BÀI TẬP Lớp 10
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Nguyên tử được cấu tạo bởi hai phần : vỏ và hạt nhân.
1. VỎ NGUYÊN TỬ Gồm các hạt electron (e)
Mỗi hạt electron có:
- Điện tích là : –1,6 x 10
-19
(c) hay 1-
- Khối lượng là : 9,1x10
-28
(g) hay 0,55x10
-3
đvC
2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Gồm các hạt proton (p) và nơtron (n).
Mỗi hạt proton có:
- Điện tích +1,6 x 10
-19
(c) hay 1+
- Khối lượng là :1,67x10
-24
(g) hay 1 đvC
Mỗi hạt nơtron có :
- Điện tích bằng không.
- Khối lượng là :1,67x10
-24
(g) hay 1 đvC
3. KHỐI LƯNG NGUYÊN TỬ là tổng khối lượng các hạt electron ,
proton , nơtron. Nhưng vì khối lượng electron quá bé do đó khối lượng
nguyên tử được xem như là khối lượng của proton và nơtron.
4. ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN (Z+) là điện tích dương của tổng các
proton
Điện tích hạt nhân (Z+) = Số proton
5. SỐ KHỐI (A) là tổng số proton và số nơtron
A = Z + N. A là số khối, Z là số proton, N là số nơtron
6. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC là tập hợp những nguyên tử có cùng điện
tích hạt nhân.
trang 1
Lưu Huỳnh Vạn Long
Email:
0986.616.225
BÀI TẬP Lớp 10
8. SỐ HIỆU NGUYÊN TỬ (Z) là giá trò đặc trưng cho nguyên tố hóa
học vì:
Số hiệu nguyên tử (Z) = ĐTHN = Số proton = Số electron
trang 2
BÀI TẬP Lớp 10
9. KÝ HIỆU NGUYÊN TỬ Dùng để diễn đạt nguyên tử với đầy đủ
các chỉ dẫn .
X
A
Z
X là ký hiệu hóa học của nguyên tố
Z là số hiệu nguyên tử
A là số khối
10. ĐỒNG VỊ là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton, khác số
nơtron.
11. CẤU TRÚC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ trong nguyên tử
các electron chuyển động không theo một quỹ đạo xác đònh nào với
vận tốc cực kỳ lớn tạo thành mây electron ở xung quanh hạt nhân.
Trong đó mỗi electron có mức năng lượng tương ứng. Các
electron có mức năng lượng gần bằng nhau tạo thành lớp electron (tương
ứng với số n, hiện nay có 7 lớp, đánh số : n = 1 đến 7 hay từ K đến Q).
Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một phân lớp (
có nhiều phân lớp và được ký hiệu s, p, d, f…)
Trong nguyên tử các electron chiếm các mức năng lượng từ thấp
đến cao theo dãy: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s …
Để nhớ ta dùng quy tắc Klechkowsky
1s
2s 2p
3s 3p 3d
4s 4p 4d 4f
5s 5p 5d 5f…
6s 6p 6d 6f…
7s 7p 7d 7f…
Khi sắp xếp các electron vào theo qui tắc trên ta có cấu hình
electron trong nguyên tử (theo mức năng lượng tăng dần), nếu sắp theo
lớp e ta có cấu trúc electron.
trang 3
BÀI TẬP Lớp 10
VD :
Viết cấu hình electron của các nguyên tố :
K(Z=19): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
8
8
1
2
K
2)8)8)1
Br(Z=25) 1s
2
2s
2
3p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
5
18
7
2
8
Br
2)8)18)7
Vậy cấu hình e của Br là 1s
2
2s
2
3p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
Khi sắp xếp các electron vào các obitan thì ta tuân theo qui tắc
Hund “Trong cùng phân lớp các electron được phân bố trên các obitan
sao cho số electron độc thân là tố đa”
VD :
O (Z = 8) 1s
2
2s
2
3p
4
Từ cấu trúc electron, có thể tính số electron lớp ngoài cùng từ đó
có thể biết được đặc điểm cơ bản của các nguyên tử: Lớp ngoài cùng có
tối đa 8 e, nguyên tử có 8e ở lớp ngoài cùng đều rất bền vững đó là các
khí hiếm ( riêng khí hiếm Heli chỉ có 2e ở lớp ngoài cùng), nguyên tử có
1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, nguyên tử có
5,6,7 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử phi kim.
12. OBITAN Obitan là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở
đó có khả năng hiện diện electron là lớn nhất.
Tùy theo mỗi phân lớp mà có số obitan khác nhau: phân lớp s có
1 obitan s (hình cầu), phân lớp p có 3 obitan p (hình số 8 nổi), phân lớp d
có 5 obitan d và phân lớp f có 7 obitan (điều có hình dạng phức tạp )
trang 4
BÀI TẬP Lớp 10
Mỗi obitan chỉ chứa tối đa 2 electron với spin ngược nhau: obitan
có đủ 2e gọi là e ghép đôi, chứa một e gọi là e độc thân, không chứa e
gọi là obitan trống.
13. TÓM TẮT
Nguyên tửcấu tạo bởi ba loại hạt là e ( điện tích -1, khối lượng
0) nằm ở lớp vỏ); p ( điện tích +1, khối lượng 1 đvC), n ( điện tích 0, khối
lượng 1 đvC) nằm trong nhân. Vậy trong nguyên tử thì các hạt mang
điện là p và e, hạt không mang điện là n.
Nguyên tử trung hòa điện: Z = số p = số e = /ĐTHN/
m
nguyên tử
= m
p
+ m
n
, A = Z +N. do đó về trò số thì A = m
nguyên tử
.
Kim loại có xu hướng nhường tất cả electron ngoài cùng tạo ion
dương tương ứng có cấu hình e bền vững (8e lớp ngoài cùng)
Phi kim có xu hướng nhận thêm e ( đúng bằng số e thiếu để đạt
8 electron lớp ngoài cùng) tạo ion âm tương ứng.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1) Nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử ? So sánh điện tích và khối
lượng của p, n, e?
2) a) Hãy tính khối lượng nguyên tử của các nguyên tử sau:
Nguyên tử C (6e, 6p, 6n).
Nguyên tử Na (11e, 11p, 12n).
Nguyên tử Al (13e, 13p, 14n).
b) Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so với khối lượng hạt nhân?
c) Từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt
nhân được không?
ĐS: 20,1.10
-27
(kg) ; 38,51.10
-27
(kg) ; 45,21.10
-27
(kg)
3) Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n.
a) Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg?
b) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng 24,305 (g). Tính số nguyên tử Mg
có trong 1 (mol) Mg?
ĐS: a) 40,18.10
-24
(g) ; b) 6,049.10
23
nguyên tử
trang 5
BÀI TẬP Lớp 10
4) Tính khối lượng của:
a) 2,5.10
24
nguyên tử Na
b) 10
25
nguyên tử Br
ĐS: a) 95,47 (g) ; b) 1328,24 (g)
2 . HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HÓA
HỌC – ĐỒNG VỊ
1) Đònh nghóa nguyên tố hóa học? Vì sao số hiệu nguyên tử lại đặc
trưng cho một nguyên tố hóa học?
2) Nguyên tử là gì ? Phân tử là gì ? Phân tử của đơn chất và hợp chất
khác nhau chỗ nào ?
3) Nêu sự khác nhau giữa điện tích hạt nhân và số khối? Đònh nghóa
đồng vò?
4) Hãy phân biệt các khái niệm: số khối, nguyên tử khối, khối lượng
nguyên tử, khối lượng mol.
5) Xác đònh điện tích hạt nhân, số p, số n, số e, khối lượng nguyên tử
của nguyên tố có kí hiệu nguyên tử sau:
7 19 23 40 32 79
3 9 11 20 16 35
; ; ; ; ;Li F Na Ca S Br
6) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố sau, biết:
a) Silic có điện tích hạt nhân là 14 +, số n là 14.
b) Kẽm có 30e và 35n.
c) Kali có 19p và 20n.
d) Neon có số khối là 20, số p bằng số n.
7) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X, biết:
a) X có 6p và 8n.
b) X có số khối là 27 và 14n.
c) X có số khối là 35 và số p kém số n là 1 hạt.
trang 6
BÀI TẬP Lớp 10
d) X có số khối là 39 và số n bằng 1,053 lần số p.
8) Xác đònh cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử
của các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 25 hạt.
b) Tổng số hạt cơ bản là 95, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 25 hạt.
c) Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn
số hạt mang điện dương là 1 hạt.
d) Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt
không mang điện.
e) Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06
lần số hạt mang điện âm.
f) Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng
53,125% số hạt mang điện.
ĐS:
80 65 27 24 35 33
35 30 13 12 17 16
) ; ) ; ) ; ) ; ) ; )a X b X c X d X e X f X
9) Xác đònh cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của
các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 13.
b) Tổng số hạt cơ bản là 18.
c) Tổng số hạt cơ bản là 52, số p lớn hơn 16.
d) Tổng số hạt cơ bản là 58, số khối nhỏ hơn 40.
ĐS:
9 12 35 39
4 6 17 19
) ; ) ; ) ; )a X b X c X d X
10) Tính nguyên tử lượng trung bình của các nguyên tố sau, biết trong tự
nhiên chúng có các đồng vò là:
58 60 61 62
28 28 28 28
16 17 18
8 8 8
55 56 57 58
26 26 26 26
204 206 207
82 82 82
) (67, 76%); (26,16%); (2, 42%); (3, 66%)
) (99,757%); (0,039%); (0, 204%)
) (5,84%); (91,68%); (2,17%); (0,31%)
) (2,5%); (23, 7%); (22,
a Ni Ni Ni Ni
b O O O
c Fe Fe Fe Fe
d Pb Pb Pb
208
82
4%); (51, 4%)Pb
trang 7
BÀI TẬP Lớp 10
ĐS: a) 58,74 ; b) 16,00 ; c) 55,97 ; d) 207,20
11) Clo có hai đồng vò là
35 37
17 17
;Cl Cl
. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vò
này là 3 : 1. Tính nguyên tử lượng trung bình của Clo.
ĐS: 35,5
12) Brom có hai đồng vò là
79 81
35 35
;Br Br
. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng
vò này là 27 : 23. Tính nguyên tử lượng trung bình của Brom.
ĐS: 79,91
13) Bo có hai đồng vò, mỗi đồng vò đều có 5 proton. Đồng vò thứ nhất có
số proton bằng số nơtron. Đồng vò thứ hai có số nơtron bằng 1,2 lần
số proton. Biết nguyên tử lượng trung bình của B là 10,812. Tìm %
mỗi đồng vò.
ĐS: 18,89% ; 81,11%
14) Đồng có hai đồng vò có số khối là 63 và 65. Hãy tính xem ứng với 27
đồng vò có số khối là 65 thì có bao nhiêu đồng vò có số khối là 63?
Biết
63,54
Cu
M =
.
ĐS: 73
15) Neon có hai đồng vò là
20
Ne và
22
Ne. Hãy tính xem ứng với 18
nguyên tử
22
Ne thì có bao nhiêu nguyên tử
20
Ne? Biết
20,18
Ne
M =
.
ĐS: 182
16) Brom có hai đồng vò, trong đó đồng vò
79
Br chiếm 54,5%. Xác đònh
đồng vò còn lại, biết
79,91
Br
M =
.
ĐS: 81
17) Cho nguyên tử lượng trung bình của Magie là 24,327. Số khối các
đồng vò lần lượt là 24 , 25 và A
3
. Phần trăm số nguyên tử tương ứng
của A
1
và A
2
là 78,6% và 10,9%. Tìm A
3
.
trang 8
BÀI TẬP Lớp 10
ĐS: 26
18) Nguyên tố X có hai đồng vò là X
1
, X
2
,
24,8
X
M =
. Đồng vò X
2
có
nhiều hơn đồng vò X
1
là 2 nơtron. Tính số khối và tỉ lệ phần trăm của
mỗi đồng vò , biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vò là X
1
: X
2
= 3 : 2.
ĐS: 24 (60%) ; 26 (40%)
19) Nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 46. Số hạt
không mang điện bằng
8
15
số hạt mang điện.
a) Xác đònh tên R.
b) Y là đồng vò của X. Y có ít hơn X là 1 nơtron và Y chiếm 4%
về số nguyên tử của R. Tính nguyên tử lượng trung bình của R.
ĐS: a) P ; b) 30,96
20) Nguyên tố A có hai đồng vò X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là
45 : 455. Tổng số hạt trong nguyên tử của X bằng 32. X nhiều hơn Y
là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang
điện. Tính nguyên tử lượng trung bình của A.
ĐS: 20,18
21) Khối lượng nguyên tử của B bằng 10,81. B trong tự nhiên gồm hai
đồng vò
10
B và
11
B. Hỏi có bao nhiêu phần trăm
11
B trong axit boric
H
3
BO
3
. Cho H
3
BO
3
=61,81.
trang 9
BÀI TẬP Lớp 10
3 . VỎ NGUYÊN TỬ
1) Dựa vào đâu để sắp xếp các e theo từng lớp trong vỏ nguyên tử?
Trong nguyên tử, e thuộc lớp nào liên kết với hạt nhân chặt nhất,
yếu nhất? Trong nguyên tử, e nào quyết đònh tính chất hóa học của
nguyên tố?
2) Viết cấu hình e của nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 1 đến 20.
Nhận xét về sự biến đổi số e lớp ngoài cùng? Những nguyên tố nào
là kim loại? Phi kim? Khí hiếm? Vì sao?
3) Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 13. Xác đònh khối lượng
nguyên tử của X và viết cấu hình e.
4) Cho biết cấu hình e của các nguyên tố sau:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
a) Gọi tên các nguyên tố.
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao?
c) Đối với mỗi nguyên tử, lớp e nào liên kết với hạt nhân chặt
nhất, yếu nhất?
d) Có thể xác đònh khối lượng nguyên tử của các nguyên tố đó
được không? Vì sao?
5) Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau lần
lượt là 3p
1
; 3d
5
; 4p
3
; 5s
2
; 4p
6
.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.
b) Cho biết mỗi nguyên tử có mấy lớp e, số e trên mỗi lớp là
bao nhiêu?
c) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích?
trang 10
BÀI TẬP Lớp 10
6) Cho các nguyên tử sau:
A có điện tích hạt nhân là 36+.
B có số hiệu nguyên tử là 20.
C có 3 lớp e, lớp M chứa 6 e.
D có tổng số e trên phân lớp p là 9.
a) Viết cấu hình e của A, B, C, D.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
c) Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số e tối đa?
7) Cho các nguyên tử và ion sau:
Nguyên tử A có 3 e ngoài cùng thuộc phân lớp 4s và 4p.
Ion B
2+
có 10 e.
Ion C
1-
có 8 e ngoài cùng ở lớp N.
Nguyên tử D có cấu hình e lớp ngoài cùng là 6s
1
.
Nguyên tử E có số e trên phân lớp s bằng
1
2
số e trên phân lớp
p và số e trên phân lớp s kém số e trên phân lớp p là 6 hạt.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C, D, E.
b) Biểu diễn cấu tạo nguyên tử.
c) Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số e tối đa?
d) Tính chất hóa học cơ bản của chúng?
8) Ba nguyên tử A, B, C có số hiệu nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp.
Tổng số e của chúng là 51. Hãy viết cấu hình e và cho biết tên của
chúng.
ĐS:
16
S,
17
Cl,
18
Ar
9) Phân lớp e ngoài cùng của hai nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s.
Tổng số e của hai phân lớp là 5 và hiệu số e của hai phân lớp là 3.
a) Viết cấu hình e của chúng, xác đònh số hiệu nguyên tử, tìm
tên nguyên tố.
b) Hai nguyên tử có số n hơn kém nhau 4 hạt và có tổng khối
lượng nguyên tử là 71 đvC. Tính số n và số khối mỗi nguyên tử.
trang 11
BÀI TẬP Lớp 10
ĐS:
32 39
16 19
;S K
10) a) Các ion X
+
, Y
-
và nguyên tử Z nào có cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
6
?
b) Viết cấu hình e của các nguyên tử trung hòa X và Y. Ứng với mỗi
nguyên tử, hãy nêu một tính chất hoá học đặc trưng và một phản ứng
minh họa.
11) Tổng số hạt trong ion R
+
là 57. Trong nguyên tử R, số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt.
a) Tìm số p, n, e của R.
b) Viết cấu hình e của R, R
+
.
ĐS: 19e, 19p, 20n
12) Một hợp chất có công thức MX
3
. Cho biết:
Tổng số hạt p, n, e của MX
3
là 196, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.
Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8.
Tổng ba loại hạt trong ion X
-
nhiều hơn trong ion M
3+
là 16.
a) Xác đònh M và X thuộc đồng vò nào của hai nguyên tố đó?
b) Viết cấu hình e của M và X.
c) Viết phương trình phản ứng tạo thành MX
3
từ các đơn chất.
ĐS:
27 35
13 17
;M X
13) Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là
21.
a) Hãy xác đònh tên nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
c) Tính tổng số electron trong nguyên tử của nguyên tố đó.
trang 12
BÀI TẬP Lớp 10
4 . HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC
1) Căn cứ vào đâu mà người ta sắp xếp các nguyên tố thành chu kỳ,
nhóm, phân nhóm?Thế nào là chu kỳ? Trong hệ thống tuần hoàn có
bao nhiêu chu kỳ? Mỗi chu kỳ gồm bao nhiêu nguyên tố? Thế nào là
nhóm, phân nhóm?Các nguyên tố trong cùng nhóm, phân nhóm có
tính chất gì chung?
2) Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu hình e như sau
a) 1s
2
2s
2
2p
1
b) 1s
2
2s
2
2p
5
c) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
d) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Hãy xác đònh vò trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn (stt, chu
kỳ, nhóm, phân nhóm).
3) Một nguyên tố thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VI trong hệ
thống tuần hoàn. Hỏi:
- Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng?
- Các e ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
- Viết số e trong từng lớp?
4) Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của một nguyên tố thuộc phân
nhóm chính nhóm VII là 28.
a) Tính khối lượng nguyên tử?
b) Viết cấu hình e ?
ĐS:
19
9
F
5) Cho 5 nguyên tố sau: Be (Z = 4) ; N (Z = 7) ; Sc (Z =21) ; Se (Z =
34); Ar (Z = 18).
a) Viết cấu hình e của chúng?
b) Xác đònh vò trí mỗi nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn.
c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng? Giải thích?
trang 13
BÀI TẬP Lớp 10
6) Nguyên tử A, B, C có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng lần lượt là
5s
1
, 3d
6
, 4p
3
.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
c) Xác đònh vò trí trong hệ thống tuần hoàn, gọi tên.
d) Nguyên tử nào là kim loại, phi kim? Giải thích?
7) Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố sau, biết vò trí của
chúng trong hệ thống tuần hoàn là:
A ở chu kỳ 2, phân nhóm chính nhóm IV.
B ở chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm II.
C ở chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm III.
D ở chu kỳ 5, phân nhóm chính nhóm II.
8) Cho cấu hình e ngoài cùng của các nguyên tử sau là:
A : 3s
1
B : 4s
2
a) Viết cấu hình e của chúng. Tìm A, B.
b) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho A, B tác dụng:
H
2
O, dung dòch HCl, clo, lưu huỳnh, oxi.
9) Có 3 nguyên tố X, Y, Z. Biết X ở chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm
VI; Y ở chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VIII; Z ở chu kỳ 5, phân
nhóm chính nhóm I.
a) Viết cấu hình e. Cho biết số lớp e, số e trên mỗi lớp của mỗi
nguyên tử?
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí trơ? Vì sao?
c) Cho biết tên mỗi nguyên tố.
10) Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm III và có tổng số hạt cơ
bản là 40.
a) Xác đònh số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của R.
b) Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó.
ĐS:
27
13
) ; )52,94%a R b
11) Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VI, có tổng số hạt là 24.
a) Viết cấu hình e, xác đònh vò trí của X trong hệ thống tuần
hoàn và gọi tên.
b) Y có ít hơn X là 2 proton. Xác đònh Y.
trang 14
BÀI TẬP Lớp 10
c) X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X
chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng. Xác đònh công thức
phân tử của Z.
ĐS: a) O ; b) C ; c) CO
12) A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai
chu kỳ nhỏ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số p của chúng
là 32. Xác đònh số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.
ĐS: 12 ; 20
13) A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai
chu kỳ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt
nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của
A, B.
ĐS: 8 ; 16
14) A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ
thống tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 25. Xác đònh số hiệu
nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.
ĐS: 12 ; 13
15) A và B là hai nguyên tố ở hai phân nhóm chính liên tiếp nhau trong
hệ thống tuần hoàn. Tổng số hiệu nguyên tử của chúng là 31. Xác
đònh vò trí và viết cấu hình e của A, B.
ĐS: 15 ; 16
16) C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ
thống tuần hoàn. Tổng số khối của chúng là 51. Số nơtron của D lớn
hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số electron bằng với số nơtron.
Xác đònh vò trí và viết cấu hình e của C, D.
ĐS: Z
A
= 12 ; Z
B
= 13
17) Cho 10 (g) một kim loại A hóa trò II tác dụng hết với nước thì thu
được 5,6 (l) khí H
2
(đkc). Tìm tên kim loại đó.
ĐS: Ca
18) Hòa tan hoàn toàn 5,85 (g) một kim loại B hóa trò I vào nước thì thu
được 1,68 (l) khí (đkc). Xác đònh tên kim loại đó.
trang 15
BÀI TẬP Lớp 10
ĐS: K
19) Cho 3,33 (g) một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml
nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48 (g) khí H
2
(đkc).
a) Tìm tên kim loại đó.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dòch thu được.
ĐS: a) Li ; b) 11,2%
20) Cho 0,72 (g) một kim loại M hóa trò II tác dụng hết với dung dòch
HCl dư thì thu được 672 (ml) khí H
2
(đkc). Xác đònh tên kim loại đó.
ĐS: Mg
21) Hòa tan hoàn toàn 6,85 (g) một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml)
dung dòch HCl 2 (M). Để trung hòa lượng axit dư cần 100 (ml) dung
dòch NaOH 3 (M). Xác đònh tên kim loại trên.
ĐS: Ba
22) Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hoá trò II cần
dùng 1,46 (g) HCl.
a) Xác đònh tên kim loại R, công thức hiđroxit.
b) Viết cấu hình e của R biết R có số p bằng số n.
ĐS: Mg
23) Khi cho 8 (g) oxit kim loại M phân nhóm chính nhóm II tác dụng
hoàn toàn với dung dòch HCl 20% thu được 19 (g) muối clorua.
a) Xác đònh tên kim loại M.
b) Tính khối lượng dung dòch HCl đã dùng.
ĐS: a) Mg ; b) 73 (g)
24) Hòa tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim loại kiềm A vào 200 (g) nước thì
thu được dung dòch X và một lượng khí H
2
. Nếu cho lượng khí này
qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,12 (g) Cu.
a) Xác đònh tên kim loại A.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dòch X.
ĐS: a) Na ; b) 3,14%
25) Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc
phân nhóm chính nhóm I vào nước thu được 6,72 (l) khí (đkc) và
dung dòch A.
trang 16
BÀI TẬP Lớp 10
a) Tìm tên hai kim loại.
b) Tính thể tích dung dòch H
2
SO
4
2 (M) cần dùng để trung hòa
dung dòch A.
ĐS: a) Na ; K ; b) 150 (ml)
26) Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO
3
. Hợp chất khí của
nó với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng. Tìm R.
ĐS: S
27) Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R
2
O
5
. Trong hợp chất
khí với hiđro, R chiếm 82,35 % về khối lượng. Tìm R.
ĐS: N
28) Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH
4
. Trong oxit cao nhất
của R có 53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R.
ĐS: Si
29) Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH
2
. Trong oxit cao nhất,
tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3. Tìm R.
ĐS: S
30) Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm V. Tỉ lệ về khối lượng
giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là 17 : 71. Xác
đònh tên R.
ĐS: P
31) X là nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII. Oxit cao nhất của
nó có phân tử khối là 183 đvC.
a) Xác đònh tên X.
b) Y là kim loại hóa trò III. Cho 10,08 (l) khí X (đkc) tác dụng Y
thu được 40,05 (g) muối. Tìm tên Y.
ĐS: a) Cl ; b) Al
trang 17
BÀI TẬP Lớp 10
LIÊN KẾT HÓA HỌC
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
MENĐÊLÊEP
1. LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để đạt cấu
hình electron bền vững của khí hiếm. Có các kiểu liên kết sau:
1. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ là liên kết tạo bởi sự góp chung
electron.
Phân tử HCl : H:
Cl
..
..
: hay H – Cl
Phân tử H
2
O : H :
O
..
..
: H hay H – O – H
Phân tử CO
2
:
O
..
..
: : C : :
O
..
..
hay O = C = O
Phân tử NH
3
: H :
N
..
..
: H hay H –
N
I
–
H
H H
Liên kết cộng hóa trò không phân cực là liên kết cộng hóa
trò mà trong đó cặp electron dùng chung không bò leach về phía
nguyên tử nào. Vd Cl
2
, H
2
.
trang 18
Chương
II
BÀI TẬP Lớp 10
Liên kết cộng hóa trò có cực là liên kết cộng hóa trò mà cặp
electron dùng chung bò lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn
hơn. Vd HCl, H
2
O.
2. LIÊN KẾT ĐƠN là liên kết cộng hóa trò do một cặp electron
chung Vd H :
Cl
..
..
:
3. LIÊN KẾT ĐÔI là liên kết cộng hóa trò do hai cặp electron
chung Vd:
O
..
..
: : C: :
O
..
..
4. LIÊN KẾT BA là liện kết cộng hóa trò do ba cặp electron
chung Vd:
N
..
N
..
5. LIÊN KẾT ION Liên kết ion là liên kết hoá học hình thành do
lực hút tónh điện giữa các ion trái dấu. Xét phản ứng giữa Na và
Cl
2
.
Phương trình hoá học :
2.1e
2Na + Cl
2
→
2NaCl
Sơ đồ hình thành liên kết:
Na
CleCl
NaeNa
→−
→−
−
+
1
1
+
+ Cl
-
→
NaCl
Liên kết hoá học hình thành do lực hút tónh điện giữa ion
Na
+
và ion Cl
-
gọi là liên kết ion , tạo thành hợp chất ion.
6. ELECTRON HÓA TRỊ là những electron ở lớp bên ngoài có
khả năng tham gia vào việc tạo thành liên kết hóa học.
trang 19
..
..
..
BÀI TẬP Lớp 10
Nguyên tố thuộc PNC : e hóa trò là các e của lớp ngoài
cùng .
Nguyên tố thuộc PNP : e hóa trò là các e của lớp ngoài
cùng và các e phân lớp có mức năng lượng cao nhất chưa bão hòa.
Al (Z = 13) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
có 3e hóa trò.
Sc (Z = 21) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
1
có 3e hóa trò.
7. HÓA TRỊ là biểu thò khả năng nguyên tử nguyên tố này liên
kết với một số nhất đònh nguyên tử nguyên tố khác.
Điện hóa trò là hóa trò của một nguyên tố trong hợp chất
ion, tính bằng điện tích của ion đó. Vd CaCl
2
là hợp chất ion, hóa
trò Canxi là 2+ , Clo là 1-
Cộng hóa trò là hóa trò của một nguyên tố trong hợp chất
cộng hóa trò, tính bằng số liên kết mà nguyên tử của nguyên tố đó
có thể tạo thành với nguyên tử của nguyên tố khác. Vd CH
4
là hợp
chất cộng hóa trò, hóa trò của Cacbon là 4, Hidrô là 1.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1) Vì sao các nguyên tử không tồn tại đơn lẻ mà đa số lại liên kết với
nhau thành phân tử? Nêu đònh nghóa liên kết cộng hoátrò, liên kết
ion? Điều kiện hình thành liên kết cộng hoá trò, liên kết ion? So sánh
liên kết cộng hoá trò không cực và có cực. Cho ví dụ.
2) Cho
1
1
H;
12
6
C;
16
8
O;
14
7
N;
32
16
S;
35
17
Cl
a) Viết cấu hình electron của chúng.
b) Viết công thức cấu tạo và công thức electron của CH
4
; NH
3 ;
N
2
; CO
2 ;
HCl ; H
2
S ; C
2
H
6
; C
2
H
4
; C
2
H
2
; C
2
H
6
O. Xác đònh hoá trò các
nguyên tố.
c) Phân tử nào có liên kết đơn? liên kết đôi? liên kết ba? Liên
kết cộng hoá trò có cực và không cực?
trang 20
BÀI TẬP Lớp 10
3) X thuộc chu kỳ 3, PNC nhóm VI. Y thuộc chu kỳ 1, PNC nhóm I. Z
thuộc PNC nhóm VI, có tổng số hạt là 24.
a) Hãy xác đònh tên X, Y, Z.
b) Viết công thức cấu tạo của XY
2
, XZ
2
.
4) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau và
xác đònh hóa trò các nguyên tố trong các phân tử đó: N
2
O
3
; Cl
2
O ;
SO
2
; SO
3
;
N
2
O
5
; HNO
2
; H
2
CO
3
; Cl
2
O
3
; HNO
3
; H
3
PO
4
.
5) Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự C, N, O, Cl. Viết công
thức cấu tạo của các phân tử sau đây và xem xét phân tử nào có liên
kết phân cực mạnh nhất, vì sao? CH
4
;
NH
3
; H
2
O ; HCl.
6) Viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử tương ứng: Fe
2+
; Fe
3+
; K
+
; N
3-
; O
2-
; Cl
-
; S
2-
; Al
3+
; P
3-
.
7) Viết phương trình phản ứng có sự di chuyển electron khi cho:
a) Kali tác dụng với khí clor.
b) Magie tác dụng với khí oxy.
c) Natri tác dụng với lưu huỳnh.
d) Nhôm tác dụng với khí oxy.
e) Canxi tác dụng với lưu huỳnh.
f) Magie tác dụng với khí clor.
8) Cho 5 nguyên tử :
23
11
Na;
24
12
Mg;
14
7
N;
16
8
O;
35
17
Cl.
a) Cho biết số p; n; e và viết cấu hình electron của chúng.
b) Xác đònh vò trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn? Nêu tính
chất hoá học cơ bản.
c) Viết cấu hình electron của Na
+
, Mg
2+
, N
3-
, Cl
-
, O
2-
.
d) Cho biết cách tạo thành liên kết ion trong: Na
2
O ; MgO ;
NaCl ; MgCl
2
; Na
3
N.
9) Hai nguyên tố X, Y có:
- Tổng số điện tích hạt nhân bằng 15.
- Hiệu số điện tích hạt nhân bằng 1.
a) Xác đònh vò trí của X, Y trong hệ thống tuần hoàn.
trang 21
BÀI TẬP Lớp 10
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất
tạo thành bởi X, Y và H.
10) Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trò ?
11) Liên kết cho - nhận thuộc loại liên kết nào?Cho ví dụ minh họa.
12) Viết cấu hình electron của các ion S
4+
, Fe
2+
và viết các phản ứng
chứng minh các ion này vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Cho
biết số thứ tự của S, Fe lần lược bằng 16, 26
13) Nêu bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các chất sau:
NH
3
, NH
4
NO
3
, Al
2
(SO
4
)
3
. Viết công thức cấu tạo của chúng.
14) So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết
cộng hóa trò .Cho thí dụ minh họa .
15) Thế nào là liên kết lim loại ?
16) Liên kết cho nhận là gì ? Hãy so sánh các loại liên kết sau:
a) Liên kết cho nhận và liên kết cộng hóa trò.
b) Liên kết cộng hóa trò và liên kết kim loại.
17) Dựa vào độ âm điện,hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và
ion:HClO, KHS, HCO
3
-
.
Cho: Nguyên tố: K H C S Cl O
Độ âm điện: 0,8 2,1 2,5 2,5 3,0 3,5
18) Hãy nêu bản chất của các dạng liên kết trong phân tử các chất: N
2
,
AgCl, HBr, NH
3
, H
2
O
2
, NH
4
NO
3
.
(Cho độ âm điện của Ag là 0,9 ; của Cl là 3)
19) Thế nào là liên kết σ và π ?
20) Bằng hình vẽ mô tả sự xen phủ obital nguyên tử tạo ra liên kết trong
phân tử H
2
, Br
2
và HCl.
21) Phân biệt các khái niệm:hóa trò, electron hóa trò, điện hóa trò, cộng
hóa trò.
22) Đốt cháy chất X bằng lượng O
2
vừa đủ ta thu được hỗn hợp khí duy
nhất là CO
2
và SO
2
có tỉ khối so với hidro bằng 28,667 và tỉ khối
(hơi) của X so với không khí nhỏ hơn 3. Xác đònh công thức phân tử,
viết công thức electron và công thức cấu tạo của X.
trang 22
BÀI TẬP Lớp 10
23) Từ hoá trò các nguyên tố, viết công thức cấu tạo của các chất
:CaOCl
2
, Al(OH)
3
, Cr
2
O
3
, FeSO
4
.
24) Hợp chất A có công thức là MX
X
, trong M chiếm 46,67
0
/
0
về khối
lượng, M là kim loại, X là phi kim ở chu 3.
25) Trong hạt nhân M có: n – p = 4 ; của X có: n’= p’ (trong đó n, n’, p,
p’ là số nơtron và proton). Tổng số proton trong MX
X
là 58.
a) Xác đònh tên, số khối của M. Số thứ tự nguyên tố X trong bảng
tuần hoàn.
b) Viết cấu hình electron của X.
2. MOL –TỶ KHỐI
1. MOL là lượng chất chứa 6,023.10
23
hạt vi mô (Nguyên tử , phân tử
hay ion)
Khối lượng mol là khối lượng của 1 mol hạt vi mô (6,023.10
23
hạt vi mô), g/mol.
M =
n
m
(g/mol) ⇒ n =
M
m
(mol) ⇒ m = M.n (g)
2. ĐỊNH LUẬT AVOGADRO “Ở những điều kiện nhiệt độ và áp suất
như nhau những thể tích bằng nhau của mọi chất khí đều chứa cùng một
số phân tử .
Công thức liên quan PV = nRT (P:at, V:l, n:mol, R:22,4/273,
T:
0
C+273)
Vậy: Cùng nhiệt độ , áp suất nếu V
A
= V
B
⇒ n
A
= n
B
Thể tích của một mol phân tử bất kỳ chất khí nào ở điều
kiện tiêu chuẩn (0
o
C , 1atm) đều chiếm bằng 22,4 lít.
trang 23
BÀI TẬP Lớp 10
3. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ là tỉ số khối lượng của một thể tích khí
này chia cho khối lượng của cùng thể tích khí kia ở cùng điều kiện về
nhiệt độ và áp suất. d
B
A
=
B
A
M
M
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1) Tính tỷ khối hơi của:
a) Nitơ đối với Hro c) Oxy đối với Metan (CH
4
).
b) Clor đối với Oxy d) Khí cacbonic đối với Nitơ
2) Trong các khí sau, khí nào nặng hơn không khí; khí nào nhẹ hơn
không khí: Cl
2
, CO
2
, O
2
, NH
3
, C
2
H
6
, C
2
H
4
, N
2
, NO.
trang 24
BÀI TẬP Lớp 10
3) Ở đkc, 0,5 (l) khí X có khối lượng là 1.25 (g).
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí X.
b) Tính tỷ khối hơi của X đối với không khí, với CO
2
và đối với
CH
4.
ĐS: a) 56 ; b) 1,93 ; 1,27 ; 3,5
4) Cho hỗn hợp khí X gồm 6.8gr NH
3
, 8.4gr CO.
a) Tính phân tử lượng trung bình của hỗn hợp X.
b) Tính tỷ khôí hơi của X so với CO
2
và với Nitơ.
ĐS: a) 21,71 ; b) 0,49 ; 0,78
5) Tính tỷ khối hơi trong các trường hợp sau:
a) Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H
2
, 1,5 mol CO; 2 mol O
2
đối vơí
khí NO.
b) Hỗn hợp khí Y gồm 11 gr CO
2
; 11,2 gr N
2
; 9,8 gr C
2
H
4
đối
với không khí.
c) Hỗn hợp khí Z gồm 5 lit H
2
S; 8 lit CH
4
; 7lit O
2
đối với CO
2
.
d) Hỗn hợp khí G gồm 3,36 lit khíO
2
; 4,48 lit NO
2
; 5,6lit H
2
ở
đkc đối với CH
4.
e) Hỗn hợp khí A gồm 40% H
2
; 30% NH
3
; 30% NO theo thể
tích đối với He.
f) Hỗn hợp khí B đồng thể tích chứa Cl
2
và O
2
đối với Ne.
g) Hỗn hợp khí C đồng khối lượng chứa C
3
H
6
và N
2
so với H
2
.
ĐS: a)
M
X
= 26,75 ; 0,891 e)
M
A
= 14,9 ; 3,725
b)
M
Y
= 32 ; 1,1 f)
M
B
= 51,5 ; 2,575
c)
M
Z
= 26,1 ; 0,593 g)
M
C
= 33,6 ; 16,8
d)
M
G
= 24,17 ; 1,51
6) Cho 3,36 lit khí A có cùng thể tích khí CO
2
(đkc). Biết rằng khí A
nặng gấp 2 lần khí CO
2
. Tính khối lượng mỗi khí.
ĐS: m
A
= 13,2 (g) ; m
CO2
= 6,6 (g)
7) A có công thức phân tử C
x
H
y.
B có công thức phân tử C
2x
H
y
. Xác
đònh công thức phân tử của A, B biết tỷ khối hơi của A đối vơi H
2
là
15 và tỷ khối hơi của B đối với A là 1,8.
8) Xác đònh công thức phân tử các chất trong các trường hợp sau:
trang 25