Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

GA lớp 5-TẬP ĐỌC 1 - 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.59 KB, 139 trang )

TUẦN 1
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết,
các cường quốc năm châu...
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt
Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành
công nước Việt Nam mới.
- Học thuộc lòng một đoạn thư
2. Kó năng:
- Đọc trôi chảy bức thư - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài
- Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hy vọng, tin tưởng
3. Thái độ:
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng
3. Giới thiệu bài mới
- GV giới thiệu chủ điểm mở đầu sách - Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài - HS chia đoạn (2 đoạn)
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
- GV kết hợp giúp HS phát âm đúng và hiểu nghóa một số từ: nô lệ, cơ đồ, hoàn
cầu, kiến thiết.
- HS luyện đọc theo cặp.
 GV đọc toàn bài, nêu xuất xứ.


* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau
khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp.
Giải nghóa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì?
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công...)
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1
- HS đọc đoạn 2: Tiếp theo... công học tập của các em, trả lời câu hỏi:
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? (Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã
để lại, làm cho nước ta theo kòp các nước khác trên hoàn cầu. )
+ HS có trách nhiệm như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước?( HS phải
học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm
cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm
châu. )
* Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm – Đọc thuộc lòng
- HS tiếp nối nhau đọc bài – HS nghe , nhận xét giọng đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 (HS nêu những từ ngữ cần nhấn giọng – GV
gạch dưới.)
- HS luyện đọc theo cặp – Một số HS thi đọc trước lớp.
- Cả lớp và GV theo dõi , nhận xét
- HS nhẩm đọc thuộc lòng đoạn “Sau 80 năm……..của các em ”.
- HS thi đọc thuộc lòng
* Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bò: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Nhận xét tiết học.
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghóa chỉ màu sắc trong
bài.
- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một
bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha
thiết của tác giả đối với quê hương.
2. Kó năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ có âm “s”, “x”
-Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả: chậm rãi,
dòu dàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu vàng của cảnh vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng 1 đoạn văn (để xác đònh), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung thư.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- HS chia đoạn: 4 đoạn
- Lần lượt HS đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn.
- Hướng dẫn HS phát âm và giúp HS hiểu nghóa các từ( cây lụi kéo đá, hợp tác xã)
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cho câu hỏi 1: Nêu tên những sự vật trong bài có
màu vàng và từ chỉ màu vàng?

- Các nhóm đọc lướt bài - Cử một thư ký ghi.
- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm khác nhận xét.
Dự kiến: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lòm; là mít - vàng ối; tàu
đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía
- vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới;
tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm.
 GV chốt lại.
- HS làm việc cá nhân: Phân tích cách dùng 1 từ chỉ màu vàng để thấy tác giả quan
sát rất tinh và dùng từ rất gợi cảm.
- HS thảo luận nhóm bàn các câu hỏi:
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê ngày mùa ? (Không có cảm giác
héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông; hơi thở của đất trời, mặt nước thơm
thơm, nhè nhẹ; ngày không nắng, không mưa.)
+ Những chi tiết nào nói về con người trong bức tranh ? Học sinh gạch dưới từ trong
SGK - lần lượt học sinh nêu: mọingười mải miết làm việc trên đồng không kể ngày
đêm. Ai cũng như ai, cứ buông bát đũa là đi ngay, ngủ dậy là ra đồng ngay.
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm
đẹp và sinh động như thế nào ? (Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con
người chăm chỉ, mải miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời tiết làm cho bức
tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo)
+ Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương ?
(yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh - yêu thiên nhiên)
- Đại diện nhóm trình bày – Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu nội dung chính của bài(làm việc nhóm )
 GV chốt lại - Ghi bảng - HS đọc lại
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn – GV hướng dẫn HS thể hiện đúng giọng đọc của
từng doạn.
- Rèn đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 - HS nêu giọng đọc, từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS lần lượt đọc diễn cảm theo cặp.

- Một số HS thi đua đọc diễn cảm .
 Cả lớp vàø GV nhận xét và và bình chọn người đọc hay nhất.
* Củng cố - dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bò: Nghìn năm văn hiến.
- Nhận xét tiết học
TUẦN 2 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là
bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
2. Kó năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng Bu-lô-nhơ (I-ta-li-a)-Phát âm đúng âm tr - s
- Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hóa Việt
Nam.
- Đọc rõ ràng rành mạch với giọng tự hào
3. Thái độ: Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng
thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.
II. Chuẩn bò:
-GV: Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài – GV giới thiệu tranh – HS lắng nghe, quan sát
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu... 2500 tiến só
+ Đoạn 2: Bảng thống kê

+ Đoạn 3: Còn lại
- Lần lượt HS đọc nối tiếp bài văn - đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghóa từ.
- Luyện đọc các từ khó phát âm – HS nhận xét cách phát âm tr - s
- HS lần lượt đọc bảng thống kê – GV nhận xét cách đọc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài nhạc nhiên vì điều gì? ( - Khách nước
ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến só. Mở sớm hơn
Châu âu trên nửa thế kỉ. Bằng tiến só đầu tiên ở Châu âu mới được cấp từ năm
1130. )
- Học sinh trả lời - Lớp bổ sung - Giáo viên chốt lại
- Nêu ý đoạn 1 : Khoa thi tiến só đã có từ lâu đời
- Học sinh đọc thầm đoạn 2+ trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời - Lớp bổ sung - Giáo viên chốt lại :
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Hậu Lê - 788 khoa thi.
+ Triều đại có nhiều tiến só nhất: Triều Nguyễn - 588 tiến só.
+ Triều đại có nhiều trạng nguyên nhất: Triều Mạc - 13 trạng nguyên.
- Học sinh đọc đoạn 3 + trả lời câu hỏi.
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam?
- HS trả lời cá nhân – Cả lớp nhận xét.
- GV chốt ý :Việt Nam là một nước có nền văn hiến lâu đời.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc cho bài văn.
- HS tham gia thi đọc “Bảng thống kê”- Giáo viên nhận xét uốn nắn
* Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bò: “Sắc màu em yêu”
- Nhận xét tiết học.


SẮC MÀU EM YÊU
1. Kiến thức: Nội dung ý nghóa: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những
con người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu tha thiết của bạn đối với đất nước,
quê hương.
2. Kó năng: Đọc trôi chảy diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài,
tha thiết ở khổ thơ cuối.
3. Thái độ: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê
hương đất nước, người thân, bàn bè.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nghìn năm văn hiến
- Yêu cầu học sinh đọc bài + trả lời câu hỏi.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1 HS đọc bài thơ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ – HS nhận xét cách đọc của bạn. HS
tự rèn cách phát âm đối với âm tr - s.
- GV theo dõi, sửa cách phát âm , ngắt nghỉ kết hợp giải nghóa 1 số từ ngữ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu mỗi nhóm đọc từng khổ thơ và nêu lên những cảnh vật đã được tả qua
màu sắc.
- Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn trong nhóm đọc khổ thơ.
- Nhóm trưởng yêu cầu bạn nêu lên cảnh vật gắn với màu sắc và người.
 Giáo viên chốt lại
+ Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu Việt Nam? (các sắc màu gắn với trăm nghìn
cảnh đẹp và những người thân. )
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của người bạn nhỏ đối với đất nước? ( Yêu

đất nước - Yêu người thân - Yêu màu sắc)
- Nhóm trưởng giao việc cho các bạn - bàn bạc trả lời.
 Giáo viên chốt lại ý hay và chính xác.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài (mỗi HS hai khổ)
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm hai khổ thơ ( bảng phụ)
- Nêu cách đọc diễn cảm : Nhấn mạnh những từ gợi tả cảnh vật – ngắt nghỉ hơi.
- GV đọc mẫu- HS đọc diễn cảm theo cặp - Một số HS thi đọc trước lớp
- HS nhẩm đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích.
- Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
* Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bò: “Lòng dân” - Nhận xét tiết học.
TUẦN 3
LÒNG DÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng văn bản kòch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật.
Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Giọng thay đổi linh
hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng.
2. Kó năng: Biết đọc diễn cảm đoạn kòch theo cách phân vai. Hiểu nội dung phần
1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc
cứu cán bộ cách mạng.
3. Thái độ: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả
nước nói chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh minh họa cho vở kòch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
III. Các hoạt động :
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Sắc màu em yêu

- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - Trả lời câu hỏi
3. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc đúng văn bản kòch.
- GV đọc bài - HS quan sát tranh minh họa các nhân vật trong màn kòch.
- HS tự chọn nhóm và phân vai - Mỗi nhóm lần lượt đọc – HS nhận xét
- HS chia đoạn : 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu... là con
Đoạn 2: Chồng chìa... tao bắn nát đầu
Đoạn 3: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn.
- Giáo viên gợi ý rèn đọc những từ đòa phương kết giúp HS hiểu nghóa một số từ
ngữ : hổng thấy , thiệt ,quẹo vô ,lẹ ,ráng..
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ vở kòch.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm bàn
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? ( Chú cán bộ bò bọn giặc rượt đuổi bắt,
hết đường, chạy vào nhà dì Năm. )
+ Dì Năm đã nghó ra cách gì để cứu chú cán bộ? ( Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi
bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm. )
+ Dì Năm đấu trí với giặc khôn khéo như thế nào? (Dì bình tónh trả lời những câu
hỏi của đòch, dì nhận chú cán bộ là chồng, dì làm chúng hí hửng tưởng dì sợ sẽ
khai, hóa ra dì chấp nhận cái chết, chỉ xin được trối trăng, căn dặn con mấy lời,
khiến chúng tẽn tò.)
- Các nhóm thảo luận - Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
 Giáo viên chốt ý
+ Vì sao vở kòch được đặt là “Lòng dân”+ Nêu nội dung chính của vở kòch phần 1.
- Lần lượt 4 HS đứng lên và nêu (thi đua → tìm ý đúng).
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng

 Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí
để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm màn kòch - HS nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- HS nêu tính cách của các nhân vật và nêu cách đọc về các nhân vật đó:
+ Cai và lính, hống hách, xấc xược
+ An: giọng đứa trẻ đang khóc
+ Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự nhiên, ở đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào.
- Yêu cầu HS từng nhóm đọc theo vai.
- Từng nhóm thi đua đọc - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
* Củng cố , dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bò: “Lòng dân”
- Nhận xét tiết học.
LÒNG DÂN (TT)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng văn bản kòch - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu
cầu khiến, câu cảm trong bài - Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật, hợp với tình
huống căng thẳng, đầy kòch tính.
2. Kó năng: Biết cùng với bạn đọc phân vai toàn bộ vở kòch - Hiểu nội dung: Trong cuộc đấu
trí với giặc để cứu cán bộ, mẹ con dì Năm vừa kiên trung, vừa thông minh, mưu trí. Đó là tấm
lòng sắt son của người dân đối với cách mạng.
3. Thái độ: HS hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói
chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Lòng dân
- 6 em đọc phân vai - Học sinh trả lời

3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc đúng văn bản kòch
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn) :
Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy
Đoạn 2: Từ “Để chò... trói lại dẫn đi”
Đoạn 3: Còn lại
- Từng tốp 3 HS đọc bài – GV lưu ý HS đọc đúng các từ đòa phương.
- HS đọc theo cặp – GV đọc bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho học sinh trao đổi nội dung vở kòch theo 3 câu hỏi trong SGK
- Nhóm trưởng nhận câu hỏi - Giao việc cho nhóm - Các nhóm bàn bạc, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh
 Giáo viên chốt lại ý.
- Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có phải tía em không, An trả lời không phải tía làm
chúng hí hửng sau đó, chúng tẽn tò khi nghe em giải thích: kêu bằng ba, không kêu
bằng tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, vờ không tìm thấy, đến khi bọn giặc toan
trói chú, dì mới đưa giấy tờ ra. Dì nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng tưởng là nói với
giặc nhưng thực ra thông báo khéo cho chú cán bộ để chú biết và nói theo.
- Vì vở kòch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng.
- Nêu nội dung chính của vở kòch phần 2.
- Học sinh lần lượt nêu
- Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua → tìm ý đúng).
 GV chốt: Vở kòch nói lên tấm lòng sắc son của người dân với cách mạng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn 1 tốp HS đọc diễn cảm đoạn kòch theo vai .
- Tổ chức cho từng từng tốp HS đọc phân vai.
- Cảlớp và GV nhận xét , bình chọn nhóm đọc hay nhất

* Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bò: Những con sếu bằng giấy.
- Nhận xét tiết học.
TUẦN 4
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên người, tên đòa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma,
Na-ga-sa-ki.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả
nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa
bình của thiếu nhi.
2. Kó năng:
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài.
- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử, phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ...
3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng
hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Lòng dân
- Lần lượt 6 HS đọc vở kòch (phân vai) phần 1 và 2
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
- GV nêu chủ điểm - HS quan sát tranh Xa-da-cô gấp những con sếu.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc bài.

- Học sinh chia đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Mó ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki
+ Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma
- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn
- Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu, kết hợp giúp học sinh giải nghóa
các từ khó
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
- HS lần lượt đọc từng đoạn – GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
+ Năm 1945, chính phủ Mó đã thực hiện quyết đònh gì? ( Ném 2 quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản )
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó? ( nửa triệu người chết - 1952 có thêm
100.000 người bò chết do nhiễm phóng xạ )
+ Xa-da-cô bò nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? (Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh
nặng )
+ Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? (Tin vào truyền thuyết nếu gấp
đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh )
+ Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? (gửi tới táp hàng nghìn con sếu giấy )
+ Xa-da-cô chết vào lúc nào? (................ gấp đựơc 644 con )
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì? (xây dựng đài tưởng
nhớ nạn nhân bò bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một bé gái giơ cao 2 tay
nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình" )
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
 Giáo viên chốt
- HS nêu nội dung chính của bài.
* Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bò : Bài ca về trái đất.
- Nhận xét tiết học.

BÀI CA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: khói hình nấm, bom A, bom H, vàng, trắng, đen.
2. Kó năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng.
3. Thái độ: Toàn thể thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình
yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy
- HS đọc bài – Trả lời câu hỏi
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản
- HS khá, giỏi đọc - HS quan sát và nhận xét hình ảnh trong tranh.
- Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ.
- GV theo dõi và sửa sai kết hợp giúp HS hiểu 1 số từ ngữ : hải âu , năm châu,
hành tinh,..
- HS luyện đọc theo cặp – GV đọc mẫu toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp? (Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa
bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu - những cánh hải âu vờn sóng biển. )
+ Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ? (Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp riêng
nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác
nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. )
+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? ( Phải chống chiến tranh,
chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới
mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. Bảo vệ môi trường. Đoàn
kết các dân tộc)

- Yêu cầu HS nêu ý chính của bài.
- Các nhóm thảo luận – Đại diện nhóm trình bày.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Lần lượt HS đọc diễn cảm từng khổ thơ.
- HS nêu cách đọc , những từ cần nhấn giọng.
- HS đọc diễn cảm theo cặp , nhẩm đọc thuộc lòng khổ thơ ,bài thơ
- HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người đọc tốt nhất.
* Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bò: Một chuyên gia máy xúc.
- Nhận xét tiết học.
TUẦN 5
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện.
- Ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với một chuyên
gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghò, của sự hợp tác giữa nhân
dân ta với nhân dân các nước.
2. Kó năng:
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về
tình bạn, tình hữu nghò của người kể chuyện.
- Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghò.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát

2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc bài.
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dò, thân mật
+ Đoạn 2: Còn lại
- Từng tốp HS nối tiếp nhau đọc bài
- GV kết hợp cách phát âm và giúp HS hiểu nghóa 1 số từ ( công trường , hòa
sắc ,..)
- HS đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
- Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? ( công trường )
+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây?
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt ?
(Có vóc dáng cao lớn đặc biệt - Có vẻ mặt chất phác - Dáng người lao động - Dễ
gần gũi )
 GV chốt lại: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dò, thân
mật.
- HS nêu ý đoạn 1
- HS đọc đoạn 2, thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? (diễn ra rất thân
mật)
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì? ( Thân mật, thân thiết, giản dò, gần gũi. Tình
hữu nghò )
- HS nêu ý đoạn 2: Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghò giữa Nga và Việt

Nam
- HS nêu nội dung của bài : Ca ngợi tình hữu nghò, hợp tác của nhân dân ta và
nhân dân các nước.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm,
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ nh nắng … êm dòu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn
- HS lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn,theo cặp
-HS thi đọc diễn cảm - Cả lớp và GV bình chọn người đọc hay nhất.
* Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bò: Ê-mi -li con
- Nhận xét tiết học.

Ê-MI-LI CON
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Ý chí: Ca ngợi hành động dũng cảm, cao thượng, vó đại, sự hy sinh vì đại nghóa của 1
công dân Mỹ.
2. Kó năng: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Po-tô-mác, Oa-
sinh-tơn.
- Ngắt nhòp đúng từng mệnh đề, từng bộ phận câu trong bài thơ viết theo thể tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghóa, yêu hòa bình,
căm ghét chiến tranh phi nghóa.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Một chuyên gia mày xúc

- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1 HS đọc đoạn nói về xuất xứ bài thơ
- GV giới thiệu tranh minh họa trong SGK
- Hướng dẫn HS phát âm các từ : Ê-mi-li, Mo- ri- xơn , Giơn – xơn , Pơ- tơ- mát, Oa-
sinh- tơn.
- Từng tốp HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- GV sửa cách đọc ,kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- HS đọc theo cặp - GV đọc mẫu tồn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm khổ 2 và khổ 3 thảo luận nhóm các câu hỏi
+ Chú Mo – ri – xơn nói với con điều gì khi từ biệt ?
+ Vì sao chú Mo –ri – xơn nói với con “ Cha đi vui…..”
- Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét và chốt ý.
- HS đọc khổ 4 và trả lời câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo - ri - xơn
- Một số HS phát biểu – GV chốt ý
* Hoạt động : Luyện đọc diễn cảm
- HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi giữa các cụm từ
- HS đọc theo cặp -HS nhẩm học thuộc lòng khổ 3, 4
- HS xung phong đọc thuộc lòng trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét.
* Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bò: “Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai”
- Nhận xét tiết học.
Tuần 6 – Tiết 11
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số

liệu thống kê - Đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh,
nhấn giọng những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công của
người da đen và da màu của người Nam Phi. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ.
2. Kó năng: Hiểu được nội dung chính của bài: vạch trần sự bất công của chế độ phân
biệt chủng tộc.
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da
màu ở Nam Phi.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
- GV giới thiệu cựu Tổng thống Nam PhiNen – xơn Man – đê la
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
GV kết hợp :
+ Giới thiệu về Nam Phi ( diện tích , dân số , thủ đô )
+ Giải thích về các số liệu thông kê
+ Rèn phát âm và giúp HS hiể nghóa của 1 số từ.
- HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi :
+ Dưới chế độ a- pác – thai, người da đen bò đối xử như thế nào?
- Một số HS trình bày – Cả lớp nhận xét , bổ sung - GV chốt ý
- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi :
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?( ..đã đứng
lên đòi quyền bình đẳng . Cuộc đấu ranh của họ đã gình được thắng lợi)
- HS thảo luận nhóm bàn các câu hỏi :

+ Vì Sao cuộc đấu tranh chống chế độ a – pác – thai được đông đảo mọi người trên
thế giới ủng hộ ?
+ Giới thiệu về Tổng thống đầu tiên của Nam Phi mới.
- Một số HS trình bày – HS khác nhận xét
- GV chốt ý : Vì những người yêu chuộng hỏa bình và công lí không thể chấp nhận
một chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo như chế độ a- pác- thai.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS đọc 3 đoạn – GV điều chỉnh giọng đọc của HS sau mỗi đoạn
- Rèn đọc diễn cảm đoạn 3
- HS nêu các từ ngữ cần nhấn giọng : bất bình , dũng cảm , bền bỉ , xấu xa nhất,..
- HS luyện đọc theo cặp - Một số HS đọc trước lớp - Cả lớp nhận xét , bình chọn
người đọc hay nhất.
* Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bò: “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 12
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng phiên âm: Sin-le, Hít-le,
Vin-hem-ten, Met-xi-na, Oóc-lê-ăng. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể tự
nhiên, đọc đoạn đối thoại thể hiện đúng tính cách nhân vật: ông giá điềm đạm,
thông minh, tên phát xít hống hách, dốt nát.
2. Kó năng: Nhận ra tiếng cười ngụ ý trong truyện: phát xít hống hách bò một cụ
già cho bài học nhẹ nhàng mà sâu cay khiến hắn phải bẽ mặt.
3. Thái độ: Thông qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức
căm ghét những tên phát xít xâm lược.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát

2. Bài cũ: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- 2 HS đọc toàn bài - GV hùng dẫn phát âm : Sin-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten,
Mét-xi-na, Oóc-lê-ăng
- Hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài :
- Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp
bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài //
- Chia đoạn : 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài
Đoạn 2: Tiếp theo... điềm đạm trả lời
Đoạn 3: Còn lại
- HS đọc nối tiếp theo từng đoạn - GV đọc đúng và giúp HS hiểu nghóa 1 số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1 , trao đổi câu hỏi :
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít đã nói gì khi gặp những người trên tàu?
( Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Tên só quan Đức bước
vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: “Hít-le muôn năm”)
+ Vì sao tên só quan người Pháp có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp ?
- Một số HS trình bày – GV chốt ý
- HS đọc đoàn 2 3 thảo luận các câu hỏi :
+ Nhà văn Đức Si- le được được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào ?
+ Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức , tiếng Đức ra sao ?
+ Lới đáp của ông cụ ở cuối bài có ngụ ý gì ?
- HS trình bày – GV chốt ý
- HS nêu ý nghóa câu chuyện.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài - HS trao đổi về giọng đọc từng đoạn

- 1 số HS nêu giọng đọc – GV chốt lại
Đoạn 1: nhấn mạnh lời chào của viên só quan.
Đoạn 2: đọc những từ ngữ tả thái độ hống hách của só quan. Sự điềm tónh, lạnh lùng
của ông già.
Đoạn 3: nhấn giọng lời nói dốt của tên só quan và lời nói sâu cay của cụ.
- Rèn đọc diễn cảm đoạn 3
- HS đọc theo cặp – HS thi đọc trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét .
* Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại ý nghóa câu chuyện
- Chuẩn bò : Những người bạn tốt.
- Nhận xét tiết học.
TUẦN 7- TIẾT 13
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước
ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp
với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện.
2. Kó năng: Hiểu từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện. Ca ngợi sự
thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. Cá heo là bạn
của con người.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
- HS đọc, trả lời câu hỏi
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.

- HS chia đoạn : 4 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại
- 4 HS lần lượt học sinh đọc nối tiếp
- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu... và giúp HS hiểu nghóa một số
từ ngữ.
-HS đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1, trả lờp câu hỏi:
- Vì sao nghệ só A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? ( Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật
của ông và đòi giết ông. )
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm bàn các câu hỏi :
* Nhóm 1 : Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ só cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
* Nhóm 2 : Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
* Nhóm 3: - Em có suy nghó gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá heo
đối với nghệ só A-ri-ôn?
* Nhóm 4: Ngoài câu chuyện trên em còn biết thêm những câu chuyện thú vò nào
về cá heo? Giới thiệu truyện về cá heo.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận xét.
GV chốt ý .
- HS nêu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý
của loài cá heo với con người.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS nối tiếp đọc bài - GV uốn nắn giọng đọc cho phù hợp với từng đoạn.
- Rèn đọc diễn cảm đoạn 2
- HS nêu các từ ngữ cần nhấn giọng : đã nhầm , say sưa thưởng thức .
- GV đọc mẫu – HS đọc theo cặp
- Một số HS thi đọc trước lớp – Cả lớp và GV nhận xét tuyên dương.

* Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bò: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”
- Nhận xét tiết học
TUẦN 7 – TIẾT 14
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó.
- Biết ngắt nghỉ đúng nhòp của thể thơ tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng
đàn trong đêm trăng, ngắm sự kỳ vó của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng
lãng mạn về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
2. Kó năng: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vó của công trường: sức mạnh của
những người đang chế ngự, chinh phục dòng sông khiến nó tạo nguồn điện phục vụ
cuộc sống của con người.
3. Thái độ: Sự gắn bó, hòa quyện giữa con người và thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Những người bạn tốt
- HS đọc bài , trả lời câu hỏi
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài - HS lần lượt đọc từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn HS phát âm kết hợp giúp HS hiểu nghóa một số từ : trăng, chơi vơi,
cao nguyên
 Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nứơc bao la.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×