Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

DƯƠNG MINH QUYẾT

HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

DƯƠNG MINH QUYẾT

HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ BÌNH
Ngành:Kinh tế Nông nghiệp
Mã ngành:8620115

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS.NGUYỄN THỊ YẾN

THÁI NGUYÊN- 2019



i
LỜI CAMĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Dương Minh Quyết


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo
quý báu của tập thể và cá nhân trong và ngoài Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên.
Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc TS Nguyễn Thị Yến là người
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Nông nghiệp, các
phòng ban huyện Phú Bình đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những
thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này.
Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ
tận tình, quý báu đó!
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn


Dương Minh Quyết


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................. x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ....................................................................... xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 3
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................. 3
6. Bố cục của luận văn .............................................................................. 3
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI.................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................. 4
1.1.2. Đặc trưng của vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp .................... 9
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ....................... 11
1.1.4. Cách thức huy động vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp .......... 13
1.1.5. Cách thức sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp ............ 16
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản
xuất nông nghiệp ..................................................................................... 19
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 22

1.2.1. Kinh nghiệm huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông
nghiệp của huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình ............................................. 22


iv
1.2.2. Kinh nghiệm huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông
nghiệp của huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang .......................................... 24
1.2.3. Bài học kinh nghiệm từ các địa phương về công tác huy động và sử
dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái
Nguyên .................................................................................................... 25
1.3. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.......................................................... 26
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ........................................................................................................ 28
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................... 28
2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 28
2.1.2. Đặc điểm địa hình ......................................................................... 28
2.1.3. Khí hậu, thủy văn .......................................................................... 29
2.1.4. Một số tiềm năng chính của huyện ............................................... 29
2.1.5. Điều kiện về kinh tế - xã hội ......................................................... 30
2.1.6. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế xã hội huyện Phú Bình 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 42
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 42
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................... 43
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 43
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 43
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình huy động và sử dụng vốn đầu tư
cho sản xuất nông nghiệp ........................................................................ 43
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.................. 43
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................ 45
3.1. Thực trạng huy động vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp trên địa

bàn huyện Phú Bình ................................................................................ 45
3.1.1. Tổng nguồn vốn huy động đầu tư cho sản xuất nông nghiệp ....... 45
3.1.2. Huy động vốn đầu tư hạ tầng giao thông nội đồng cho sản xuất nông
nghiệp huyện Phú Bình ........................................................................... 47


v
3.1.3. Huy động nguồn vốn đầu tư hạ tầng thủy lợi huyện Phú Bình giai
đoạn 2015 - 2017 ..................................................................................... 49
3.2. Thực trạng sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp tại huyện
Phú Bình .................................................................................................. 51
3.2.1. Sử dụng vốn đầu tư trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp tại huyện
Phú Bình .................................................................................................. 51
3.2.2. Sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp phân theo ngành tại
huyện Phú Bình ....................................................................................... 52
3.3. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư sản xuất nông nghiệp tại huyện Phú Bỉnh
tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 54
3.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp về mặt kinh
tế .............................................................................................................. 54
3.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp huyện Phú
Bình theo ICOR....................................................................................... 56
3.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp huyện Phú
Bình với môi trường ................................................................................ 57
3.3.4. Đánh giá hoạt động huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất
nông nghiệp tại huyện Phú Bình ............................................................. 58
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản
xuất nông nghiệp tại huyện Phú Bình ..................................................... 61
3.4.1. Cơ chế chính sách và năng lực quản lý vốn đầu tư cho phát triển
nông nghiệp ............................................................................................. 61
3.4.2. Giá trị sản lượng nông nghiệp ....................................................... 63

3.4.3. Nguồn nhân lực nông nghiệp có xu hướng giảm dần ................... 63
3.4.4. Khoa học, công nghệ, quản lý đầu tư cho phát triển nông nghiệp 63
3.4.5. Định hướng, quy hoạch cho phát triển nông nghiệp ..................... 64


vi
3.4.6. Các yếu tố về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ............................... 65
3.5. Đánh giá chung về huy động và sử dụng vốn cho sản xuất nông nghiệp
huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 65
3.5.1. Kết quả đạt được về huy động và sử dụng vốn cho sản xuất nông
nghiệp huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên .............................................. 65
3.5.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân về huy động và sử dụng vốn cho
sản xuất nông nghiệp huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ...................... 66
3.6. Các giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Phú Bình ....................................................... 67
3.6.1. Mục tiêu phát triển nông nghiệp huyện Phú Bình giai đoạn 2020
- 2025 ...................................................................................................... 67
3.6.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tư
cho phát triển nông nghiệp huyện Phú Bình ........................................... 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 78
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐ

:


Ban chỉ đạo

CSXH

:

Chính sách xã hội

DĐĐT

:

Dồn điền đổi thửa

DN

:

Doanh nghiệp

ĐVT

:

Đơn vị tính

FAO

:


Tổ chức Nông Lương thế giới

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

GTSX

:

Giá trị sản xuất

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

HTX

:

Hợp tác xã

ICOR

:


Hệ số sử dụng vốn

KHCN

:

Khoa học Công nghệ

NN-PTNT

:

Nông nghiệp - Phát triển nông thôn

NTM

:

Nông thôn mới

ODA

:

Vốn viện trợ

PT

:


Phát triển

PTNN

:

Phát triển nông nghiệp

TW

:

Trung ương

UBND

:

Ủy ban nhân dân


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất huyện Phú Bình giai đoạn 2015 2017 ...................................................................................... 31
Bảng 2.2. Dân số và lao động huyện Phú Bình giai đoạn 2015 - 2017 33
Bảng 2.3. Giá trị gia tăng và cơ cấu kinh tế của huyện Phú Bình ........ 34
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Phú Bìnhgiai đoạn
2015 - 2017 (theo giá so sánh năm 2010) ............................ 37
Bảng 2.5. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu trên địa bànhuyện Phú Bình
giai đoạn 2015 - 2017........................................................... 40

Bảng 3.1. Tổng nguồn vốn huy động đầu tư cho sản xuất nông nghiệp
huyện Phú Bình giai đoạn 2015 - 2017 ............................... 45
Bảng3.2:

Nguồn vốn đầu tư hạ tầng giao thông nội đồnggiai đoạn 2015
- 2017 ................................................................................... 47

Bảng 3.3: Nguồn vốn đầu tư cho hạ tầng thủy lợi tại huyện Phú Bìnhgiai
đoạn 2015 - 2017.................................................................. 50
Bảng3.4.

Nguồn vốn sử dụng đầu tư trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp
huyện Phú Bình giai đoạn 2015 - 2017................................ 51

Bảng3.5.

Sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệptheo ngành giai
đoạn 2015 - 2017.................................................................. 53

Bảng 3.6: Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho phát triểnnông nghiệp huyện
Phú Bình giai đoạn 2015 - 2017 .......................................... 55
Bảng 3.7: Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư sản xuất nông nghiệphuyện Phú
Bình giai đoạn 2015-2017 (theo giá so sánh năm 2010) ..... 56


ix
Bảng 3.8. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư sản xuấtnông nghiệp huyện Phú
Bình với các công trình thủy lợi và trồng rừng giai đoạn 2015
- 2017 ................................................................................... 57
Bảng 3.9. Đánh giá việc huy động nguồn vốn cho sản xuất nông nghiệp

tại huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên (n=120) ................... 59
Bảng 3.10. Đánh giá việc sử dụng nguồn vốn cho sản xuất nông nghiệptại
huyện Phú Bình (n=120) ..................................................... 60
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của cơ chế chính sách và năng lực quản lývốn đầu
tư cho sản xuất nông nghiệp tại huyện Phú Bình (n=120) .. 62
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của định hướng, quy hoạch cho phát triểnnông
nghiệp tại huyện Phú Bình (n=120) ..................................... 64


x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các ngành trong lĩnh vực nông nghiệp .......................................... 4
Sơ đồ 1.2. Các loại vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ............................. 9
Sơ đồ 1.3. Vai trò vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp ............................. 12


xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

1. Tên tác giả: Dương Minh Quyết
2. Tên luận văn: Huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Phú Bình
3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 8.62.01.15

4. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm
Được sự quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà nước ngành nông nghiệp
của huyện Phú Bình đạt được nhiều kết quả tích cực. Trong giai đoạn 2015 –
2017 giá trị sản xuất nông nghiệp qua từng năm luôn tăng trưởng, sản lượng

lương thực có hạt đạt xấp xỉ 80.000 tấn, sản lượng thịt hơi xuất chuồng đạt
trên 30.000 tấn; giá trị sản xuất/1ha đất trồng trọt đạt 88 triệu đồng; các chỉ
tiêu về cây rau màu, cây công nghiệp đều đạt kết quả khá. Tuy nhiên bên cạnh
những mặt đạt được ngành sản xuất nông nghiệp của huyện còn nhiều hạn chế
như: sản xuất nông nghiệp vẫn mang tính chất nhỏ lẻ, manh mún, lựclượng
lao động trong nông nghiệp ngày càng giảm dần do chuyển đổi sang lĩnh vực
công nghiệp, dịch vụ, giá cả sản phẩm nông nghiệp đầu ra không ổn định tình
trạng được mùa mất giá vẫn thường xuyên xảy ra, cơ sở hạ tầng còn nhiều khó
khăn chưa được quan tâm đầu tư kịp thời và đặc biệt hiện nay nhu cầu về vốn
cho sản xuất nông nghiệp là rất lớn. Vì vậy, huyện Phú Bình cần có các giải
pháp nhằm huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp hiệu
quả. Vì điều kiện về thời gian không cho phép, trong nghiên cứu này tôi tập
trung phân tích, đánh giá thực trạng, hiệu quả của việc huy động và sử dụng
vốn cho sản xuất nông nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
cho việc huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp của huyện
trong thời gian tới.Tương ứng với đó là mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Hệ thống
hóa cơ sở lý luận về huy động và sử dụng vốn cho sản xuất nông nghiệp. (2)
Thực trạng huy động và sử dụng vốnđầu tư cho sản xuất nông nghiệp ở huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017. (3) Các yếu tố ảnh hưởng
đến huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, (4)Đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động và sử dụng vốn


xii
đầu tư sản xuất nông nghiệp ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2020 - 2025.
Trong nghiên cứu này tôi sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn
báo cáo văn bản liên quan đến công tác huy động và sử dụng vốn cho đầu tư
nông nghiệp trên địa bàn huyện và số liệu sơ cấp là bảng hỏi phỏng vấn sâu 120
cán bộ tham gia vào quá trình huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư cho sản

xuất nông nghiệp tại huyện Phú Bình. Ngoài ra luận văn sử dụng các phương
pháp phân tích thống kê mô tả, thống kê so sánh, để đánh giá thực trạng huy
động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệpcũng như phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến huy động và sử dụng vốn đầu tư.
Qua đánh giá thực trạng huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất
nông nghiệp tôi đã thu được một số kết quả sau:
Giá trị, quy mô và tốc độ tăng trưởng, thu hút vốn đầu tư cho phát triển
nông nghiệp của huyện Phú Bình vẫn đang ở mức thấp, cơ cấu vốn, nguồn vốn
đầu tư cho phát triển nông nghiệp chưa hợp lý, bình quân giai đoạn 2015 - 2017
tốc độ tăng trưởng bình quân việc huy động vốn đầu tư giảm,trong đó phần lớn
giảm từ phần vốn nhân nhân đối ứng. Sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp cho sản
xuất nông nghiệp giai đoạn 2015 - 2017 cũng có xu hướng giảm. Hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư cho sản nông nghiệp nghiệp xét về mặt kinh tế huyện năm 2017
giảm so với năm 2015. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp
tính theo chỉ số ICOR của huyện trong giai đoạn 2015-2017 cũng giảm, nhất là
năm 2017 đầu tư cho sản xuất nông nghiệp hầu như không có hiệu quả.
Thông qua thực trạng huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông
nghiệp tác giả đã đưa ra các yếu tố ảnh hưởng huy động và sử dụng nguồn vốn
đầu tư cho sản xuất nông nghiệp,đưa ra phương hướng và đề xuất 04 nhóm giải
pháp bao gồm: (1) Tập trung nguồn lực cho phát triển kinh tế nông nghiệp, (2)
Giải pháp huy động vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp, (3) Giải pháp sử
dụng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp, (4) Giải pháp quản lý vốn đầu tư
cho phát triển nông nghiệp. Các giải pháp này nhằm nâng cao hiệu quả huy
động và sử dụng vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp huyện Phú Bình tạo cho
huyện có nền sản xuất nông nghiệp bền vững.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Đất nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập quốc tế. Điều đó đã tạo ra nhiều cơ hội thuận lợi thúc đẩy tăng trưởng
và chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nói chung và ngành nông nghiệp nói riêng
theo hướng hiện đại. Nông nghiệp là một trong những ngành quan trọng của nền
kinh tế. Sự phát triển của sản xuất nông nghiệp không chỉ góp phần vào tăng
trưởng kinh tế mà còn cung cấp các sản phẩm thiết yếu như lương thực, thực
phẩm, nhu cầu thiết yếu để duy trì sự sống của con người, duy trì các hoạt động
trong xã hội, nâng cao mức sống của người dân, góp phần đảm bảo sự ổn định
an ninh, chính trị, xã hội của đất nước. Chính vì vậy, vấn đề an ninh lương thực
đều được các quốc gia quan tâm một cách nghiêm túc. Thực tiễn lịch sử các nước
trên thế giới đã chứng minh chỉ có thể phát triển kinh tế một cách nhanh chóng,
chừng nào quốc gia đó đã có an ninh lương thực. Nếu không đảm bảo an ninh
lương thực thì khó có sự ổn định về chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lý,
kinh tế cho sự phát triển, từ đó sẽ làm cho các nhà kinh doanh không yên tâm bỏ
vốn vào đầu tư dài hạn. Ở Việt Nam trong những năm qua, Đảng và nhà nước
đã quan tâm nhiều đến nông nghiệp “coi trọng công nghiệp hoá- hiện đại hoá
phát triển nông nghiệp là nhiệm vụ cực kỳ quan trọng cả trước mắt và lâu dài, là
cơ sở để ổn định tình hình kinh tế, chính trị xã hội, củng cố liên minh giai cấp”;
Hội nghị lần thứ 7 ban chấp hành Trung ương khóa X đã ban hành Nghị quyết
số 26/NQ-TW về “nông nghiệp, nông dân, nông thôn” và đã đạt được những
thành tựu nhất định về mọi mặt.
Phú Bình là một huyện trung du nằm ở phía Nam của tỉnh Thái
Nguyên,trung tâm huyện cách thành phố Thái Nguyên 26 km. Về kinh tế ngành
nông nghiệp vẫn đóng vai trò chủ đạo, được coi là một trong những thị trường
chủ yếu cung cấp lương thực, thực phẩm cho thành phố Thái Nguyên, các huyện


2
lân cận và các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn. Trong những năm qua được
sự quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà nước ngành nông nghiệp của huyện đạt

được nhiều kết quả tích cực: Giá trị sản xuất nông nghiệp năm 2017 đạt 2.053
tỷ đồng; sản lượng lương thực có hạt đạt 80.000 tấn; sản lượng thịt hơi xuất
chuồng đạt trên 30.000 tấn; giá trị sản xuất/1ha đất trồng trọt đạt 88 triệu đồng;
các chỉ tiêu về cây rau màu, cây công nghiệp đều đạt kết quả khá. (Thống kê
huyện Phú Bình, 2017). Tuy nhiên bên cạnh những mặt đạt được ngành nông
nghiệp của huyện còn nhiều hạn chế như: sản xuất nông nghiệp vẫn mang tính
chất nhỏ lẻ, manh mún, có đến hơn 70% dân số tham gia sản xuất nông nghiệp,
xong tỷ trọng ngành nông nghiệp vẫn thấp hơn các ngành khác, chưa tương
xứng với tiềm năng lợi thế của huyện; cơ sở hạ tầng còn nhiều khó khăn chưa
được quan tâm đầu tư kịp thời và đặc biệt hiện nay nhu cầu về vốn cho sản
xuất nông nghiệp là rất lớn.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài: "Huy động và sử
dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên" làm đề tài luận văn thạc sĩ cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản
xuất nông nghiệp.
- Thực trạng huy động và sử dụng vốnđầu tư cho sản xuất nông nghiệp
ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất
nông nghiệp ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy độngvà
sử dụng vốnđầu tư để sản xuất nông nghiệp ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2020 - 2025.


3
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động huy động và sử dụng
vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

4. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu số liệu từ năm 2015-2017, đề xuất
một số giải pháp đến năm 2020 và tầm nhìn 2025.
- Phạm vi về không gian:Luận văn được thực hiện tại huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về nội dung:Tác giả chủ yếu đánh giácác hoạt động huy động
và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện, như: đầu
tư hạ tầng giao thông, thủy lợi, đất đai, giống, phân bón, ứng dụng khoa học
công nghệ, cơ giới hóa sản xuất...
5. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Về lý luận: Đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về
hoạt động huy động và sử dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp.
Về thực tiễn: Đề tài sẽ phân tích, đánh giá hoạt động huy động vốn, sử
dụng vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp ở huyện Phú Bình, đề xuất các giải
pháp quan trọng và có ý nghĩa nhằm tăng cường công tác huy động vốn đầu tư
đa dạng từ nhiều nguồn, nhiều đối tượng khác nhau trong xã hội để phát triển
sản xuất nông nghiệp, đồng thời tăng cường hơn nữa công tác quản lý sử dụng
nguồn vốn đầu tưcho đúng đối tượng, đúng mục đích trong sản xuất nông
nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế ngành nông nghiệp.
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo phục vụ học tập, nghiên cứu
cho sinh viên trong lĩnh vực nông nghiệp.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, luận
văn có kết cấu 3 chương, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở khoa học của đề tài
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


4

Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về nôngnghiệp
Nông nghiệp là một khái niệm chỉ ngành nghề hay sản nghiệp, đối lập với
công nghiệp, dịch vụ bao gồm những ngành lấy đất đai, mặt nước, đồng cỏ làm tư
liệu sản xuất chủ yếu, là sản nghiệp cơ sở (nền tảng) của các sản nghiệp thứ hai
(công nghiệp), sản nghiệp thứ ba (dịch vụ); là sản nghiệp đầu tiên cho sự sinh tồn
của cư dân, là sản nghiệp chính của nông dân(Nguyễn Đỗ Anh Tuấn, 2012)
Nông nghiệp khác các ngành nghề khác: quá trình sản xuất của nó chịu
sự chi phối của tài nguyên thiên nhiên và có sự ngắt quãng theo dây chuyền, là
khâu sản xuất trung gian, các khâu trước và sau sản xuất không thuộc phạm trù
nông nghiệp.
Từ những nghiên cứu nêu trên và căn cứ vào phân ngành kinh tế của Tổng
cục Thống kê Việt Nam, có thể thấy, nông nghiệp là một trong ba lĩnh vực của
nền kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ), gồm nhiều ngành hợp thành:
ngành nông nghiệp, ngành lâm nghiệp, ngành thuỷ sản như sơ đồ 1.1.
Nền kinh tế
Lĩnh vực
công nghiệp
Ngành nông nghiệp

Lĩnh vực
nông nghiệp

Ngành lâm nghiệp

Ngành thủy sản


Trồng trọt

Trồng rừng

Nuôi trồng

Chăn nuôi

Quản lý,
bảo vệ rừng

Đánh bắt

Sơ đồ 1.1. Các ngành trong lĩnh vực nông nghiệp
Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam

Lĩnh vực
dịch vụ


5
Liên quan phát triển nông nghiệp bền vững đã có nhiều hội nghị toàn
cầu như hội nghị Thượng đỉnh Trái đất về Môi trường và phát triển năm
1992 và Hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững năm 2002,
cũng như quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về phát triển nông
nghiệp, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam trong nội dung Chiến lược phát triển
bền vững giai đoạn 2011-2020ban hành ngày 12/4/2012, Tổ chức Nông
Lương thế giới (FAO) về các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững nông
nghiệp (Nguyễn Văn Hùng, 2009),
Các quan điểm trên cho thấy, có nhiều cách thể hiện khác nhau về phát

triển nông nghiệp bền vững, tập trung vào các nội dung về sự phát triển nông
nghiệp về kinh tế, xã hội và môi trường. Về mặt kinh tế phải đảm bảo tăng
trưởng và phát triển kinh tế nông nghiệp, hiệu quả sử dụng các nguồn lực vốn,
lao động, khoa học công nghệ, tài nguyên thiên nhiên, quản lý; về mặt xã hội
đảm bảo tăng việc làm, thu nhập và đời sống dân cư, công bằng trong phân phối
thu nhập trong nông nghiệp và tác động đến các lĩnh vực khác như nâng cao
năng suất lao động trong nông nghiệp nhằm chuyển dịch một lượng lao động
sang làm việc ở các lĩnh vực khác, về môi trường phải đảm bảo bảo vệ môi
trường sinh thái.
Các nội dung phát triển nông nghiệp bền vững tác động tương hỗ với
nhau, phát triển kinh tế nông nghiệp thúc đẩy phát triển xã hội, bảo vệ môi
trường, ngược lại, phát triển xã hội là điều kiện, tạo nguồn lực để phát triển
kinh tế nông nghiệp và bảo vệ tài nguyên môi trường là nguồn sống, điều kiện
để phát triển kinh tế và xã hội.
Đó là những nội dung quan trọng để định hướng huy động và sử dụng
vốn Đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, tiếp cận nghiên cứu hiệu quả vốn Đầu tư
cho sản xuất nông nghiệp theo ba mặt: kinh tế, xã hội và môitrường.


6
1.1.1.2. Vốn đầu tư cho phát triển nôngnghiệp
* Khái niệm về vốn đầu tư cho phát triển nôngnghiệp
Phạm trù vốn rất rộng, có nhiều quan niệm khác nhau, theo Viện Kinh tế
vốnlàtiền,tàisản,theoSchillervốnlàtàisảncómụcđíchvàosảnxuấtkinhdoanh

để

tạo ra hàng hoá, sản phẩm cho xã hội, là toàn bộ của cải vật chất, có tác giả lại
cho rằng vốn là nguồn lực kinh tế khi đã đưa vào chu chuyển, theo Tổng cục
Thống kêvốn là những chi tiêu, theo Bộ Giáo dục và Đào tạo vốn là hàng hoá.

Vốn đầu tư là những chi tiêu cho (việc sản xuất) xưởng máy, trang thiết
bị và những công trình xây dựng mới trong một thời kỳ nhất định cộng với
những thay đổi trong hàng hóa lưu kho của các doanh nghiệp được tạo ra cho
khu vực kinh doanh. Là một trong bốn thành tố của GDP bao gồm: Tiêu dùng,
vốn đầu tư, mua hàng của chính phủ, xuất nhập khẩu ròng, trong đó vốn đầu tư
là thành tố biến động mạnh nhất củaGDP(Đỗ Đức Quân, 2001)
Nguồn lực sử dụng cho đầu tư phát triển theo nghĩa hẹp là tiền vốn, theo
nghĩa rộng, bao gồm cả tiền vốn, đất đai, lao động, máy móc thiết bị, tài nguyên.
Là loại đầu tư đem lại các kết quả không chỉ người đầu tư mà cả nền kinh tế xã
hội, không chỉ trực tiếp làm tăng tài sản của người chủ đầu tư mà cả của nền
kinh tế.
Vốn đầu tư tài chính và vốn đầu tư thương mại là các loại vốn đầu tư chỉ
trực tiếp làm tăng tài sản chính của người đầu tư, tác động gián tiếp làm tăng tài
sản của nền kinh tế, tích luỹ cho đầu tư phát triển, cung cấp vốn đầu tư cho phát
triển và thúc đẩy quá trình lưu thông phân phối các sản phẩm.
Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp để thực hiện các hoạt động
đầu tư, là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất trong
một thời kỳ nhất định, thường được thực hiện qua các dự án đầu tư và một số
chương trình mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định
và tài sản lưu động.


7
Từ các nghiên cứu nêu trên, có thể khái quát vốn đầu tư cho phát
triển nông nghiệp là những chi phí bỏ ra để hình thành nên tài sản cố định
(nhà, xưởng,...), hàng tồn kho, tài sản vô hình được sử dụng trong lĩnh vực
nông nghiệp.
Vốn đầu tư phát triển là vốn đầu tư loại trừ vốn đầu tư tài chính (vốn
đầu tư cho các hoạt động tài chính như ngân hàng, thị trường vốn…) và vốn
đầu tư thương mại (vốn đầu tư cho các hoạt động dịch vụ, du lịch,…).

Do nông nghiệp là lĩnh vực sản xuất (khác với lĩnh vực dịch vụ bao gồm
cả thương mại và tài chính) nên vốn đầu tư phát triển cho nông nghiệp và vốn
Đầu tư cho sản xuất nông nghiệp có nội hàm như nhau.
Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, vốn đầu tư phát triển toàn xã hội là
toàn bộ tiền vốn bỏ ra để làm tăng hoặc duy trì năng lực sản xuất và nguồn lực
để nâng cao mức sống vật chất và tinh thần của toàn xã hội trong một thời kỳ
nhất định. Vốn đầu tư bao gồm vốn đầu tư tạo ra tài sản cố định, vốn đầu tư
làmtăng tài sản lưu động, vốnchi mua các tài sản quý hiếm,… và vốn đầu tư
phát triển khác nhằm nâng cao dân trí, tăng cường phúc lợi xã hội, cải thiện
môi trường sinh thái, hỗ trợ dân sinh (Bùi Nguyên Thanh, 2013),
Theo đó, vốn Đầu tư cho sản xuất nông nghiệp theo quan niệm ở Việt
Nam và hệ thống cơ sở dữ liệu của ngành thống kê, ngành nông nghiệp bao
gồm vốn đầu tư để xây dựng nhà cửa, đầu tư thiết bị trong nông nghiệp, vốn
đầu tư của các dự án xây dựng đê, kè sông biển, hồ chứa, kiên cố hoá kênh
mương, giao thông nội đồng, xây dựng các trạm bơm, các dự án trồng, chăm
sóc, bảo vệ rừng, đầu tư hạ tầng nuôi, trồng thuỷ sản, cảng cá, bến neo đậu,
tránh trú tàu thuyền, ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ, kỹ thuật
trong nông nghiệp, nhập, lai tạo và sản xuất giống nông nghiệp, thú y, khuyến
nông, đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực trong nôngnghiệp.
Tuy nhiên, các công trình đê, kè, hồ chứa là các công trình phục vụ chủ yếu
dân sinh, hạ tầng kỹ thuật cho xã hội, bảo vệ gìn giữ môi trường, do vậy, khi tính
toán các chỉ tiêu hiệu quả vốn Đầu tư cho sản xuất nông nghiệp về mặt kinh tế tác
giả luận án không đưa vào khoản mục vốn Đầu tư cho sản xuất nông nghiệp.


8
1.1.1.3. Huy động vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp
- Khái niệm về huy động vốn đầu tư: là hoạt động nhằm khai thác, thu hút
các nguồn vốn đầu tư để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. Huy
động vốn đầu tư bao gồm tổng hợp các cơ chế, chính sách thông qua các điều

kiện về hành lang pháp lý, kết cấu hạ tầng kỹ thuật- xã hội, các nguồn tài nguyên,
môi trường... để thu hút các nhà đầu tư vốn, khoa học công nghệ để sản xuất kinh
doanh nhằm đạt được một mục tiêu nhất định.
- Huy động vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp: là quá trình tìm hiểu,
xác định, định hướng, khai thác và đưa vốn vào hoạt động đầu tư phát triển
nông nghiệp thông qua các điều kiện về hành lang pháp lý, kết cấu hạ tầng kỹ
thuật-xã hội, các nguồn tài nguyên, môi trường, nguồn nhân lực, các hoạt động
Marketing thu hút đầu tư... để thu hút các nhà đầu tư vốn, khoa học công nghệ
vào lĩnh vực nông nghiệp. (Phạm Thị Khanh, 2003)
Phân loại vốn đầu tư cho phát triển nôngnghiệp
Hiện nay, căn cứ vào ngành, nghề, lĩnh vực, tính chất, các tác giả thường
phânloại vốn đầu tư cho phát triển theo phạm vi rộng hay hẹp tuỳ vào nội dung
nghiên cứu, chẳng hạn, theo nguồn vốn huy động có tác giảcho rằng bao gồm các
nguồn vốn của dân cư, chính phủ, vốn tín dụng, vốn đầu tư nước ngoài, có tác
giảđi sâu phân tích một loại vốn như vốn đầu tư khoa học công nghệ.
Ngoài ra, vốn đầu tư có thể phân loại là vốn đầu tư trực tiếp và vốn đầu
tưgián tiếp. Đầu tư trực tiếp là chủ sở hữu vốn đầu tư trực tiếp đứng ra tổ chức
hoạt động đầu tư, còn đầu tư gián tiếp là chủ sở hữu vốn thực không trực tiếp
đứng ra thực hiện hoạt động đầu tư, mà thực hiện đầu tư thông qua người khác,
cung cấp vốn cho các nhà đầu tư thực hiện đầu tư như thông qua các hoạt động
mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu,cho vay đầutư,…
Theo tác giả vốn đầu tư cho phát triểnnông nghiệp được phân loại theo
sơ đồ 1.2, được phân loại rất đa dạng theo nhiều tiêu chí khác nhau, nhiều nội
dung khác nhau,... theo ngành gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, theo
lãnh thổ gồm có: toàn cầu, khu vực, quốc gia, tỉnh, thành, huyện, thị, theo


9
nguồn vốn bao gồm vốn nhà nước, vốn viện trợ (ODA, NGO), nguồn vốn người
dân, vốn doanh nghiệp, theo thời gian gồm có: vốn ngắn hạn, vốn trung hạn và

vốn dài hạn,...
Vốn đầu tư cho
phát triển nông nghiệp

Theo ngành

Theo lãnh thổ

Nông nghiệp

Toàn cầu

Lâm nghiệp

Các quốc gia
khu vực

Thủy sản

Tỉnh, thành,
vùng lãnh thổ

Theo
nguồn vốn

Theo thời gian

Vốn chủ sở hữu,
vay khác


Dài hạn

Vốn trong nước,
nước ngoài

Trung hạn

Vốn trung ương,
tỉnh huyện, xã

Ngắn hạn

Sơ đồ 1.2. Các loại vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp
Tuy nhiên, do hệ thống cơ sở dữ liệu GDP lĩnh vực nông nghiệp và lao
động lĩnh vực nông nghiệp Việt Nam không chi tiết ngành nông nghiệp và lâm
nghiệp, nên trong luận án này khi trình bày về hiệu quả vốn Đầu tư cho sản
xuất nông nghiệp, tác giả phân thành nhóm ngành nông lâm nghiệp và ngành
thuỷ sản theo cách phân ngành của Tổng cục Thống kê Việt Nam, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
1.1.2.Đặc trưng của vốn đầu tư cho phát triển nôngnghiệp
Vốn Đầu tư cho sản xuất nông nghiệp có những đặc trưng bắt nguồn từ
những đặc điểm của nền sản xuất nông nghiệp và những đặc thù của kinh tế
nông thôn, đó là:Tính chất sản xuấtnhỏ, tự cung, tự cấp và đầu tư phân tán, đòi
hỏi những khoảnđầu tư lớn do kết cấu hạ tầng kinh tế, kỹ thuật chưa phát triển,


10
nhu cầu đầu tư dao động theo mùa vụ..., tính rủi ro cao, hiệu quả đầu tư thấp và
chưa ổn định, lệ thuộc vào thời tiết; sản phẩm mang tính mùa vụ, dễ hư hỏng,
dễ bị ảnh hưởng của dịch bệnh, làm cho sản xuất nông nghiệp kém hấp dẫn đối

với các nhà đầu tư, tính gắn kết giữa hoạt động sản xuất nông nghiệp và các
khâu bảo quản, chế biến nông sản chưa cao.
Do đặc trưng của sản xuất nông nghiệp sử dụng nguồn lực chủ yếu là đất
đai, mặt nước chiếm dụng diện tích đất, mặt nước chủ yếu của nền kinh tế, do
vậy, các hoạt động đầu tư vốn cho phát triển nông nghiệp có đặc trưng so với
đầu tư vốn cho các lĩnh vực khác là gắn liền trực tiếp với đất đai, mặt nước, tài
nguyên thiênnhiên.
Các hoạt động sản xuất nông nghiệp nói chung diễn ra trên diện tích đất
rộng lớn, ngoài trời, do vậy, các hoạt động đầu tư vốn cho phát triển nông
nghiệp có đặc trưng so với đầu tư vốn cho phát triển các lĩnh vực khác là chịu
ảnh hưởng trực tiếp nặng nề của thiên tai, chịu nhiều rủi ro hơn các lĩnh vực
kinh tế khác.
Khác biệt với công nghiệp và dịch vụ, đối tượng cho các hoạt động sản
xuất nông nghiệp là đánh bắt, nuôi trồng các sinh vật, do vậy, vốn đầu tư cho
phát triển nông nghiệp có đặc trưng so với công nghiệp và dịch vụ là chịu ảnh
hưởng của chu kỳ sinh học, tính thời vụ rõ rệt, vòng tuần hoàn dàihơn.
Điểm khác biệt nữa để phân biệt giữa hoạt động sản xuất nông nghiệp
với công nghiệp và dịch vụ là hoạt động diễn ra chủ yếu ở khu vực nông thôn
(công nghiệp và dịch vụ tập trung ở khu vực đô thị).Do vậy, vốn đầu tư cho
phát triển nông nghiệp ở khu vực nông thôn chiếm tỷ trọng lớn, góp phần quan
trọng cho phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn.
(Nguyễn

Văn Hùng, 2009),

Nhìn chung, ngoài những đặc trưng của vốn đầu tư cho phát triển, vốn
Đầu tư cho sản xuất nông nghiệp có đặc trưng riêng khác với vốn đầu tư cho
phát triển công nghiệp và dịch vụ là: gắn liền với đất đai, mặt nước, tài nguyên



11
thiên nhiên; chịu ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề của thiên tai, ảnh hưởng của
chu kỳ sinh học,của tính thời vụ rõ rệt, vòng tuần hoàn dài hơn, chịu nhiều
rủi ro hơn các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ, khu vực nông thôn chiếm tỷ
trọng lớn, vốn Đầu tư cho sản xuất nông nghiệp gắn liền với Đầu tư cho sản
xuất công nghiệp và dịch vụ.
1.1.3.Vai trò của vốn đầu tư cho phát triển nôngnghiệp
Vốn là một trong bốn yếu tố sản xuất cơ bản, vốn ám chỉ những hàng hóa
cuối cùng được sản xuất ra để dùng sản xuất tiếp tục. Vốn có vai trò cực kỳ quan
trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và những tiến bộ xã hội, vì thế nó là nhân
tố không thể thiếu để thực hiện quá trình đào tạo nhân tài, ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật, phát triển công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu và đẩy nhanh tốc độ
tăng trưởng kinh tế. Vốn Đầu tư cho sản xuất thúc đẩy nền nông nghiệp chất
lượng cao và bền vững, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, làm tăng năng suất,
chất lượng và hiệu quả kinh doanh nông nghiệp, phát triển nguồn nhân lực phục
vụ nông nghiệp, nông thôn.
Vai trò của vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp như sau: (Đặng Kim
Sơn và Hoàng Thu Hoà, 2002)
Thứ nhất, là đầu vào quan trọng, một trong những yếu tố quan trọng
nhất làm gia tăng sản lượng, gia tăng GDP lĩnh vực nông nghiệp qua đó làm
tăng sản lượng, GDP nền kinh tế. Thể hiện rõ nhất vai trò này qua tỷ lệ vốn
Đầu tư cho sản xuất so với GDP, chỉ số ICOR và tỷ phần đóng góp vốn và
TFP vào tăng trưởng kinh tế.
Thứ hai, giữ vai trò rất quan trọng trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp và nông thôn. Hiện nay, dân số nước ta ở nông thôn, lao động
nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn, thông qua nguồn vốn Đầu tư cho sản
xuất nông nghiệp giúp tăng năng suất lao động trong nông nghiệp vừa phát
triển kinh tế nông nghiệp, vừa chuyển dịch lao động nông nghiệp sang lĩnh
vực công nghiệp và dịch vụ, góp phần công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông



×