Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Xây dựng thang bảng lương cho bộ phận gián tiếp tại công ty cổ phần gang thép thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.94 KB, 21 trang )

Mục Lục
Danh mục từ viết tắt

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT
TISCO

NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

Công ty Cổ phần Gang théo Thái Nguyên

NLĐ

Người lao động

PX

Phân xưởng


NV


Giám đốc
Nhân viên
Quản đốc


LỜI MỞ ĐẦU


Trong tiến trình phát triển của nền kinh tế - xã hội, đặc biệt trước công cuộc
đổi mới nền kinh tế cùng với sự hội nhập kinh tế trong khu vực và kinh tế thế
giới, tiền lương luôn là vấn đề nóng bỏng và được mọi người quan tâm. Bởi vì
tiền lương đóng một vai trò rất quan trọng không chỉ đối với người lao động, chủ
sử dụng lao động mà còn với Nhà nước. Đối với người lao động, nó chính là
nguồn sống, là động lực chính để người lao động tham gia vào các quan hệ lao
động. Đối với chủ sử dụng lao động, nó lại là một chi phí đầu vào của quá trình
sản xuất, chiếm một tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị
mình. Với nhà nước thì tiền lương là một công cụ vĩ mô để quản lý kinh tế xã hội.
Vì vậy, tiền lương là một vấn đề hết sức nhạy cảm mà nếu không được giải quyết
tốt sẽ gây ra những hậu quả khó lường. Do đó, việc nghiên cứu, đưa ra bảng
lương là cần thiết, là một trong những mối quan tâm hàng đầu của mỗi nhà quản
lý.
Công ty Cổ phần Gang théo Thái Nguyên đang đứng vững trên thị trường là
một trong những Công ty hàng đầu tại Việt Nam về sản xuất thép. Công ty đã xây
dựng một thang bảng lương cụ thể nhưng vẫn còn một số sai sót. Vì vậy em lựa
chọn đề tài “Xây dựng thang bảng lương cho bộ phận gián tiếp tại công ty cổ
phần Gang thép Thái Nguyên” với mong muốn đưa ra một thang bảng lương phù
hợp với mục tiêu phát triển của công ty.


PHẦN 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI
NGUYÊN
1.1. Thông tin công ty
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên
Tên Tiếng Anh: THAI NGUYEN IRON AND STEEL JOINT STOCK
CORPORATION

Trụ sở chính: Tổ 21 Phường Cam Giá, Thành phố Thái Nguyên, Việt Nam
Điện thoại: (+084208) 3832 236

Vốn điều lệ: 83.659.863.689 VND
Fax: (+084208)3832056
Email:
Website : www.tisco.com.vn
Giấy phép kinh doanh : Quyết định số 688/TCTT ngày 16/5/1988.
1.2. Giới thiệu chung về công ty
Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên (TISCO), cái nôi của ngành công
nghiệp luyện kim Việt Nam, tiền thân là Công ty Gang thép Thái Nguyên, được
thành lập năm 1959, là khu Công nghiệp đầu tiên tại Việt Nam có dây chuyền sản
xuất liên hợp khép kín từ khai thác quặng sắt đến luyện gang, luyện thép và cán
thép. Ngày 29/11/1963, mẻ gang đầu tiên của Công ty ra lò đã đánh dấu mốc son
quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển của Công ty cũng như của
ngành luyện kim Việt Nam.
Trải qua hơn 55 năm xây dựng và phát triển, Công ty không ngừng tăng
trưởng và lớn mạnh. Công suất sản xuất thép cán hiện tại đạt trên 1.000.000
tấn/năm). Doanh thu hàng năm của TISCO đạt trên 9.000 tỷ VNĐ, hệ thống phân
phối sản phẩm rộng khắp cả nước.
Với bề dày truyền thống trải qua trên 55 năm xây dựng và phát triển; bằng
ưu thế nổi trội về năng lực sản xuất phôi thép từ nguyên liệu quặng sắt trong
nước; dây truyền sản xuất có công nghệ và thiết bị tiên tiến; TISCO cam kết
phương châm hành động "Chất lượng hàng đầu, sản phẩm và dịch vụ đa
dạng, thỏa mãn tối đa lợi ích của khách hàng".
1.3. Đặc điểm lao động của Công ty
Tất cả cán bộ công nhân viên của Công ty đều phải ký hợp đồng lao động theo
luật lao động hiện hành và được tham gia các chế độ xã hội theo các quy đinh
hiện hành của Nhà nước, Công ty được phân loại lao động theo nhiều tiêu thức
khác nhau như: phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất, theo trình độ lao
động được thể hiện qua biểu sau:

1



Bng phõn loi trỡnh lao ng nm 2018
STT

Ch tiờu

1
2

Tng s lao ng
Theo trỡnh
-i hc, cao ng
-Trung cp
-Cụng nhõn

Nm 2018
S lng
C cu t chc
688
100
183
26,60
226
32,85
279
40,55
Ngun: phũng t chc- hnh chớnh

1.4. S b mỏy t chc ca Cụng ty

Ch tch Hi ng qun
tr
Ban kim soỏt
Tng giỏm c kiêm
Bí th đảng uỷ

Phó tng G ph
trỏch Thiết bị,
xây dựng cơ

Phó tng G ph
trỏch k thut cụng
ngh,sản xuất

Phòng
k thut
cụng
ngh

PX
Tha

Phòn
g Ti
chớnhk toỏn

PX
Cốc

Phũng

KHKD
vt t

Phòn
g t
chc
lao
ng

PX
Hoá

Phòng
u t
v phỏt
trin

PX


Phó tng G ph
trỏch an toàn lao
ng, HC-ĐS -Bảo
vệ

Phòng
Thit k
v qun
lý thit
b


Phũng
thanh
tra phỏp
ch

Phòng
Hnh
chớnh
qun tr

PX
Cán

Đội
bảo
vệ
Cụng ty hin cú 68 lao ng giỏn tip 620 lao ng phc v ph tr v lao

ng trc tip.

2


PHN 2: THC TRNG TR LNG TI CễNG TY C PHN GANG
THẫP THI NGUYấN
2.1. Khoỏn qu lng cho b phn giỏn tip
Bớc 1: Tính hệ số thu nhập (HTN) Bc 1: Tớnh h s thu nhp (HTN)
n


KNI + L HHI + L PTI )
TLTH (PC
n
I =1

HTN =

(L

[ I =1]

CNVCI

)

LCNVC = LQĐI x HĐI
n

LQĐI

(L

=

i =1

qdi

)


(HPPi + HCVi) x TLvùng
Lqdi =

x H ĐCi x Hqi x (NTi+ K3i x

0,3)
26
Bc 2: Tớnh tin lng khoỏn cho tng b phn (TLK)
TLKI = LCNVCI x HTN + (PCKNI + LHHI + LPTI )
Trong ú:
+ TLKI

: Tin lng khoỏn cho b phn giỏn tip.

+ LCNVCI : Tin lng ca b phn I ó gn vi kt qu chm im xp hng
thnh tớch hng thỏng.
+ HTN
+ PCKNI
tip.

: H s trỏch nhim
: Ph cp kiờm nhim theo quy nh ca Cụng ty ca b phn giỏn
PCKN =

n

(PC
i =1

KNi


)

+ LHHI : Lng nhng ngy i hc, i hp c hng lng theo quy ch
ca b phn giỏn tip.
LHH=

n

(L
i =1

HHi

)

+ LPTI: Lng nhng ngy tham gia cỏc hot ng vn húa th thao, quõn s
ca b phõn giỏn tip.
LPT=
+ TLvùng

n

(L
i =1

PTi

)


: Tiền lơng tối thiểu vùng do Nhà nớc quy định.

3


+ NT

: Ngày công chế độ tháng.

+ K3

: Ngày công đi làm K3.

+ PCKNI : Phụ cấp kiêm nhiệm theo qui định của Công ty của
bộ phận I.

+ TLTH

: Quỹ lơng thực hiện tháng của bộ phận lãnh đạo và

quản lý.
+ I : Bộ phận I.
+ i : Ngời thứ i.
+ HĐI: Hệ số điểm xếp hạng thành tích đạt trong tháng của
bộ phận I
Số điểm đạt trong tháng của bộ phận I
HĐI =
100
+ HĐC : Hệ số điều chỉnh
+ Hq : Hệ số hiệu quả.

+ HPP : Là hệ số phân phối lơng xếp theo nguyên tắc sau:
* Bảng lơng cán sự, kỹ thuật viên:
a. Bảng lơng cán sự, kỹ thuật viên:
- Nếu bậc 4/8 CS thì xếp bậc 5/8CS = 1,39.
- Từ bậc > 4/8CS CS thì xếp bậc 8/8CS = 1,63.
- Nếu tột bậc cán sự không có điều kiện chuyển ngạch thì
đợc tính 1,03
b. Bảng lơng nhân viên thừa hành phục vụ (Văn th):
- Nếu bậc 4/8 NV thì xếp bậc 6/8NV = 1,39.
- Từ bậc > 4/8NV CS thì xếp bậc 8/8NV = 1,55.
c. Bảng lơng Kỹ s, chuyên viên, kinh tế viên:
- Nếu bậc 4/8 CV thì xếp bậc 5/8CV = 1,69.
- Từ bậc > 4/8CV CS thì xếp bậc 7/8CV = 1,88.
d. Bảng lơng chức vụ Giám đốc, Phó giám đốc xếp hệ số cấp
bậc cao nhất quy định trong bảng lơng.
e. Chức vụ cấp phó phòng, phó quản đốc xếp 4/6 CVC= 2,08
f. Chức vụ cấp Trởng phòng, Quản quản đốc xếp 5/6 CVC=
2,20

4


- Chuyên viên chính thì đợc tính 1,03
- Công nhân kỹ thuật tột bậc đợc giao nhiệm vụ Quản đốc
đợc tính 1,05
+ Lqd : Là toàn bộ tiền lơng của ngời thứ i đã đợc qui đổi
theo các hệ số điều chỉnh, hệ số cấp bậc công việc, hệ số
hiệu quả và ngày công chế độ tháng theo lơng tối thiểu vùng
của từng ngời.
+ LCNVCI: Là tiền lơng của bộ phận I đã gắn với kết quả chấm

điểm xếp hạng thành tích hàng tháng.
2.2. Tiền lơng thực lĩnh hàng tháng của viên chức
quản lý đợc tính theo công thức (TLL).
Bớc 1: Tính hệ số phân phối (HP)
TLKI (PCKNI + LCĐI +LHI + LPTI )
HP =
n

(Lqdi x H
I =1

ABC i

)

Bớc 2: Tính Lơng thực lĩnh của ngời thứ i (TLLi)
áp dụng phơng pháp phân phối theo ngày công và hệ
số phân phối.
TLLi = HP x Lqđi x HABCi + (PCKNi + Lcđi + LHi + LPTi )
(HPPi + HCVi) x TLvùng

Lqdi =

x H ĐCi x Hqi x (NTi+Nlix3 + K3i

x3x 0,3)i
26
+ NT:i: ngày làm việc thực tế ngời thứ i.
+ NL:i: Làm việc vào ngày lễ ngời thứ i.
+ HABCi: Là thành tích xếp hạng năng suất lao động đợc bình

xét trong tháng của ngời thứ i.
+ LHi: Lơng những ngày đi học, đi họp đợc hởng lơng theo
qui chế của ngời thứ i.

5


+ LPTi: Lơng những ngày tham gia các hoạt động VHTT, quân
sự của ngời thứ i.
+ PCKNi: Phụ cấp kiêm nhiệm của ngời thứ i. Phụ cấp kiêm
nhiệm công tác Đảng, đoàn thể, cán bộ chuyên trách an toàn và
môi trờng thực hiện theo qui định tại Quyết định số 784/QĐGTTN ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Tổng Giám đốc Công ty
Cổ phần Gang thép Thái Nguyên.

PHN 3: XY DNG THANG BNG LNG CHO LAO NG GIN
TIP TI CễNG TY C PHN GANG THẫP THI NGUYấN
3.1. Phõn tớch cụng vic cho tng v trớ cụng vic trong Cụng ty
Cụng ty ó cú bn Phõn tớch cụng vic cho cỏc v trớ cụng vic, cỏc phũng
chc nng thc hin xõy dng thang bng lng cho cỏn b phũng ban v lao
dng giỏn tip da trờn cỏc bn phõn tớch cụng vic ny.
3.2. ỏnh giỏ giỏ tr cụng vic
Bc 1: Lp danh sỏch cỏc yu t cụng vic chung cho ton Nh mỏy
Cú 3 nhúm yu t
1. Nhúm lao ng giỏn tip
2. Nhúm lao ng ph v ph tr
3. Nhúm lao ng giỏn trc tip
Bc 2: La chn cỏc v trớ ỏnh giỏ
Ch tch Hi ng qun tr : 1 ngi

Ch tch: 1 ngi


Tng giỏm c, Giỏm c: 1 ngi

Tng giỏm c: 1 ngi

Thnh viờn chuyờn trỏch Hi ng qun tr,

Thnh viờn HQT: 1 ngi

Phú Tng giỏm c: 4 ngi

Phú tng giỏm c: 3 ngi

6


Kế toán trưởng, Trưởng ban kiểm soát
chuyên trách: 2 người

Nhóm lao
động gián tiếp

Kế toán trưởng: 1 người
Trưởng ban kiểm soát chuyên
trách: 1 người

Phòng Tài chính- Kế toán: Trưởng phòng: 1 người
8 người
Phó phòng: 1 người
Nhân viên: 6 người

Trưởng phòng: 1 người
Phòng Hành chính quản
Phó phòng: 1 người
trị : 9 người
NV hành chính: 1 người
Nhân viên tạp vụ: 1 người
Lái xe văn phòng: 5 người
Trưởng phòng: 1 người
Phó phòng: 1 người
Phòng Tổ chức lao động: 5 NV lao động- tiền lương: 1 người.
người
NV Đào tạo nghề:1 người
NV bảo hiểm, chế độ: 1 người
Trưởng phòng: 1 người
Phó phòng: 1 người
Phòng Kế hoạch - kinh
NV marketing: 2 người.
doanh –vật tư: 12 người
Nhân viên bán hàng: 2 người.
Nhân viên điều độ: 5 người
Nhân viên vật tư: 1 người
Trưởng phòng: 1 người
Phòng Kỹ thuật công nghệ: Phó phòng: 1 người
9 người
Kỹ thuật viên: 5 người.
Cán sự an toàn LĐ: 2 người
Phòng Thiết kế và quản lý Trưởng phòng: 1 người
thiết bị: 8 người
Phó phòng: 1 người.
Kỹ thuật viên: 5 người

Phòng đầu tư và phát triển: Trưởng phòng: 1 người
5 người
Phó phòng: 1 người.
Kỹ thuật viên: 3 người
Phòng Thanh tra pháp chế: Trưởng phòng: 1 người
4 người
Phó phòng: 1 người.
Nhân viên: 2 người

Bước 3: Xác định giá trị các yếu tố cho các bậc chuyên môn nghiệp vụ.
Trung cấp: > bậc 3

7


1. Trình độ chuyên
Nhóm 1: môn nghiệp vụ
Phản
ánh
trình độ

2. Thâm niên nghiệp

chuyên

vụ

môn
nghiệp
vụ


3. Cải tiến phát minh

Cao đẳng: > bậc 2
Đại học: > bậc 3
Đòi hỏi thành thạo, thâm niên từ 6 tháng
đến 1 năm: bậc 2 -3
Đòi hỏi thành thạo cao, thâm niên nghiệp
vụ 3 năm: bậc 3-4
Đòi hỏi am hiểu rộng ở nhiều lĩnh vực,
thâm niên 5 năm: bậc 3-5
Đòi hỏi sáng kiến, cải tiến: bậc 2,3,4
Đòi hỏi chủ độngcải tiến, luôn luôn phát
minh và sáng chế: > bậc 2
Đòi hỏi cộng tác với nhiều người khác

4. Hợp tác, phối hợp
cộng tác

trong cơ quan: từ bậc 2 trử lên
Đòi hỏi cộng tác với cán bộ khác ngoài cơ
quan: > bậc 3
Đòi hỏi hợp tác quốc tế: bậc 4,5,6
Đòi hỏi có trách nhiệm với 1 bộ phận: >

Trách nhiệm đối với
quá trình và kết quả

bậc 2
Đòi hỏi trách nhiệm cao: tất cả các bậc


công tác

Đòi hỏi trách nhiệm cao, liên quan đến tính
mạng con người, tài sản cơ quan: tất cả các
bậc chuyên môn.
Liên quan đến sức khỏe, tính mạng con

Nhóm 2:
Yếu tố

người như công tác bảo hộ, y tế: tất cả các

về tính
trách
nhiệm

Trách nhiêm đối với

bậc chuyên môn.
Ảnh hưởng đến tính mạng con người như

tính mạng con người

phòng cháy, chữa cháy: > bậc 2
Có ảnh hưởng, đe dọa tính mạng con

Trách nhiệm đối với

người: tất cả các bậc chuyên môn.

Trách nhiệm đối với tài sản có giá trị của

phương tiện, tài sản

Công ty: tất cả các bậc chuyên môn.

của cơ quan
Đối lập, không can thiệp, tiếp xúc với đơn
vị khác trong và ngoài cơ quan: < bậc 3
Có liên quan đến các bộ phận khác trong

8


Trách nhiệm đối ngoại

cơ quan: từ bậc 2 trở lên
Có liên quan đến nhiều bộ phận trong và
ngoài cơ quan: > bậc 3
Liên quan đến nhiều cấp nhiều ngành và
yêu cầu quan hệ quốc tế: > bậc 4

Bước 4: Quy định thang bảng lương có thể chấp nhận.
Căn cứ Nghị định 49/2013/NĐ - CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về tiền lương;
Căn cứ Quyết định số 51/QĐ-LĐTBXH về việc ban hành quy chế nâng bậc
lương thưởng xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức
và NLĐ
Căn cứ Nghị quyết số 05/ NQ - GTTN ngày 26 tháng 01 năm 2018 của
Hội đông quản trị TICOS về việc xây dựng thang lương, bảng lương mới của

Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên;
Bảng 3.1: Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ
Đơn vị tính: 1000 đồng
CHỨC DANH
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8
1. Chuyên viên
chính, kinh tế viên
chính, kỹ sư chính
- Hệ số
1,78 1,88 1,98 2,08 2,20 2,32
Mức lương thực
hiện

5.518 5.816 6.130 6.461 6.810 7.178

2. Chuyên viên,
kinh tế viên, kỹ sư
- Hệ số
1,37

1,44

1,52

1,60

1,69

1,78


1,88

1,98

Mức lương thực
hiện

4.247 4.476 4.718 4.973 5.241 5.524 5.823 6.137

3. Cán sự, kỹ
thuật viên
- Hệ số

1,13

1,19

1,26

1,32

1,39

1,47

1,55

1,63

9



Mức lương thực
hiện

3603

3.692 3.892 4.102 4.323 4.558 4.803 5.602

Bảng 3.2: Bảng lương viên chức thừa hành, phục vụ
Đơn vị tính: 1000 đồng
Hệ số, mứ c l ương

CHỨC
DA N H

Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 B ậc 4 B ậc 5 B ậc 6 B ậc 7 Bậc 8

1. Nhân vi ên
văn th ư
- Hệ s ố

1,07

Mứ c l ư ơ ng
th ự c h iện

1.13

1,19


1,25

1,32

1,39

1,47

1,55

3.317 3.503 3.689 3.875 4.092 4.309 4.548 4.793

Bảng 3.3: BẢNG LƯƠNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHUYÊN TRÁCH,
TRƯỞNG BAN KiỂM SOÁT CHUYÊN TRÁCH, TỔNG GIÁM ĐỐC,
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC BAN GIÁM ĐỐC VÀ KẾ TOÁN TRƯỞNG
Đơn vị tính: 1000 đồng
Hệ số, mứ c lư ơng
Công ty

CHỨC
DANH

I

II

III

Bậc 1


Bậc 2

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 1

Bậc 2

Chủ tịch
HĐQT

3,28

3,45

2,97

3,12

2,65

2,81

Tiền
lương

100.168.000


10.695.000 9.207.000

9.672.000

8.215.000 8.711.000

10


Tổng
giám đốc,
3,12
Giám đốc
Tiền
9.672.000
lương
Thành
viên
Chuyên
trách
HĐQT,P
2,81
hó Tổng
Giám
đốc, Phó
Giám đốc
Tiền
871.1000
lương

Kế toán
trưởng,
Trưởng
ban kiểm
soát
chuyên
trách
Tiền
lương

2,65

821.5000

3,28

2,81

10.168.000 8.711.000

2,97

2,51

920.7000

778.1000

2,81


2,35

871.1000

728.5000

2,97

2,51

9.207000

2,65

7.781.000 8.215.000

2,65

2,20

821.5000

2,35

682.0000 728.5000

2,51

2,05


778.1000

2,17

635.5000 672.7000

Bảng 3.4: BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN

Đơn vị tính: 1000 đồng
Hệ số, mứ c lư ơng
CHỨC DANH
Trưởng phòng và
tương đương
Tiền lương
Phó Trưởng phòng và
tương đương

Công ty
I

II

III

0,25

0,20

0,15


775.000

620.000

465.000

0,20

0,15

0,10

11


Tiền lương

620.000

465.000

310.000

3.3. Đánh giá thực hiện công việc cho lao động gián tiếp.
Thu nhập của NLĐ trong công ty tối thiểu cũng phải đáp ứng đƣợc nhu cầu
căn bản và phải đáp ứng được nhu cầu cuộc sống cũng như mức lương cạnh tranh
trên thị trường, nếu không được thoả mãn thì tất yếu dẫn tới mâu thuẫn, những áp
lực đòi hỏi nâng cao thu nhập xuất hiện và NLĐ phản ứng với điều đó bằng cách
tìm công việc khác có thu nhập cao hơn. Vì thế, vấn đề đặt ra là phải cải tiến hệ

thống đánh giá thực hiện công việc chính xác, hiệu quả, công bằng để kết quả trả
lương thực sự trở thành công cụ hữu ích để động viên, khuyến khích NLĐ.
Bước 1: Xây dựng mục tiêu
Đầu mỗi tháng (tại cuộc họp thi đua tháng), trưởng đơn vị giao mục tiêu
cho người lao động thuộc phạm vi quản lý của đơn vị, đảm bảo các yêu cầu:
+ Các chỉ tiêu giao dựa vào các mục tiêu kế hoạch hàng tháng của đơn vị,
mô tả công việc theo chức danh, các công việc được lãnh đạo giao và các công
việc do NLĐ đăng ký nhằm cải tiến phương pháp, nâng cao hiệu quả làm việc.
+ Tất cả các mục tiêu phải có tính thống nhất, đảm bảo mang tính thách
thức, đánh giá và đo lường được theo tiêu chuẩn khách quan và có thể đạt được.
Bước 2: Xây dựng kế hoạch làm việc
NLĐ sẽ xây dựng kế hoạch thực hiện cho mình dựa vào các mục tiêu đã
đƣợc giao ở bước 1. Cán bộ quản lý trực tiếp sẽ là người tư vấ n, giám sát và giúp
cho NLĐ thực hiện mục tiêu đề ra. Trong quá trình thực hiện, nếu các mục tiêu
quá xa vời với thực tiễn, bản thân NLĐ hoặc cán bộ quản lý cùng nhau điều chỉnh
mục tiêu cho phù hợp.
Bước 3: Dựa trên các mục tiêu đã đề ra và kết quả thực hiện công việc thực
tế, NLĐ tự đánh giá mức độ thực hiện công việc của mình vào cột “đánh giá của
cá nhân” sau đó nộp lại cho cán bộ quản lý trực tiếp để đánh giá vào cột “đánh giá
của cấp trên”. Người đánh giá dựa vào các tiêu chí và thang điểm để cho điểm
thật chính xác và công bằng.
Dưới đây là bảng mẫu đánh giá thực hiện công việc cho lao động gián tiếp.

12


Bảng 2.5: Mẫu đánh giá thực hiện công việc
BIỂU ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Họ tên: Chức danh:
Ngƣời đánh giá:


Kỳ đánh giá:

CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ

Đánh giá
Điểm

1. Hiệu quả công việc

30

- Hoàn thành xuất sắc các mục tiêu công việc đề ra.
Hiệu quả làm việc của cá nhân luôn vượt trội so với
đồng nghiệp, có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt
động của đơn vị.
- Hoàn thành công việc được giao đúng thời hạn với
chất lượng luôn đạt yêu cầu. Đảm bảo sai lỗi trong công
việc thấp.
- Hoàn thành công việc kịp thời hạn, chất lượng công
việc chấp nhận được, ít mắc lỗi trong công việc.

30

- Đôi khi còn cho đảm bảo chất lượng công việc, mức độ
hoàn thành công việc không ổn định. Đôi lúc xao nhãng
kết quả công việc của bộ phận.
- Số lần mắc lỗi luôn cao hơn so với đồng nghiệp khác
cùng đơn vị và các đơn vị khác.
2. Thời gian làm việc


10

- Đảm bảo thời gian làm việc, trong kỳ không nghỉ buổi
nào.
- Đảm bảo thời gian làm việc, trong kỳ có nghỉ 03
buổi có lý do, có xin phép.
- Đôi khi còn đi muộn về sớm, nghỉ trên 3 buổi làm
việc.
3. Chấp hành mệnh lệnh cấp trên

10



Cấp

nhân

trên

25

20

0
10

5
0

10

13


- Hiểu rõ, luôn thực hiện tốt chỉ thị của cấp trên, luôn
có báo cáo công việc.
- Hiểu điểm mấu chốt trong chỉ thị, trong quá trình thực
hiện có một số vướng mắc nhỏ, báo cáo khá
thường xuyên công việc lên cấp trên.
- Có thực hiện công việc nhưng không triệt để, chỉ
báo cáo công việc khi cấp trên yêu cầu.
- Có việc không thực hiện, thường xuyên không báo
cáo công việc.
4. Tinh thần trách nhiệm

10

4.1. Ý thức - thái độ làm việc

10

- Luôn tập trung khi làm việc, cố gắng hết sữc vì công
việc. Luôn cẩn thận trong công việc, sắp xếp tài
liệu gọn gàng, ngăn lắp.
- Cố gắng hoàn thành tốt công việc, cẩn thận trong
công việc.
- Chỉ tập trung làm việc khi có chỉ đạo cấp trên và công
việc thực sự đòi hỏi.
- Thường xuyên không tập trung trong công việc


10

4.2. Tham mưu, đề xuất ý kiến

10

- Chịu khó suy nghĩ, luôn có nhiều ý tưởng tham mưu,
đề xuất lên cấp trên và được áp dụng để nâng cao hiệu
quả hoạt động của bộ phận, có tác động tích
cực đến hoạt động của công ty.
- Có các đề xuất hợp lý, được cấp trên quan tâm và
có hướng để áp dụng cho đơn vị.
- Có các đề xuất tương đối hợp lý, được cấp trên
quan tâm và các thành viên khác hưởng ứng.
- Có đề xuất đóng góp khi được yêu cầu, đề xuất
thường không mang tính khả thi.
5. Khả năng giải quyết vấn đề khi phát sinh, đảm
nhiệm công việc của người khác khi cần

10

- Có khả năng tự giải quyết vấn đề. Khi cần thiết có
thể đảm nhận tốt công việc của người khác.
- Tham khảo ý kiến của cấp trên và giải quyết được vấn
đề ngay. Có thể đảm nhận công việc của người
khác.

10


8

5
0
20

8
6
0

8
6
0

10

8

14


- Phải tham khảo nhiều lần ý kiến của cấp trên mới có
thể giải quyết được vấn đề. Phải có sự hướng dẫn
mới có thể đảm nhận công việc của người khác.
- Không tự giải quyết được vấn đề, không làm được
việc của người khác.
6. Chấp hành nội quy lao động, VSATLĐ

10


- Luôn luôn gương mẫu, không vi phạm nội quy

10

- Không vi phạm nội quy

8

- Vi phạm nội quy 3 lần trở xuống

5

- Vi phạm quá 3 lần

0

7. Quan hệ hài hòa trong công ty

10

- Có đƣợc sự tông trọng và có mối quan hệ tốt đẹp
với tất cả mọi người trong công ty. Tích cực tham gia
các hoạt động tập thể.
- Vui vẻ, hòa nhã với mọi người. Chia sẻ những thuận
lợi, khó khăn với cuộc sống. Tham gia đầy đủ
các hoạt động tập thể
- Luôn chú ý tạo mối quan hệ bình thường với mọi
người, tránh va chạm, xung đột. Có tham gia các hoạt
động tập thể.
- Sống khá tách biệt và khép kín, chỉ giao du với một

số ít người trong công ty. Không tham gia các hoạt
động tập thể.

10

Nhận xét về thành tích và khuyết điểm khác

6

0

8

6

0

Điểm đánh giá:
Điểm tối đa: 100 điểm
Xếp loại:
“Nguồn: Tác giả thực hiện”

Bảng 2.6: Tiêu chuẩn xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của NLĐ

15


TT

Điểm đánh giá


Mức kết quả

Hệ số kết quả

thực hiện NV

thực hiện NV

1

Từ 0 - < 30 điểm

1

0

2

Từ 30 - < 50 điểm

2

0,3

3

Từ 50 - < 65 điểm

3


0,5

4

Từ 65 - < 75 điểm

4

0,7

5

Từ 75 - < 85 điểm

5

0,8

6

Từ 85 - < 95 điểm

6

0,9

7

Từ 95 - < 100 điểm


7

1,0

8

100 điểm

8

1,1

Ghi chú

“Nguồn: Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên”
Bước 4: Tổng hợp kết quả
- Cuối mỗi tháng, trƣởng đơn vị tổ chức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ của NLĐ theo bảng 2.5: Tiêu chuẩn xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Tổng hợp kết quả theo bảng 2.6 và gửi về phòng Tổ chức lao động để tổng
hợp tính lương.
3.4. Giải trình quan điểm trả lương
- Do công việc phòng ban làm việc trong môi trường bình thường và ít biến
động nên công ty lựa chọn hệ số tăng lương đều để đảm bảo thang lương dễ tính,
tạo và tiện cho việc theo dõi hệ số nâng lương. Khoảng cách giữa hệ số tăng
tương đối và hệ số tăng tuyệt đối là hợp lý chính vì vậy có thể đảm bảo cân bằng
trong nội bộ, phân ngạch cấp bậc và đảm bảo tính cạnh tranh giữa các lao động
trong công ty cũng như cạnh tranh với các công ty khác trên thị trường.
- Trả lương theo thang bảng lương do doanh nghiệp quy định đảm bảo các
tiêu chí: thu hút, công bằng, công khai, dễ thực hiện, đúng pháp luật.

- Thực hiện nguyên tắc làm theo năng lực hưởng theo lao động, có nghĩa
người làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, không làm không hưởng để tạo
động lực cho NLĐ.
- Thúc đẩy mỗi NLĐ phát huy khả năng năng lực làm việc, đổi mới sáng
tạo để nâng cao năng suất, hiệu quả lao động, có cơ hội nâng cao thu nhập, thăng
tiến trong nghề nghiệp.
- Phân cấp quản lý trong công tác lương để việc tính lương cho mỗi NLĐ là
công bằng, sâu sát và khách quan nhất.

16


3.5. Quy định về nâng lương
Đối với bậc lương cuối cùng của ngạch khi nâng lương sẽ áp dụng phụ cấp
thâm niên vượt khung.
NLĐ được xét nâng bậc lương hàng năm phải có đủ các điều kiện sau:
- Thường xuyên hoàn thành công việc được giao về số lượng, chất lượng
ghi trong hợp đồng lao động đã ký kết.
Tiêu chuẩn nâng bậc lương với cán bộ phòng ban là tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ và thâm niên làm việc trong công ty, có thể nâng lương trước thời
hạn nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và đạt được những yêu cầu do công ty đề
ra. Tuy nhiên vẫn phải đảm bảo yêu cầu: giữ bậc lương hiện hưởng tại doanh
nghiệp ít nhất 2 năm đối với các ngạch có hệ số mức lương khởi điểm (bậc 1)
thấp hơn 2,34; có ít nhất 3 năm (đủ 36 tháng) đối với các ngạch có hệ số mức
lương khởi điểm (bậc 1) từ 2,34 trở lên quy định tại Quyết định số 51/QĐLĐTBXH về việc ban hành quy chế nâng bậc lương thưởng xuyên, nâng bậc
lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức và người lao động.

17



KẾT LUẬN
Hệ thống thang bảng lương tại doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan
trọng, không những giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và công khai
trong trả lương cho người lao động mà còn khuyến khích người lao động hoàn
thành công việc, nâng cao năng suất lao động; khuyến khích người lao động phấn
đấu để được nâng lương, tự hoàn thiện mình. Từ đó, người lao động tin tưởng vào
doanh nghiệp và gắn bó với doanh nghiệp hơn. Chính vì vậy nếu áp dụng một
cách nghiêm túc có hiệu quả đối với sự phát triển của người lao động và doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp phát huy thế mạnh để đón nhận những cơ hội và vượt
qua thách thức. Ý thức được tầm quan trọng của thang bảng lương đối với doanh
nghiệp và người lao động em đã xây dựng một thang bảng lương cho Công ty Cổ
phần Gang thép Thái Nguyên giúp công ty có thể tham khảo nhằm cải thiện hơn
thang bảng lương của công ty.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Luật lao động 2012
2. Nghị đinh số 49/2013/NĐ - CP ngày 14 tháng 5 năng 2013 của chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của bộ luật lao động về tiền lương
3. Quyết định số 51/QĐ-LĐTBXH về việc ban hành quy chế nâng bậc lương
thưởng xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, viên chức và
người lao động.
4. Giáo trình Tiền lương trong khu vực công, TS Đỗ Thị Tươi, NXB Lao động –
Xã hội.
5. />6.
7. />8. />9. />


×