Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Ngữ văn 6 - Kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.33 KB, 104 trang )

Ngữ văn 6
Tiết 88
(Ngày 11/02/2006)
phơng pháp tả cảnh;
viết bài tập làm văn tả cảnh (ở nhà)
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Nắm đợc cách tả cảnh, hình thức, bố cục bài văn tả cảnh.
- Rèn kỹ năng quan sát, lựa chọn chi tiết, hình ảnh để tả, để trình bày bố
cục bài viết.
b/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu những kinh nghiệm mà em học tập đợc về miêu tả cảnh qua
văn bản Sông nớc Cà Mau và Vợt thác.
* Bài mới:
- Học sinh đọc các đoạn văn.
- Giáo viên chia công việc chuẩn bị
theo nhóm.
? Văn bản a) tả đối tợng nào ?
? Nhân vật Dợng Hơng Th đang làm
công việc gì ?
? Qua hình ảnh Dợng Hơng Th, em
có thể hình dung đợc cảnh gì ?
? Vì sao em lại có thể hình dung đợc
cảnh sắc khúc sông có nhiều thác dữ
đó ?
? Văn bản b) tả cảnh gì ?
? Cảnh đợc tả theo trình tự nào ?
? Theo em, trình tự tả đó có hợp lý
không ?


? Lập dàn ý cho văn bản c) ?
I. ph ơng pháp viết văn tả
cảnh:
*. Văn bản a):

Tả Dợng Hơng Th trong một chặng
đờng của cuộc vợt thác.
=> Hình dung cảnh sắc ở khúc sông
có nhiều thác dữ. Bởi ngời vợt thác
phải đem hết gân sức, tinh thần để
chiến đấu chống chọi thác dữ (qua
ngoại hình, động tác).
*. Văn bản b):
Tả cảnh sắc một vùng sông nớc Cà Mau.
- Theo trình tự từ dới sông nhìn lên
bờ, từ gần đến xa.
- Trình tự tả hợp lý bởi ngời tả đang
ngồi trên thuyền xuôi từ kênh ra sông.
*. Văn bản c): Gồm 3 phần.
- Mở bài: Gồm 3 câu đầu.
Tả khái quát tác dụng, cấu tạo, màu

Ngữ văn 6
? Trình tự miêu tả của văn bản c) ?
(Từ khái quát đến cụ thể, từ ngoài
vào trong. Cách tả hợp lý bởi cái nhìn
của ngời tả là hớng từ bên ngoài.)
? Vậy qua các ví dụ trên, em thấy để
làm tốt bài văn tả cảnh, chúng ta cần
lu ý những gì ?

sắc luỹ tre làng.
- Thân bài:
Tả kỹ lần lợt 3 vòng luỹ tre.
- Kết bài:
Tả măng tre -> Suy nghĩ của ngời
viết.
* Ghi nhớ: SGK.
Ii. H ớng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
Học sinh thảo luận nhóm, thống nhất chung.
a) Trình tự tả cảnh lớp học trong giờ làm bài tập làm văn.
- Từ ngoài vào trong (không gian).
- Từ khi trống vào lớp đến hết giờ (thời gian).
- Kết hợp cả 2 trình tự trên.
b) Hình ảnh tiêu biểu:
- Cảnh cô giáo trên bục giảng.
- Cảnh học sinh chờ đợi đề bài.
- Cảnh nhận đề.
- Cảnh làm bài, thu bài.
- Quang cảnh thiên nhiên.
c) Giao cho các nhóm viết mở bài, kết bài và trình bày.
Bài tập 2:
Xác định trình tự tả giờ ra chơi.
a) Trình tự thơì gian:
- Giờ ra chơi tới.
- Học sinh ùa ra sân.
- Học sinh chơi đùa.
- Các trò chơi diễn ra.
- Trống vào lớp.
b) Trình tự không gian:

- Từ các cửa lớp học.
- Các góc sân.
- Giữa sân.
- Phần tập trung đông học sinh nhất (Trò chơi mới lạ, hấp dẫn).
*. Các nhóm lựa chọn một cảnh để viết thành đoạn văn miêu tả - Trình
bày.
Bài tập 3:
- Đọc bài văn.
- Lập dàn ý.

Ngữ văn 6
a) Mở bài:
- Tên văn bản Biển đẹp
b) Thân bài:
Cảnh đẹp của biển trong những thời điểm khác nhau.
- Buổi sớm nắng vàng.
- Buổi chiều gió mùa đông bắc.
- Ngày ma rào.
- Buổi sớm nắng mờ.
- Buổi chiều lạnh.
- Buổi chiều nắng tàn mát dịu.
- Buổi tra xế.
- Biển, trời đổi màu.
c) Kết bài:
Nhận xét, lý giải vì sao biển đẹp.
Iii. Bài viết (ở nhà):
Đề bài: Tả quang cảnh buổi sáng ở thành phố quê hơng em.
Gợi ý: (Hoặc tả cảnh đẹp mà em đã gặp)
*. Mở bài:
Giới thiệu khái quát.

(Ví dụ: Một ngày mới bắt đầu!)
*. Thân bài:
- Khung cảnh thành phố lúc rạng đông.
- Hoạt động của thành phố khi trời sáng rõ.
(Lu ý: - Chọn điểm nhìn để tả cho phù hợp. Có thể đứng yên trên một
tầng nhà nào đó, hoặc di chuyển.
- Có thể chọn thời gian sáng mùa hè,
*. Kết bài:
Nêu cảm xúc.
iv. h ớng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
tuần 23 bài 22
Tiết 89+90
(Ngày 15/02/2006) văn bản:

Ngữ văn 6
buổi học cuối cùng
(An-phông-xơ Đô-đê).
Trần Việt - Anh Vũ dịch.
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Nắm đợc cốt truyện, nhân vật và t tởng của truyện: Qua câu chuyện
buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng An-dát, truyện đã thể hiện lòng yêu n-
ớc trong một biểu hiện cụ thể là tình yêu tiếng nói của dân tộc.
- Nắm đợc tác dụng của phơng thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ
thuật thể hiện tâm lý nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động.
b/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
- Trong văn bản "Vợt thác", Võ Quảng đã cho chúng ta đợc thấy nghệ

thuật tả cảnh, tả ngời từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vợt thác
rất tự nhiên, sinh động. Qua bài văn, em cảm nhận nh thế nào về thiên nhiên
và con ngời lao động đã đợc miêu tả ?
- Qua những hình ảnh miêu tả, tác giả Võ Quảng đã thể hiện t/c gì ?
Tình yêu thiên nhiên, yêu con ngời VN chính là những biểu hiện cụ
thể của tình yêu đất nớc VN. Còn nhà văn Pháp An-phông-xơ Đô-đê biểu
hiện tình yêu đất nớc của mình nh thế nào. Các em cùng đến với bài học
hôm nay.
(Lu ý học sinh cách viết từ phiên âm).
* Bài mới:
- Tập truyện ngắn nổi tiếng:
"Chuyện ngày thứ hai"
"Những bức th gửi từ cối xay gió
của tôi"
* Hớng dẫn đọc.
- Văn bản dài nên chỉ đọc một đoạn.
- Chú thích: cáo thị, thất trận.
+ Thuộc từ loại nào ?
+ Giải nghĩa bằng cách nào ?
? Xác định các sự việc chính trong
truyện ? Nhận xét ý kiến của bạn ?
? Dựa vào các sự việc chính, nêu bố
cục của truyện ?
? Theo dõi vào diễn biến các sự việc
chính, em hãy kể tóm tắt truyện ?
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả: (1840-1897), nhà văn
Pháp.
2. Tác phẩm: SGK.
II. đọc, hiểu văn bản:

1. Đọc, chú thích:
Cáo thị, thất trận.
2. Bố cục, tóm tắt văn bản:
Gồm 3 đoạn:
- Đ 1: Từ đầu đến "... mà vắng mặt
con": Hình ảnh Ph... trớc buổi học.
- Đ 2: Tiếp đến "... nhớ mãi buổi học
cuối cùng này": Diễn biến buổi học
cuối cùng.

Ngữ văn 6
? Hãy cho biết truyện đợc kể bằng
ngôi thứ mấy ?
(Ngôi thứ nhất qua lời nhân vật
Ph...).
? Cách kể chuyện bằng ngôi thứ nhất
có tác dụng gì ?
? Trong truyện, ai là nhân vật chính,
vì sao ?
? Trong truyện ngắn "Bức tranh ...",
Tạ Duy Anh đã miêu tả nhân vật ngời
anh qua diễn biến tâm trạng. ở văn
bản này, An-phông-xơ Đô-đê cũng
miêu tả Ph... qua diễn biến tâm trạng
của nhân vật.
? Vậy, diễn biến tâm trạng của Ph...
trải qua những thời điểm nào ?
Chúng ta cùng theo dõi phần đầu
câu truyện.
? Trên đờng tới trờng, Ph... có ý định

gì ?
? Vì sao cậu bé lại có ý định trốn học
?
? Qua đó, em thấy Ph... là cậu bé nh
thế nào ?
(Nhng ý định trốn học ấy chỉ thoáng
qua và cậu bé đã ba chân, bốn cẳng
chạy đến trờng.)
? Mặc dù rất vội, Ph... đã kịp nhận ra
những điều khác lạ nào ở trụ sở xã ?
? Trớc điều khác lạ đó, Ph... đã suy
nghĩ gì ?
? Suy nghĩ đó thể hiện cậu bé có tâm
hồn nh thế nào ?
? Với tâm hồn nhạy cảm, Ph... tiếp
tục nhận thấy những điều khác lạ nào
ở trờng, trong lớp học ?
? Em có nhận xét gì về cách xây
dựng các chi tiết này ?
(Đây là những chi tiết có khả năng
khái quát rất cao, bởi vì chúng vừa gợi
không khí chân thực, vừa ngầm báo
hiệu điều chẳng lành, một biến cố
trọng đại đã và đang xảy ra - vùng
An-dát đã rơi vào tay quân Phổ).
- Đ 3: Còn lại: Kết thúc buổi học cuối
cùng.
* Nhận xét lời kể của bạn.
Về nhà các em tiếp tục kể truyện.
- Ngôi thứ nhất qua lời nhân vật Ph...

- Tạo sự thoải mái khi tiếp nhận vì
ngời đã chứng kiến, tham gia diễn
biến câu chuyện từ đầu đến cuối kể
lại; góp phần thuận lợi trong việc bộc
lộ tâm trạng của nhân vật là ngời kể
chuyện.
- Có thể phân tích văn bản tự sự theo
bố cục hoặc theo diễn biến tâm trạng
của nhân vật. Với truyện này, chúng
ta chọn cách phân tích theo diễn biến
tâm trạng nhân vật.
3. Phân tích nhân vật:
a, Nhân vật Phrăng:
* Trớc buổi học:
- Định trốn học.
=> Mải chơi, lời học, sợ thầy.
- Nhận thấy điều khác lạ:
+ ở trụ sở xã:
=> Tin chẳng lành.
=> Tâm hồn nhạy cảm.
+ ở trờng.
+ ở lớp học.
=> Vô cùng ngạc nhiên, băn khoăn.
- Nghe thầy giáo nói đây là buổi học
Pháp văn cuối cùng:
-> Choáng váng, căm giận kẻ thù,
hiểu nguyên nhân ...
- Mà tôi thì ...
- Vậy là sẽ ...


Ngữ văn 6
? Điều đó khiến Ph... có cảm giác gì ?
(Và chi tiết khiến cho Ph... ngạc nhiên
hơn cả là sự xuất hiện của dân làng
trong lớp học. Hình ảnh cụ Hôde từng
là xã trởng, hình ảnh bác phát th - họ
là những ngời đã biết chữ. Vậy tại sao
họ lại có mặt ở đây. Bao nhiêu là thắc
mắc, băn khoăn.)
Vậy chúng ta cùng theo dõi tiếp
trang 51.
- Đọc lại câu nói của thầy Hamen.
? Thầy giáo đã nói điều gì ?
? Lúc đó, Ph... có cảm giác và thái độ
nh thế nào ?
? Từ sự căm giận đó, Ph... đã có
những suy nghĩ, thái độ nào nữa ?
(Các em cùng suy nghĩ và thảo luận
nhóm).
Phiếu học tập.
- Tìm các chi tiết thể hiện suy nghĩ,
thái độ, hành động của Ph... sau khi
nghe thầy nói: "Hôm nay là bài học
Pháp văn cuối cùng của các con".
(- Học sinh đọc lại yêu cầu.
- Giáo viên phát phiếu học tập, nêu
nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm.
- Thu phiếu và nêu những chi tiết các
em tìm đợc.
+ Chăm chú nghe giảng, thấy sao

mình hiểu bài đến thế.
+ Tự nhủ khi khi nghe tiếng bồ câu gù.
? Từ những chi tiết trên, em hãy tìm
những từ ngữ để khái quát lên tâm
trạng, thái độ của Ph... ?
? Theo dõi diễn biến tâm trạng Ph...,
chúng ta có nhận xét gì ?
? Để diễn tả biến đổi tâm lý mạnh mẽ
đó, tác giả đã dùng những kiểu câu,
dấu câu nào ?
(Dờng nh nỗi ân hận đang vò xé tâm
can cậu bé, khiến những câu văn nh
bị hụt hẫng, bị cắt vụn ra với những
dấu cảm, dấu chấm lửng; các câu tự
sự, miêu tả, biểu cảm đan xen; kết
hợp lời đối thoại với lời độc thoại.
- Tự giận mình ...
- Thấy những quyển sách nh những ngời bạn
cố tri, đau lòng phải giã từ chúng.
- Quên lúc thầy phạt, thầy vụt.
- Tội nghiệp thầy !
- Lúng túng, đứng đung đa, lòng rầu
rĩ, không dám ngẩng đầu lên vì
không đọc đợc bài.
- Tiếc nuối, tự giận mình, xấu hổ, đau
lòng, ân hận.
- Ham học, yêu, biết ơn thầy; yêu
tiếng Pháp.
=> Biến đổi tâm lý mạnh mẽ.


Ngữ văn 6
Chứng tỏ cậu bé đang xúc động vô
cùng.
? Có ý kiến cho rằng: Sự xúc động
của Ph... có lẽ tập trung khá rõ ở lời
tự nhủ của cậu bé: "Liệu ngời ta có
bắt cả những chú chim bồ câu cũng
phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ
?".
? Em có đồng ý không ? Vì sao ?
(Tiếng hót là nhu cầu tối thiểu của loài
chim hiền lành, vô tội. Học bằng tiếng
mẹ đẻ là nhu cầu tối thiểu của Ph... và
cả dân làng vùng An-dát. Câu văn
mang một ý nghĩa ẩn dụ sâu sắc.
Loài chim hay chính Ph... và các bạn
của cậu đang bị tớc đi cái quyền tối
thiểu ấy. Chiến tranh thật tàn bạo !
Lời tự nhủ của cậu bé nh thể hiện đợc
nỗi xót xa, đau đớn của những ngời
dân khi đất nớc mất tự do.
? Và tất cả sự xúc động ấy đã khẳng
định tình cảm nào của cậu bé ?
(Yêu thầy, biết ơn thầy, yêu tiếng
Pháp - Đó chính là biểu hiện của lòng
yêu nớc.)
Nh vậy, tình yêu đất nớc trong một
biểu hiện cụ thể là tình yêu tiếng mẹ
đẻ đã đợc thể hiện rõ qua nhận thức
của Ph.... Và đó cũng chính là nhận

thức của những ngời dân vùng An-dát
yêu tiếng Pháp, yêu nớc Pháp của
mình. Và có lẽ tình cảm yêu nớc ấy
luôn tiềm ẩn trong tâm hồn mỗi con
ngời ở mỗi dân tộc.
Nh tâm sự của một nhà thơ Nga:
"Mơ hồ thấm từng âm thanh tiếng mẹ.
Tôi bỗng tỉnh ra tới giây phút lạ lùng.
Tôi chợt hiểu ngời chữa tôi khỏi bệnh.
Chẳng thể là ai ngoài tiếng mẹ thân thơng."
Và xúc động cứ dâng trào trong thi
sỹ Lu Quang Vũ khi ông viết về tiếng
Việt của mình:
" Ôi tiếng Việt suốt đời tôi mắc nợ.
Quên nổi mình quên áo mặc cơm ăn
Trời xanh quá môi tôi hồi hộp quá
Tiếng Việt ơi, tiếng Việt ân tình !"

Ngữ văn 6
? Còn các em, chúng ta đã và sẽ làm
gì để thể hiện tình yêu tiếng Việt, đất
Việt thân thơng ?
(Việc hăng hái học tập ở tiết học này
đã phần nào chứng tỏ các em rất yêu
môn Văn, nghĩa là yêu tiếng Việt.
Chúng ta sẽ cùng nhau làm cho tiếng
Việt ngày càng giàu đẹp và trong
sáng. Các em có đồng ý nh vậy
không ?)
* Trở lại với diễn biến tâm trạng

nhân vật Ph ...
- Nhận xét nghệ thuật miêu tả diễn
biến tâm trạng nhân vật Ph... của tác
giả.
(- Miêu tả diễn biến tâm trạng hợp lý.
Lối viết nhẹ nhàng, gợi cảm, trong
sáng, giàu chất thơ. Kết hợp tự sự,
miêu tả, biểu cảm; lời đối thoại, độc
thoại đan xen; xây dựng hình ảnh so
sánh đặc sắc.
- Miêu tả ngời qua diễn biến tâm
trạng.)
? Thành công nghệ thuật đó đã giúp
em hiểu gì về nhân vật Ph... ?
(Hồn nhiên, chân thật, yêu thầy, yêu
tiếng Pháp.)
? Từ đó, em có những tình cảm nào
dành cho cậu bé ?
? Trong buổi học cuối cùng, nhân vật
thầy giáo Hamen đã đợc miêu tả nh
thế nào ?
(Thảo luận nhóm.)
b, Nhân vật thầy Hamen
- Trang phục: chiếc mũ lụa đen, áo
rơđanhgốt , ... => trang trọng.
=> Chứng tỏ ý nghĩa hệ trọng của
buổi học cuối cùng.
+ Thái độ đối với học sinh: Lời lẽ
dịu dàng nhắc nhở nhng không quở
mắng; kiên nhẫn giảng bài nh muốn

truyền hết mọi hiểu biết của mình
cho học trò.
+ Nói về việc học tiếng Pháp: Hãy
yêu quý, giữ gìn và trau dồi cho mình
ngôn ngữ dân tộc vì đó là tài sản quý
báu, là chìa khoá để mở ngục tù khi
một dân tộc rơi vào vùng nô lệ.
=> Những lời nói sâu sắc, tha thiết,
biểu lộ tình cảm yêu nớc sâu đậm và

Ngữ văn 6
? ý nghĩa của truyện là gì ?
? Những nét nghệ thuật đặc sắc của
truyện là ?
lòng tự hào về tiếng nói của mình.
+ H/đ, cử chỉ lúc buổi học kết thúc:
Dằn mạnh viên phấn, viết thật to; "N-
ớc Pháp muôn năm"; mặt tái nhợt,
giọng nghẹn ngào.
c, Hình ảnh những nhân vật khác:
- Cụ Hôde - từng là xã trởng; bác
phát th cũ, ... -> những ngời đã biết
chữ và cả dân làng: chăm chú tập
đánh vần, nâng sách bằng hai tay,
giọng run run.
- Các em nhỏ: chăm chú, im phăng
phắc, cặm cụi vạch những nét sổ với
một tấm lòng, một ý thức.
=> Hình ảnh cảm động, thể hiện tình
cảm thiêng liêng và trân trọng của

ngời dân đối với việc học tiếng dân
tộc của mình.
d, ý nghĩa t t ởng và những đặc sắc
nghệ thuật của truyện:
- Câu nói "Khi một dân tộc ..." nêu
bật giá trị thiêng liêng và sức mạnh to
lớn của tiếng nói dân tộc trong cuộc
đấu tranh giành độc lập, tự do. Tiếng
nói của mỗi dân tộc đợc hình thành
và vun đắp bằng sự sáng tạo của biết
bao thế hệ qua hàng ngàn năm, đó là
thứ tài sản tinh thần vô cùng quý báu
của mỗi dân tộc. Vì vậy khi bị kẻ
xâm lợc đồng hoá về ngôn ngữ, tiếng
nói dân tộc mình bị mai một thì dân
tộc ấy khó có thể giành lại đợc độc
lập, thậm chí rơi vào nguy cơ bị diệt
vong. Dân tộc Việt Nam chúng ta đã
từng chịu hơn 1000 năm Bắc thuộc,
80 năm dới ách thống trị của thực dân
Pháp nhng tiếng Việt vẫn là tiếng nói
đợc sử dụng rộng rãi hàng ngày, đợc
giữ gìn, phát triển để ngày càng trong
sáng và giàu đẹp.
- Phải biết yêu quý, giữ gìn và học
tập để nắm vững tiếng nói của dân
tộc mình.
- Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất qua
lời nhân vật chính.
- Miêu tả nhân vật qua ý nghĩ, tâm


Ngữ văn 6
? Tìm những câu văn có phép so sánh
và nêu tác dụng của phép so sánh
ấy ?
- H/s đọc ghi nhớ SGK.
trạng và qua ngoại hình, cử chỉ, lời
nói, hành động.
- Ngôn ngữ tự nhiên, giọng kể chân
thành, xúc động; sử dụng nhiều câu
cảm, từ biểu cảm, phép so sánh, lời
nói hình ảnh mang ý nghĩa ẩn dụ.
* Ghi nhớ: SGK.
Iii. luyện tập:
- Bài tập trắc nghiệm tr 28.
- Viết đoạn văn miêu tả hình ảnh thầy
Hamen hoặc chú bé Ph... (Thảo luận).
iv. h ớng dẫn về nhà :
- Kể tóm tắt truyện.
- Hoàn thành bài viết đoạn văn.
- Tìm đọc bài thơ "Tiếng Việt" của L-
u Quang Vũ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 91
(Ngày 16/02/2006)
nhân hoá
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Nắm đợc khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá.
- Nắm đợc tác dụng chính của nhân hoá.

- Biết dùng các kiểu nhân hoá trong bài viết của mình.
b/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là so sánh, các kiểu so sánh ? Cho ví dụ ?
? Nhận biết và nêu tác dụng của phép so sánh trong bài tập 3 (tr 43).
* Bài mới:
Giáo viên cho câu văn:
Những hàng cây đu đa nh vẫy gọi chúng em tới gần hơn nữa !
(H/s có thể phát hiện: phép so sánh (vì có dùng từ "nh") -> G/v chuyển
ý : nhân hoá.

Ngữ văn 6
- Học sinh đọc ví dụ ?
(Trên bảng g/v ghi cột ngang)
VD1 Nhận xét 1 Ghi nhớ 1
VD2 Nhận xét 2 Ghi nhớ 2
- Đọc lại những sự vật đợc kể tới
trong đoạn thơ mà cô giáo đã gạch
chân?
(tránh trờng hợp h/s đọc cả những từ
chỉ s/v khác: áo, gơm, ...)
? Những sự vật này đã đợc gọi và
miêu tả bằng những từ ngữ nào ?
? Những từ "ông, mặc áo, ..." vốn đ-
ợc dùng để gọi, tả đối tợng nào ?
=> Vậy mà những từ ngữ vốn đợc dùng
để gọi, tả con ngời lại đợc TKĐ dùng để
gọi, tả sự vật. Đó là t/g đã nhân hoá các
SV "trời, cây mía, kiến"

? Em hiểu thế nào là nhân hoá ?
Bài tập nhanh:
Cho biết văn bản nào em đã học sử
dụng thành công phép nhân hoá?
(Bài học đờng đời ...)
- Quan sát ví dụ 2:
? So sánh cách diễn đạt ?
- Nh vậy cách diễn đạt 1 có sử dụng
phép nhân hoá đã có tác dụng rõ rệt.
Vậy em có thể khái quát tác dụng của
phép nhân hoá ?
Bài tập nhanh:
Cho VD: "Những chùm cổ thụ
I. nhân hoá là gì?
1. Ví dụ: SGK.
2. Nhận xét:
Sự vật Từ ngữ để gọi , miêu tả
- Trời
- Cây mía
- Kiến
- Ông, mặc áo ra trận.
- Múa gơm
- Hành quân
=> Là những từ ngữ
vốn dùng để gọi, tả
con ngời.
-> Nhân hoá là gọi, tả sự vật bằng
những từ ngữ vốn gọi, tả con ngời.
(Giải nghĩa: "nhân hoá".)
- Cách 2:

Mang tính chất miêu tả, tờng thuật
sự vật một cách thông thờng.
- Cách 1: Dùng phép nhân hoá giúp
cho ngời đọc nh thấy ngay trớc mắt
quang cảnh sự vật trớc một trận ma
rào dữ dội. Đặt bài thơ vào khung
cảnh sáng tác những năm kháng
chiến chống Mỹ ác liệt, chúng ta còn
nhận thấy ....
-> Nhân hoá làm cho thế giới ...

Ngữ văn 6
đứng ..."
+ Xác định phép nhân hoá.
+ Nêu tác dụng.
- Đọc lại ghi nhớ.
- G/v trở lại VD 1 phần I
- Xác định kiểu nhân hoá ?
-> Giới thiệu các ví dụ tiếp theo.
- Cho h/s xác định phép nhân hoá
trong các ví dụ SGK.
- G/v đa ra 3 kiểu nhân hoá.
- H/s gạch nối VD với kiểu nhân hoá.
- Nhắc lại các kiểu nhân hoá ?
* G/v lu ý học sinh.
- Xác định phép nhân hoá (x/đ sự vật
- từ ngữ gọi, tả).
- Mỗi phép nhân hoá đợc tạo ra bằng
cách nào ? (Kiểu nhân hoá).
- Tác dụng của phép nhân hóa trong

mỗi ví dụ.
=> Dùng từ ngữ để nhân hoá phải
phù hợp với đối tợng: Lão diều hâu
(độc ác) mà không dùng: Anh diều
hâu.
? Nhận xét cách diễn đạt của 2 cách viết:
Cách 1: nhân hoá.
Cách 2: miêu tả thông thờng.
? Nên chọn cách viết nào cho văn
biểu cảm, văn thuyết minh.
3. Ghi nhớ: SGK.
ii. các kiểu nhân hoá:
Ví dụ Kiểu nhân hoá
a 1. Trò chơi, xng hô...
b 2. Dùng từ vốn chỉ h/động
c 3. Dùng từ vốn gọi ngời.
ghi nhớ: SGK
Iii. luyện tập:
Bài tập 1, 4:
Tàu: mẹ, con.
Xe: anh, em, tíu tít -> Bận rôn, đông
vui.
(Kiểu 1,2).
Bài tập 3:
(Thảo luận).

Ngữ văn 6
(Biểu cảm: Bộc lộ cảm xúc - khen
ngợi cô bé chổi rơm ...
Thuyết minh: Chủ yếu dùng phân

tích, nêu định nghĩa....)
=> Giáo viên kết hợp bài tập 3 và treo
lại VD a ở phần II - các kiểu nhân
hoá, để lu ý h/s cách viết hoa những
danh từ riêng là từ chỉ SV nói chung
nhng đã đợc nhân hoá trở thành các
nhân vật.
Bài tập 4:
- Lấy một đoạn văn trong "Đàn gia súc trở về" của A.Đôđê. (Phiếu học
tập).
- H/s xác định phép nhân hoá, kiểu nhân hoá, tác dụng của phép nhân
hoá (cả cách viết hoa danh từ chỉ SV trở thành nhân vật).
Bài tập 5:
Viết đoạn văn có nhân hoá. (Thảo luận)
- G/v đa tình huống: Khi nhận bài tập này, có bạn đã đa ra ý kiến:
Em hãy viết đoạn văn miêu tả về em bé mới sinh. Em có đồng ý với bạn
không ? Vì sao ?
iv. h ớng dẫn về nhà :
- Học, hiểu bài.
- Hoàn thành bài tập.
- Tìm thêm các ví dụ có phép nhân hoá.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Tiết 92:
(Ngày 16/02/2006)
phơng pháp tả ngời
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:

Ngữ văn 6

- Nắm đợc cách tả ngời và bố cục, hình thức một đoạn, một bài văn tả
ngời.
- Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn, trình bày những điều quan
sát, lựa chọn đợc theo thứ tự hợp lý.
b/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
? Những điều cần lu ý về phơng pháp tả cảnh ?
? Trình bày đoạn văn tả cảnh của mình ?
* Bài mới:
- G/v giao nhiệm vụ cho các nhóm
tìm hiểu các đoạn, báo cáo kết quả
thảo luận.
? Mỗi đoạn văn đó tả ai ?
? Ngời đó có đặc điểm gì nổi bật ?
? Điều nổi bật đó đợc thể hiện ở
những từ ngữ, hình ảnh nào ?
? Đoạn nào tập trung khắc hoạ chân
dung nhân vật, đoạn nào tả ngời gắn
với công việc ?
? Yêu cầu lựa chọn chi tiết và hình
ảnh ở mỗi đoạn nh thế nào ?
(Trên bảng giáo viên ghi cột
ngang:
Đoạn
văn
Tả ai Từ
ngữ,
chi
tiết

tả
Cách
tả
Yêu
cầu
=> Trên đây là 3 ví dụ về văn tả ngời.
? Vậy để viết đợc đoạn văn tả ngời,
chúng ta cần tiến hành những việc
gì ?
I. ph ơng pháp viết một đoạn
văn, bài văn tả ng ời:
1. Ví dụ: SGK tr 59, 60..
2. Nhận xét:
+ Đoạn a: Tả Dợng Hơng Th đang
chèo thuyền vợt thác - nh một pho t-
ợng đồng đúc, các bắp thịt cuồn
cuộn.
-> Đoạn a tả ngời gắn với công việc.
+ Đoạn b: Tả chân dung Cai Tứ, là
ngời đàn ông gian hùng: thấp gầy,
tuổi độ, cặp lông mày...
-> Đoạn b đặc tả ngời, tập trung khắc
hoạ chân dung nhân vật: tả vóc dáng,
độ tuổi, mặt ...
+ Đoạn c: Tả 2 đô vật tài mạnh là
Quắm Đen và Quản Ngữ: .....
-> Đoạn c tả ngời gắn với hoạt động:
(đang làm gì ? t thế ra sao, chân tay,
mặt mũi khi làm việc nh thế nào ?)
ghi nhớ: SGK


Ngữ văn 6
? Ví dụ 3 đợc coi nh là một bài văn
tả ngời hoàn chỉnh. Xác dịnh bố cục
của bài văn ?
? Nêu nhiệm vụ của từng phần trong
bố cục ?
* G/v chia công việc cho các nhóm
thảo luận:
(L u ý:
- Tìm tất cả các chi tiết thờng miêu tả
cho đối tợng.
- Nếu tả đối tợng trong khi làm việc
hoặc tả chân dung thì sẽ lựa chọn các
chi tiết trong đó cho phù hợp).
Ii. luyện tập:
Bài tập 1:
- Nêu các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ
lựa chọn khi miêu tả các đ/t.
+ Em bé 4, 5 tuổi:
Mắt đen lóng lánh; môi đỏ chon chót,
hay cời toe toét, thỉnh thoảng thò lò
mũi, răng sún, nói cha sõi, hay hóng
chuyện.
+ Cụ già:
Da nhăn nheo, ...
+ Cô giáo say sa giảng bài:
Tiếng nói, nhịp chân bớc, ...
Bài tập 2:
- Lập dàn ý cơ bản cho bài văn miêu tả một trong ba đối tợng ở bài tập

1. Chọn đối tợng 3: Cô giáo đang say sa giảng bài.
Chia các nhóm chuẩn bị các phần: MB, TB, KB.
Bài tập 3:
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
=> Hình ảnh ông Quản Ngữ chuẩn bị vào sới vật.
Bài tập 4:
Viết đoạn văn tả ngời (đối tợng tự chọn).
* H/s trình bày bài viết, nhận xét.
iii. h ớng dẫn về nhà :
- Nắm đợc phơng pháp làm văn tả ngời.
( Lu ý: Tả ngời đặt trong khung cảnh thiên nhiên hoặc thông qua cách
nhìn khung cảnh thiên nhiên để bộc lộ tâm trạng ngời.)
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
tuần 24 bài 23
Tiết 93+94:
(Ngày 24/02/2006) văn bản:

Ngữ văn 6
đêm nay bác không ngủ
(Minh Huệ).
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình tợng Bác Hồ trong bài thơ với tấm
lòng yêu thơng mênh mông, sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sỹ và đồng
bào, thấy đợc tình cảm yêu quý, kính trọng của chiến sỹ >< Bác Hồ.
- Nắm đợc những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể
chuyện với biểu hiện cảm xúc, tâm trạng; những chi tiết giản dị, tự nhiên mà
giàu sức truyền cảm, thể thơ 5 chữ thích hợp với bài thơ có yếu tố kể chuyện.
b/ tiến trình bài dạy:

* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
1) Truyện " BTCEGT", "BHCC" và "BH ..." có đặc điểm chung gì về
cách kể chuyện ?
A. Kể theo thứ tự thời gian.
B. Ngôi kể thứ nhất.
C. Các phép s/s, nhân hoá, ẩn dụ đợc sử dụng rộng rãi.
D. Kể không theo thứ tự thời gian.
2) Trình bày đoạn văn nêu cảm nhận của em về hình tợng nhân vật Ph
hoặc thầy Hamen trong "BHCC".
* Bài mới:
? Nêu những nét cơ bản về tác giả
Minh Huệ.
? Nêu xuất xứ của bài thơ. ( chú ý về
hoàn cảnh sáng tác bài thơ)
- Đọc nhịp chậm, giọng thấp ở đoạn
đầu và nhịp nhanh hơn, giọng lên cao
hơn một chút ở đoạn sau. Khổ thơ
cuối cần đọc chậm và mạnh để khẳng
định nh một chân lý.
- Tìm hiểu một số chú thích (từ địa
phơng, từ láy gợi tả).
I. giới thiệu chung:
1. Tác giả:
- (1927), quê Nghệ An, tên thật là
Nguyễn Thái.
2. Tác phẩm:
1951.
II. đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc, chú thích:

2. Bố cục:

Ngữ văn 6
" Đêm ..." là một bài thơ trữ tình đợc
trình bày nh một câu chuyện về một
đêm không ngủ của Bác Hồ trên đ-
ờng đi chiến dịch trong thời kỳ kháng
chiến chống Pháp.
? Trong câu chuyện có những nhân
vật nào ? Viết về hoàn cảnh, thời
gian, địa điểm nào ?
? Theo em, ai là nhân vật tr/tâm ?
(Nhân vật tr/tâm là Bác Hồ đợc hiện
lên qua cái nhìn và tâm trạng của anh
chiến sỹ, qua cả những lời đối thoại
giữa 2 ngời).
Nh vậy, tất cả những lời tả, kể về
Bác đều từ điểm nhìn và tâm trạng
anh đội viên - ngời vừa chứng kiến
vừa tham gia vào câu chuyện =>
? Tác dụng: Làm cho hình tợng Bác
hiện ra một cách tự nhiên, có tính
khách quan lại đợc đặt trong m/q/h
gần gũi, ấm áp với ngời chiến sỹ.
? Theo dõi lời kể của anh đội viên,
chúng ta nhận thấy có những chặng
(t) nào ?
(Chúng ta sẽ phân tích bài thơ theo
d/b tâm trạng của anh đội viên và Bác
Hồ trong đêm ma rừng Việt Bắc năm

xa).
(Trên bảng g/v ghi làm 2 cột:
Hình tợng anh
đội viên
Hình tợng Bác Hồ
* Đọc khổ thơ đầu:
? Em có nhận xét gì về cách mở đầu
bài thơ ?
(Nếu bài thơ là một câu chuyện thì
cách mở đầu này đã tạo lên đợc một
tình huống cho câu chuyện. Sự băn
khoăn thắc mắc đã xuất hiện ngay
- Chín khổ đầu: Anh đội viên thức
dậy lần thứ nhất.
- 7 khổ tiếp: Anh đội viên thức dậy
lần thứ ba.
3. Phân tích:
a, Anh đội viên thức dậy lần thứ
nhất.
- Cách vào chuyện, vào bài rất tự
nhiên, giản dị đồng thời đặt ra ngay
một thắc mắc băn khoăn với tâm
trạng của nhân vật: Vì sao ... không
ngủ ?
- "Đêm nay Bác không ngủ ":
=> ngạc nhiên, băn khoăn, chăm chú

Ngữ văn 6
trong tâm trạng nhân vật - ngời kể và
cũng là băn khoăn của ngời đọc).

? Trong sự ngạc nhiên, băn khoăn ấy,
anh đội viên đã cảm nhận và miêu tả
Bác qua những hình ảnh nào ?
? Bắt gặp những hình ảnh này, em có
cảm nhận gì về Bác ? Hiểu t/c anh
đội viên ?
(H/s thảo luận).
=> Hình ảnh Bác - vị lãnh tụ kính
yêu của dân tộc hiện lên qua những
nét bút thật giản dị, gần gũi mà thật
thiêng liêng. Bác ngồi lặng im suy
nghĩ. Rồi Ngời ân cần, nhẹ nhàng
nâng niu, chăm sóc giấc ngủ của các
anh đội viên.
? Sự chăm sóc ấy, dờng nh càng có ý
nghĩa hơn trong hoàn cảnh thời điểm
hiện tại. Đó là những hoàn cảnh
nào ?
"Trời ma lâm thâm
Lều tranh sơ xác".
? Nhận xét của em về cách dùng từ ?
? Dùng những từ láy đó đã gợi lên
trong em hình ảnh thiên nhiên và
hàon cảnh thực tại nh thế nào ?
? Chính điều đó càng giúp anh đội
viên cảm nhận hình ảnh Bác sâu sắc
hơn. Và anh đã có tâm trạng gì ?
? Câu thơ đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì ?
? Hình ảnh so sánh đó giúp em hiểu

gì về hình ảnh Bác trong tâm trạng
của anh đội viên ?
(Thực mộng đan cài, lòng yêu thơng
hoà với niềm tôn kính, xúc động đan
chen với choáng ngợp. Đó là tâm
ngắm Bác, dõi theo cử chỉ, hành động
của Bác.
- Ngơì Cha:
+ Mái tóc bạc.
+ Vẻ mặt trầm ngâm.
+ Đốt lửa cho anh nằm
+ Vén chăn, nhón chân.
=> Hình ảnh Bác thật giản dị mà thật
thiêng liêng; Tình bác nh t/c của ngời
cha dành cho những đứa con.
=> Anh đội viên thơng yêu, cảm phục
trớc tấm lòng của Bác.
- Từ láy gợi hình ?
=> Ma đều đều, nhỏ nhng mau hạt.
Lán trại tạm.
- "Bóng Bác cao lồng lộng.
ấm hơn ngọn lửa hồng "
=> Hình ảnh so sánh, từ láy gợi hình.
-> Hình ảnh Bác trong tâm trạng mơ
màng của anh đội viên giống nh hình
ảnh thiêng liêng, thần tiên, cổ tích mà
vẫn gần gũi, thân thơng, ấm áp.

Ngữ văn 6
trạng của anh đội viên khi đợc ở bên

Bác, đón nhận tình thơng của Bác.
Hình ảnh thơ là một sự so sánh đẹp.
Ngọn lửa của tình thơng Bác Hồ còn
ấm hơn cả ngọn lửa hồng.)
- Ngọn lửa ấy đã sởi ấm và toả sáng
lòng anh đội viên, thức dậy trong anh
một tình cảm, một tinh thần trách
nhiệm.
? Tìm những câu thơ thể hiện cụ thể
điều đó ?
? Bằng cách sử dụng những từ láy,
tác giả đã giúp ngời đọc hiểu đợc tình
cảm gì của anh đội viên ?
? Có ý kiến cho rằng:" Câu chuyện đ-
ợc đa tới điểm đỉnh khi lần thứ ba
anh đội viên thức dậy. Vậy ...
- Lần thức dậy thứ nhất rồi đến lần
thức dậy thứ ba. Vì sao, trong bài thơ
không kể đến lần thức dậy thứ hai
của anh đội viên ?
(Thảo luận).
? Tâm trạng và cảm nghĩ, thái độ của
anh đội viên khi tỉnh giấc lần thứ ba
là nh thế nào ?
? Em có thể so sánh với lần thức giấc
thứ nhất để nhận xét về diễn biến tâm
trạng của anh đội viên ?
? Đó cũng là lúc chân dung Bác đợc
anh đội viên vẽ thêm những nét mới.
Đó là những nét vẽ nào ?

? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ?
Qua đó ngợi ca điều gì ?
(Rõ ràng Bác đang ở trong một tâm
trạng, tâm trạng khiến Ngời không
ngủ đợc).
? Vậy tâm trạng, nỗi lòng lúc này của
Bác là n/t/n ?
- "Thổn thức cả nỗi lòng.
Thầm thì anh hỏi nhỏ".
"Anh nằm lo Bác ốm
Lòng anh cứ bề bộn"
=> Tâm trạng bồn chồn, lo lắng. Đó
là tình cảm kính yêu của ngời con ><
ngời cha, là trách nhiệm của một
chiến sỹ đối với lãnh tụ.
b, Anh đội viên thức dậy lần thứ ba:
- Hốt hoảng, giật mình.
- Nằng nặc:
"Mời Bác ngủ Bác ơi.
Bác ơi mời Bác ngủ."
=> Đảo trật tự câu, lặp lại các cụm từ
=> Diễn tả tăng dần mức độ bồn chồn
lo lắng cho sức khoẻ của Bác. Tình th-
ơng Bác dâng lên đến đỉnh điểm.
- "Bác vẫn ngồi đinh ninh
Chòm râu im phăng phắc".
=> Hình ảnh ẩn dụ => Ngợi ca hình
ảnh của Bác trong lòng quân dân Việt
Nam.
- "Bác thơng đoàn dân công

.............................................."
" Càng thơng càng nóng ruột
Mong trời sáng mau mau."
=> Sung sớng mênh mông.

Ngữ văn 6
? Nghe câu trả lời của Bác, anh đội
viên có cảm giác gì ?
? Vì sao anh đội viên lại có cảm giác nh vậy ?
(Nhận ra tình thơng yêu mênh mông,
sâu nặng, sự chăm lo ân cần chu đáo
của Bác >< chiến sỹ, đồng bào, anh
đội viên nh thấy mình lớn lên trong
ánh sáng đạo đức cao đẹp của Bác,
cảm nhận hạnh phúc đợc sống bên
Bác, đợc làm theo gơng Bác).
? Từ đó, anh đội viên đã có quyết
định gì ?
? Theo em, điều gì đã khiến anh đội
viên có quyết định nh vậy ?
(Bởi vì nói nh nhà thơ Tố Hữu:
"Ta bên Ngời ...
Ta bỗng lớn ...".
? Với sự lớn lên đó, anh đội viên đã
lý giải nguyên nhân không ngủ của
Bác là gì ?
? Em hiểu ý nghĩa những câu thơ này
n/t/n ?
? Nhận xét về thể thơ, cách sử dụng từ
ngữ, biện pháp nghệ thuật đặc sắc ?

? Những thành công nghệ thuật đó
giúp em hiểu gì về nội dung bài thơ ?
=> Hiểu đợc lòng Bác, hiểu đợc tình
thơng giản dị mà mênh mông của
Bác.
- " Thức luôn cùng Bác"
=> Tình thơng yêu mênh mông của
Bác đã giúp anh đội viên nh lớn lên
về tâm hồn và tình cảm.
"Vì một lẽ thờng tình
Bác là Hồ Chí Minh."
=> Việc Bác không ngủ vì lo cho dân
cho nớc là một lẽ thờng tình của cuộc
đời Bác, vì Bác là Hồ Chi Minh, là
lãnh tụ của dân tộc ta, ngời Cha thân
yêu của quân đội ta; Cuộc đời ngời là
"vì nớc vì non". Vẻ đẹp trong phẩm
chất đạo đức của Ngời là sự hài hoà
giữa vĩ đại và giản dị, càng vĩ đại
càng giản dị và chính sự giản dị làm
nên sự vĩ đại.
4. Tổng kết:
- Thể thơ 5 chữ, gieo vần liền, ngắt
nhịp 3/2 hoặc 2/3, thơ trữ tình có yếu
tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
- Sử dụng nhiều từ láy gợi tả, biện
pháp nghệ thuật so sánh đặc sắc.
- Hình ảnh ẩn dụ gợi liên tởng.
=> Tấm lòng yêu thơng sâu sắc của
Bác >< bộ đội, nhân dân và niềm

kính yêu, cảm phục của ngời chiến sỹ
đối với Bác.
* Đọc ghi nhớ:
Iii. luyện tập:

Ngữ văn 6
1) Bài thơ dùng phơng thức biểu đạt gì ?
A. Miêu tả; B. Tự sự; C. Biểu cảm.
D. Biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả.
2) ý nghĩa của 3 câu thơ kết bài ?
A. Đêm nay chỉ là một trong rất nhiều đêm không ngủ của Bác.
B. Cả cuộc đời Bác dành chọn cho dân cho nớc.
C. Đó chính là lẽ sống "Nâng niu tất cả, chỉ quên mình" của Bác.
D. Cả ba ý trên.
iv. h ớng dẫn về nhà :
- Thuộc bài thơ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ.
- Từ những cảm nhận của anh đội viên về Bác, viết đoạn văn miêu tả
hình ảnh Bác Hồ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 95:
(Ngày 25/02/2006)
ẩn dụ
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Nắm đợc khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Hiểu và nhớ đợc các tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng
nh tác dụng của ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.
- Bớc đầu có kỹ năng tự tạo ra một số ẩn dụ.
b/ tiến trình bài dạy:

* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập trắc nghiệm.
1) Phép nhân hoá trong câu ca dao sau đợc tạo ra bằng cách nào:
"Vì mây ...
................."
A. Dùng những từ vốn gọi ngời để gọi vật.
B. Dùng những từ vốn chỉ hành động của ngời để chỉ hành động của vật.
C. Trò chuyện, xng hô với vật nh với ngời
2) Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hoá:
A. "Tôi đa tay ôm nớc vào lòng

Ngữ văn 6
Sông mở nớc ôm tôi vào dạ"
(Tế Hanh).
B. "Lng trần phơi nắng, phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con"
(Nguyễn Duy).
C. "Tiếng suối trong nh nớc ngọc tuyền"
(CLV).
=> Từ ví dụ b -> g/v phân tích -> chỉ ẩn dụ.
* Bài mới:
- H/s đọc ví dụ:
? Trong khổ thơ, cụm từ "Ngời Cha"
đợc dùng để chỉ ai ?
? Vì sao có thể ví "Ngời Cha" với
"Bác Hồ" ?
? Cách nói này giống và khác gì với
phép so sánh ?
? Vậy em hiểu ẩn dụ là gì ?

? Dùng hình ảnh ẩn dụ "Ngời Cha"
có tác dụng n/t/n ? (G/v bình).
? ẩn dụ có tác dụng gì ?
Bài tập nhanh:
Xác định ẩn dụ và tác dụng của nó
trong ví dụ sau:
" Ngời là Cha, là Bác, là Anh"
(Tố Hữu).
Lu ý: ẩn dụ đi liền với nhân hoá:
"Lng trần phơi nắng ..."
* Học sinh theo dõi ghi nhớ:
I. ẩn dụ là gì?
1. Ví dụ:
SGK tr 68.
2. Nhận xét:
- Cụm từ "Ngời Cha" đợc dùng để chỉ
"Bác Hồ" vì giữa "Ngời Cha" và "Bác
Hồ" có những nét tơng đồng về tuổi
tác, tình yêu thơng, sự chăm sóc chu
đáo ...
- Giống phép so sánh: Đa ra đối chiêú
sự vật có nét tơng đồng.
- Khác phép so sánh: Chỉ đa ra hình
ảnh so sánh còn ẩn đi hình ảnh đợc so
sánh.
=> Đó là cách nói ẩn dụ.
3. Ghi nhớ: SGK tr 68.
Ii. các kiểu ẩn dụ:
1. Ví dụ - Nhận xét:


Ngữ văn 6
Các kiểu ẩn dụ.
- G/v giải thích các từ ngữ: cách thức,
hình thức, phẩm chất, chuyển đổi
cảm giác.
? Phát hiện các hình ảnh ẩn dụ trong
các ví dụ ?
? Nối hình ảnh ẩn dụ với tên gọi các
kiểu ẩn dụ:
Bài tập nhanh
Xác định và gọi tên kiểu ẩn dụ:
-"Thuyền về có nhớ bến chăng
...................................................."
-....................................................
.......................................................
*H/s đọc.
- Xác định cách diễn đạt ?
- Tác dụng của cách sử dụng so sánh,
ẩn dụ.

* H/s làm bài tập theo nhóm:
- Xác định hình ảnh ẩn dụ.
- Kiểu ẩn dụ.
- Tác dụng của việc sử dụng hình ảnh
ẩn dụ trong mỗi ví dụ.
- Xác định các hình ảnh ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác.
- Tác dụng
(Bài tập nhóm)
- "thắp" : ẩn dụ cách thức.

"lửa hồng" : ẩn dụ hình thức.
" nắng giòn tan": ẩn dụ chuyển đổi
cảm giác.
"Ngời Cha": ẩn dụ phẩm chất.
* Ghi nhớ: SGK.
Iii. luyện tập:
Bài tập 1:
- So sánh đặc điểm và tác dụng của 3
cách diễn đạt:
+ Cách 1: diễn đạt bình thờng.
+ Cách 2: sử dụng so sánh.
+ Cách 3: sử dụng ẩn dụ.
(Cách 2 và 3 tạo cho câu thơ có tính
hình tợng, biểu cảm cao hơn cách 1;
nhng cách 3 làm cho ý thơ có tính
hàm súc cao hơn)
Bài tập 2:
a) ăn, quả, kẻ trồng cây.
b) mực, đen; đèn, sáng.
c) thuyền, bến.
d) Mặt Trời.

Bài tập 3:
a) Mùi hồi chín.
b) ánh nắng chảy.
c) Tiếng rơi mỏng.
d) Cơn ma rào ớt tiếng cời.
Bài tập 4:
- Xác định hình ảnh ẩn dụ nhằm gợi liên tởng đến:
+ Thủ đô Hà Nội (trái tim của Tổ quốc).

+ Tuổi trẻ (xuân).

Ngữ văn 6
- Viết đoạn văn ngắn có 2 hình ảnh ẩn dụ trên.
Bài tập 5:
- Chính tả nghe - viết: Buổi học cuối cùng.
iv. h ớng dẫn về nhà :
- Học, hiểu bài.
- Tự xây dựng các hình ảnh ẩn dụ và tập viết các câu văn, đoạn văn có
hình ảnh ẩn dụ.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 96:
(Ngày 25/02/2006)
luyện nói về văn miêu tả
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Nắm đợc cách trình bày miệng một đoạn, một bài văn miêu tả.
- Luyện tập kỹ năng trình bày miệng những điều đã quan sát đợc theo
một thứ tự hợp lý.
b/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :
* Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
* Bài mới:
? Kể lại diễn biến của bớc tự kiểm tra vào giờ truy bài buổi học hôm
nay (h/s kể miệng, nhận xét).
? ý nghĩa của việc trình bày miệng (luyện nói).
? Yêu cầu của giờ luyện nói:
(G/v nhắc lại những ý cơ bản).

G/v giao nhiệm vụ cho các nhóm chuẩn bị các bài tập 1, 2, 3. Sau đó
đại diện nhóm trình bày miệng kết quả thảo luận.
Bài tập 1:
* Quang cảnh lớp học trong buổi học cuối cùng.
? Giờ học gì ? (giờ học Pháp Văn - phần tập viết).
? Thầy Ha-men làm gì ? (Chuẩn bị những tờ mẫu mới tinh ...)
(Có thể tả thêm đôi nét về trang phục và thái độ của thầy).
? H/s của thầy làm gì ? (Chăm chú, im phăng phắc ...)
? Không khí của trờng lớp lúc ấy ?

Ngữ văn 6
? Âm thanh, tiếng động nào đáng chú ý ?
(Có thể nêu liên tởng của em từ âm thanh, tiếng động ấy).
Bài tập 2:
* Tả miệng chân dung thầy Ha-men trong buổi học cuối cùng.
? Dáng ngời ?
? Nét mặt.
? Trang phục.
? Giọng nói.
? Lời nói.
? Hành động.
? Cách c sử của thầy.
? Từ đó, em hiểu thầy là ngời n/t/n ?
? Cảm xúc của em về hình ảnh thầy Ha-men ?
Bài tập 3:
* Tả hình ảnh thầy giáo trong giây phút xúc động gặp lại ngời học trò
cũ sau nhiều năm xa cách.
- Mở bài:
+ Em theo mẹ đến chúc mừng thầy giáo cũ của mẹ nhân ngày 20/11;
Tâm trạng của em.

- Thân bài: Tả hình ảnh thầy trong giây phút xúc động:
+ Thầy đón tiếp n/t/n ?
+ Khi nhận ra học trò cũ, thầy có biểu hiện gì khác thờng:
Nỗi vui mừng đột ngột hiện lên trên gơng mặt, thái độ và cử chỉ của
thầy.
Nỗi vui mừng lắng lại trong tình thầy trò sâu nặng khi thầy cùng mẹ
em ôn lại kỷ niệm xa.
Niềm tin tởng ánh lên trong đôi mắt khi thầy tiễn mẹ em ra về.
+ Câu nói nào của thầy làm em nhớ nhất ?
- Kết bài:
+ Phút chia tay n/t/n ?
+ Hình ảnh thầy trong trái tim em.
* Sau khi học sinh chuẩn bị bài theo các nhóm, g/v gọi đại diện trình
bày phần chuẩn bị - nhận xét, sửa, cho điểm.
*. h ớng dẫn về nhà :
- Viết thành văn bài tập 2, 3.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
tuần 25 bài 24
Tiết 97:
(Ngày 03/3/2006)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×