Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

BT trắc nghiệm phần 2. Sinh học tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.15 KB, 22 trang )

Câu 1 Tỉ lệ của nguyên tố hiđrô (H) có trong cơ thể người là khoảng:
A) 1,5%
B) 65%
C) 9,5%
D) 18,5%
Đáp án C
Câu 2 Các nguyên tố nào sau đây được xếp vào nhóm các nguyên tố vi lượng?
A) N, Cu, Mo, B.
B) Co, Cu, Fe, Mo.
C) C, F, Cu, Fe.
D) H, Zn, Fe, Cu.
Đáp án B
Câu 3 Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm
xem ở đó có nước hay không vì:
A) Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào (nước chiếm tỉ lệ rất lớn) vì thế không có
nước sẽ không có sự sống.
B) Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào, là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho
hoạt động sống của tế bào vì thế, không có nước sẽ không có sự sống.
C) Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào vì thế không
có nước sẽ không có sự sống.
D) Nước tham gia vào các phản ứng hóa học trong chuyển hóa vật chất ở tế bào vì thế không có
nước sẽ không có sự sống.
Đáp án B
Câu 4 Chọn phương án phù hợp điền vào chỗ trống:
Các nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn ..... khối lượng cơ thể
sống.
A) 0,01%
B) 1%
C) 0,1%
D) 0,001%
Đáp án A


Câu 5 Chọn phương án phù hợp điền vào chỗ trống:
Phần lớn các nguyên tố ..(1).. tham gia cấu tạo nên các đại phân tử ..(2).. còn các nguyên tố ..
(3).. thường tham gia cấu tạo nên các enzim, vitamin...
A) 1- vô cơ 2-đa lượng 3- hữu cơ
B) 1- vi lượng 2- hữu cơ 3- đa lượng
C) 1- vô cơ 2- vi lượng 3- hữu cơ
D) 1- đa lượng 2-hữu cơ 3- vi lượng
Đáp án B
Câu 6 Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi lượng ở người?
A) Phôtpho cần cho axit nuclêic trong mỗi tế bào cơ thể.
B) Mặc dù chỉ cần một lượng cực nhỏ nhưng thiếu Iốt chúng ta có thể bị bệnh biếu cổ.
C) Canxi cần cho sự phát triển xương người.
D) Nitơ tồn tại trong cơ thể ở dạng NH3 (dưới dạng nước tiểu).
Đáp án B
Câu 7 Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với sự sống:
A) Là thành phần cấu trúc lên hàng trăm hệ enzim, vitamin, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong
tế bào.
B) Là thành phần tạo kháng thể bảo vệ cơ thể.
C) Là thành phần cấu trúc giúp các chất vận chuyển nhanh trong tế bào.
D) Là hợp chất hữu cơ xây dựng lên cấu trúc tế bào.
Đáp án A
Câu 8 Trong tế bào, nước phân bố chủy yếu ở thành phần nào sau đây?
A) Màng tế bào
B) Nhân tế bào
C) Nhiễm sắc thể
D) Chất nguyên sinh
Đáp án D
Câu 9 Cấu trúc hóa học của nước gồm:
A) Ba nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô.
B) Hai nguyên tử Ôxy kết hợp với một nguyên tử Hyđrô bằng các liên kết cộng hóa trị.

C) Hai nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô.
D) Một nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô bằng các liên kết cộng hóa trị.
Đáp án D
Câu 10 Trong các cơ thể sống, thành phần chủ yếu là:
A) Chất hữu cơ
B) Vitamin
C) Nước
D) Chất vô cơ
Đáp án C
Câu 11 Trong cấu tạo tế bào, xenlulôzơ tập trung ở:
A) Thành tế bào
B) Nhân tế bào
C) Màng nhân
D) Chất nguyên sinh
Đáp án A
Câu 12 Cấu trúc của các loại cacbonhyđrat gồm:
A) Gồm 3 nguyên tố hóa học: C, H, O nhưng có nhiều liên kết C-H và ít ôxy hơn.
B) Gồm 4 nguyên tố hóa học C, H, O, N và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C) Gồm 3 nguyên tố hóa học C, H, N và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
D) Cacbonhyđrat gồm 3 loại nguyên tố hóa học: C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân: (CH2O)
n
Đáp án D
Câu 13 Một trong những chức năng của đường glucôzơ là:
A) Nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn của tế bào
B) Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể
C) Là thành phần của phân tử ADN
D) Tham gia cấu tạo thành tế bào
Đáp án A
Câu 14 Chức năng của mỡ là:

A) Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
B) Cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
C) Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể
D) Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
Đáp án D
Câu 15 Đường thuộc nhóm đissaccarit là:
A) Mantôzơ
B) Glucôzơ
C) Fructôzơ
D) Pentôzơ
Đáp án A
Câu 16 Chức năng của phôtpholipit:
A) Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể
B) Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
C) Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
D) Cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
Đáp án D
Câu 17 Chức năng của các loại cacbohyđrat:
A) Cấu tạo nên màng tế bào, màng sinh chất.
B) Là nguồn năng lượng chính dự trữ của tế bào.
C) Là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
D) Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể, cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ
thể.
Đáp án D
Câu 18 Các loại nào sau đây là của hợp chất hữu cơ lipit?
A) Mỡ, phôtpholipit, sterôit, sắc tố và vitamin: carôtennôit- vitamin A, D, E và K.
B) Mỡ, phôtpholipit, lactôzơ.
C) Mỡ, glicôgen, phôtpholipit.
D) glicôgen, carôtennôit, phôtpholipit, ơstrôgen.
Đáp án A

Câu 19 Hợp chất cacbonhyđrat: đường đơn- đường đôi- đường đa được xếp theo thứ tự từ đơn giản
đến phức tạp là:
1. Glucôzơ
2. Đường Ribô
3. Glicôgen - Xenlulôzơ
4. Đường saccarôzơ
A) 2 —> 3 —> 4 —> 1.
B) 1 —> 2 —> 3 —> 4.
C) 2 —> 1 —> 4 —> 3.
D) 1 —> 3 —> 4 —> 2.
Đáp án C
Câu 20 Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:
A) Cacbohyđrat.
B) Tinh bột.
C) Đường đa.
D) Đường đơn, đường đôi.
Đáp án A
Câu 21 Chức năng nào dưới đây không phải của prôtêin?
A) Quy định các đặc điểm hình thái,, cấu tạo của cơ thể
B) Kháng thể bảo vệ cơ thể, tham gia vào chức năng vận động
C) Enzin xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào hoocmôn điều hòa quá trình trao đổi
chất trong tế bào và trong cơ thể
D) Có khả năng thực hiện nhân đôi để đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của prôtêin
Đáp án D
Câu 22 Trong các loại prôtêin sau thì những loại prôtêin trong tế bào người:
I/ Côlazen: cấu tạo lên mô liên kêt da.
II/ Hêmôglôbin: làm nhiệm vụ vận chuyển O
2
và CO
2


III/ Miôzin: cấu tạo lên cơ.
IV/ Glicôxênol: dự trữ năng lượng.
A) I, II, IV.
B) I, III, IV.
C) I, II, III.
D) II, III, IV.
Đáp án C
Câu 23 Cấu trúc bậc 2 của prôtêin là như thế nào?
A) Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trong chuỗi pôlypeptit.
B) Chuỗi pôlypeptit co xoắn lại hoặc gấp nếp.
C) Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong đó các đơn phân là axitamin.
D) Chuỗi pôlypeptit ở dạng xoắn lại hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian
3 chiều.
Đáp án B
Câu 24 Phát biểu nào dưới đây là đúng về sự hình thành liên kết peptit trong phân tử prôtêin?
A) Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm amin của axit amin trước với nhóm cacboxil của
axit amin sau có sự giải phóng 1 phân tử nước
B) Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm cacboxil của axit amin này với nhóm cacboxil
của axit amin kia, có sự giải phóng một phân tử nước
C) Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm amin của axit amin này với nhóm cácboxin của
axit amin khác
D) Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm cacboxin của axit amin trước với nhóm amin của
axit amin sau, có sự giải phóng 1 phân tử nước
Đáp án D
Câu 25 Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của phân tử prôtêin
A) Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trong chuỗi pôlypeptit.
B) Chuỗi pôlypeptit ở dạng xoắn lại hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian
3 chiều và một prôtêin được cấu tạo từ một vài chuỗi pôlypeptit liên kết với nhau theo một
cách nào đó.

C) Chuỗi pôlypeptit co xoắn lại hoặc gấp nếp và một chuỗi prôtêin được cấu tạo từ một vài
chuỗi pôlypeptit liên kết với nhau theo một cách nào đó.
D) Phân tử prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong đó các đơn phân là axitamin.
Đáp án B
Câu 26 Cấu trúc xoắn anpha của mạch pôlipeptit là cấu trúc không gian:
A) Bậc IV
B) Bậc I
C) Bậc III
D) Bậc II
Đáp án D
Câu 27 Cấu trúc của 1 axit amin phải có những thành phần cơ bản nào dưới đây:
I. H3PO4 IV. Nhóm -NH2
II. Nhóm - COOH V. Gốc hiđrôcacbon
III. C5H10O4 VI. Bazơ nitric
A) II; III; IV
B) II; IV; V
C) I; III; VI
D) I; III; IV; V
Đáp án B
Câu 28 Cấu trúc bậc 4 của prôtêin
A) Chỉ có ở một số lợi prôtêin, được hình thành từ 2 chuỗi pôlipeptit có cấu trúc khác nhau
B) Có tất cả các loại prôtêin
C) Chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc
3 giống nhau hoặc khác nhau.
D) Chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc
giống nhau
Đáp án C
Câu 29 Những hợp chất nào dưới đây là prôtêin:
A) Albumin, glôbulin, côlestêron.
B) Glôbulin, côlagen, phôtpholipit.

C) Albumin, glôbulin, côlagen.
D) Albumin, glôbulin, phôtpholipit.
Đáp án C
Câu 30 Cấu trúc bậc 1 của prôtêin là như thế nào?
A) Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trong chuỗi pôlypeptit.
B) Các chuỗi pôlypeptit co xoắn lại hoặc gâp nếp.
C) Chuỗi pôlypeptit ở dạng xoắn lại hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian
3 chiều.
D) Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong đó các đơn phân là axitamin.
Đáp án A
Câu 31 Giữa các nuclêôtit kế tiếp nhau trong cùng một mạch của ADN xuất hiện liên kết hóa học
nối giữa:
A) Đường và axit
B) Axit và bazơ
C) Đường và đường
D) Bazơ và đường
Đáp án A
Câu 32 Chức năng của ARN thông tin là:
A) Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm
B) Qui định cấu trúc của phân tử prôtêin
C) Qui định cấu trúc đặc thù của ADN
D) Tổng hợp phân tử ADN
Đáp án A
Câu 33 Đơn phân cấu tạo của phân tử ARN có 3 thành phần là
A) Axit phôtphoric, baơ nitơ và liên kết hóa học
B) Đường có 6C, axit phôtphoric và baơ nitơ
C) Đường có 5C, axit phôtphoric và liên kết hóa học
D) Đường 5C, axit phôtphoric và baơ nitơ
Đáp án D
Câu 34 Nếu so sánh với đường cấu tạo ADN thì phân tử đường cấu tạo ARN

A) Ít hơn một nguyên tử cacbon
B) Nhiều hơn một nguyên tử cacbon
C) Nhiều hơn một nguyên tử ôxi
D) Ít hơn một nguyên tử ôxi
Đáp án C
Câu 35 Thành phần đơn phân của phân tử ADN
A) Amin, đường pentôzơ, bazơ nitric
B) Gồm 3 thành phần: Đường pentôzơ (C5H10O4); H3PO4 ,Bazơ nitơ có tính kiềm yếu: A,T,
G,X
C) Đường pentôzơ, axit phôtphoric, bazơ nitric
D) Nhóm cacbôxyl, axit phôtphoric, đường pentôzơ
Đáp án B
Câu 36 Một mạch của phân tử ADN có trình tự như sau: - A- X- G- T- A- A- G-, trình tự của mạch
bổ sung là:
A) - U- G- X- A- U- U- X-
B) - A- X- G- U- A- A- G-
C) - T- G- X- A- T- T- X-
D) - A- X- G- T- A- A- G-
Đáp án C
Câu 37 Câu nào không đúng trong các câu sau khi nói về cấu trúc phân tử ADN ở sinh vật:
A) Liên kết hiđrô trong phân tử ADN là liên kết yếu, A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô, G
liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô.
B) Ở các tế bào nhân thực, phân tử ADN có cấu trúc dạng mạch thẳng.
C) Ở các tế bào nhân sơ, phân tử ADN thường có cấu trúc dạng mạch vòng.
D) Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi (mạch) pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết
hiđrô giữa các bazơ nitơ của các nuclêôtit.
Đáp án A
Câu 38 Chức năng cơ bản của ADN là:
A) Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
B) Là thành phần cấu tạo của màng tế bào

C) Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
D) Trực tiếp tổng hợp prôtêin
Đáp án C
Câu 39 Loại bazơ nitơ chỉ có trong ARN mà không có trong ADN là:
A) Xitôxin
B) Ađênin
C) Guanin
D) Uraxin
Đáp án D
Câu 40 Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trìng tự nucleotit. Đặc điểm nào về
cấu trúc của ADN giúp nó có thể sửa chữa các sai sót nói trên?
A) Nhờ đặc điểm các Nu liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste có tính bền vững.
B) Nhờ đặc điểm cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung của ADN mà enzim có thể sửa chữa các sai
sót về trình tự Nu.
C) Nhờ đặc điểm các Nu liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste và cấu tạo theo nguyên
tắc bổ sung.
D) Nhờ liên kết phôtphođieste và liên kết H2 trong phân tử ADN mà enzim có thể sửa chữa các
sai sót về trình tự Nu.
Đáp án B
Câu 41 Vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn
A) Chứa phân tử ADN dạng vòng (plasmit) nằm trong tế bào chất điều khiển mọi hoạt động của
tế bào.
B) Chứa phân tử ADN dạng vòng nhỏ.
C) Thực hiện quá trình tổng hợp prôtêin cho tế bào.
D) Là nơi xảy ra các phản ứng sinh hóa của tế bào và duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào.
Đáp án A
Câu 42 Thành phần cơ bản của tế bào gồm:
A) Bào quan, màng sinh chất, dịch nhân.
B) Nhân hoặc vùng nhân, màng sinh chất, bào quan.
C) Tế bào chất, bào quan, màng sinh chất.

D) Màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
Đáp án D
Câu 43 Cấu trúc nào sau đây thuộc loại tế bào nhân sơ?
A) Tảo
B) Vi khuẩn, vi rút
C) Vi khuẩn
D) Vi rút
Đáp án C
Câu 44 Chức năng của roi ở tế bào vi khuẩn là:
A) Bảo vệ và quy định hình dạng của tế bào.
B) Giúp bám được vào bề mặt tế bào người.
C) Giúp vi khuẩn di chuyển.
D) Giúp vi khuẩn trong quá trình tiếp hợp.
Đáp án C
Câu 45 Màng sinh chất của tế bào nhân sơ được cấu tạo từ:
A) Axit nuclêic
B) Prôtêin
C) Peptiđôglican
D) Photpholipit và prôtêin
Đáp án D
Câu 46 Tế bào chất là gì?
A) Không được bao bọc bởi lớp màng, chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng.
B) Là vùng nằm giữa nhân và màng sinh chất.
C) Là vùng nằm phía ngoài cùng của tế bào gồm có các hạt dự trữ, bào tương và Ribôxôm.
D) Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân, gồm 2 thành phần chính là bào
tương và Ribôxôm.
Đáp án D
Câu 47 Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?
A) Giúp tế bào di chuyển nhanh, sinh sản nhanh.
B) Giúp quá trình trao đổi chất với môi trường một cách nhanh nhất.

C) Giúp tế báo di chuyển nhanh, quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh
D) Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng
và sinh sản nhanh hơn
Đáp án D
Câu 48 Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây?
A) Thành tế bào
B) Vỏ nhày
C) Tế bào chất.
D) Màng sinh chất
Đáp án A
Câu 49 Trong tế bào chất của sinh vật nhân sơ gồm có:
A) Ribôxôm và bào tương, một số vi khuẩn còn có hạt dự trữ.
B) Mạng lưới nội chất
C) Ty thể
D) Thể gôngi
Đáp án A
Câu 50 Đặc điểm của tế bào nhân sơ là:
A) Màng nhân chỉ gồm một lớp lipit đơn.
B) Chưa có màng nhân
C) Màng nhân giúp trao đổi chất giữa nhân với tế bào chất
D) Tế bào chất đã phân hóa chứa đủ các loại bào quan
Đáp án B
Câu 51 Một trong các chức năng của nhân tế bào là:
A) Chứa đựng thông tin di truyền
B) Duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường
C) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào
D) Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào
Đáp án A
Câu 52 Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
A) Tế bào bạch cầu.

B) Tế bào hồng cầu.
C) Tế bào cơ.
D) Tế bào biểu bì.
Đáp án A
Câu 53 Trên màng lưới nội chất hạt có:
A) Các ribôxôm gắn vào
B) Nhiều hạt có khả năng nhuộm màu bằng dung dịch axit
C) Nhiều hạt có khả năng nhuộm màu bằng dung dịch kiềm
D) Các ý đưa ra đều đúng
Đáp án -A
Câu 54 Trong tế bào, cấu trúc có chức năng tổng hợp prôtêin là:
A) Ribôxôm
B) Nhân
C) Lưới nội chất
D) Nhân con
Đáp án A
Câu 55 Chức năng của lưới nội chất hạt là:
A) Có nhiều loại enzim, phân hủy các chất độc hại đối với tế bào.
B) Chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào.
C) Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường.
D) Tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
Đáp án D
Câu 56 Cấu tạo bộ máy Goongi bao gồm:
A) Các thể hình cầu có màng kép bao bọc
B) Các cấu trúc dạng hạt tập hợp lại
C) Các túi màng dẹt xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau
D) Các ống rãnh xếp chồng lên nhau và thông với nhau
Đáp án C
Câu 57 Cấu trúc của nhân tế bào nhân thực gồm:
I/ Chưa có màng nhân ngăn cách giữa nhân và tế bào chất.

II/ Có dạng hình cầu với đường kính 5.10-6m.
III/ Được bao bọc bởi 2 lớp màng.
IV/ Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc.
A) II, III
B) I, II, IV
C) III, IV
D) II, III, IV
Đáp án D
Câu 58 Chức năng của ribôxôm là:
A) Chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào.
B) Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.
C) Tổng hợp prôtêin tiết ra ngoài tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
D) Tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, gluxit.
Đáp án A
Câu 59 Các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực là:
I/ Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ.
II/ Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh (màng nhân bao bọc chất di truyền), trong nhân có

×