Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Luận văn thạc sỹ - Hoàn thiện hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.13 KB, 106 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình khoa
học nào khác. Các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú
thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Tác giả luận văn

Nông Tiến Dũng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................1
MỤC LỤC...........................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..................................................................6
BẢNG..................................................................................................................6
CHƯƠNG 2.......................................................................................................iv
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TỪ XA CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH ĐỐI VỚI CÁC CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH..................................................................................................................iv
2.2 Đánh giá kết quả hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh................................................................................................vi

2.3.1 Những kết quả đạt được.............................................vi
- Hạn chế và nguyên nhân...................................................vi
KẾT LUẬN........................................................................................................ix
CHƯƠNG 1........................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TỪ XA CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC...........................................................................................4
1.1 Khái quát về hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước.............................4



1.1.1 Khái niệm về hoạt động giám sát từ xa......................4
1.1.2 Nguyên tắc hoạt động giám sát từ xa.........................5
1.1.3 Vai trò của hoạt động giám sát từ xa..........................5
1.1.4 Mục tiêu của giám sát từ xa........................................7
1.1.4 Quy trình giám sát từ xa...........................................11
Sơ đồ 1.1: Quy trình giám sát từ xa................................................................11

1.1.5 Phương pháp giám sát từ xa.....................................11
1.2 Hoạt động chủ yếu của Chi nhánh Ngân hàng thương mại......................................13

1.2.1 Khái niệm Chi nhánh Ngân hàng thương mại...........13
1.2.2 Đặc điểm Chi nhánh Ngân hàng thương mại............13


1.2.3 Hoạt động chủ yếu của Chi nhánh Ngân hàng thương
mại.....................................................................................14
1.3 Tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đên hoạt động giám sát từ xa của Ngân
hàng Nhà nước - Chi nhánh cấp tỉnh..............................................................................17

1.3.1 Các tiêu chí đánh giá hoạt động giám sát từ xa của
Ngân hàng nhà nước Chi nhánh cấp tỉnh...........................17
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giám sát từ xa
của Ngân hàng nhà nước Chi nhánh cấp tỉnh....................20
1.4 Kinh nghiệm hoạt động giám sát từ xa của một số Ngân hàng Nhà nước - Chi
nhánh cấp tỉnh và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh
Quảng Ninh....................................................................................................................24

1.4.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
tỉnh Bắc Giang....................................................................24

1.4.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
tỉnh Bắc Ninh......................................................................25
1.4.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh................................................26
Kết luận Chương 1...........................................................................................28
CHƯƠNG 2......................................................................................................29
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TỪ XA CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH ĐỐI VỚI CÁC CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH.................................................................................................................29
2.1 Khái quát về Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh...........................29

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển...........................29
2.1.2 Nhiệm vụ, quyền hạn................................................31
2.1.3 Mô hình tổ chức.........................................................33
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng
Ninh...................................................................................................................33


2.2. Thực trạng hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh
Quảng Ninh đối với các Chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh................................................................................................................................36

2.2.1 Nguồn thông tin phục vụ hoạt động giám sát từ xa. 36
2.2.2 Quy trình thực hiện giám sát từ xa...........................38
Bảng 2.1: Số lượng Chi nhánh Ngân hàng thương mại.................................39
Bảng 2.2: Hoạt động huy động vốn.................................................................41
Biểu đồ 2.1: Hoạt động huy động vốn.............................................................42
Biểu đồ 2.2: Huy động vốn theo sản phẩm tiền gửi.......................................43
Bảng 2.3: Hoạt động cho vay...........................................................................43
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay..............................................................................45

Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo kỳ hạn..........................................45
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo đối tượng.....................................46
Bảng 2.4: Nợ xấu của các Chi nhánh Ngân hàng thương mại......................48
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ xấu của các Chi nhánh.................................................49
Ngân hàng thương mại.....................................................................................49
Bảng 2.5: Nguyên nhân gây nên nợ xấu của các Chi nhánh Ngân hàng
thương mại........................................................................................................50
Bảng 2.6: Kết quả thu hồi xấu của các Chi nhánh Ngân hàng thương mại. 51
Bảng 2.7: Kết quả thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với các chi nhánh ngân
hàng thương mại..............................................................................................52
2.3 Đánh giá kết quả hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh...............................................................................................56

2.3.1 Những kết quả đạt được............................................56
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân..........................................63
Kết luận chương 2............................................................................................70
CHƯƠNG 3......................................................................................................72
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TỪ XA CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH TỈNH.......................................72


QUẢNG NINH ĐỐI VỚI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH................................................72
3.1. Định hướng hoàn thiện hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước - Chi
nhánh tỉnh Quảng Ninh..................................................................................................72
3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát từ xa đối đối với các Chi nhánh Ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.............................................................74

3.2.1 Đổi mới cơ cấu, mô hình tổ chức quản lý..................74
3.2.2 Hoàn thiện quy trình giám sát từ xa.........................77

3.2.3 Phối hợp chặt chẽ hoạt động giám sát từ xa với hoạt
động giám sát từ xa tại chỗ, chuyển dần từ giám sát từ xa
tuân thủ sang giám sát từ xa trên cơ sở rủi ro...................80
3.2.4 Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, pháp quy về thanh tra,
giám sát ngân hàng, an toàn hoạt động ngân hàng để đảm
bảo đầy đủ và đồng bộ.......................................................82
3.2.5 Hoàn thiện thể chế và cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật
...........................................................................................83
3.2.6 Nâng cao năng lực, trình độ và đạo đức nghề nghiệp
của cán bộ..........................................................................84
3.3 Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.......................................85

3.3.1 Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy
phạm pháp luật..................................................................86
3.3.2 Cần có chính sách đãi ngộ đặc thù đối với cán bộ làm
hoạt động giám sát từ xa...................................................88
Kết luận chương 3............................................................................................89
KẾT LUẬN.......................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................92


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................1
MỤC LỤC...........................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..................................................................6
BẢNG..................................................................................................................6
CHƯƠNG 2.......................................................................................................iv
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TỪ XA CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH ĐỐI VỚI CÁC CHI

NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH..................................................................................................................iv
2.2 Đánh giá kết quả hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh................................................................................................vi

2.3.1 Những kết quả đạt được.............................................vi
- Hạn chế và nguyên nhân...................................................vi
KẾT LUẬN........................................................................................................ix
CHƯƠNG 1........................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TỪ XA CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC...........................................................................................4
1.1 Khái quát về hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước.............................4

1.1.1 Khái niệm về hoạt động giám sát từ xa......................4
1.1.2 Nguyên tắc hoạt động giám sát từ xa.........................5
1.1.3 Vai trò của hoạt động giám sát từ xa..........................5
1.1.4 Mục tiêu của giám sát từ xa........................................7
1.1.4 Quy trình giám sát từ xa...........................................11
Sơ đồ 1.1: Quy trình giám sát từ xa................................................................11

1.1.5 Phương pháp giám sát từ xa.....................................11
1.2 Hoạt động chủ yếu của Chi nhánh Ngân hàng thương mại......................................13

1.2.1 Khái niệm Chi nhánh Ngân hàng thương mại...........13


1.2.2 Đặc điểm Chi nhánh Ngân hàng thương mại............13
1.2.3 Hoạt động chủ yếu của Chi nhánh Ngân hàng thương
mại.....................................................................................14
1.3 Tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đên hoạt động giám sát từ xa của Ngân

hàng Nhà nước - Chi nhánh cấp tỉnh..............................................................................17

1.3.1 Các tiêu chí đánh giá hoạt động giám sát từ xa của
Ngân hàng nhà nước Chi nhánh cấp tỉnh...........................17
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giám sát từ xa
của Ngân hàng nhà nước Chi nhánh cấp tỉnh....................20
1.4 Kinh nghiệm hoạt động giám sát từ xa của một số Ngân hàng Nhà nước - Chi
nhánh cấp tỉnh và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh
Quảng Ninh....................................................................................................................24

1.4.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
tỉnh Bắc Giang....................................................................24
1.4.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
tỉnh Bắc Ninh......................................................................25
1.4.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh................................................26
Kết luận Chương 1...........................................................................................28
CHƯƠNG 2......................................................................................................29
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TỪ XA CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH ĐỐI VỚI CÁC CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH.................................................................................................................29
2.1 Khái quát về Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh...........................29

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển...........................29
2.1.2 Nhiệm vụ, quyền hạn................................................31
2.1.3 Mô hình tổ chức.........................................................33
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng
Ninh...................................................................................................................33



2.2. Thực trạng hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh
Quảng Ninh đối với các Chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh................................................................................................................................36

2.2.1 Nguồn thông tin phục vụ hoạt động giám sát từ xa. 36
2.2.2 Quy trình thực hiện giám sát từ xa...........................38
Bảng 2.1: Số lượng Chi nhánh Ngân hàng thương mại.................................39
Bảng 2.2: Hoạt động huy động vốn.................................................................41
Biểu đồ 2.1: Hoạt động huy động vốn.............................................................42
Biểu đồ 2.2: Huy động vốn theo sản phẩm tiền gửi.......................................43
Bảng 2.3: Hoạt động cho vay...........................................................................43
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay..............................................................................45
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo kỳ hạn..........................................45
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo đối tượng.....................................46
Bảng 2.4: Nợ xấu của các Chi nhánh Ngân hàng thương mại......................48
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ xấu của các Chi nhánh.................................................49
Ngân hàng thương mại.....................................................................................49
Bảng 2.5: Nguyên nhân gây nên nợ xấu của các Chi nhánh Ngân hàng
thương mại........................................................................................................50
Bảng 2.6: Kết quả thu hồi xấu của các Chi nhánh Ngân hàng thương mại. 51
Bảng 2.7: Kết quả thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với các chi nhánh ngân
hàng thương mại..............................................................................................52
2.3 Đánh giá kết quả hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh...............................................................................................56

2.3.1 Những kết quả đạt được............................................56
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân..........................................63
Kết luận chương 2............................................................................................70
CHƯƠNG 3......................................................................................................72
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TỪ XA CỦA

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH TỈNH.......................................72


QUẢNG NINH ĐỐI VỚI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH................................................72
3.1. Định hướng hoàn thiện hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước - Chi
nhánh tỉnh Quảng Ninh..................................................................................................72
3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát từ xa đối đối với các Chi nhánh Ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.............................................................74

3.2.1 Đổi mới cơ cấu, mô hình tổ chức quản lý..................74
3.2.2 Hoàn thiện quy trình giám sát từ xa.........................77
3.2.3 Phối hợp chặt chẽ hoạt động giám sát từ xa với hoạt
động giám sát từ xa tại chỗ, chuyển dần từ giám sát từ xa
tuân thủ sang giám sát từ xa trên cơ sở rủi ro...................80
3.2.4 Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, pháp quy về thanh tra,
giám sát ngân hàng, an toàn hoạt động ngân hàng để đảm
bảo đầy đủ và đồng bộ.......................................................82
3.2.5 Hoàn thiện thể chế và cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật
...........................................................................................83
3.2.6 Nâng cao năng lực, trình độ và đạo đức nghề nghiệp
của cán bộ..........................................................................84
3.3 Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.......................................85

3.3.1 Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy
phạm pháp luật..................................................................86
3.3.2 Cần có chính sách đãi ngộ đặc thù đối với cán bộ làm
hoạt động giám sát từ xa...................................................88
Kết luận chương 3............................................................................................89
KẾT LUẬN.......................................................................................................90

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................92


i

MỞ ĐẦU
Quảng Ninh là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
của Tổ quốc, có tiềm năng phát triển kinh tế lớn. Trong những năm qua, hệ
thống các tổ chức tín dụng ở đây có sự gia tăng về số lượng, quy mô cùng
với những hoạt động Ngân hàng đa dạng và phong phú. Đến nay, trên địa
bàn Quảng Ninh có 16 Chi nhánh Ngân hàng thương mại, Ngân hàng
thương mại cổ phần có vốn nhà nước, 25 Chi nhánh Ngân hàng thương
mại cổ phần, với 166 phòng giao dịch, 6 quỹ tiết kiệm, 362 máy ATM. Tuy
chưa xảy ra các vụ việc lớn, hoạt động đúng định hướng, nhưng nợ quá
hạn và chất lượng tín dụng tiềm ẩn rủi ro luôn là mối đe dọa với các Ngân
hàng. Bên cạnh đó, để các tổ chức tín dụng hoạt động đúng hành lang pháp
lý, an toàn hệ thống, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền,
phục vụ việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia thì Ngân hàng Nhà nước
- Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh cần phải đổi mới, hoàn thiện hoạt động hoạt
động giám sát từ xa để đáp ứng yêu cầu trong thời gian tới.
Với những lý do trên, đề tài “Hoàn thiện hoạt động giám sát từ xa
của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh” có ý nghĩa lý
luận và thực tiễn thiết thực.


ii
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TỪ XA CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
1.1 Khái niệm về hoạt động giám sát từ xa

Hoạt động giám sát từ xa là quá trình thu thập, tổng hợp và phân
tích thông tin về đối tượng giám sát từ xa thông qua hệ thống thông tin,
báo cáo nhằm phòng ngừa, phát hiện ngăn chặn và xử lý kịp thời các rủi ro
gây mất an toàn hoạt động Ngân hàng vi phạm quy định an toàn hoạt động
Ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.2 Nguyên tắc hoạt động giám sát từ xa
- Bảo đảm tập trung, thống nhất trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ
từ Trung ương đến địa phương.
- Tuân theo pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực,
công khai, dân chủ, kịp thời
- Giám sát ngân hàng được tiến hành thường xuyên, liên tục.
- Kết hợp thanh tra, giám sát việc chấp hành chính sách, pháp luật
với thanh tra, giám sát rủi ro trong hoạt động của đối tượng thanh tra ngân
hàng, đối tượng giám sát ngân hàng
- Thực hiện thanh tra, giám sát toàn bộ hoạt động của tổ chức tín dụng.
- Thực hiện theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và các quy định khác của pháp luật có liên quan
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trình tự, thủ tục thanh
tra ngân hàng, giám sát ngân hàng.
1.3 Vai trò của hoạt động giám sát từ xa
- Đối với Nhà nước: thực hiện chức năng quản lý của mình, căn cứ
vào yêu cầu nhiệm vụ trong từng thời kỳ hay đặc thù riêng của từng loại
Ngân hàng mà giám sát từ xa đi sâu vào từng nội dung cụ thể.
- Đối với nền kinh tế: đảm bảo thực hiện định hướng phát triển kinh
tế, thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô về hoạt động Ngân hàng và dịch vụ
tài chính, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, ổn định tiền tệ, kiểm soát lạm phát; rộng hơn nữa là thúc đẩy tạo
việc làm, xoá đói giảm nghèo.
- Đối với hệ thống Ngân hàng: đảm bảo sự phát triển ổn định, vững
chắc của toàn hệ thống, hội nhập hoạt động Ngân hàng trong nước với khu

vực và quốc tế, phát triển thị trường vốn, tăng cường uy tín quốc tế và mở


iii
rộng hợp tác quốc tế về hoạt động Ngân hàng. Phát hiện sớm những hành
vi vi phạm và lệch lạc giúp cho người quản lý và điều hành đưa ra các
quyết định đúng đắn, kịp thời, đảm bảo sự phát triển bền vững, ổn định,
kinh doanh có hiệu quả.
- Đối với dân cư, các doanh nghiệp: bảo vệ quyền lợi chính đáng
cho họ, an toàn tài sản, tiền gửi, vay vốn hay được hưởng các dịch vụ
Ngân hàng ngày càng có chất lượng cao. Qua giám sát từ xa phát hiện
những sai lầm, vi phạm nguyên tắc thể lệ, chế độ của Nhà nước, của ngành
để từ đó có biện pháp ngăn chặn, kiến nghị, xử lý theo thẩm quyền.
1.4 Mục tiêu của giám sát từ xa
- Góp phần bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của hệ thống
các Ngân hàng thương mại và hệ thống tài chính
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách
hàng của tổ chức tín dụng
- Duy trì và nâng cao lòng tin của công chúng đối với hệ thống các
tổ chức tín dụng
- Bảo đảm việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và Ngân
hàng, góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh
vực tiền tệ và Ngân hàng
1.5 Các tiêu chí đánh giá hoạt động giám sát từ xa
- Sự ổn định đối với hoạt động ngân hàng
- An toàn đối với hoạt động ngân hàng
- Vững mạnh đối với hoạt động ngân hàng
1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giám sát từ xa
- Các nhân tố thuộc về Ngân hàng Trung ương
+ Nhân tố con người

+ Cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện làm việc phục vụ cho hoạt
động giám sát từ xa
+ Cơ cấu tổ chức của hệ thống giám sát từ xa
+ Sự quan tâm, chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
+ Chế độ đãi ngộ đối với cán bộ giám sát từ xa
- Các nhân tố thuộc về ngân hàng thương mại
+ Ý thức tôn trọng pháp luật
+ Tạo điều kiện để giám sát từ xa thực hiện nhiệm vụ
+ Chế độ thông tin báo cáo của các Ngân hàng


iv
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TỪ XA CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH ĐỐI VỚI
CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NINH
2.1 Quy trình thực hiện giám sát từ xa
2.1.1 Bước 1: Thu thập, tổng hợp, xử lý và lưu trữ
thông tin, dữ liệu
Thông tin cần thu thập là các thông tin về các chi nhánh ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh.
2.1.2 Bước 2: Phân tích, đánh giá về đối tượng giám sát ngân hàng
- Về số lượng chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn
Trong giai đoạn 2012-2016, số lượng chi nhánh ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có sự tăng trưởng ổn định
hàng năm với tốc độ tăng bình quân 4%/năm.
- Về hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn của các Chi nhánh ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh cũng có sự tăng trưởng ổn định từ năm 2012

đến năn 2016 với tốc độ tăng trưởng bình quân 19%/năm.
- Về hoạt động cho vay
Tổng dư nợ cho vay của các Chi nhánh ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh Quảng ninh cũng có sự tăng trưởng ổn định từ năm 2012 đến
năm 2016 với mức tăng trưởng bình quân 12%/năm.
- Về nợ xấu
Nợ xấu của các Chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh chiếm tỷ lệ từ 1,6% đến 2,6% hàng năm. Trong giai đoạn này
nợ xấu có xu hướng giảm dần cả về quy mô và tỷ lệ.
- Nguyên nhân gây nên nợ xấu
Nguyên nhân gây nên nợ xấu của các ngân hàng bao gồm: khách
hàng khó khăn nguồn trả, khách hàng bị chiếm dụng vốn, khách hàng chây
ì, khách hàng chết, mất tích; khách hàng lừa đảo. Trong đó nguyên nhân
khách hàng khó khăn nguồn trả và khách hàng bị chiếm dụng vốn có xu
hướng giảm nhưng nguyên nhân khách hàng chây ì lại có xu hướng tăng


v
(mức tăng bình quân 30%/năm).
- Các kết quả thu hồi nợ xấu
Kết quả thu hồi nợ xấu gia đoạn 2012-2016 của các chi nhánh ngân
hàng thương mại trên địa bàn như sau:
+ Năm 2012, 2013, 2014 nợ xấu không giảm và còn có xu hướng tăng
+ Năm 2015 thu được 60 tỷ đồng
+ Năm 2016 thu được 232 tỷ đồng
Các biện pháp được sử dụng để thu hồi bao gồm:
+ Đôn đốc khách hàng tự trả nợ chiếm tỷ trọng 26,9%/tổng thu nợ xấu
+ Bán nợ cho VAMC chiếm tỷ trọng 26,9%/tổng thu nợ xấu
+ Sử dụng quỹ dự phòng để xử lý rủi ro chiếm tỷ trọng 4,0%/tổng
thu nợ xấu

+ Bán phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ chiếm tỷ trọng
41,0%/tổng thu nợ xấu
+ Thu qua cơ quan thi hành án chiếm tỷ trọng 1,1%/tổng thu nợ xấu
2.1.3 Bước 3: Đề xuất các hành động can thiệp, chỉnh sửa bao
gồm các biện pháp xử lý trong giám sát ngân hàng
Trong các năm từ 2012 đến 2016, Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
tỉnh Quảng Ninh đã có nhiều lượt thanh tra, kiểm tra. Trong đó số lỗi, sai
sót phát hiện như sau:
+ Năm 2012: 156 lỗi
+ Năm 2013: 208 lỗi
+ Năm 2014: 182 lỗi
+ Năm 2015: 234 lỗi
+ Năm 2016: 286 lỗi
Tỷ trọng các lỗi, sai sót đã khắc phục chiếm bình quân 62%
Tỷ trọng các lỗi, sai sót đang khắc phục chiếm bình quân 31%
Tỷ trọng các lỗi, sai sót chưa khắc phục chiếm bình quân 7%
2.1.4 Bước 4: Giám sát sau thanh tra khi nhận được kết luận thanh
tra về đối tượng giám sát ngân hàng từ đơn vị thực hiện thanh tra ngân
hàng.
Việc thực hiện báo cáo công tác khắc phục kiến nghị sau thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán được các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn


vi
thực hiện đầy đủ.
2.2 Đánh giá kết quả hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng
Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh với các Ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
2.3.1 Những kết quả đạt được
- Sự ổn định đối với hoạt động ngân hàng

Dưới sự giám sát, hỗ trợ của Ngân hàng nhà nước Chi nhánh Quảng
Ninh các chi nhánh ngân hàng thương mại đã có những bước đi chắc chắn,
ổn định góp phần vào mục tiêu chung của Chính phủ và Ngân hàng nhà
nước là điều hành chính sách tiền tệ một cách linh hoạt và mềm dẻo, từ đó
đóng góp quan trọng để kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô.
- An toàn đối với hoạt động ngân hàng
Chi nhánh các ngân hàng thương mại trên địa bàn cũng đã có biện
pháp kiểm soát tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu, lãi treo; thực hiện đầy đủ các quy
định về phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro để đánh giá chất lượng tài
sản “Có”; thực hiện đầy đủ các quy định về chuẩn mực kế toán.
- Vững mạnh đối với hoạt động ngân hàng
Tình hình hoạt động của các chi nhánh ngân hàng thương mại trên
địa bàn: huy động vốn, cho vay tăng trưởng ổn định; nợ xấu được kiểm
soát; lợi nhuận gia tăng ổn định hàng năm và uy tín được nâng cao
- Hạn chế và nguyên nhân
- Hạn chế
+ Kế hoạch giám sát từ xa hằng năm chưa thật sự bài bản, chưa chủ
động về mặt thời gian, nhân lực.
+ Chất lượng một số cuộc giám sát từ xa chưa cao, chưa đánh giá
đúng thực trạng của tổ chức tín dụng.
+ Giám sát từ xa việc chấp hành pháp luật và thực hiện giấy phép
được cấp đã được tập trung, ưu tiên nhưng chủ yếu là giám sát từ xa ở các
hoạt động tín dụng, huy động vốn.
+ Việc giám sát từ xa, đánh giá rủi ro trong quản trị điều hành, năng
lực tài chính là nội dung quan trọng nhưng số lượng tổ chức tín dụng tín
dụng được giám sát từ xa ít, có đơn vị trong 5 năm không được giám sát từ
xa nội dung này.


vii

+ Nội dung báo cáo còn đơn điệu, chưa phân tích tính ổn định của
nguồn thu nhập và những lĩnh vực đầu tư của các chi nhánh ngân hàng,
thực chất tình hình hoạt động của các chi nhánh ngân hàng.
- Nguyên nhân của hạn chế
+ Mô hình tổ chức bộ máy giám sát từ xa còn chồng lấn và chưa
thống nhất.
+ Số lượng cán bộ một đoàn giám sát từ xa còn hạn chế sề số lượng
và chất lượng.
+ Địa bàn Quảng Ninh khá rộng tạo ra một áp lực lớn đối với hoạt
động giám sát từ xa nói riêng.
+ Cơ sở vật chất hỗ trợ cho hệ thống giám sát từ xa chưa theo kịp
với tốc độ phát triển công nghệ thông tin.
+ Bản thân các đối tượng chưa thực sự nhận thức đúng đắn về vai
trò của công tác thanh của Ngân hàng Nhà nước.
+ Việc tổ chức giám sát từ xa đối với chi nhánh các ngân hàng
thương mại cổ phần là chưa phù hợp do chi nhánh các ngân hàng thương
mại cổ phần là đơn vị hạch toán phụ thuộc, các giới hạn trong hoạt động
kinh doanh không áp dụng đối với các chi nhánh.
+ Hoạt động của các ngân hàng thương mại được điều chỉnh bởi
nhiều văn bản luật và các văn bản dưới luật.
+ Chính sách, chế độ đối với cán bộ giám sát từ xa cũng chưa được
quan tâm đầy đủ.


viii
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TỪ XA CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NINH
ĐỐI VỚI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

3.1. Định hướng hoàn thiện hoạt động giám sát từ xa của Ngân
hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh
Định hướng hoàn thiện hoạt động giám sát từ xa đối với các Chi
nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh bao gồm:
- Về hoạt động giám sát từ xa: hoạt động giám sát từ xa phải được
thực hiện theo hướng tập trung về một đầu mối là Thanh tra Trung ương.
- Về nhân lực: những Thanh tra viên trực tiếp thực hiện công tác
giám sát, phải được đào tạo và đào tạo lại nhằm đáp ứng được yêu cầu và
nhiệm vụ đặt ra.
- Về cơ sở vật chất: phải được trang bị đầy đủ và thực hiện nối
mạng trực tiếp giữa Thanh tra Trung ương và Thanh tra Chi nhánh (hay
Khu vực).
- Về phần mềm giám sát từ xa: phải nhanh chóng được viết lại bằng
ngôn ngữ lập trình tiến bộ, phù hợp với ngôn ngữ của các chương trình
khác trong toàn hệ thống Ngân hàng
3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát từ xa đối đối với
các Chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Đổi mới cơ cấu, mô hình tổ chức quản lý
- Hoàn thiện quy trình giám sát từ xa
- Phối hợp chặt chẽ hoạt động giám sát từ xa với hoạt động giám sát
từ xa tại chỗ, chuyển dần từ giám sát từ xa tuân thủ sang giám sát từ xa
trên cơ sở rủi ro
- Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, pháp quy về thanh tra, giám sát
ngân hàng, an toàn hoạt động ngân hàng để đảm bảo đầy đủ và đồng bộ
- Hoàn thiện thể chế và cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật
- Nâng cao năng lực, trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ


ix
KẾT LUẬN

Từ những kết quả, tồn tại và nguyên nhân được rút ra qua việc
nghiên cứu thực trạng hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Quảng Ninh đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn
Quảng Ninh, kết hợp với lý luận chung về giám sát từ xa và kinh nghiệm
giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Bắc Giang và Ngân
hàng Nhà nước - Chi nhánh Bắc Ninh, tác giả đã đề xuất một số giải pháp
khắc phục và hoàn thiện hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà
nước - Chi nhánh Quảng Ninh đối với các Ngân hàng thương mại cổ phần
trên địa bàn tỉnh với mong muốn tiếp tục nâng cao hiệu quả của hoạt động
giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Quảng Ninh đối với
các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế và khu vực.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế,
hệ thống tài chính - Ngân hàng Việt Nam đã có những bước phát triển
nhanh chóng cả về quy mô và chất lượng, tác động tích cực đến sự tăng
trưởng, ổn định và kiềm chế lạm phát của nền kinh tế. Đã bước đầu hình
thành những tập đoàn tài chính có quy mô lớn, với nội dung hoạt động
phong phú, trong nhiều lĩnh vực ngành nghề hơn, bao gồm cả Ngân hàng chứng khoán - bảo hiểm. Sự phát triển của kinh tế thị trường làm cho các
công cụ tài chính, đặc biệt là các công cụ tài chính phái sinh, xuất hiện
ngày càng đa dạng, phức tạp. Thị trường tài chính dần mở cửa theo lộ trình
thực hiện các cam kết quốc tế của Việt Nam về Ngân hàng - tài chính.
Những xu hướng này làm cho hoạt động tài chính Ngân hàng trở nên nhạy
cảm, dễ gặp phải rủi ro nhiều hơn. Vì vậy, cùng với việc đổi mới các hoạt
động của Ngân hàng Nhà nước thì việc đổi mới hoạt động giám sát từ xa là
một nhiệm vụ quan trọng nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn và giảm

thiểu các thiệt hại trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo sự an toàn thị
trường tiền tệ, hoạt động Ngân hàng.
Quảng Ninh là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
của Tổ quốc, có tiềm năng phát triển kinh tế lớn. Trong những năm qua,
hệ thống các tổ chức tín dụng ở đây có sự gia tăng về số lượng, quy mô
cùng với những hoạt động Ngân hàng đa dạng và phong phú. Đến nay,
trên địa bàn Quảng Ninh có 16 Chi nhánh Ngân hàng thương mại, Ngân
hàng thương mại cổ phần có vốn nhà nước, 25 Chi nhánh Ngân hàng
thương mại cổ phần, với 166 phòng giao dịch, 6 quỹ tiết kiệm, 362 máy
ATM. Tuy chưa xảy ra các vụ việc lớn, hoạt động đúng định hướng,
nhưng nợ quá hạn và chất lượng tín dụng tiềm ẩn rủi ro luôn là mối đe


2
dọa với các Ngân hàng. Bên cạnh đó, để các tổ chức tín dụng hoạt động
đúng hành lang pháp lý, an toàn hệ thống, bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người gửi tiền, phục vụ việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia thì Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh cần phải đổi
mới, hoàn thiện hoạt động hoạt động giám sát từ xa để đáp ứng yêu cầu
trong thời gian tới.
Với những lý do trên, đề tài “Hoàn thiện hoạt động giám sát từ xa
của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh” có ý nghĩa lý
luận và thực tiễn thiết thực.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tổng hợp cơ sở lý luận về hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động
giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh
trong điều kiện hiện nay, đề tài đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn
thiện hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh

Quảng Ninh trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh
Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động giám sát từ xa
của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh.
- Về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu và nghiên cứu phân tích
thực trạng hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
tỉnh Quảng Ninh từ năm 2012 đến năm 2016. Đề xuất các giải pháp cho
giai đoạn 2017 - 2020.


3
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ:
+ Báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà
nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh
+ Các tư liệu nghiên cứu hiện có về hoạt động giám sát từ xa được
đăng tải trên cổng thông tin nội bộ, các báo, tạp chí và trên Internet,…
4.2 Phương pháp tổng hợp số liệu
Việc tổng hợp số liệu được tiến hành bằng phương pháp thống kê,
được sử dụng chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra.
4.3 Phương pháp phân tích số liệu
Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp
phân tích hoạt động kinh tế, so sánh, đối chiếu giữa lý thuyết, thực trạng
để đưa ra giải pháp.
5. Kết cấu luận văn

Mục lục
Phần mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng
Nhà nước
Chương 2: Thực trạng hoạt động giám sát từ xa của Ngân hàng Nhà
nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh đối với các Ngân hàng thương mại trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động giám sát từ xa đối với
các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Quảng Ninh của Ngân
hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT TỪ XA
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1.1 Khái quát về hoạt động giám sát từ xa của
Ngân hàng Nhà nước
1.1.1 Khái niệm về hoạt động giám sát từ xa
Hoạt động giám sát từ xa là quá trình thu thập, tổng hợp và phân
tích thông tin về đối tượng giám sát từ xa thông qua hệ thống thông tin,
báo cáo nhằm phòng ngừa, phát hiện ngăn chặn và xử lý kịp thời các rủi ro
gây mất an toàn hoạt động Ngân hàng vi phạm quy định an toàn hoạt động
Ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Hoạt động giám sát từ xa là việc gián tiếp kiểm tra thông qua tổng
hợp và phân tích các báo cáo để đánh giá các nội dung sau đây của các tổ
chức tín dụng:

+ Diễn biến về cơ cấu tài sản Nợ và tài sản Có
+ Chất lượng tài sản Có
+ Vốn tự có
+ Tình hình thu nhập, chi phí và kết quả kinh doanh
+ Việc thực hiện quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt
động của tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật
+ Các vấn đề liên quan khác
- Đối tượng giám sát từ xa gồm các loại hình tổ chức tín dụng
sau đây:
+ Tổ chức tín dụng Nhà nước
+ Tổ chức tín dụng cổ phần của Nhà nước và Nhân dân
+ Tổ chức tín dụng liên doanh
+ Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng 100 % vốn nước ngoài;
+ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
+ Tổ chức tín dụng hợp tác


5
1.1.2 Nguyên tắc hoạt động giám sát từ xa
- Bảo đảm tập trung, thống nhất trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ
từ Trung ương đến địa phương.
- Tuân theo pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực,
công khai, dân chủ, kịp thời; không trùng lắp về phạm vi, đối tượng, nội
dung, thời gian thanh tra giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra;
không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là
đối tượng thanh tra ngân hàng, đối tượng giám sát ngân hàng.
- Thanh tra ngân hàng được tiến hành theo đoàn thanh tra hoặc do
thanh tra viên ngân hàng thực hiện.
- Giám sát ngân hàng được tiến hành thường xuyên, liên tục.
- Kết hợp thanh tra, giám sát việc chấp hành chính sách, pháp luật

với thanh tra, giám sát rủi ro trong hoạt động của đối tượng thanh tra ngân
hàng, đối tượng giám sát ngân hàng; kết hợp chặt chẽ giữa thanh tra ngân
hàng và giám sát ngân hàng.
- Thực hiện thanh tra, giám sát toàn bộ hoạt động của tổ chức tín dụng.
- Thực hiện theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và các quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp có sự khác
nhau giữa quy định về thanh tra ngân hàng, giám sát ngân hàng của Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với quy định của luật khác thì thực hiện
theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trình tự, thủ tục thanh
tra ngân hàng, giám sát ngân hàng.
- Nguyên tắc khác theo quy định của pháp luật về thanh tra.
1.1.3 Vai trò của hoạt động giám sát từ xa
Nếu như hoạt động kinh doanh, dịch vụ Ngân hàng có vai trò quan
trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, thì hoạt
động giám sát từ xa lại có vai trò quan trọng trong công tác quản lý của


6
Ngân hàng Nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường hay các nền kinh tế
đang trong quá trình chuyển đổi theo cơ chế thị trường các hoạt động Ngân
hàng, dịch vụ tài chính có vị trí quan trọng hàng đầu, theo xu hướng chung
Nhà nước ngày càng giảm sự can thiệp sâu vào các hoạt động kinh doanh
dịch vụ nhằm nâng cao tính tự chủ của các doanh nghiệp, thay vào đó là
quản lý bằng pháp luật, nên giám sát nói chung và giám sát từ xa nói riêng
càng có vị trí quan trọng để Nhà nước thực thi có hiệu quả chức năng
quản lý của mình. Có thể phân tích cụ thể vai trò của giám sát từ xa
trên các mặt sau:
- Đối với Nhà nước
Thực hiện chức năng quản lý của mình, căn cứ vào yêu cầu nhiệm

vụ trong từng thời kỳ hay đặc thù riêng của từng loại Ngân hàng mà giám
sát từ xa đi sâu vào từng nội dung cụ thể. Nhưng nói chung tất cả các mặt
nghiệp vụ đều phải được giám sát từ xa nhằm tăng cường sự tuân thủ của
luật pháp. Thông qua hoạt động giám sát từ xa, giữ cho các ngân hàng
thương mại hoạt động một cách lành mạnh đúng khuôn khổ pháp luật
Nhà nước.
- Đối với nền kinh tế
Đảm bảo thực hiện định hướng phát triển kinh tế, thực hiện chính
sách kinh tế vĩ mô về hoạt động Ngân hàng và dịch vụ tài chính, thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định tiền
tệ, kiểm soát lạm phát; rộng hơn nữa là thúc đẩy tạo việc làm, xoá đói
giảm nghèo.
- Đối với hệ thống Ngân hàng
Đảm bảo sự phát triển ổn định, vững chắc của toàn hệ thống, hội
nhập hoạt động Ngân hàng trong nước với khu vực và quốc tế, phát triển
thị trường vốn, tăng cường uy tín quốc tế và mở rộng hợp tác quốc tế về
hoạt động Ngân hàng.


7
Phát hiện sớm những hành vi vi phạm và lệch lạc giúp cho người
quản lý và điều hành đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời, đảm bảo sự
phát triển bền vững, ổn định, kinh doanh có hiệu quả. Việc giám sát từ xa
mang tính phòng ngừa là chính với mục đích phát hiện và ngăn chặn mọi
vấn đề có thể xảy ra trước khi có hậu quả nghiêm trọng.
- Đối với dân cư, các doanh nghiệp
Bảo vệ quyền lợi chính đáng cho họ, an toàn tài sản, tiền gửi, vay
vốn hay được hưởng các dịch vụ Ngân hàng ngày càng có chất lượng cao.
Qua giám sát từ xa phát hiện những sai lầm, vi phạm nguyên tắc thể lệ, chế
độ của Nhà nước, của ngành để từ đó có biện pháp ngăn chặn, kiến nghị,

xử lý theo thẩm quyền.
Phát hiện những điểm bất hợp lý giữa các văn bản chỉ đạo với thực
tế nảy sinh, qua đó giúp cho việc ban hành văn bản của cấp trên phù hợp
với thực tế hơn. Có như vậy thì quyền lợi hợp pháp của người gửi tiền mới
được đảm bảo, và người gửi tiền mới thực sự an tâm gửi tiền vào bất cứ
Ngân hàng nào mà họ muốn.
1.1.4 Mục tiêu của giám sát từ xa
Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc thù, hoạt động Ngân hàng
rất nhạy cảm, rất dễ gặp rủi ro và có tính dây chuyền ảnh hưởng đến tất cả
các lĩnh vực hoạt động của nền kinh tế quốc dân. Về phương diện hệ thống
tài chính quốc gia, Ngân hàng chính là một khâu trọng yếu, nó có vai trò
thực thi chính sách tiền tệ và điều tiết nền kinh tế vĩ mô thông qua chức
năng tạo tiền. Vì vậy, ở tất cả các quốc gia trên thế giới, hoạt động Ngân
hàng luôn được đặt dưới một hệ thống quy định chặt chẽ do các cơ quan
nhà nước thực hiện thông qua công cụ giám sát từ xa việc tuân thủ pháp
luật, quy chế về huy động vốn và đầu tư, hướng tới thực hiện mục đích là
góp phần đảm bảo an toàn hệ thống các Ngân hàng thương mại, bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, phục vụ việc thực hiện chính


×