
260
372
312
280
viên
Công
0
793
1984
2000
2408

3301
3769
4714
nhân
Người 5
8
9
9
9
8
9
9
Nhật
Tổng
16
949
2189
2195
2677
3681
4090
5003
cộng
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty TNHH Yazaki Hải phòng,Việt Nam
1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Hiện nay YHV đã và đang sản xuất ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu rộng rãi
trên toàn cầu. Thị trường chủ yếu của YHV là thị trường nước ngoài như: Mỹ,
Nhật Bản, Úc, Nga, Anh... Ngoài thị trường trên YHV còn cung cấp sản phẩm cho
thị trường Việt Nam như: nhà máy láp ráp oto tại Vĩnh Phúc. Tốc độ tăng trưởng
của công ty thể hiện thông qua các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận năm sau luôn cao

hơn năm trước.
Bảng 1.2: Doanh thu của công ty trong các năm 2014 - 2016
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Doanh thu thuần
2.158.389.769
2.172.618.728
2.198.747.850
Lợi nhuận từ HĐKD
221.620.534
250.870.072
239.230.163
Lợi nhuận sau thuế
168.341.257
180.626.452
179.422.623
Nguồn: Phòng tài chính kế toán của công ty TNHH Yazaki Hải phòng,Việt Nam
Trog 17 công ty TNHH YHV đã có kết quả kinh doanh tốt công việc ngày
càng phát triển công việc ổn định và điều số lượng công nhân ngày một tăng hiện
tại công ty vẫn đang tuyển thêm công nhân vào bộ phận sản xuất. Công ty có chế
độ ưu đãi với công nhân thai sản, ốm đau,... hàng năm công ty tăng lương theo quy
định của nhà nước, ngoài ra công ty còn tính thêm tiền thâm niên, tiền chức vụ đối

3


với công nhân ưu tú, công ty có xe đưa công nhân đi làm và mở thêm một số tuyến
như Thủy Nguyên, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo...

II. Lý do lựa chọn đối tượng xây dựng hệ thống thù lao
Trong thời kì cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì không chỉ năng lực sản
xuất chiếm vị trí quan trọng mà bên cạnh đó năng lực quản lý, tìm kiếm thị trường
và thiết kế những điều độc đáo trong sản phẩm của mình là một ưu thế lâu dài cho
công ty. Chính vì thế, vai trò của lao động gián tiếp mới càng trở nên quan trọng.
Nhân lực chính là một trong những lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của doanh
nghiệp, đặc biệt là những lao động gián tiếp có tay nghề cao. Sự thành công của
một doanh nghiệp được quyết định bởi nhiều nhân tố, bất kì một nhân tố nào
không thuận lợi đều có thể cản trở sự nghiệp của doanh nghiệp. Nhưng chỉ có thể
dựa vào con người, đặc biệt là lao động gián tiếp mới có thể giành được ưu thế
trong các mặt kĩ thuật và chất lượng. Họ mới thật sự là nhân tố quyết định cuối
cùng và cơ bản nhất cho sự sống còn và phát triển của công ty.
Lao động gián tiếp chính là nguồn lực quan trọng nhất của các hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp. Họ là những người vận hành hầu hết các hoạt
động của công ty, phối hợp các nguồn lực, hoạt động lại với nhau tạo nên sự tồn tại
và phát triển của công ty. Không có họ, nếu chỉ có trang thiết bị kĩ thuật tốt cũng
không thể có sản phẩm tốt, không có trình độ quản lý tốt dù có nguồn lực dồi dào
cũng không thể năm bắt và tận dụng cơ hội dành ưu thế trên thị trường.
III. Thực trạng hệ thống thù lao của bộ phận lao động gián tiếp tại Công ty
TNHH Yazaki Hải Phòng Việt Nam
3.1. Phương án trả lương cho lao động gián tiếp công ty đang áp dụng
Với Yazaki là một công ty liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
đã áp dụng dụng hình thức trả lương theo thời gian.
Công ty Yazaki ghi nhận thời gian làm việc của công nhân viên bằng cách
doanh nghiệp có một hệ thống thông tin tự động như dựng đồng hồ điện tử tự động
lắp đặt tại cổng ra vào của công nhân viên.Khi công nhân viên bước vào xưởng
làm việc phải đưa thẻ vào máy báo giờ đến làm việc và khi ra về tiếp tục đưa thẻ
vào để báo giờ kết thúc làm việc.
4



Đối tượng áp dụng : Áp dụng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công
ty.
Công thức tính:
TL =
Trong đó:
TL: Tiền lương thực tế mà mỗi công nhân nhận được trong tháng MLmin: Mức
lương tối thiểu của công ty
HSL: Hệ số cấp bậc
Ntt: Ngày công làm việc thực tế ( được xác định dựa trên việc chấm công do phòng
tổ chức hành chính đảm nhận, cuối tháng gửi về phòng tài chính kế toán làm căn
cứ )
Căn cứ vào các yếu tố:
 Tham chiếu mức lương trên thị trường
 Khả năng tài chính của công ty
 Mức độ phức tạp của công việc

Bảng 2.1: Bảng lương lao động quản lý công ty TNHH Yazaki Hải Phỏng,Việt
Nam(2016)
Chức danh
Giám đốc
Phó giám đốc
Trưởng phòng
Phó phòng

Hệ số lương
8,02
7,32
5,87
5,14


Nguồn:Phòng tổ chức hành chính công ty TNHH Yazaki Hải phòng,Việt Nam
Bảng 2.2:Bảng lương lao động chuyên môn nghiệp vụ công ty TNHH Yazaki Hải
Phòng Việt Nam(2016)
Chức danh
Chuyên viên kinh
tế

Hệ số lương
Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

3,26

3,54

3,82

4,1

4,38


4,66

Bậc 7

5


Chuyên viên kỹ
thuật

2,95

3,23

3,51

3,79

4,07

Nhân viên hành
chính

1,98

2,26

2,54


2,82

3,1

Nhân viên phục
vụ

1,32

1,6

1,88

2,16

2,44

4,35

4,63

Nguồn:Phòng kế toán tài chính công ty TNHH Yazaki Hải phòng,Việt Nam
Ví dụ:
Tính lương thàng cho anh Nguyễn Đức Anh chuyên viên kinh tế với :
Số ngày công làm việc thực tế:26 ngày
Hệ số lương: 4,38
Mức lương tối thiểu của công ty(2016): 3500000 đồng
Tiền lương tháng của anh Nguyễn Đức Anh là:
TL = = 15330000 đồng
3.2. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến phương án trả lương tại công ty

TNHH Yazaki Hải Phòng Việt Nam
Hiện nay Yazaki đã và đang sản xuất ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu rộng rãi
trên toàn cầu.Thị trường chủ yếu của Yazaki là thị trường nước ngoài như:Mỹ,Nhật
Bản,Nga,Anh,..
Tốc độ tăng trưởng của công ty thể hiện thông qua các chỉ tiêu doanh thu,lợi
nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước.
Bảng 2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Yazaki Hải Phòng Việt
Nam (2014-2016)
Đơn vị tính:Đồng
Chỉ tiêu

2014

2015

2016

Doanh thu thuần

3.456.746.678

3.986.468.689

4.497.367.689

Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh

523.554.767


564.467.868

624.556.849
6


Lợi nhuận sau thuế 234.556.278
268.046.579
297.867.357
Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty TNHH Yazaki Hải phòng,Việt Nam
Bảng 2.4 cho thấy doanh thu công ty tăng dần qua các năm năm 2014 có
3.456.746.678 đồng đến năm 2016 đã tăng lên 4.497.367.689 đồng dẫn đến lợi
nhận cũng tăng théo qua các năm.Cụ thể: Năm 2014 lợi nhận từ hoạt động kinh
doanh là 523.554.767đồng năm 2016 tăng lên 624.556.849
Trong hơn 17 năm công ty TNHH Yazaky đã có kết quả kinh doanh tốt
công ty ngày càng phát triển công việc ổn định và số lượng công ty ngày một tăng
hiện tại công ty vẫn đang tuyển thêm công nhân vào bộ phận sản xuất. Tốc độ tăng
trưởng của công ty thể hiện thông qua các chỉ tiêu doanh thu,lợi nhuận năm sau
luôn cao hơn năm trước.(bảng 2.4)
Hiện tại bộ phận thực hiện chuyên trách công tác tiền lương tại công ty là
phòng tổ chức hành chính .Phòng này chịu trách nhiệm về mảng lao động tiền
lương và các công tác tổ chức,quản lý hành chính nhân sự,tham mưu,giúp việc cho
giám đốc....
Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên của phòng là 15 người trong đó có 2
người chuyên trách về tiền lương
Bảng 2.5: Những người làm công tác tiền lương (2016)

Họ và tên

Trình độ chuyên

môn


Cử nhân kinh tế
Dương
trường đai học Kinh
Ngọc Anh tế quốc dân

Lê Thị

Cử nhân kinh tế

Điểm mạnh

Điểm yếu

-Trung thực, tỉ mỉ, cẩn
thận, trí nhớ tốt, chi tiết

-Chưa đánh giá
đúng khả năng của
công nhân viên

-Nắm bắt, tổng hợp và tỏ -Xây dựng định
chức công việc tốt
mức chưa tốt
-Khả năng tin học văn
phòng và Excel tốt

- còn cẩu thả,nóng

vội trong giải
quyết công việc

-Trung thực, tỉ mỉ

-Nắm bắt, tổng
7


hợp và tổ chức
công việc chưa
-Xử lý và phân tích dữ
liệu
Thúy Nga

trường Đại học lao
động xã hội

-Cập nhật và áp dụng
pháp luật

tốt
-Xây dựng kế
hoạch, quản lý
tiền lương chưa
tốt

- có tâm ý ỷ lại
người khác
Nguồn:Phòng tổ chức hành chính công ty TNHH Yazaki Hải phòng,Việt Nam

Qua bảng 2.5 ta thấy nhân viên tiền lương tại công ty có những điểm mạnh
cần có phục vụ cho công tác tiền lương. Bên cạnh những điểm mạnh thì cũng còn
tồn tại một số điểm yếu nhất định. Chính vì thế việc xây dựng phương án trả lương
trong công ty chưa được tốt.
Công ty Yazaki Hải Phòng Việt Nam thuộc Tập đoàn Yazaki của Nhật Bản,
có vai trò là trụ sở chính tại khu vực miền Bắc Việt Nam. Trong tất cả các cơ sở
sản xuất kinh doanh của tập đoàn, Công ty Yazaki Hải Phòng Việt Nam là một
trong những nhà máy đứng đầu về mặt chất lượng, giá cả sản phẩm và xuất hàng
luôn đúng thời hạn với khách hàng.
Ngành nghề sản xuất và kinh doanh sản phẩm mạng dây điện và điện tử sử
dụng trong ngành công nghiệp điện tử và ôtô xuất khẩu.
3.3. Chế độ phụ cấp và phúc lợi mà công ty đang áp dụng
3.3.1 Các loại phụ cấp
Phụ cấp thâm niên
Phụ cấp Toukyu
Phụ cấp chức vụ
Phụ cấp quản lý
Phụ cấp kỹ năng
Phụ cấp môi trường
8


Phụ cấp tiếng Nhật
Phụ cấp Hardship đặc biệt
Phụ cấp nuôi con nhỏ
Phụ cấp đi lại
Phụ cấp đi làm đầy đủ
Mức phụ cấp từ 100.000 ~ 7.000.000 VND/tháng
3.3.2 Các chế độ phúc lợi
Toàn thể công nhân viên đều được tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế

Có xe buýt đưa đón công nhân viên các tuyến
Trang bị đồng phục cho công nhân viên
Có tiền cưới, sinh con, tân gia, tang, thăm hỏi ốm đau:
 Mừng sinh nhật: 100.000 đồng
 Mừng cưới: 300.000 đồng
 Mừng sinh con: con đầu tiên là 300.000 đồng, từ con thứ hai trở đi tiền mừng là
100.000 đồng
 Mừng tân gia: 500.000 đồng cho những người mua nhà mới hoặc xây cất nhà
mới
Cúng điếu đám tang:
 Vợ (hoặc chồng) của công nhân viên, cha mẹ (cha mẹ chồng hoặc vợ), con :
500.000 đồng
 Anh chị em, ông bà của cnv : 200.000 đồng
 Thăm hỏi ốm đau: 300.000 ~ 1.000.000 đồng
Khám sức khỏe định kỳ cho công nhân viên
Tổ chức đi du lịch hàng năm cho công nhân viên
 Du lịch Sầm Sơn 2016
 Du lịch Hạ Long 2017
Lễ tuyên dương công nhân viên đi làm đầy đủ năm
Hàng năm công ty tổ chức Lễ tuyên dương công nhân viên làm việc tại công ty
được 10 năm
Lễ tuyên dương công nhân viên làm việc tại công ty được 15 năm
Trao quà cho công nhân viên gặp hoàn cảnh khó khăn
9


3.4. Đánh giá ưu điểm, nhược điểm, hạn chế
3.4.1:Ưu điểm
Phương pháp tính đơn giản,dễ hiểu,dễ áp dụng trả cho cán bộ công nhân
viên làm việc ở bộ phận gián tiếp ,những nơi không có điều kiện xác định chính

xác khối lượng công việc hoàn thành,giúp cho người quản lý cũng như người lao
động dễ dàng tính lương của mình.
Với hình thức này, tiết kiệm được thời gian theo dõi của bộ phận chấm công.
Do lương trả theo thời gian lao động thực tế nên điều này làm cho người lao
động đi làm đúng thời gian và đúng giờ
Các chương trình phúc lợi, phụ cấp đang được công ty thực hiện rất triệt để.
Điều này thể hiện sự quan tâm của công ty đối với người lao động.
3.4.2 Nhược điểm:
Tuy nhiên hình thức này có thể gây ra tình trạng gian lận thời gian làm việc
bằng cách nhờ người đưa thẻ vào và ra.
Chưa đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động, do chưa thực sự gắn với
kết quả sản xuất, nên hình thức này chưa tính đến một cách đầy đủ chất lượng lao
động, chưa phát huy hết khả năng sẵn có của người lao động, chưa khuyến khích
người lao động quan tâm đến kết quả lao động.
Phương án trả lương này áp dụng cho toàn bộ nhân viên lao động trong công
ty nên còn mang tính bình quân chưa phản ánh được tính chất công việc,mức độ
phức tạp công việc của người lao động.
Mặc dù công ty đã áp dụng được hầu hết các loại phụ cấp, khuyến khích tài
chính nhưng chưa ghi rõ mức phụ cấp là bao nhiêu và tiêu chí để đánh giá các loại
phụ cấp, khuyến khích tài chính đấy
3.4.3. Hạn chế
Đội ngũ làm công tác tiền lương phải xây dựng phương án trả lương của
công ty còn mỏng về số lượng , yếu về trình độ năng lực nên phương án trả lương
tại công ty còn nhiều hạn chế,chưa thể hiện được hiệu quả trong tạo động lực lao
động chưa gắn với kết quả lao động, mức độ hoàn thành công việc, không có hệ
thống đánh giá mức độ hoàn thành công việc với các tiêu chí đánh giá cụ thể,
không mang tính định lượng.
IV. Hoàn thiện hệ thống thù lao cho bộ phận lao động gián tiếp tại công ty
4.1. Xây dựng phương án trả lương cho lao động gián tiếp tại công ty
Đối tượng áp dụng: Lao động quản lý,chuyên môn nghiệp vụ

10


Công thức tính: TLi =TL1 +TL2
TL1 = * Ntt
TL2 = * Ntt * Ki
 Trong đó:
- TLi: Tiền lương của người lao động nhận được trong tháng
- TL1: Tiền lương theo cấp bậc của lao động thứ i
- TL2: Tiền lương ứng với mức độ đóng góp tham gia công việc của người lao
động thứ i
- Ft : Qũy lương thời gian ứng với mức độ hoàn thành kế hoạch của bộ phận
- Fcứng: Tổng quỹ lương chế độ theo hệ số lương cấp bậc
Với Fcứng = ∑TL1=* MLngày
- Hsl: Hệ số lương theo cấp bậc công việc của người lao động thứ i
- Ki: hệ số tiền lương của người lao động thứ i do công ty đánh giá
Với Ki =
 Trong đó:
- đ1i, đ2i: Điểm của mức độ phức tạp, tinh thần trách nhiệm trong công việc
của người thứ i
- đ1+đ2: Điểm của mức độ phức tạp và tinh thần trách nhiệm trong công việc
của công việc đơn giản nhất
- Hi : Hệ số tham gia lao động
- Xây dựng bảng điểm theo mức độ phức tạp và tinh thần trách nhiệm với công
việc
Bảng 3.1: Bảng điểm theo mức độ phức tạp, tính trách nhiệm công việc
STT

Chức danh


Đ1i

Đ2i

Đ1i+đ2i

1

Giám đốc

85

40

125

2

Phó giám đốc

75

35

110
11


3


Trưởng phòng

65

30

95

4

Phó phòng

55

25

80

5

Chuyên viên
kinh tế

45

20

65

6


Chuyên viên
kĩ thuật

35

15

50

7

Nhân viên
hành chính

25

10

35

8

Nhân viên
phục vụ

15

5


20

- Xây dựng hệ số mức độ tham gia lao động
Dựa vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty có thể đưa ra các tiêu chí
khác nhau, thang điểm đưa ra phụ thuộc vào tầm quan trọng khác nhau của mỗi
tiêu chí. Có 4 tiêu chí:
1. Ý thức trách nhiệm trong công việc
2. Mức độ chấp hành nội quy, quy chế
3. Tinh thần giúp đỡ đồng nghiệp
4. Thâm niên công tác
Bảng 3.2: Bảng mức độ tham gia lao động của lao động gián tiếp
STT

Các tiêu chí đánh giá

Điểm

1. Tiêu chí 1: Ý thức trách nhiệm trong công việc

35

Luôn luôn tận tụy, trách nhiệm với công việc, luôn luôn chủ động
nỗ lực hoàn thành công việc đánh giá
12


Luôn luôn hoàn thành công việc được giao, có trách nhiệm cao với
rất ít sự giám sát
Làm tốt công việc được giao đôi khi cần có sự giám sát nhắc nhở
Thường xuyên phải giám sát nhắc nhở trong quá trình làm việc

2. Tiêu chí 2: Mức độ chấp hành nội quy, quy chế

25

Luôn luôn chấp hành mọi nội quy của công ty
Vi phạm lỗi nhỏ không ảnh hưởng
Vi phạm lỗi nhỏ nhưng chưa có ý thức khi được nhắc nhở
Thường xuyên vi phạm
3. Tiêu chí 3: tinh thần hỗ trợ đồng nghiệp

20

Thường xuyên giúp đỡ đồng nghiệp trong hoàn thành công việc
chung
Giúp đỡ đồng nghiệp nếu gặp khó khăn cần thiết cho công việc
chung
Thỉnh thoảng giúp đỡ đồng nghiệp khi có yêu cầu
Chưa khi nào giúp đỡ đồng nghiệp
4.tiêu chí 4: thâm niên công tác

20

Trên 10 năm

13


Từ đủ 5 đến 10 năm
Từ đủ 3 đến 5 năm
Dưới 3 năm

- Sau khi tiến hành đánh giá cho từng loại lao động sẽ dựa vào bảng đánh giá dưới
đây để xác định Hi
Bảng 3.3: Bảng xác định hệ số tham gia lao động Hi
Tổng điểm

Hi

80-100

1,2

60-79

1,0

Dưới 60
0,8
- Cách xác định điểm để tính Hi có thể dựa vào các tiêu chí sau:
1. mức độ hoàn thành công việc
2. tinh thần trợ giúp đồng nghiệp
3. đảm bảo chất lượng sản phẩm
4. tiết kiệm nguyên vật liệu
5. ý thức kỉ luật lao động
Bảng 3.4: Bảng mức độ tham gia lao động của lao động trực tiếp
STT

Các tiêu chí đánh giá

Điểm


1

Tiêu chí 1:Mức độ hoàn thành công việc

30

Hoàn thành 100%
Hoàn thành 80-90%
14


Hoàn thành từ 50 đến 79%
Dưới 50%
2

Tiêu chí 2: tinh thần trợ giúp đồng
nghiệp

10

Thường xuyên giúp đỡ đồng nghiệp
hoàn thành công việc chung
Giúp đỡ đồng nghiệp khi đó là cần thiết
cho công việc chung
Thỉnh thoảng giúp khi có yêu cầu
Chưa khi nào giúp đỡ
3

Tiêu chí 3: Đảm bảo chất lượng sản
phẩm


30

Chất lượng tốt
Chất lượng khá
Chất lượng trung bình
4

Tiêu chí 4: Tiết kiệm nguyên vật liệu

10

Sử dụng hợp lý nguyên vật liệu có sẵn
Sử dụng bừa bãi
5.

Tiêu chí 5: ý thức kỉ luật lao động

10
15


Chấp hành nội quy
Vi phạm 1-3 lần
Vi phạm từ 3 lần trở lên
6

Tiêu chí 6: Thâm niên công tác

10


Trên 3 năm
Từ đủ 1 đến 3 năm
6 tháng – 1 năm
Dưới 6 tháng
- Sau khi đánh giá điểm cho từng lao động sẽ dựa vào bảng để đánh giá Hi
Tổng điểm

Hi

80-100

1,15

60-70

1,00

Dưới 60

08

4.2. Hoàn thiện một số chế độ phụ cấp, phúc lợi
4.2.1. Về chế độ phụ cấp
Phụ cấp suất ăn giữa ca, suất ăn tăng ca.
Trang bị Bảo hộ lao động đầy đủ, đúng quy định Pháp luật.
Chính sách An toàn – Sức khỏe – Môi trường hoàn thiện.
16



Thưởng tháng lương 13.
Các phong trào Văn – Thể - Mỹ do công ty tổ chức vào các dịp Lễ
hội.
Chế độ chăm sóc sức khỏe người lao động:
 Tổ chức khám sức khỏe định kỳ hằng năm cho nhân viên
 Sử dụng các gói bảo hiểm chăm sóc sức khỏe và tai nạn cho người
lao động ngoài chương trình bảo hiểm theo quy định của pháp luật
nhằm mang đến một sự chăm sóc sức khỏe tốt hơn cho các nhân viên
của công ty. Năm 2017, chương trình này được mở rộng cho toàn bộ
nhân viên văn phòng và nhân viên quản lý (theo cấp bậc).
 Phạm vi của chương trình bảo hiểm bao gồm: Bảo hiểm tai nạn
24/24 cho nhân viên. Bảo hiểm sức khỏe toàn diện: người lao động
sẽ được hưởng các quyền lợi bảo hiểm Nội trú và ngoại trú, thai sản
và chăm sóc răng theo gói bảo hiểm chăm sóc sức khỏe mà công ty
mua cho người lao động.

4.2.2. Về chế độ phúc lợi
a. Chăm sóc sức khỏe
- Khám sức khỏe định kỳ:
Hàng năm, công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho NLĐ. Nhờ phối hợp với tổ
chức y tế uy tín là bệnh viện Đồng Nai, NLĐ đã phát hiện kịp thời một số căn bệnh
nguy hiểm ở phụ nữ và các bệnh liên quan đến thị lực. Vì vậy, khi khám sức khỏe
định kỳ, NLĐ không ngần ngại và xem đó là việc làm cần thiết.
17


- Khám thai: Đối với lao động nữ mang thai, công ty có tạo điều kiện chăm sóc sức
khỏe cho họ. Theo quy định, lao động nữ khi mang thai được nghỉ 5 lần để đi
khám thai theo định kỳ. Công ty có đảm bảo việc hưởng lương và phụ cấp chuyên
cần đầy đủ trong những lần khám thai.

- Công tác y tế :
 Phòng y tế được trang bị đầy đủ dụng cụ cần thiết hỗ trợ sơ cứu kịp thời như bình
Oxy, thuốc và các dụng cụ y tế khác.
 Đối với những lao động mắc bệnh do thời tiết, công ty đã trang bị áo khoác
chống lạnh và khẩu trang y tế.
 Công ty có xe riêng chở công nhân viên về tận nhà nếu sức khỏe không cho phép
công nhân tiếp tục làm việc.
b. Bán sản phẩm cao cấp với giá ưu đãi
Với sản phẩm còn lưu kho, công ty tổ chức đợt bán hàng giảm giá cho công nhân
viên với giá thấp hơn từ 7-8 lần so với giá trên nhãn hàng. Chất lượng của những
sản phẩm này không thay đổi. Mỗi công nhân viên sẽ được mua hàng giảm giá trị
giá bằng hoặc nhỏ hơn 20% mức thu nhập của mỗi người.
c. Tặng quà
- Ngày sinh nhật
Hàng tháng, công ty có tổ chức chương trình rút thăm trúng thưởng dành cho
những công nhân viên có ngày sinh trong tháng. Mỗi người được nhân một phần
quà rất ý nghĩa và hữu dụng. Chẳng hạn: bộ chén ăn, bình nước nóng.
- Ngày Quốc tế
Phụ nữ Vào ngày Quốc tế Phụ nữ hàng năm, công ty tặng sữa tắm cho lao động nữ.
Ngoài ra, công nhân viên còn được tham gia rút thăm may mắn để nhận thêm
nhiều phần quà khác.
- Ngày Quốc tế thiếu nhi
Công ty tặng quà cho con em công nhân viên. Tuy những phần quà này trị giá
không cao nhưng đã thể hiện sự quan tâm của công ty đến người thân của NLĐ.
Ngoài ra, con em cán bộ công nhân viên có thành tích học tập tốt sẽ được thưởng
phần quà trị giá 200.000 đồng/người.
d. Trang bị kiến thức
Công ty áp dụng mức phúc lợi này đối với NVVP. Khoản này được trích từ quỹ
phúc lợi. Công ty sẽ chi trả 50% học phí cho nhân viên tham gia các khóa học
18



ngoại ngữ: tiếng Anh hoặc tiếng Nhật. Với mức tối đa là 4.000.000 đồng/người.
Khoản phúc lợi chỉ dành cho khối NVVP trong khi còn nhiều lao động có nhu cầu
trang bị kiến thức khác nhưng chưa được áp dụng.
4.3. Hoàn thiện chương trình khuyến khích tài chính
4.3.1 Các hình thức khen thưởng
 Thưởng lễ 30/04 và 01/05, ngày quốc khánh, tết dương lịch
 Thưởng thâm niên
 Thưởng chuyên cần
 Thưởng tiết kiệm nguyên phụ liệu
 Thưởng đạt chất lượng
 Thưởng năng suất
 Thưởng đạt doanh thu
 Thưởng sáng kiến
 Thưởng dự án
4.3.2. Các tiêu chí xét thưởng
a. Thưởng hàng tháng
Loại thưởng do doanh nghiệp xét cho từng cá nhân / tập thể theo kết quả công
việc đạt được và tiêu chuẩn xét thưởng.
Người lao động xếp loại (A*) thì được hưởng 110% mức lương của người đó
trong tháng.
19


Người lao động xếp loại A thì được hưởng 100% mức lương của người đó
trong tháng.
Người lao động xếp loại B được hưởng 90% mức lương của người đó trong
tháng.
Người lao động xếp loại C được hưởng 80% mức lương của người đó trong

tháng.
Đối với các phòng có người lao động xếp loại B và C thì mức khấu trừ trên
thu về quỹ lương Công ty.
b. Thưởng thi đua theo đợt.
- Mức chi gồm có mức ởng tập thể và mức chi thưởng cá nhân, cụ thể như
sau:
+ Mức chi thưởng tập thể:
Loại A: (1.0* số người trong tập thể *mức lương cơ sở * Hệ số cho phép);
Loại B: (0.8* số người trong tập thể *mức lương cơ sở * Hệ số cho phép);
Loại C: (0.6* số người trong tập thể* mức lương cơ sở * Hệ số cho phép);
Loại khuyến khích: (0.3* số người trong tập thể* mức lương cơ sở * Hệ số
cho phép).
+ Mức chi thưởng cá nhân:
Loại A: (1.0* mức lương cơ sở * Hệ số cho phép);
Loại B: (0.8* mức lương cơ sở * Hệ số cho phép);
20


Loại C: (0.6* mức lương cơ sở * Hệ số cho phép).
+ Hệ số cho phép: tùy theo tình hình thực tế kết quả sản xuất kinh doanh của
Công ty, do Hội đồng thi đua khen thưởng quyết định
c. Thưởng nhân dịp Lễ Tết
Thưởng nhân dịp Tết dương lịch; Tết Nguyên đán; Giỗ tổ Hùng Vương 10/3;
kỷ niệm ngày chiến thắng 30/4; Quốc tế lao động 01/5; ngày Quốc khánh 02/9.
Mức chi: Theo đề xuất của Phòng HCNS, TCKT.
Nguồn chi từ quỹ lương của đơn vị hoặc từ quỹ lương của Công ty.
Phương thức chi theo tổng điểm hiệu quả thực hiện trong kỳ.
d. Thưởng đột xuất:
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao
Sáng tạo công nghệ, phương pháp tổ chức, kinh doanh mới đem lại lợi nhuận

cho công ty
Phát hiện ra các vụ trộm cắp, lãng phí vật tư, thiết bị của công ty
Mức tiền thưởng:
 Đối với cá nhân: Tổng giám đốc có quyền thưởng tối đa 3.000.000
đồng
 Đối với tập thể: căn cứ và thực tế thành tích mà tập thể đạt được
4.4. Đề xuất khác
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác tiền lương.
Việc xây dựng và hoàn thiện quy chế trả lương phụ thuộc rất lớn vào năng lực đội
ngũ cán bộ làm công tác tiền lương. Tại Công ty năng lực của đội ngũ cán bộ làm
công tác tiền lương còn hạn chế, hầu hết các cán bộ làm công tác tiền lương đều
21


không được đào tạo đúng chuyên ngành. Hơn thế nữa, với số lượng 2 cán bộ làm
tiền lương phụ trách làm lương là một khối lượng công việc lớn.
Do đó, trong thời gian tới Công ty nên bổ sung thêm nhân sự được đào tạo làm
công tác tiền lương, đồng thời cho đội ngũ này tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn
về các chế độ, chính sách liên quan đến tiền lương nhằm nâng cao hiệu quả công
việc. Bên cạnh đó, phải thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
kỹ năng của đội ngũ cán bộ nhân sự trong ứng dụng, triển khai các phương pháp,
công cụ mới phục vụ các nghiệp vụ về tuyển dụng, đào tạo, xây dựng các quy định,
chính sách áp dụng đối với người lao động
Hoàn thiện quy chế trả lương:Căn cứ vào tình hình kinh doanh sản xuất của công
ty,Căn cứ vào điều lệ hoạt động và tổ chức

22


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TS. Đỗ Thị Tươi ( 2015), Phương pháp trả công lao động theo cơ chế thị trường
trong doanh nghiệp ( 2015), Nhà xuất bản khoa học xã hội
2. Nguyễn Ngọc Quân, Nguyễn Vân Điềm ( 2004), Giáo trình Quản trị nhân lực,
Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội.
3. Nguyễn Tiệp (2008), Giáo trình Tiền lương - Tiền công, Nxb Lao động - Xã hội,
Hà Nội.
4. Nguyễn Tiệp (2008), Phương pháp nghiên cứu lao động - tiền lương, Nxb Lao
động - Xã hội, Hà Nội.
5. Trang web Công ty TNHH MTV Yazaki Hải Phòng Việt Nam:
/>
23



×