Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

GA địa 9 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.24 KB, 3 trang )

Tiết2 bài2
Số dân và gia tăng dân số
Soạn ngày 1-3-2009
Giảng ở lớp Ngày Học sinh vắng mặt Ghi chú
9A
9B
9C
I- Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
- Biết số dân nớc ta hiện nay, trình bày đợc tình hình gia tăng dân số,nguyên nhân,
hậu quả.
-Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và su hớng thay đổi cơ cấu dân số của nớc ta nguyên
nhân của sự thay đổi đó.
2- Kĩ năng
-Phân tích bảng số liệuThống kê, và biểu đồ dân số.
3- T tởng:Nắm đợc DS địa phơng,hế hoạch hoá gia đình.
II- Phơng pháp: Đàm thoại so sánh, phân tích.
III- Thiết bị dạy học:
- BĐ dân số nớc ta
- Bảng 2.1, 2 .2 SGK
IV- Tiến trình bài giảng
Bớc1: ổn định.
Bớc2: Kiểm tra
- Nớc ta có bao nhiêu DT? Nêu những nét văn hoá riêng của các DT thể hiện ở những
mặt nào?
- Trình bày sự phân bố các DT ở nớc ta?
Bớc 3: Nội dung bài giảng
- Vào bài: VN là nớc đông dân có cơ cấu DS trẻ, nhờ thực hiện tốt công tác KHHGĐ,
nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của DS có su hớng giảm và cơ cấu DS đang có sự thay
đổi.Chúng ta tìm hiểu bài
- Bài giảng:


TG Hoạt động của giáoviên và học sinh Nội dung chính
5
Hoạt động 1 cả lớp
B1: Gv giới thiệu ba lần tổng điều tra dân
số
- Ngày 1-4-1979 DS trên 25,46 triệu ngời.
- Ngày1-4-1999 - 76,34 -
- Ngày1-4- 2009 - -
B2 HS trả lời dựa vào SGK và sự hiểu biết.
- Nhận xét về thứ hạngDS của VN so với
các nớc trên thế giới?
- DS nớc ta đông có thuận lợi và khó khăn
I-Số dân
Việt Nam là nớc có dân số đông
Năm 2002 là79,9 triệu ngời.
Năm 2009là triệu ngời.
gì cho phát triển KT?
B3 HS trả lời GV chuẩn xác.
Chuyển ý:DS nớc ta thuộc loại đông trên
thế giới vậy tại sao lại đông dân chúng ta
tìm hiểu:
Hoạt động 2 nhóm/cặp
B1: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ ( Bùng nổ
DS ) trang 152 SGK
B2: Cho HS quan sát H2.1
- Nhận xét tình hình GTDS nớc ta?DS tăng
nhanh có hậu quả gì? Có sự thay đổi nh thế
nào? ( Tốc độ GTDS thay đổi, cao nhất
1954-1965 là 2% , từ 1976-2003là 1,3%).
- Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi

đó?
- Vì sao tỷ lệ GT tự nhiên của DS giảm
nhanh nhng DS vẫn tăng nhanh. ?
- Dựa vào bảng2.1 xác định vác vùng có tỉ
lệ GTTNDS cao nhất, thấp nhất và các vùng
có tỉ lệ GTDS cao hơn mức trungbình
B3: Đại diện các cặp trả lời cặp khác bổ
xung.GV chuẩn xác.
Chuyển ý:Nắm đợc DS nớc ta,nhóm tuổi,
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hoạt động 3 nhóm
B1: Dựa vào bảng2.2 thảo luận các câu hỏi
- Nhận xét giới tính nam và nữ thời kì 1979-
1999
- Tại sao lại biết kết cấu DS theo giới tính ở
mỗi quốc gia?
- Nhận xét cơ cấu DS theo nhóm tuổi ở nớc
ta thời kì 1979-1999?
- Hãy cho biết su hớng thay đổi cơ cấu theo
nhóm tuổi ở VN từ 1979-1999?
- Nêu nguyên nhân về sự khác biệt tỉ lệ giới
tính ở nớc ta?
B2: Đại diện nhóm trìh bày nhóm khác bổ
xung GV chuẩn xác.
II- Gia tăng dân số
- Từ cuối năm 1950 Thế kỉ XX,n-
ớc ta có hiện tợng bùng nổ dân số.
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá
gia đình nên tỉ lệ GTDSTN của n-
ớc ta có su hớng giảm.

III- Cơ cấu dân số
- Cơ cấu DS theo độ tuổi nớc ta
đang có sự thay đổi.
- Tỉ lệ trẻ em giảm xuống,tỉ lệ ng-
ời trong độ tuổi LĐ,trên độ tuổi
lao động tăng lên.
* Nguyên nhân:
- Hậu quả của chiến tranh, nam
LĐ nặng hơn nên tỉ lệ nam thấp
hơn.
- Hiện nay tỉ lệ trẻ em sinh ra ,tỉ lệ
nam cao hơn tỉ lệ nữ, do KHKT
phát triển, đặc biệt là y tế.
Bớc4: Củng cố
- HS đọc kết bài, cho biết tình hình gia tăng DS nớc ta hiện nay?
- Cho biết hậu quả GTDS nhanh?
Bớc5 : Dặn dò
- VÒ nhµ häc bµi,
- Lµm bµi tËp
V- Rót kinh nghiÖm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×