Câu 1 Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây?
A) Có tiêu dùng năng lượng ATP.
B) Khuếch tán
C) Thẩm thấu
D) Chủ động
Đáp án C
Câu 2 Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
I. Năng lượng là ATP
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi
IV. Enzim hoạt tải (chất mang)
A) II, IV
B) I, III, IV
C) I, II, IV
D) I, IV
Đáp án B
Câu 3 Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
I. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
II. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế
bào rễ.
III. Không cần tiêu tốn năng lượng.
IV. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
A) II, IV
B) I, III
C) I, IV
D) II, III
Đáp án B
Câu 4 Một số thực vật ở cạn, hệ rễ không có lông hút (ví dụ thông, sồi,...). Chúng hấp thu nước
và ion khoáng nhờ:
A) Tất cả các cơ quan của cơ thể.
B) Nấm rễ.
C) Thân.
D) Lá.
Đáp án B
Câu 5 Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do:
I. Tính chất lí, hoá của đất thay đổi nên rễ cây bị thối.
II. Thiếu ôxy phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ.
III. Tính luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành
được lông hút mới.
IV. Không có lông hút thì cây không hấp thu được nước cân bằng nước trong cây bị phá
huỷ.
A) I, III, IV
B) I, II, IV
C) I, II, III
D) II, III, IV
Đáp án D
Câu 6 Sự hấp thụ bị động theo cách hút bám trao đổi là:
A) Hình thức cần có enzim hoạt tải của màng tế bào lông hút.
B) Hình thức thải ion không cần thiết từ rễ ra môi trường đất và lấy các ion cần thiết từ đất
vào rễ.
C) Hình thức trao đổi ion giữa rễ và đất, cần được cung cấp năng lượng.
D) Hình thức các ion khoáng hút bám trên bề mặt keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau
khi rễ tiếp xúc với dung dịch đất.
Đáp án D
Câu 7 Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường:
A) Quá ưu trương, quá axit hay thiếu ôxi
B) Quá nhược trương, quá axit hay thiếu ôxi
C) Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu ôxi
D) Quá ưu trương, quá axit hay thừa ôxi
Đáp án A
Câu 8 Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là:
A) Lá
B) Rễ
C) Thân
D) Rễ, thân , lá.
Đáp án D
Câu 9 Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bản nào?
A) Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động
B) Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ
C) Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu
D) Điện li và hút bám trao đổi.
Đáp án A
Câu 10 Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý?
I. Trời nắng gay gắt kéo dài
II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài
III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn
IV. Cây bị thiếu phân
A) I, IV
B) III, IV
C) II
D) II, III
Đáp án D
Câu 11 Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ
cao lớn hàng chục mét là:
A) lực hút và lực liên kết (giữa các phần tử H20 với nhau).
B) lực đẩy (động lực đầu dưới), lực hút do sự thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên).
C) lực đẩy và lực liên kết (giữa các phần tử H20 với thành mạch).
D) lực đẩy (động lực đầu dưới)- lực hút (do sự thoát hơi nước) - lực liên kết giữa các phân tử
nước với nhau, với thành mạch gỗ
Đáp án D
Câu 12 Nước và các ion khoáng trong cây được vận chuyển như thế nào?
A) từ mạch rây sang mạch gỗ.
B) từ mạch gỗ sang mạch rây.
C) qua mạch gỗ.
D) qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
Đáp án C
Câu 13 Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá xuống rễ và đến các cơ quan khác là:
A) Lực đẩy của cây và lực liên kết tạo nên.
B) Lực đẩy của cây và lực hút của trái đất.
C) Lực hút và lực liên kết tạo nên.
D) Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, hạt
quả,...).
Đáp án D
Câu 14 Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ:
A) Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ.
B) Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước.
C) Lực hút của lá, do thoát hơi nước
D) Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ
lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá.
Đáp án D
Câu 15 Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó vẫn có thể tiếp tục đi lên được
vì:
A) Di chuyển xuyên qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên.
B) Nước vào nhiều tạo một lực đẩy lớn giúp cho ống bị tắc sẽ dần được thông.
C) Dòng nhựa nguyên đi qua lỗ bên sang ống bên cạnh đảm bảo dòng vận chuyển đựợc liên
tục.
D) Nước vào nhiều tạo áp suất lớn giúp thẩm thấu sang các ống bên.
Đáp án A
Câu 16 Dịch mạch rây di chuyển như thế nào trong cây?
A) Dịch mạch rây di chuyển từ trên xuống trong mỗi ống rây.
B) Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào
ống rây khác qua các lỗ trong bản rây.
C) Dịch mạch rây di chuyển trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác.
D) dịch mạch rây di chuyển từ dưới lên trên trong mỗi ống rây.
Đáp án B
Câu 17 Cơ chế nào đảm bảo cột nước trong bó mạch gỗ được vận chuyển liên tục từ dưới lên trên?
A) Lực hút của lá và lực đẩy của rễ phải thắng khối lượng cột nước.
B) Lực liên kết giữa các phân tử nước phải lớn cùng với lực bám của các phân tử nước với
thành mạch phải thắng khối lượng cột nước.
C) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa chúng với thành mạch phải lớn hơn
lực hút của lá và lực đẩy của rễ.
D) Lực hút của lá phải thắng lực bám của nước với thành mạch.
Đáp án B
Câu 18 Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là:
A) chất khoáng và các chất hữu cơ.
B) saccarôzơ, axit amin...và một số ion khoáng được sử dụng lại.
C) các kim loại nặng.
D) H2O, muối khoáng.
Đáp án B
Câu 19 Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển
lên các tầng vượt tán, cao đến 100 mét?
I. Lực hút bán trao đổi của keo nguyên sinh
II. Lực hút bám lẫn nhau giữa các phân tử nước.
III. Lực sinh ra do sự phân giải nguyên liệu hữu cơ của tế bào rễ
IV. Lực dính bám của các phân tử nước với thành tế bào của mạch gỗ.
A) II, III
B) II, IV
C) I, IV
D) III, IV
Đáp án B
Câu 20 Nhận định không đúng khi nói về đặc điểm của mạch gỗ là:
A) đầu của tế bào mạch gỗ gắn với đầu của tế bào quản bào thành những ống dài từ rễ đến lá
để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên trong.
B) tế bào mạch gỗ gồm 2 loại là quản bào và mạch ống.
C) thành của mạch gỗ được linhin hóa.
D) mạch gỗ gồm các tế bào chết.
Đáp án A
Câu 21 Trên lá cây, khí khổng phân bố ở:
A) chỉ phân bố ở mặt trên của lá
B) luôn luôn phân bố ở cả mặt dưới và mặt trên của lá.
C) phân bố ở mặt trên, mặt dưới, hoặc cả hai mặt tùy thuộc từng loài cây.
D) chỉ phân bố ở mặt dưới của lá.
Đáp án C
Câu 22 Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:
I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây
II. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt
nóng lá, làm lá héo.
III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước
IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.
A) II, III, IV
B) I, II, IV
C) II, IV
D) II, III
Đáp án C
Câu 23 Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan:
I. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng
II. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào
III. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.
Giai đoạn có tính chất sinh lý, phụ thuộc vào số lượng khí khổng và sự đóng mở của khí
khổng là:
A) II, III
B) II
C) I
D) I, III
Đáp án C
Câu 24 Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A) vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B) vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
C) vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D) vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Đáp án B
Câu 25 Cân bằng nước trong cây được tính bằng cách nào?
A) Cân bằng nước trong cây được tính bằng lượng nước hiện có trong cây tại thời điểm tính.
B) Cân bằng nước được tính bằng lượng nước cây sử dụng cho các quá trình sinh lí trong một
khoảng thời gian xác định.
C) Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát
ra.
D) Cân bằng nước được tính bằng lượng nước cây hút vào trừ đi lượng nước cây sử dụng cho
các hoạt động sinh lí của cây.
Đáp án C
Câu 26 Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:
I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi.
II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên
đồi.
IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.
A) III, IV
B) I, III, IV
C) II, III, IV
D) I, II, IV
Đáp án B
Câu 27 Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?
A) Ánh sáng
B) Phân bón
C) Nước
D) Nhiệt độ
Đáp án A
Câu 28 Khí khổng mở khi:
A) tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo
thành mỏng.
B) tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng.
C) tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo
thành mỏng.
D) tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng.
Đáp án A
Câu 29 Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan:
I. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng
II. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào
III. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.
Thứ tự của 3 giai đoạn trên là:
A) III, II, I
B) I, II, III
C) II, III, I
D) II, I, III
Đáp án D
Câu 30 Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm:
A) Qua cành và khí khổng của lá
B) Qua khí khổng và qua cutin
C) Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.
D) Qua thân, cành và lá
Đáp án B
Câu 31 Nguyên nhhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng
trên đất có nồng độ muối cao là gì?
A) Hàm lượng oxi trong đất là quá thấp.
B) Các tinh thể muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
C) Thế năng nước của đất là quá thấp.
D) Các ion khoáng là độc hại đối với cây.
Đáp án C
Câu 32 Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không
tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây:
A) Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành
dạng ion.
B) Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước
C) làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón
vôi cho đất chua.
D) Bón vôi cho đất kiềm
Đáp án C
Câu 33 Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các
nguyên tố đại lượng là:
A) Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng
B) Nitơ, kali, photpho, và kẽm
C) Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi
D) Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt
Đáp án C
Câu 34 Thực vật hấp thụ magiê dưới dạng:
A) Mg
+
B) Mg
++
C) Magiê hợp chất
D) Nguyên tố Mg
Đáp án B
Câu 35 Thực vật hấp thụ kali dưới dạng:
A) Hợp chất chứa kali
B) K
+
C) Nguyên tố K
D) K
2
SO
4
hoặc KCl
Đáp án B
Câu 36 Biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là:
A) sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
B) lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt lá.
C) lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D) lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Đáp án B
Câu 37 Photpho được cây hấp thụ dưới dạng:
A) PO
4
3-
, H
2
PO
4
-
B) H
3
PO
4
C) Photphat vô cơ
D) Hợp chất có chứa photpho
Đáp án A
Câu 38 Tại sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lý tuỳ thuộc vào loại đất, loại phân bón,
giống và loài cây trồng?
A) Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao.
B) Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dưỡng cho cây.
C) Hiệu quả phân bón cao nhưng giảm chi phí đầu vào và không gây ô nhiễm môi trường -
nông sản.
D) Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao, hiệu quả phân bón cao nhưng giảm chi phí
đầu vào và không gây ô nhiễm nông sản và môi trường.
Đáp án D
Câu 39 Cho các nguyên tố : clo, đồng, canxi, magiê, photpho, coban, lưu huỳnh, kali. Các nguyên
tố vi lượng gồm:
A) Clo, đồng, sắt và coban
B) Clo, đồng, magiê, coban, lưu huỳnh và kali
C) Clo, đồng, magiê, coban và lưu huỳnh
D) Clo, đồng, magiê, sắt và canxi
Đáp án A
Câu 40 Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vì:
I. Sau khi bón, đạm vô cơ chuyển sang trạng thái ion rất nhanh, cây có thể sử dụng ngay.
II. Đạm hữu cơ giàu năng lượng, cây khó có thể sử dụng ngay được
III. Đạm hữu cơ cần có thời gian biến đổi để trở thành dạng ion, cây mới sử dụng được.
IV. Đạm vô cơ có chứa các hoạt chất, kích thích cây sử dụng được ngay.
A) I, III
B) I, II
C) II, III, IV
D) I, III, IV
Đáp án A.
Câu 41 Để bổ sung nguồn nitơ cho đất, con người không sử dụng biện pháp nào sau đây?
A) Bón supe lân, apatit
B) Bón phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh, xác động vật và thực vật.
C) Trồng cây họ đậu
D) Bón phân urê, đạm amôn, đạm sunfat.
Đáp án A
Câu 42 Thực vật đã có đặc điểm thích nghi trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH
3
đầu độc
là:
A) chuyển vị amin.
B) chuyển vị amin và amin hoá.
C) hình thành amít (axít amin đicacbôxilíc + NH
3
--> Amít).
D) amin hoá.
Đáp án C
Câu 43 Amôn hóa là quá trình:
A) Biến đổi NO
3
-
thành NH
4
+
B) Biến đổi NH
4
+
thành NO
3
-
C) Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac.
D) Tổng hợp các axit amin
Đáp án A
Câu 44 Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây:
Nitơ tham gia (1)............ các quá trình trao đổi chất trong (2)............ thông qua hoạt động
(3)........., cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phần tử (4)...........
trong tế bào chất.
I. Điều tiết
II. Cơ thể thực vật
III. Xúc tác.
IV. Prôtêin
Tổ hợp đáp án chọn đúng là:
A) 1-I, 2-IV, 3-III, 4-II
B) 1-II, 2-I, 3-III, 4-IV
C) 1-IV, 2-III, 3-I, 4-II
D) 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV
Đáp án D
Câu 45 Trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat vì:
A) giúp sự đồng hoá NH
3
trong mô thực vật.
B) là nguồn dự trữ NH
3
cho các quá trình tồng hợp axít amin khi cần thiết.
C) trong 2 dạng nitơ hấp thụ thì môi trường bên ngoài có dạng NO
3
–
là dạng oxy hoá, nhưng
trong cơ thể thực vật nitơ chỉ tồn tại ở dạng khử để tiếp tục được đồng hóa thành axít amin
và Prôtêin.
D) giúp hệ rễ của cây hấp thụ được toàn bộ lượng nitơ.
Đáp án C
Câu 46 Quá trình khử nitrat trong cây là :
A) là quá trình cố định nitơ không khí.
B) quá trình chuyển hóa NO
3
-
thành NH
4
+
theo sơ đồ: NO
3
-
NO
2
-
NH
4
+
C) quá trình được thực hiện nhờ enzym nitrogenaza.
D) quá trình bao gồm phản ứng khử NO
2
-
thành NO
3
-.
Đáp án B
Câu 47 Nguyên tố vi lượng nào hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử NO
3
-
?
A) Mo và Fe.
B) Mo và Ca.
C) Ca và Mg.
D) Fe và Ca.
Đáp án A
Câu 48 Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành NH
4
+
nhờ:
A) Các loại vi khuẩn này sống kị khí
B) Lực liên kết giữa N N yếu
C) Các loại vi khuẩn này giàu ATP
D) Các loại vi khuẩn này có hệ enzim nitrogenaza
Đáp án D
Câu 49 Cố định nitơ khí quyển là quá trình:
A) Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con
người
B) Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ
C) Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ tự do trong đất, nhờ tia lửa điện trong không
khí.
D) Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố
định đạm.
Đáp án D
Câu 50 Công thức biểu thị sự cố định nitơ khí quyển là:
A) N
2
+ 3H
2
2NH
3
.
B) 2NH
3
N
2
+ 3H
2
.
C) 2NH
4
+
2O
2
+ 8e
-
N
2
+ 4H
2
O.
D) glucôzơ + 2N
2
axit amin.
Đáp án A
Câu 51 Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là:
A) nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH
4
+
B) nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp
thụ được là nitơ khoáng (NH4
+
và NO
3
–
).
C) nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH
3
và NO
3
–
).
D) nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật
và vi sinh vật).
Đáp án B
Câu 52 Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng
nitơ của thực vật:
I. Biến nitơ phân tử (N
2
) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH
3
(cây dễ dàng hấp thụ)
II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất.
III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp
dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.
IV. Nhờ có enzym nitrôgenara, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử
với hyđro thành NH
3
V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
A) I, II, III, IV.
B) II. IV, V.
C) II, III, V.
D) I, III, IV, V.
Đáp án A
Câu 53 Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố dịnh nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim:
A) nitrôgenaza.
B) perôxiđaza.
C) đêcacboxilaza.
D) đêaminaza.
Đáp án A
Câu 54 Tác dụng của việc bón phân hợp lý đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường là:
I. Bón không đúng năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp.
II. Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao.
III. Bón phân không đúng gây ô nhiễm nông sản và môi trường đe doạ sức khoẻ của con
người.
IV. Bón phân càng nhiều năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế cao
V. Làm tăng năng suất cây trồng và không gây ô nhiễm môi trường khi bón phân hợp lý.
A) II, III, V.
B) I, II, III, IV.
C) I, IV.
D) I, IV, V.
Đáp án B
Câu 55 Trong các loại vi khuẩn cố định nit khí quyển gồm: Azotobacter, Rhizobium, Clostridium,
Anabaena. Loại vi khuẩn sống trong nốt sần các cây họ đậu:
A) Rhizobium
B) Clostridium
C) Azotobacter
D) Anabaena
Đáp án A
Câu 56 Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành
nitơ phân tử ( NO
3
-
N
2
) là:
A) Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng.
B) Khử chua cho đất
C) Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất
D) Bón phân vi lượng thích hợp
Đáp án A
Câu 57 Ở nốt sần của cây họ Đậu, các vi khuẩn cố định nitơ lấy ở cây chủ:
A) protein.
B) nitrat.
C) đường.
D) oxi.
Đáp án C