Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Sự chuyển biến của làng yên phúc (biên giang hà đông hà nội) trong quá trình đô thị hóa hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.17 KB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ

======

ĐỖ THỊ MỸ LINH

SƯ CHUYỂN BIẾN CỦA LÀNG YÊN PHÚC
(BIÊN GIANG – HÀ ĐÔNG – HÀ NỘI) TRONG
QUÁ TRINH ĐÔ THỊ HÓA HIỆN NAY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Chủ nghĩa xã hội khoa học

HÀ NỘI - 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ

======

ĐỖ THỊ MỸ LINH

SƯ CHUYỂN BIẾN CỦA LÀNG YÊN PHÚC
(BIÊN GIANG – HÀ ĐÔNG – HÀ NỘI) TRONG
QUÁ TRINH ĐÔ THỊ HÓA HIỆN NAY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Người hướng dẫn khoa học:



TS. LÊ THỊ MINH THẢO

HÀ NỘI - 2019


LỜI CẢM

N

Sinh vi n th c hi n

Đỗ Th M Linh


LỜI CAM ĐOAN

S chu ển i n của
ng Y n Ph c Bi n Giang – H Đ ng – H Nội) trong qu tr nh
th
h a hi n na
.

Sinh vi n th c hi n

Đỗ Th M Linh


MỤC LỤC


MỞ ẦU........................................................................................................... 1
C ƯƠ

1. CƠ Ở

ỔNG QUAN VỀ

C ................................................................................................................ 8
11 C

.............................................................................................. 8

1

......................................................................................... 13

Ti u k

1............................................................................................ 16

C ƯƠ

.

C

C

C


C

C

Ư


.......................................................................................................... 17
1

................................................................... 17
........................................................................... 24

2.3. Nh

ổi ................................................................... 29

2.4. Nh ng v
Ti u k
C ƯƠ

t ra ................................................................................. 34
............................................................................................ 37

3.

ƯƠ

Ư



T SỐ GIẢ
C

C
Ư NG PHÁT

TRI N ............................................................................................................. 39
BỀN V NG .................................................................................................... 39
31
3.2. M t s

.......................................................... 39
xu t gi i pháp .......................................................................... 43
3............................................................................................ 48

K T LU N ..................................................................................................... 49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 50


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài


1




.

iv

C
c tìm hi u, nghiên c u
nh
ng làng xã c th góp ph
c nh ng ki n th c chính xác,
chân th c v chuyên ngành mình theo h c. K t qu c a nh ng nh ng tìm hi u
và nghiên c u v
ng làng xã c th sẽ
c nh ng ki n th c,
nh ng lu
m không ch ph c v
i làm khoa h c mà còn giúp cho
n kinh t - xã h i.
t làng có l ch s hình thành và phát tri n lâu. Tr i qua
n t i và phát tri
c
c a m t làng quê B c B truy n th ng. Bên c nh nh ng tính ch t và bi u hi n
a nông thôn Vi t Nam, làng
t làng tiêu bi u,
c thù b i c
c s c, b
i s ng xã h i và nh ng
giá tr
ng mình s t hào
v truy n th
hào v b n s
ng thành.
Kinh t , xã h i phát tri

ng tr c ti
ng t i t ng h gia
ng ngõ xóm và các quan h xã h i
ph i là m t ngo i l . Kinh t - xã h i phát tri n mang l i s
ổi tích c c
i s ng c
ù
phát tri n này
é
ng h l y và b t c p. C nh quan làng
ổi v i nh ng
tòa nhà cao t ng, s khang trang c
õ
nh ng công trình, nh ng di s n c
i s ng nhân dân không
ng
is
không ít nh ng t p t c, thói quen, phong t
n bi n m t.

2


Là m
lên gi a th

i con c

, vi
c sinh ra và l n

c s chuy n mình m nh mẽ c a quê
tôi tìm hi u v

t r ” a mình.
Là m t sinh viên h c t p, nghiên c u v C
c
c t m quan tr ng v nghiên c u xã h i Vi
riêng và l a ch
ng nghiên c u lâu dài c a mình. Trong su t b n
ih
c các th y, cô giáo chia sẻ ki n th c, kinh nghi m
u này
t
u ki n cho tôi ti n hành và
hoàn thành nghiên c u này. Ch ng ki n s ổi thay t ng ngày c
c nh
u m i mẻ
c s mai m t c a nh ng di
tích và truy n th ng tôi nh n th y vi c tìm hi u v nh
ổi thay c a quê
m v thi t th c nên làm và có th
c cho quê
c t p và nghiên c u trên gi
i h
a, v i
nh ng ki n th
ch ct
i, v i nh
c th y cô
trao truy n v

tôi v n d ng vào nghiên c u th
n mình t t nh t.
S chu ển i n của ng Y n
Ph c Bi n Giang - H Đ ng - H Nội) trong qu tr nh
th h a hi n
na
2. L ch sử nghiên cứu ề t i
Làng xã là ch
c p trong nhi u tác ph m, nghiên c
i kì mà ch y u c a các h c gi s h
c. Nói m t
cách khác, nghiên c u l ch s
i Vi t Nam không th tách r i vi
c nghiên c u v làng. Nh ng nghiên c u t r t s m có th nói t i là t
a Chí c a Nguy n Trãi mô t v phong thổ
m các vùng mi
a
danh xã, ph … n cổ nh t hi
i tri u vua T
(
1868) Hay h
th
a b
tri u Nguy n ghi chép l
a
ru
t r t c th
các làng, xã. H th
ab
c ghi

chép liên t c.
Các bài vi t c a các h c gi
ù h c gi
th k XX
c p t i r t nhi u khía c nh c a làng xã Vi
xã h i làng quê, “chế đ ru
đất ở Việt Nam thể kỉ XIX – XX”,
ch c làng truy n th

3

u
u tổ


Di n m o làng xã mi n B
u th k XX
c miêu t , kh c h a
qua nhi u nghiên c u, bút kí,
n “Việt Nam phong tục” c a Phan K
Bính, các truy n ng n c a Nam Cao, Ngô T t T , Nguy C

h

Sau k




(1

thôn ệ

)


(1

“Nông thôn
1 8

1





” Nxb

C

(1967),



)

đ


đ


ế đ

(1 6 )

đấ ở

G
(1 8 )
ù X

1



(1
” (


-1 8 )
3
) (1 8 - 1 83)

ệ“
” (1 8 )

C


4





(1982),

đấ

(1986).
c nhu c u nghiên c u nông thôn m t cách toàn di n ph c v s
phát tri n kinh t - xã h i c
c, các tìm hi u v
sâu vào quan h xã h i, truy n th
ng v
iv i
nông thôn th
i m i. M t s nghiên c u có th k t
: M t làng Việt
c truy n ở đồng bằng B c B , Làng đ
n thống c a
các hoạ đ ng khẩn hoang trong l ch s Việt Nam c a T.S Nguy n H i K ,
Nghiên c u làng Việt: Các vấ đ và triển vọng c
ù


5


ế


X
1

”(


3)

)



“ ấ



”( 3
ở đồ













“ ố




1)




”(


ố ấ đ
)
ố ”

ọ ”(

ở ệ
ố ế ệ

ế

14 công tr



M t s bài báo, bài vi t trên m
v các s ki

xã h i.
C

đồ

ồ ” (1 6-1





(C

C

ng hay t n n

)



ấ đ



)






ố ”(

)













8-2002.
Là m
ch s
ng
nghiên c u, ghi chép v
u. Ph n l n nh ng ghi chép,
tìm hi u, bài vi t ch d ng l i các khía c nh v l ch s
truy n th ng ho c các giai tho i v làng.


C th th
l ch s hi
i c a làng là cu “L ch s cách mạng

c
ng b

ng b
xu t b n.
Tuy nhiên cu n sách này ch t p trung vào nghiên c u l ch s hình thành c a
é
a làng.
y, nh ng tìm hi u nghiên c u v
i nhi u v i
ng ti p c n khác nhau tuy nhiên nh
u tra v
ng làng
c th
u. M t khác, nh ng tìm hi u, nghiên c u v
n ch . Chính vì v
S chu ển i n của ng Y n
Ph c(Biên Giang - H Đông - Hà Nội) trong qu tr nh
th h a hi n
na tìm hi u và mô t c th
c
i s ng
c thù và nh ng chuy n bi n trên nhi
nc
.
3. M c

ch v nhi

*M c


y

v nghi n cứu

ch

lý lu
ng bi
hóa, t
u ti t nh ng bi




nc
xu t nh

theo
ng

ng c a
n và gi i pháp ch


xây d

Vi t Nam

phát tri n toàn di n,


b n v ng.
* Nhi m v
cm

p trung gi i quy t nh ng nhi m v

sau:
õ ổng quan tình hình nghiên c
+T

xu
ổi c

n và gi i pháp ch y
hóa.

u ti t bi n


4. Đ i tư ng v ph

vi nghiên cứu

* Đ i tư ng

* Ph m vi nghiên cứu
Gi i h n v
Giang,
V m t th i gian, chúng tôi tìm hi u làng truy n th ng và làng hi

i
t
1 86 trên t t c các m t, kinh t
i và không gian
s ng t
õ
ổi c
ng c a
công cu
c.
5. C sở

uận v phư ng ph p nghi n cứu

* C sở

uận

y ud
ch ng và
duy v t l ch s
chính sách, pháp lu t c

duy v t bi n
ng l i, ch

c ti

c th hi
cv

hóa.

* Phư ng ph p nghi n cứu


p;
ù

6.

nghĩa của ề tài
nghĩa

uận


nói riêng, làng quê Vi t Nam nói chung
nay.
nghĩa th c ti n
- T nh ng thông tin tìm hi
hóa và s


cv

is
ng v

p



ph i và nh
-

xu t gi i pháp cho các v

7. K t cấu của kh a uận
3

8


CHƯ NG 1
C

SỞ L LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ LÀNG YÊN PHÚC

1.1. C sở

uận

*Quá trình ra đờ và phát r ể làng xã ở V


quá trình hình thành làng xã
ra
Tùy vào
khu
khác nhau. Làng xã
trong

mang tính

nông


thay ổ



cách
ẽ trên

Nam
2000
khác nhau.

thì làng xã có

Nam là
hình công xã

vai trò

ta,

nên

mô hình ổ
lý làng xã
ra liên

X
XVIII. Nông thôn
Nam vào
XVIII
ra
tay
các chính
phong


nhanh chóng
thành
cho các
nông dân
là các chính

phong trào nông dân Tây




Gia Long khi nhà
ông cho


khôi
tra




trên
cách

làng xã
vi toàn



xa các
tình hình ổ
nhà

máy làng xã không
Nhà
hào.

Sau khi
dân Pháp xâm
ta
không
tiêu hình

làng xã ổ
thông qua
máy cai phong

cho chính sách cai và khai thác

1858
không

mà còn duy trì, dung
nó thành
công
Pháp. Làng xã không

. Trong
không

Minh

hành


mà ngày càng phát huy tính
Pháp không
áp.
C

thành

1

Vào n
nhân dân lâm

tháng 4-1


6
C

”…



ù







ổ ổ


(
)



é

C

quy mô


ch



XX

XX




*
Hi n nay, vi c tìm hi u và nghiên c u nông thôn
ni
ẫn xu t hi
C “

nghiên c u th ng nh t m t cách hoàn toàn.

Vi t Nam, các khái

c các nhà

Vào th i
- Âu L “làng
c g i là ch , kẻ, chi
nh ng t thu n Vi
Hán - Vi t”. Ở ù
ng bào dân t c
thi u s các t nh B c B và B c Trung B thì “
c g i là b
ng”.
T i Tây Nguyên, ng bào g i “làng là buôn, plây, t i Nam B n i ng
me sinh s ng thì g i là phum, sóc”. Tuy có nhi u cách g

chúng ta t m th ng nh t cách hi u “Làng” là danh t ch m
m
a v c nh
nh c a
i Vi t, ch y u s ng b ng nông nghi p.
Theo GS.TS Nguy n Quang Ng c “Làng là m t khái niệm hết s c
quen thu c, mọ
đ
ần ph đ


ại có nh ng quan niệm không giố
.
tc
đồng, có
đ
đ a v c nhấ đ nh” [21].






t t thu n Vi
c s d ng r t phổ bi n trong dân gian,
y ghi chép trong
t ch cổ
ab
c cổ.
Có th nêu ra m

nh n di n m t làng truy n th ng:
Theo GS. ù X


tụ
n thống
c a
i nông dân Việ
đav
ấu t ch
ở hạ tầng, các
tục lệ (v
i cheo, tang ma, khao vọng) th cúng riêng, tâm lý tính cách
riêng và c “
ng ” ( ếng làng) riêng, hoàn chỉ
đối
đ nh
trong quá trình l ch s ” [14, tr.35].
Theo GS.
Làng còn là danh t


ù

th i
“C

tr n tổng xã danh b

đồ


” [5, tr.69].

ch
Vi t Nam
a chí c a Nguy n Trãi và nh t là trong

c vi t vào kho
181 -

1813, ta không th không ng
cs
c
t s danh t có n i hàm g
ng; Trang; Tr i; S ; Châu; V n; Giáp.

ng r t l n c a chúng, nên


Ti
t
nhi u t

n khu v


các t nh mi n núi, b n làng c a các dân
c g i là “sách” hay “ ng”. Ngoài ra còn th y có
ng, m , b n,
” ù

ch xã thôn.

y, “Làng”
c hình thành, tổ ch c ch y u d a vào hai
nguyên lý huy t th
a v c. Làng là tổ ch c qu n
nhiên c
i
dân Vi
cùng chung s
t v i nhau, ch ng l
ch h
ng s n xu t và tổ ch
is
tinh th n. M c dù có
nh ng bi

m trong l ch s
, làng c
i Vi t ổ ch c xã h i c a nhân
dân. T m
c
i nông dân Vi t, làng tr thành m t th c th
khá hoàn ch nh và uy n chuy n, là m t c
ng kinh t t cung t c p có
lãnh thổ
ng, tâm lý, tính cách cùng v i tính bi t l
i v chính tr và xã h i. Làng khác v
n các m i quan h
.


t c

Có th nh n th y, làng có s c s ng mãnh li t, m t khác, xét v
c u trúc, làng là m t c
ng, không có làng b t bi n. Làng Vi t là m t
thi t ch ph c h p, v a ch a nh ng y u t kh i nguyên c a công xã, v a ch u
ng c a nh
ổi ch
xã h i. S bi
ổi c a làng là do s bi n
ổi chung c
t
ng c a nh ng m i liên h liên làng và siêu
làng. Làng Vi t
châu thổ B c B là hình th c công xã nông thôn v i
nh ng c thù riêng c a mình, hình th c công
“ a kín, n a h ”
nh
c thù riêng c a làng th hi n ch
ru
t, các lo i hình và
nguyên t c tổ ch c xã h i, l , lu t t
ng, l h i c
c a làng Vi t là “ý th c c ng ng, ý th c t qu n, quy n qu n lý làn
c
th hi
c c a làng
ù
t riêng c a m i

làng trong t p quán, n p s ng, tín
ng, tôn giáo, th m chí gi ng nói và c
cách ng x ”. Gi
m i liên h h
o cho làng m t
v
c bi t t o nên nh
c.
đ
*

đ

ởV

đ
i kỳ y m nh công nghi p hoá, hi
i hoá,
ng t t y u sẽ x
hóa là m t quá trình


ng vai trò c a thành ph . Quá trình này bao g m s
ổi trên
nhi
n, khía c nh c v không gian và th i gian.
nâng
cao t l dân thành th các qu c gia trên th gi i. M c dù có nhi u quan ni
m hi u
hóa là quá trình lâu dài, di n ra trong

m t
không gian, lãnh thổ r ng l n. Tr
hóa có s chuy n
d c u kinh t t d a vào nông nghi p là ch y u sang s n xu t công nghi
m i và d ch v .
*

ởV

Có th th y r
kh
c có thu nh
trung bình. Do Vi t
ch m phát tri n nên t
ổi m i

ng, Vi t Nam là m
n, v a thoát
p th
c vào nhóm các qu c gia có m c thu nh p
Nam phát tri n t n n s n xu t nông nghi p l c h u,
c
hóa Vi t Nam di n ra ch m. Ch t
t
1 86

hóa m i th t s kh i s c.

N
c th i kỳ ổi m i, t

hóa di n ra ch m, thì t
ổi m i, t
phát tri
di
c a Ngân hàng Th gi i, “t
hóa bình quân c a Vi t Nam trong
n 1999-2009 là 3, %/
” [3]. “
n cu
13
l
hóa toàn qu
t kho
33 %
ng v i 29,72 tri
i, so v i
1
1% (
i 1,35 tri
i)” [22] . “M t
ph
k th c hi n công cu
ổi m
c, h th
Vi t
Nam không ng ng phát tri n; t 6
(
1
)
th (

1 )
11
13
.
lo
c bi 1
lo
11
lo
lo
63
lo i IV, còn l
lo i V” [22] . “V c p qu n lý hành
31
1
13
tr c thu c
( 6%) 61
tr c thu c t nh (7,9%), 44 th xã (5,7%) và
619 th tr n (80,4%),” m t s
c công nh
lo
c c p qu n lý hành chính.
hóa
th
Â
Nh
m r ng di

Vi t Nam di n ra t khá s

hóa Vi
n hình.
hóa Vi t Nam di n ra v i quy mô r ng kéo theo s
v i h t ng k thu t hi
i, s chuy n d


c u kinh t cùng v i nh ng v
v dân s
l is …
n ra khá ph c t p.

is

1.2. L ng Y n Ph c

6

(

)
8 ù
ẻ(

(

)

(


)

(

)

).
,p

.

ù

ù


X
B

C
-

C

ù
ù






C ù



ù


×