Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Chuyên đề Hóa học: BÀI TẬP HÓA HỌC CÓ SỬ DỤNG HÌNH VẼ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.03 KB, 21 trang )

Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ

Chuyên đề Hóa học
BÀI TẬP HÓA HỌC CÓ SỬ DỤNG HÌNH VẼ

Tác giả: ………..
Giáo viên trường: THPT ………….
Đối tượng bồi dưỡng: Học sinh lớp 12
Số tiết dự kiến: 5 tiết

…………..

1


2

LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm đáp ứng được những yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội và nhất là
để hòa nhập với cộng đồng quốc tế trong những năm gần đây, việc dạy học và
đánh giá kết quả học tập của học sinh đã được ngành giáo dục đổi mới cả về
phương pháp, hình thức và nội dung. Trong đó việc kiểm tra - đánh giá theo định
hướng phát triển năng lực ngày càng được chú trọng.
Với mong muốn trang bị cho học sinh kiến thức và kĩ năng cũng như các
năng lực chuyên biệt của bộ môn hóa học đáp ứng yêu cầu của kỳ thi THPT
quốc gia tôi xin giới thiệu chuyên đề “Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ ”
Chuyên đề được soạn gồm ba phần
Phần 1: Tóm tắt lý thuyết.
Phần 2: Bài tập tự luận
Phần 3: Bài tập trắc nghiệm khách quan
Tôi hi vọng chuyên đề này sẽ đem đến cho các em học sinh nhiều điều bổ


ích, trang bị cho các em kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia được
tốt hơn, hiệu quả hơn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong khi biên soạn, nhưng thiếu sót là điều
không thể tránh khỏi. Do đó tôi chân thành đón nhận sự đóng góp ý kiến của các
bạn đồng nghiệp, các em học sinh để chuyên đề được tốt hơn, hoàn thiện hơn.
Trân trọng!
Văn Thị Thắng

Văn Thị Thắng


Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ

3

PHẦN 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Phương pháp điều chế một số chất tiêu biểu
1. Phương pháp điều chế clo
- Phương pháp: cho axit HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO 2,
KMnO4...
- PTHH:
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 ↑ + 8H2O
t
MnO2 + 4HCl 
→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0

2. Phương pháp điều chế oxi
- Phương pháp: Phân hủy hợp chất giầu oxi và kém bền với nhiệt như KMnO 4,
H2O2, KClO3

- PTHH:
0

2KMnO4

t



K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑

MnO
→ 2H2O + O2 ↑
2H2O2 
2

3. Phương pháp điều chế hiđro
- Phương pháp: Cho kim loại hoạt động (Zn, Fe...) tác dụng với axit HCl hoặc
H2SO4 loãng.
- PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Lưu ý: Để H2 thoát ra đều và nhanh nên nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO 4
và hỗn hợp phản ứng.
4. Phương pháp điều chế HNO3


4

- Phương pháp: Đun hỗn hợp KNO3 hoặc NaNO3 rắn với H2SO4 đặc.
t
- PTHH: NaNO3 + H2SO4 

→ HNO3 + NaHSO4
0

5. Phương pháp điều chế C2H4
- Phương pháp: Tách nước ancol etylic
H SO ,170 C
- PTHH: C2H5OH 
→ C2H4 + H2O.
2

4

o

6. Phương pháp điều chế C2H2
- Phương pháp: Cho CaC2 tác dụng với nước
- PTHH: CaC2 + 2H2O



Ca(OH)2 + C2H2 ↑

II. Phương pháp thu khí
1. Phương pháp đẩy không khí
a. Nguyên tắc: Dùng thu khí không tác dụng với không khí ở điều kiện thường.
b. Ví dụ: CO2, CO, H2, O2, N2, N2O, CH4, C2H2,…
c. Chú ý: Nếu khí cần thu nặng hơn không khí thì thu ngửa bình còn khí cần thu
nhẹ hơn không khí thì thu úp bình.
2. Phương pháp đẩy nước
a. Nguyên tắc: Dùng thu khí không tan (hoặc ít tan) trong nước, không tác dụng

với nước ở điều kiện thường.
b. Ví dụ: CO2, CO, H2, O2, N2, N2O, NO, CH4, C2H2,…
III. Một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm

Văn Thị Thắng


Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ
1. Khi nung chất rắn trong ống nghiệm: phải lắp ống nghiệm hơi chúc đầu
xuống để hơi nước khỏi chảy xuống đáy ống nghiệm gây nứt và vỡ ống nghiệm
gây nguy hiểm.
2. Khi đốt khí: một số chất khí tạo hỗn hợp nổ (H2,...) phải thử trước khi đốt.
3. Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc: Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ
bằng đũa thủy tinh.

5


6

PHẦN 2. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài tập 1. Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm
(hình vẽ)
(1)

Cl2

(2)

(3)


(4)

(5)

a. Phễu (1), bình cầu (2) có thể chứa những chất nào?
b. Trong sản phẩm khí thu được thường lẫn những tạp chất nào (trừ không khí)?
Bình (3), (4) là các bình chứa các dung dịch để hấp thụ tạp chất, những chất
chứa trong các bình (3), (4) thường là những chất nào?
c. Nhúm bông bịt trên miệng bình tam giác (5) thường được tẩm dung dịch gì?
Tại sao?
Phân tích
a.
- Phễu (1) đựng dung dịch HCl đặc.
- Bình cầu (2) có thể chứa một trong các chất rắn sau: MnO 2, KMnO4, KClO3,
K2Cr2O7…
b. Trong sản phẩm khí thu được thường lẫn những tạp chất (trừ không khí) là:
khí HCl, hơi H2O.
- Bình (3) chứa dung dịch NaCl để giữ khí HCl;
- Bình (4) chứa H2SO4 đặc để hấp thụ hơi H2O;

Văn Thị Thắng


Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ

7

c. Nhúm bông ở bịt trên miệng bình tam giác (5) thường được tẩm dung dịch
NaOH nhằm hấp thụ khí Cl2 tránh độc hại.

Bài tập 2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi từ KMnO 4 rắn. Sơ
đồ lắp đặt thiết bị thí nghiệm nào dưới đây là đúng? Giải thích.

(a)

(b)

Phân tích
Bài tập này giúp học sinh hiểu qui tắc an toàn khi làm thí nghiệm: Hình
(a) đúng. Phải lắp ống nghiệm hơi chúc đầu xuống vì oxi nặng hơn không khí.
Mặt khác, để hơi nước khỏi chảy xuống đáy ống nghiệm gây nứt và vỡ ống
nghiệm gây nguy hiểm.
2KMnO4

0

t



K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑

Bài tập 3. Khí oxi điều chế trong phòng thí nhiệm bằng thiết bị sau


8

a. Hãy cho biết bình (1), (2) đựng những chất nào sau đây
(1) là H2O, H2O2, HCl đặc, H2SO4 đặc.
(2) là KMnO4, KNO3, MnO2, Ca(ClO)2, NaCl.

b. Người ta loại bỏ thể tích khí thu được lúc đầu vì khí lẫn tạp chất
A. không khí.

B. hiđro.

C. hơi nước

D. lưu huỳnh đioxit.

c. Ngoài cách thu oxi như trên còn cách thu nào khác? Làm thế nào để xác định
được khí oxi đã đầy ống.
Phân tích
Bài tập này giúp học sinh tổng quát hóa kiến thức đã học, từ đó tìm ra
những chất chứa trong bình (1) và bình (2). Phân tích từng thao tác để hiểu
được: Tại sao khi chậu nước bắt đầu có sủi bọt khí ta chưa thu ngay khí O 2? Nếu
chỉ dừng lại ở một cách thu trên thì học sinh dễ ngộ nhận là chỉ có một cách duy
nhất để thu khí oxi. Câu hỏi nhằm giúp cho học sinh có cách nhìn tổng quát từ
đó có thể sáng tạo ra nhiều cách khác nhau.
a. (1) là H2O2 và (2) là MnO2.
MnO
→ 2H2O + O2 ↑
2H2O2 
2

b. Oxi có lẫn không khí (đáp án A)
c. Vì oxi nặng hơn không khí nên có thể để ngửa ống thu bằng phương pháp đẩy
không khí. Để nhận biết khí oxi đã đầy ống, người ta để que đóm có "than hồng"
trên miệng ống nghiệm thì que đóm bùng cháy.
Bài tập 4. Để điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm và thử tính chất cháy
được của H2 một học sinh tiến hành như hình sau. Nhận xét cách làm này.


Văn Thị Thắng


Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ

Zn
hạt

dd HCl

Phân tích
Bài tập này giúp học sinh hiểu qui tắc an toàn khi làm thí nghiệm: Cách
tiến hành như vậy chưa thật hợp lý và có thể gây nguy hiểm
+ Nếu chỉ cho dung dịch HCl tác dụng với Zn thì phản ứng chậm, khó mà đốt
cháy được để thấy ngọn lửa mà xanh nhạt. Để H 2 thoát ra đều và nhanh, ta cần
cho thêm dung dịch CuSO4.
+ Trong ống nghiệm luôn chứa không khí, sẽ tạo với H 2 hỗn hợp nổ mạnh. Do
vậy sau khi H2 thoát ra một thời gian, phải thu lấy hỗn hợp và thử xem có tiếng
nổ không. Nếu có phải tiếp tục chờ, đến khi không khí bị đẩy ra ngoài hết thì
mới bắt đầu đốt được.
Bài tập 5. Cho biết những chất khí nào có thể thu được như sơ đồ hình vẽ? Cho
biết tên phương pháp thu khí.

Phân tích

9


10


Bài tập này giúp học sinh hiểu nguyên tắc thu khí: Các khí thu được theo
phương pháp trên (phương pháp dời chỗ nước hay phương pháp đẩy nước) phải
là các khí không tan (hoặc ít tan) trong nước, không tác dụng với nước ở điều
kiện thường như: CO2, CO, H2, O2, N2, N2O, NO, CH4, C2H2,…
Bài tập 6. Quan sát hình vẽ thiết bị điều chế nhanh khí X trong phòng thí
nghiệm. Chất X có thể là chất nào?
Khí X

Phân tích
Khí X được điều chế từ một dung dịch (hoặc chất lỏng) và một chất rắn.
Chất X có thể là: CO2, NO2, Cl2, H2S, SO2, H2, C2H2, …
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO ↑ + 4H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 ↑ + 8H2O
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
CaC2 + 2H2O → C2H2 ↑ + Ca(OH)2
Bài tập 7. Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều
chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, O2, NO, NH3, SO2, CO2, H2,
Văn Thị Thắng


Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ
C2H4, giải thích. Mỗi khí điều chế được hãy chọn một cặp chất A và B thích hợp
và viết phản ứng điều chế chất khí đó?

Phân tích
Để điều chế được khí C như bộ dụng cụ vẽ thì khí C phải có đặc điểm:

nặng hơn không khí ( M = 29) và không tác dụng với không khí ⇒ có thể điều
chế được các khí: Cl2, SO2, CO2, O2.
Phản ứng điều chế
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Na2SO3 + H2SO4 (loãng) → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
CaCO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
MnO
→ 2H2O + O2 ↑
2H2O2 
2

Bài tập 8. Hãy trình bày cách tiến hành thí nghiệm điều chế etilen trong phòng
thí nghiệm (có hình vẽ minh họa). Khí etilen sinh ra có thể lẫn những tạp chất
gì? Giải thích bằng phản ứng hóa học. Nêu cách loại bỏ các tạp chất đó?
Phân tích
- Hóa chất: ancol etylic khan (hoặc cồn 96o), H2SO4 đặc, dung dịch
Ca(OH)2 hoặc NaOH, CuSO4 khan.
- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, nút cao su có lỗ, đá bọt, đèn cồn,
giá đỡ.

11


12

- Cách tiến hành: Cho 2 ml ancol etilic khan vào ống nghiệm khô, có sẵn vài
viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt H2SO4 đặc (4 ml), đồng thời lắc đều. Đun
nóng hỗn hợp phản ứng sao cho dung dịch không trào lên ống dẫn khí.
- Khi đun nóng hỗn hợp có các phản ứng sau:
H SO ,170 C

C2H5OH 
→ C2H2 + H2O
2

4

o

t
C2H5OH + 6H2SO4 
→ 2CO2 + 6SO2 + 9H2O
0

Vậy tạp chất có CO2, SO2, hơi nước ...
- Các phản ứng loại bỏ tạp chất:
SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH dư → Na2CO3 + H2O
5H2O + CuSO4 → CuSO4.5H2O

Bài tập 9. Trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành điều chế và thu anđehit
axetic từ đất đèn (chứa CaC2) như hình sau

Văn Thị Thắng


Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ

13

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b. Hãy giải thích tại sao phải ngâm bình phản ứng vào nước nóng và sau đó cho
sản phẩm đi qua cốc nước đá?
Phân tích
Bài tập này giúp học sinh tổng hợp kiến thức để xây dựng chuỗi phản ứng
và nắm được điều kiện của từng phản ứng và nhiệt độ sôi của anđehit axetic
CaC2 → C2H2 → CH3CHO.
a.

CaC2 + 2H2O
C2H2

+ H2O



Ca(OH)2 + C2H2 ↑
0

HgSO4 ,80 C



CH3CHO

b. Phản ứng C2H2 với H2O thực hiện ở 800C nên phải đặt bình phản ứng vào cốc
nước nóng. Ngoài ra anđehit axetic sôi ở 20,8 0C nên muốn thu được anđehit
axetic lỏng phải bỏ bình thu nó trong cốc có chứa nước đá.
Bài tập 10. Tiến hành một thí nghiệm như hình vẽ (H1): Bình cầu chứa khí A có
cắm ống dẫn khí vào chất lỏng B. Khi mở khóa K chất lỏng B phun vào bình
cầu. Hãy xác định khí A là khí nào trong số các khí sau đây: H 2, N2, CH4, C2H4,

C2H2, NH3, HCl, CO2, SO2, H2S, Cl2, CH3NH2 khi chất lỏng B là
a. H2O
Khi A

b. Dung dịch NaOH
c. Dung dịch Br2 trong nước
d. Dung dịch Br2 trong CCl4

K
ChÊt láng B


14

Phân tích
Bài tập này giúp học sinh hiểu và có kỹ năng phân tích thí nghiệm: Nước
trong bình B sẽ phun lên bình A khi khí trong bình A tan được trong dung dịch
B, vì sự hoà tan sẽ làm giảm số mol khí trong bình và do đó làm giảm áp suất.
Từ đó, căn cứ vào tính chất vật lí và tính chất hóa học để xác định được các khí
trong mỗi trường hợp.
a. Các khí tan tốt trong nước: NH3, HCl, CH3NH2.
b. Các khí tan tốt trong dung dịch kiềm (do có phản ứng) mang tính axit: HCl,
H2S, SO2, CO2, Cl2.
c. Các khí tan tốt trong dung dịch brom trong nước (do có phản ứng): C 2H4,
C2H2, SO2, H2S.
d. Các khí tan tốt trong dung dịch brom trong nước (do có phản ứng): C 2H4,
C2H2.

PHẦN 3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Văn Thị Thắng



Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ
Bài tập 1. Cho sơ đồ thí nghiệm sau, hãy xác định cặp chất phản ứng xảy ra
trong bình tam giác
A. Al + H2SO4
B. CaCO3 + HCl
C. Zn + NaOH
D. KMnO4 + HCl
Phân tích
Chọn B vì khí sinh ra làm đèn cồn tắt nên loại A, C. Mặt khác trong bình tam
giác chứa chất rắn phản ứng nên loại D
Bài tập 2. Cho hình vẽ về thí nghiệm thử tính tan của khí HCl, trong bình ban
đầu chứa khí HCl, trong nước có nhỏ thêm vài giọt quỳ tím. Hiện tượng xảy ra
trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước
A. Nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ.
B. Nước phun vào bình và chuyển sang màu xanh.
C. Nước phun vào bình và vẫn có màu tím.
D. Nước phun vào bình và chuyển thành không màu.
Phân tích
Khí HCl tan nhiều trong nước làm áp suất trong bình giảm đột ngột nên
nước phun vào bình, khi đó dung dịch trong bình là dung dịch HCl nên quỳ tím
chuyển sang màu đỏ → chon A
Bài tập 3. Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên. Sau một thời gian thì ở ống
nghiệm chứa dung dịch Pb(NO3)2 quan sát thấy
A. không có hiện tượng gì xảy ra.
B. có xuất hiện kết tủa màu đen.

15



16

C. có xuất hiện kết tủa màu trắng.
D. có sủi bọt khí màu vàng lục, mùi hắc.

Phân tích
Đáp án B
Do : Zn + HCl → ZnCl2 + H2 ↑
t
S + H2 
→ H2S
0

H2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ đen + 2HNO3
Bài tập 4. Hình vẽ nào mô tả đúng thí nghiệm Na tác dụng với O2 ?
Na

A.

Na


t

B.

Na

C.


Cát

Na

D.

Phân tích
Đáp án A
Do phản ứng tỏa nhiết nên không để môi sát thành bình gây vỡ bình. Để ít
cát dưới đáy bình tránh trường hợp Na rơi xuống gây vỡ bình
Văn Thị Thắng


Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ

17

Bài tập 5. Cho thí nghiệm như hình vẽ:
hỗn hợp
A
.:::::


Ca(OH)2
CaCO3

Hỗn hợp A gồm những chất nào?
A. Al2O3 + C.


B. MgO + C.

C. CuO + C.

D. Fe2O3 + CO.

Phân tích
Do A là hỗn hợp rắn và cacbon hay cacbon monooxit chỉ khử được oxit
của các kim loại sau Al
t
PTHH: 2CuO + C 
→ 2Cu + CO2 → Đáp án C
0

Bài tập 6. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm
như sau

a. Khí X là
A. Cl2.

B. NH3.

C. O2.

D. H2S.


18

b. Hóa chất không được dùng trong bình cầu (1) là

A. MnO2.

B. KMnO4.

C. KClO3.

D. H2O2.

Phân tích
a. Đáp án A vì X là sản phẩm của HCl đặc tác dụng với chất Y
MnO
→ 2H2O + O2
b . Đáp án D vì 2H2O2 
2

Bài tập 7. Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?

t
A. NH4Cl + NaOH 
→ NaCl + NH3 + H2O.
0

t
B. NaCl(rắn) + H2SO4 (đặc) 
→ NaHSO4 + HCl.
0

H SO ,170 C
C. C2H5OH 
→ C2H4 + H2O.

2

4

o

CaO ,t
D. CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn) 
→ Na2SO4 + CH4.
o

Phân tích
Đáp án C vì X là dung dịch nên loại B, D. Phương pháp thu khí chứng tỏ
khí Y không tan hoặc tan rất ít trong nước nên loại A.
Bài tập 8. Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm như sau

Văn Thị Thắng


Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ

19

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?
A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.
B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (830C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
Phân tích
HNO3 và H2SO4 đều là axit mạnh trong đó HNO3 dễ bay hơi hơn H2SO4



Chọn A

Bài tập 9. Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng thí nghiệm như sau:

Dd HCl đặc

MnO2

Bình thu khí Clo

dd NaCl

dd H2SO4 đặc

Khí Clo thu được trong bình là
A. Khí clo khô

B. Khí clo có lẫn H2O

C. Khí clo có lẫn khí HCl

D. Khí clo có lẫn H2O và HCl.

Phân tích


20


Khí clo thu được đã được dẫn qua hai bình rửa la bình NaCl để giữ lại
HCl, bình H2SO4 đặc giữ H2O → Chọn A
Bài tập 10. Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách
nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác. Hình vẽ nào mô tả điều chế oxi
đúng cách
KClO3 +
MnO2

KClO3
+ MnO2

2

1

KClO3 +
MnO2

KClO3 +
MnO2

4

3

A.1 và 2

B. 2 và 3

C.1 và 3


D. 3 và 4

Phân tích
Khi nhiệt phân chất rắn cần để miệng ống nghiệm hơi chúc xuống. Mặt
khác oxi là khí tan rất ít trong nước và không tác dụng với nước, oxi hơi nặng
hơn không khí nên có thể thu bằng phương pháp đẩy không khí hoặc đẩy nước


Chọn C

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Văn Thị Thắng


Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ
1. Sách giáo khoa hóa học 10, 11, 12.
2. Sách bài tập hóa học 10, 11, 12.
3. Luận văn thạc sĩ: Xây dựng hệ thống bài tập có sử dụng hình vẽ, sơ đồ, biểu
bảng, đồ thị hóa học 11 nâng cao - Võ Thị Kiều Hương.

21



×