Tải bản đầy đủ (.doc) (299 trang)

GA NV 9 KI I (3 COT - MOI NHAT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 299 trang )

Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

Soạn: 12- 08- 2009
Giảng: 9A3:
Bài 1, Tiết 1:
Văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh (Trích)
Lê Anh Trà
A. Mục tiêu
1.Kiến thức :
Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị .
2.Kĩ năng
Rèn cho hs kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng .
3.Thái độ
Từ lòng kính yêu tự hào về Bác hs có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo
guơng Bác Hồ vĩ đại.
B.Chuẩn bị
1.GV:
- Tranh về nơi ở và làm việc của Bác trong khuôn viên Phủ Chủ Tịch
- Tranh về lăng Bác
- Sách Bác Hồ Con ngời phong cách NXBTPHCM - 2005
2.HS
- Đọc kĩ văn bản, soạn phần Đọc, hiểu văn bản .
- Su tầm tranh chụp, vẽ về nơi ở và làm việc của Bác (có thể không phải là ở phủ ) có
thể ở Pắc Bó
C.Ph ơng Pháp: Đọc diễn cảm, Phân tích.
D: Các b ớc lên lớp
1.ổn định tổ chức (2)
GV.yêu cầu hs hát một bài hát về Bác
2.Kiểm tra bài cũ (2)
GV.Kiểm tra hs về việc chuẩn bị bài ở nhà .


3.Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động
*Mục tiêu: giới thiệu khái quát về Bác
Hồ.
*Cách tiến hành:
GV nói: Sống, chiến đấu, lao động, học
tập và rèn luyện theo gơng Bác Hồ vĩ đại
đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi, thúc
giục mỗi ngời chúng ta trong cuộc sống
hằng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu
là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo
tấm gơng sáng ngời của Bác để học theo
phong cách sống và làm việc của Ngời.
2
GV: Trơng Thị Lệ Trang 1
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách HCM
là gì ? Đoạn trích dới đây sẽ phần nào trả
lời cho chúng ta câu hỏi ấy .
Hoạt động 2 : H ớng dẫn đọc hiểu văn
bản
*Mục tiêu: HS đọc diễn cảm, xác định bố
cục văn bản, cảm nhận đợc phong cách
Hồ Chí Minh.
*Cách tiến hành:
- GV.Hớng dẫn hs đọc giọng chậm rãi,
bình tĩnh, khúc triết
+ GVđọc một đoạn

+ 2 hs đọc tiếp cho đến hết
- GV nhận xét cách đọc của HS.
* Em hiểu thế nào là phong cách ?
- HS trả lời
- GV. ở đây dùng với nghĩa là lối sống,
cách sinh hoạt, làm việc, ứng xử tạo nên
cái riêng của một ngời hay một tầng lơp
nào đó .
GV hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích
3,4,8,9,10,11 và giải nghĩa thêm :
+ Bất giác: Một cách tự nhiên, ngẫu nhiên,
không dự định trớc .
+ Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kì,
bày vẽ
*Văn bản đợc viết theo kiểu loại nào ?.
- HS trả lời , GV chốt.
- GV:Chơng trình Ngữ văn THCS có
những văn bản nhật dụng về các chủ đề:
Quyền sống của con ngời, Bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh, vấn đề sinh thái
Văn bản phong cách HCM thuộc chủ
đề về sự hội nhập với thế giới và giữ gìn
bản sắc văn hoá dân tộc. Tuy nhiên bài học
này không chỉ mang ý nghĩa cập nhật mà
còn có ý nghĩa lâu dài. Bởi lẽ việc học tập,
rèn luyện theo phong cách HCM là việc
làm thiết thực, thờng xuyên của các thế hệ
ngời Việt Nam nhất là lớp trẻ .
10
6

I.Đọc, thảo luận chú thích
1 Đọc
2 Thảo luận chú thích
II. Bố cục, thể loại :
1. Thể loại: Văn bản nhật dụng
- Là những bài viết có nội dung
gần gũi, bức thiết đối với cuộc
sống của con ngời và cộng đồng
xã hội hiện đại nh: tự nhiên, môi
trờng, dân số, quyền trẻ em.
GV: Trơng Thị Lệ Trang 2
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

- Văn bản trích từ bài viết Phong cách
HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị của
Lê Anh Trà in trong tập HCM và văn hoá
VN, Viện văn hoá xuất bản, Hà Nội 1990.
* Dựa vào hệ thống câu hỏi, em hãy xác
định bố cục văn bản? Nội dung của từng
phần?
- Đoạn 1: Từ đầu rất hiện đại -> quá
trình hình thành và điều kì lạ của phong
cách văn hoá HCM.
- Đoạn 2 : Tiếp hạ tắm ao -> Những vẻ
đẹp cụ thể của phong cách sống và làm
việc của Bác.
- Đoạn 3 : Còn lại ->Bình luận, khẳng định
ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM.
GV.Gọi hs đọc đoạn 1
H. Nhắc lại luận điểm trong đoạn văn 1 là

gì ?
- HS trả lời,GV ghi bảng mục 1.
* Trong cuộc đời hoạt động cách mạng
đầy gian nan vất vả, Bác Hồ đã tích luỹ
vốn tri thức bằng cách nào?
- HS tìm và trả lời
- GV chốt
GV.Trong cuộc đời hoạt động đầy gian
nan vất vả , Bác đã đi qua nhiều nơi, tiếp
xúc với nhiều nền văn hoá
- Bác nắm vững phơng tiện giao tiếp là
ngôn ngữ, đây là công cụ quan trọng bậc
nhất để tìm hiếu và giao lu văn hoá với các
dân tộc trên thế giới.
- Một cuộc đời đầy truân chuyên, lúc làm
bồi bàn, lúc cuốc tuyết Qua công việc,
qua lao động mà học hỏi .
- Ngời luôn học hỏi, tìm hiểu đến mức khá
uyên thâm
* Ngời tiếp thu văn hoá nớc ngoài nh thế
nào?
- Không chịu ảnh hởng một cách thụ động
- Điều quan trọng là Ngời đã tiếp thu một
cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc
ngoài.
- GV:Gọi 1 hs đọc : Nhng điều kì lạ rất
hiện đại.
20
2.Bố cục : 3 đoạn
III. Tìm hiểu văn bản

1. Con đ ờng hình thành phong
cách văn hoá HCM.
+ Tiếp xúc với văn hoá nhiều nớc ,
nhiều vùng trên thế giới, cả ở ph-
ơng Đông và phơng Tây thăm
các nớc Châu Phi, Châu á, Châu
Mĩ sống dài ngày ở Pháp , ở
Anh .
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng
ngoại quốc : Pháp, Anh, Hoa, Nga

+ Ngời làm nhiều nghề .
+ Đến đâu Ngời cũng học hỏi, tìm
hiểu văn hoá, nghệ thuật đến một
mức khá uyên thâm .
+ Chịu ảnh hởng của tất cả các
nền văn hoá, tiếp thu mọi cái đẹp
và cái hay đồng thời phê phán
những tiêu cực .
GV: Trơng Thị Lệ Trang 3
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

*Theo tác giả thì điều kì lạ nhất trong
phong cách HCM là gì ? Vì sao có thể nói
nh vậy ?
- HS bày tỏ
* Em có nhận xét gì về cách viết của tác
giả ở đoạn văn trên?
- HS trả lời
- GV: Tác giả đã kết hợp (đan xen) gữa lời

kể và lời bình một cách t nhiên Có thể
nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều
về các dân tộc và nhân dân thế giới sâu sắc
nh Chủ Tịch HCM.
*Từ đó em nhận xét về phong cách làm
việc của Bác?
- GV. Đó là những ảnh hởng quốc tế sâu
đậm đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân
tộc không gì lay chuyển đợc ở Ngời, để trở
thành một nhân cách Việt Nam (Chỗ độc
đáo kì lạ nhất trong phong cách Hồ Chí
Minh là sự kết hợp hài hoà, thống nhất
những phẩm chất khác nhau trong con ng-
ời HCM đó là truyền thống và hiện đại,
phơng Đông và phờng Tây, xa và nay, dân
tộc và Quốc tế, vĩ đại và bình dị
* Qua tìm hiểu về con đờng hình thành
phong cách HCM, em có suy nghĩ gì về
phong cách của Ngời?
- Học sinh trình bày,học sinh khác bổ sung
- GV kết luận:Chúng ta thấy vốn tri thức
văn hoá của HCM thật là uyên thâm, ít có
vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân
tộc và nhân dân dân thế giới, văn hoá thế
giới nh Bác Hồ. Đây cũng là một cách viết
so sánh bao quát để khẳng định giá trị của
nhận định .
- Nhng đó không phải là trời cho một cách
tự nhiên mà nhờ thiên tài, nhờ Bác đã dày
công học tập rèn luyện không ngừng trong

suốt bao nhiêu năm, suốt cuộc đời hoạt
động đầy gian truân .
Vì vậy, HCM không chỉ là anh hùng
dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn
hoá thế giới (Bác đợc UNESCO phong
tặng danh hiệu này năm 1990).
- GV liên hệ thực tế hội nhập văn hoá của
+Trên nền tảng văn hoá dân tộc
mà tiếp thu những ảnh hởng quốc
tế.
- NT: Kết hợp giữa kể kết hợp
bình một cách t nhiên.
- Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại của HCM để tạo nên một
nhân cách, một lối sống rất VN,
rất Phơng Đông nhng đồng thời rất
mới, rất hiện đại .
GV: Trơng Thị Lệ Trang 4
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

nớc ta hiện nay.
4. Củng cố (2)
* Nhắc lại những đơn vị kiến thức cơ bản của tiết học ?
5. H ớng dẫn hs học bài (1 )
- Đọc toàn bộ đoạn trích, học nội dung tiết 1.
- Soạn tiếp câu hỏi 2,3,4 SGK
H: Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.
Soạn : 12- 08- 2009
Giảng : 9A3:
Bài 1, Tiết 2

Văn bản: Phong cách Hồ Chí minh (Trích)
Lê Anh Trà
A. Mục tiêu
1.Kiến thức
Học sinh tiếp tục tìm hiểu để thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài
hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại , thanh cao và giản dị.
2.Kĩ năng
Tiếp tục rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng .
3 Giáo dục
Lòng kính yêu, tự hào về Bác .Học sinh có ý thức tu dỡng, học tập và rèn luyện theo g-
ơng Bác Hồ .
B.Chuẩn bị
1. GV
- Tranh và nơi ở và làm việc của Bác
- Tranh về lăng Bác
2.HS
- Soạn bài theo yêu cầu .
- Tiếp tục su tầm tài liêụ về những nơi ở của Bác .
C.Ph ơng pháp: Đọc diễn cảm, phân tích văn bản.
D.Các b ớc lên lớp
1.ổ n định tổ chức (1)
2. k iểm tra bài cũ (4)
* Phân tích con đờng hình thành phong cách văn hoá HCM ?
- HS trả lời, HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm
3.Tiến trình hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
Hoạt động 1 : k hởi động
*Mục tiêu: Nắm đợc kiến thức đã học ở tiết
01, nêu nhiệm vụ cần làm ở tiết 02.
*Cách tiến hành: GV khái quát lại nội

dung đã học dựa vào phần kiểm tra bài cũ,
3
GV: Trơng Thị Lệ Trang 5
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

dẫn vào câu hỏi.
*Nêu các luận điểm tiếp theo cần tìm hiểu
của tiết học ?
- HS trả lời, GV chốt:
+ Luận điểm 2: Vẻ đẹp trong phong cách
HCM thể hiện ở phong cách sống và làm
việc của Ngời.
+ ý nghĩa phong cách HCM.
GV: Dẫn vào bài từ việc trả lời của hs
Hoạt động 2 : H ớng dẫn tìm hiểu văn bản
(tiếp theo).
*Mục tiêu: Cảm nhận đợc vẻ đẹp trong
phong cách sống và làm việc của Bác.
*Đồ dùng:
- Tranh và nơi ở và làm việc của Bác
- Tranh về lăng Bác
*Cách tiến hành:
-GV gọi hs đọc đoạn 2.
*Phong cách sinh hoạt của Bác đợc thể hiện
trên những phơng diện nào?
-GV sử dụng kĩ thuật động não, HS trả lời,
GV chốt.
-Lối sống của Bác:
+ Nơi ở , nơi làm việc .
+Trang phục .

+T trang .
+Cách ăn uống
*Tìm những chi tiết thể hiện phong cách
sinh hoạt của Bác Hồ?
-GV treo tranh minh hoạ: Cho hs quan sát,
nhận xét bức ảnh chụp nhà sàn của Bác tại
Phủ Chủ tịch Hà Nội để phần nào cảm nhân
đợc về phong cách sống của Bác .
20
I. Đọc, thảo luận chú thích
II.Thể loại, Bố cục
III. Tìm hiểu văn bản (Tiếp)
1. Con đ ờng hình thành phong
cách HCM.
2.Vẻ đẹp trong phong cách
sinh hoạt của Bác Hồ.
+ Nơi ở, làm việc: Chiếc nhà sàn
nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao
Chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn
vẹn vài phòng tiếp khách, họp bộ
chính trị, làm việc và ngủ .
+ Trang phục hết sức giản dị, với
bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo
trấn thủ, đôi dép lốp .
+ T trang ít ỏi, một chiếc va li
con với vài bộ quần áo, vài vật kỉ
niệm
+ ăn uống đạm bạc với những
món ăn dân tộc : Cá kho, rau
luộc, da ghém, cà muối, cháo

hoa.
GV: Trơng Thị Lệ Trang 6
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

-GV gọi học sinh đọc vài câu thơ minh hoạ:
+ Nơi Bác ở: Sàn mây, vách gió
Sáng nghe chim rừng hót sau nhà
Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ
+ Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
+Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hơng bền bỉ đậm đà
(Tố Hữu)
-GV: Bác có cuộc sống một mình, không
xây dựng gia đình, suốt cuộc đời hi sinh vì
dân vì nớc .
*Em hãy chỉ ra cách thuyết minh của tác giả
trên phơng diện ngôn ngữ? phơng pháp
thuyết minh?
*Qua đó thể hiện lối sống của Bác nh thế
nào?
- Gọi hs đọc Tôi dám chắc hạ tắm ao
*ở đoạn văn này tác giả sử dụng phơng
pháp thuyết minh nào?
- HS trả lời
- GV: Tác giả đi kể kết hợp với lời bình, so
sánh : Tôi dám chắc không có một vị lãnh
tụ, một vị tổng thống hay một vị vua hiền
nào ngày trớc lại sống đến mức giản dị và
tiết chế nh vậy.
+So sánh cách sống của lãnh tụ HCM với

lãnh tụ của các nớc khác.
+So snhs với các bậc hiền triết xa.
*Vậy tác dụng của các biện pháp nghệ thuật
trên là gì?
- HS trả lời
- GV:ở cơng vị lãnh đạo cao nhất của Đảng
và nhà nớc nhng Chủ Tịch HCM có một lối
sống vô cùng giản dị, đạm bạc mà lại vô
cùng thanh cao, sang trọng.
*Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết
hợp giữa giản dị và thanh cao?
- Lối sống của Bác không phải là lối sống
khắc khổ của những con ngòi tự vùi mình
trong cảnh nghèo đói .
+Sống một mình.
- Ngôn ngữ giản dị, cách nói dân
dã. Liệt kê các biểu hiện cụ thể,
xác thực.
-> Thể hiện lối sống vô cùng
giản dị rất Việt Nam, rất Phơng
Đông của Bác.
- Kể kết hợp với lời bình, so
sánh, sử dụng thơ hợp lí.
->Nêu bật lên sự vĩ đại và bình dị
của Bác thể hiện phong cách sinh
hoạt của Bác là sự kết hợp hài
hoà giữa lối sống tự nhiên giản dị
và tâm hồn trong sáng, thanh
cao.
GV: Trơng Thị Lệ Trang 7

Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

- Đây cũng không phải là cánh tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
-> Đây là một cách sống có văn hoá đã trở
thành một quan niệm thẩm mĩ : Cái đẹp là
sự giản dị tự nhiên .
- Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt
Nam trong phong cách HCM. Cách sống
của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của các vị
hiền triết trong lịch sử nh Nguyễn Trãi,
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
-> Vẻ đẹp của cuộc sống gắn với thú quê
đạm bạc mà thanh cao, lối sống của Bác có
khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho
tâm hồn và thể xác.
*Hoạt đông 3. HD tổng kết
*Mục tiêu: HS nắm chắc đợc NT và ND
của văn bản.
*Cách tiến hành: GV dùng các câu hỏi.
*Để làm rõ và nổi bật những vẻ đẹp phong
cách cao quý của HCM, ngời viết đã dùng
những nghệ thuật nào ?
- Kết hợp giữa kể, phân tích, bình luận .
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
- So sánh với các bậc danh nho xa, đối lập
gữa các phẩm chất, khái niệm
- Dẫn chứng thơ cổ, dùng từ Hán Việt

*Vậy ta có thể tóm tắt những vẻ đẹp trong
phong cách HCM nh thế nào ?
- Vẻ đẹp của phong cách HCM là sự kết hợp
hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc
và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh
cao và giản dị .
Hoạt động 4. HD luyện tập .
*Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng đọc diễn
cảm, trình bày một vấn đề đã chuẩn bị trớc.
HS có thái độ tự hào, yêu quý Bác và học
tập làm theo gơng Bác.
*Cách tiến hành:
-GV đa yêu cầu bài tập- HS trình bày- HS
khác nhận xét- GV nhân xét, kết luận.
VD bài: Tức cảnh Pác Bó.
Bài hát: ĐôI dép cao su .
* Qua bài học em hãy rút ra ý nghĩa của
việc học tập, rèn luyện theo phong cách
3
9
IV. Ghi nhớ (sgk)
V.Luyện tập
Đọc, kể lại những đoạn thơ, bài
văn, câu chuyện về lối sống giản
dị mà thanh cao của Chủ tịch
HCM.
GV: Trơng Thị Lệ Trang 8
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

HCM. Để thực hiện đợc điều đó, mỗi chúng

ta phải làm gì?
- Cần phải hoà nhập với khu vực và Quốc tế
nhng cũng cần phải giữ gìn và phát huy bản
sắc dân tộc.
4.Củng cố : (3 ) GV chốt lại những đơn vị kiến thức cơ bản trong hai tiết học .
5. H ớng dẫn hs học bà i (2)
- Đọc lại toàn bộ đoạn trích, học nội dung, nắm vững ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài :các phơng châm hội thoại.
Soạn: 13- 08- 2009
Giảng :9A3:
Bài 1 tiết 3
Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu
1.Kiến thức
Trình bày, phân tích đợc nội dung phơng châm hội thoại về lợng và phơng châm về
chất.
2.Kĩ năng
Học sinh biết vận dụng các phơng châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
3.Thái độ
Học sinh có ý thức sử dụng các phơng châm hội thoại một cách hiệu quả, yêu
quý môn học Tiếng Việt.
B.Chuẩn bị
1.GV : Bảng phụ: ngữ liệu bài tập SGK, giấy tô ki, bút dạ.
2.HS : Xem lại phần hội thoại ở lớp 8, đọc trớc bài .
C.Ph ơng pháp: Phân tích quy nạp,
D.Các b ớc lên lớp
1. ổ n định tổ chức (1)
2.Kiểm tra bài cũ (4 )
GV.Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 8.
- Vai xã hội trong hội thoại?

- Lợt lời trong hội thoại?
3.Tiến trình hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
*Mục tiêu: HS nhớ lại đợc vai trò của hội
thoại trong giao tiếp xã hội.
*Cách tiến hành: GV nói:
Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân
2
GV: Trơng Thị Lệ Trang 9
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

cách văn hoá học ăn, học nói, học gói, học
mởlà những cách học mà ai cũng cần học,
cần biết. Con ngời cũng có thể hiểu nhau
bằng cử chỉ, ánh mắt, nụ cời nh ng chủ
yếu vẫn là giao tiếp bằng ngôn ngữ đó chính
là hội thoại . Vậy để hiểu đợc hội thoại là gì
?
Hoạt động 2 : HD hình thành kiến thức
mới
*Mục tiêu: HS hiểu, trình bày đợc khái
niệm phơng châm hội thoại về lợng và ph-
ơng châm hội thoại về chất.
-Biết vận dụng các phơng châm hội thoại
trong giao tiếp.
*Đồ dùng: Bảng phụ ngữ liệu bài tập SGK.
*Cách tiến hành:
GV.Treo bảng phụ gọi 1em đọc bài tập
*Theo em cuộc hội thoại của An và Ba có

chỗ nào cha hợp lí ?
- Hỏi - đáp ở ý thứ 2
*Vậy khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả
lời ở dới nớc thì câu trả lời có đáp ứng
điều An muốn biết không ?
-An muốn biết địa điểm học bơi( bể bơi,
sông, hồ, biển )
*Cần trả lời nh thế nào ?
-Cần trả lời rõ địa điểm VD: Tớ học bơi ở
bể bơi thành phố.
*Từ đó có thể rút ra bài học gì về giao tiếp
GV.Gọi 1 hs đọc câu truyện cời SGK
*Vì sao truyện này lại gây cời ?
*Lẽ ra hai anh chàng chỉ cần hỏi và trả lời
nh thế nào?
+ Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây
không ?
Và chỉ cần trả lời :
+ Nãy giờ tôi chẳng thấy có con lợn nào
chạy qua đây cả.
*Qua câu truyện trên, theo em cần phải tuân
thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
10
I.Ph ơng châm về l ợng
1.Bài tập 1, 2.
* Bài tập 1
- Câu trả lời của Ba không đáp
ứng điều An muốn biết .

->Khi nói câu nói phải có nội

dung đúng với yêu cầu của giao
tiếp, không nói ít hơn những gì
mà giao tiếp đòi hỏi. .
*.Bài tập 2 : Đọc truyện Lợn c-
ới áo mới
- Câu hỏi thừa từ cới
- Câu trả lời thừa cụm từ từ lúc
tôi mặc cái áo mới này

GV: Trơng Thị Lệ Trang 10
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

- HS trả lời, GV chốt.
GV kết luận: Đó chính là việc tuân thủ ph-
ơng châm về lợng.
*Em thế nào là phơng châm về lợng?
- Học sinh trình bày
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ 1(SGK).
*Hãy lấy một ví dụ thể hiện đúng phơng
châm về lợng?
A: -Bạn làm bài tập toán cha?
B: -Tớ làm rồi.
-GV gọi một HS đọc truyện cời Quả bí
*Truyện cời này phê phán điều gì?
- Phê phán tính nói khoác
*Từ sự phê phán trên, em rút ra bài học gì
khi giao tiếp?
*Nếu lớp em có một bạn nghỉ học mà em
không biết lí do thì em có trả lời với thầy cô
giáo là Bạn ấy nghỉ học vì bị ốm ạ không?

- Không nên.
*Trong trờng hợp đó em cần trả lời nh thế
nào?
- Tha cô, hình nh bạn ấy bị ốm. hay Em
nghĩ là bạn ấy bị ốm.
*Từ đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
GV: Cách nói nh vậy gọi là phơng châm về
chất.
*Vậy Em hiểu thế nào là phơng châm về
chất.?
- HS trả lời, GV chốt, gọi HS đọc ghi nhớ
(SGK).
Hoạt động3 : HD luyện tập .
*Mục tiêu:HS biết sử dụng đúng các phơng
châm hội thoại trong giao tiếp.
*Đồ dùng: Giấy tô ki, bút dạ.
*cách tiến hành:
- GV gọi 1 hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 1
*Phân tích lỗi trong các câu ?
- Hoạt động cá nhân, học sinh trình bày
- GV chốt
- GV gọi hs đọc và nêu yêu cầu bài tập
9
15
->Khi giao tiếp, không nên nói
nhiều hơn những gì cần nói.
2.Ghi nhớ (sgk)
II.Ph ơng châm về chất
1. Bài tập : Đọc truyện cời Quả
bí khổng lồ.

-Truyện phê phán tính nói khoác
lác, nói những điều không có
thật.
-> Không nên nói những điều mà
mình không tin là đúng sự thực .
- Không nói những điều mà mình
không có bằng chứng xác thực.
2. Ghi nhớ (sgk)
III.Luyện tập
1.Bài tập 1 Vận dụng phơng
châm về lợng phân tích lỗi trong
những câu sau.
a. Thừa cụm từ nuôi ở nhà bởi
từ gia súc đã hàm chứa nghĩa là
thú nuôi trong nhà .
b. Thừa cụm từ có hai cánh bởi
tất cả các loài chim đều có hai
cánh .
2. Bài tập 2. Điền từ
a .nói có sách, mách có chứng
GV: Trơng Thị Lệ Trang 11
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

+ Hoạt động nhóm bàn (3)
+ Đại diện nhóm trình bày
nhận xét, bổ sung, kết luận
GV. Nêu yêu cầu bài tập 3
*Phơng châm hội thoại nào đã không đợc
tuân thủ ?
- HS nêu ý kiến

- GV. Chốt
- GV gọi hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 4
*Vận dụng những phơng châm hội thoại đã
học để giải thích vì sao ngời nói đôi khi
phải dùng những cách diễn đạt nh a và b .
- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn (1/2 số
HS của lớp làm ý a, 1/2 HS còn lại làm ý b)
+ Đại diện nhóm trình bày
+HS, GV nhận xét, bổ sung, kết luận
b .nói dối
c .nói mò
d .nói nhăng nói cuội .
e .nói trạng
3.Bài tập 3.
- Truyện thừa câu rồi có nuôi đ-
ợc không ?
- Vi phạm phơng châm về lợng .
4. Bài tập 4.
a .Sử dụng trong tr ờng hợp ngời
nói có ý thức tôn trọng phơng
châm về chất. ngời nói tin rằng
những điều mình nói là đúng,
muốn đa ra bằng chứng xác thực
để thuyết phục ngời nghe, nhng
cha có hoặc cha kiểm tra đợc nên
phải dùng những từ ngữ chêm
xen nh vậy.
b Sử dụng trong tr ờng hợp ngời
nói có ý thức tôn trọng phơng
châm về lợng, nghĩa là không

nhắc lại những điều đã đợc trình
bày .
4. Củng cố : (2)
*Nhắc lại khái niệm hai phơng châm hội thoại đã học ?
5. H ớng dẫn học sinh học bài (2)
- Xem lại các bài tập, học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập 5 .
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số biện pháp NT .thuyết minh .
Soạn : 13- 08- 2009
Giảng : 9A3:
GV: Trơng Thị Lệ Trang 12
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

Bài 1 tiết 4
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
Trong văn bản thuyết minh
A.Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh hiểu biết đợc việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh , làm cho văn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn .
2. Kĩ năng
HS biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
3. Thái độ
Học sinh có ý thức đa một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh làm cho
bài văn thuyết minh hay hơn. Học sinh yêu quý môn học .
B. Chuẩn bị
1. GV :
2. HS : Đọc và trả lời trớc những câu hỏi sách giáo khoa.
C. Các b ớc lên lớp
1.ổ n định tổ chức (1 )
2. Kiểm tra bài cũ (5 )

GV.Cho hs nhắc lại văn bản thuyết minh mà các em đã học ở lớp 8
*Em đã đợc học thuyết minh về vấn đề gì ?
- Thuyết minh về một thể loại văn học .
- Thuyết minh về một phơng pháp (cách làm )
- Thuyết minh vè danh lam thắng cảnh.
3.Tiến trình hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
2
Hoạt động 1 Khởi động
Văn bản thuyết minh các em đã đợc học tập,
vận dụng trong chơng trình Ngữ văn lớp 8, lên lớp
9, các em tiếp tục học làm kiểu văn bản này với
một số yêu cầu cao hơn nh sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh, kết hợp
thuyết minh với miêu tả. các biện pháp nghệ thuật
và miêu tả có tác dụng làm cho văn bản thuyết
minh sinh động, hấp dẫn và bớt khô khan hơn.
Tuy nhiên không phải văn bản thuyết minh nào
cũng có thể tuỳ tiện sử dụng các yếu tố nghệ thuật
.
Ví dụ : SGK, Các mục từ trong các từ điển, Các
bản giới thiệu di tích lịch sử, Các tờ thuyế minh
đồ dùng mà ta chỉ vận dụng một số biện pháp
nghệ thuật vào một số bài thuyết minh có tính
GV: Trơng Thị Lệ Trang 13
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

18

5
13
chất phổ cập kiến thức, hoặc một số bài có tính
chất văn học .
Hoạt động 2 : HD hs hình thành khái niệm mới
H.Văn bản thuyết minh là gì ?
- HS trả lời
- GV. Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan
về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các
hiện tợng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng ph-
ơng thức trình bày, giới thiệu, giải thích .
H.Văn bản thuyết minh đợc viết ra nhằm mục
đích gì ?
- HS trả lời
- GV. Cung cấp tri thức khách quan về những sự,
vật hiện tợng, vấn đề đ ợc chọn làm đối tợng để
thuyết minh .
H. Cho biết các phơng pháp thuyết minh thờng
gặp ?
- HS nêu
- GV chốt : Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, dùng số
liệu, phân loại, so sánh .
GV. Gọi 2 hs đọc văn bản Hạ Long đá và nớc
H.Văn bản thuyết minh về vấn đề gì ? Vấn đề ấy
có khó không ? Tại sao ?
- HS trả lời
- GV. Chốt
H. Để cho sinh động ,ngoài những phơng pháp
thuyết minh đã học, tác giã còn sử dụng biện pháp

nghệ thuật nào?
- HĐ nhóm nhỏ
- Đại diện nhóm trả lời
I.Tìm hiểu việc sử dụng
biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết
minh .
1.Ôn tập văn bản thuyết
minh
2.Viết văn bản thuyết
minh có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật
a. Bài tập : Đọc văn bản
Hạ Long đá và nớc
b.Nhận xét
- Văn bản thuyết minh về
sự kì lạ của Hạ Long. Đây
là một vấn đề khó thuyết
minh vì :
+ Đối tợng thuyết minh rất
trừu tợng (giống nh trí tuệ,
tâm hồn, tình cảm, đạo
đức )
+ Ngoài việc thuyết minh
về đối tợng, còn phải truyền
đợc cảm xúc và sự thích thú
tới ngời đọc.
- Ngoài các phơng pháp
thuyết minh đã học tác giả
GV: Trơng Thị Lệ Trang 14

Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

15
- Bổ sung => nhận xét => kết luận.
H. Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê: Hạ Long có
nhiều nứơc, nhiều đảo,nhiều hang động lạ lùng thì
cha nêu đực sự kì lạ của Hạ Long. Vậy tác giả còn
sử dụng những nghệ thuật nào?
- HS nêu
- GV. Bắt đầu bằng sự miêu tả sinh động: Chính
nớc làm cho đá sống dậy ; làm cho đá vốn bất
động và vô tri bỗng trở nên linh hoạt, có thể động
đến vô tận và có tri giác, có tâm hồn .
Tác giả tởng tợng, liên tởng :
+ Nớc tạo nên sự di chuyển và khả năng di
chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị của cảnh
sắc .
+ Tuỳ theo tốc độ , góc độ di chuyển của du
khách, tuỳ theo cả hớng ánh sáng rọi vào các đảo
đá, mà thiên nhiên tạo nên thế giới sống động,
biến hoá đến lạ lùng .
-> Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát, tốc độ di
chuyển, ánh sáng phản chiếu là sự miêu tả
những biến đổi của hình ảnh đảo đá, biến chúng
từ những vật vô tri thành vật sống động, có hồn .
(- Nhờ vào trí tởng tợng phong phú, cách sử dụng
phơng pháp nghệ thuật )
GV. Có thể gọi hs tìm thêm một số chi tiết khác
để khắc sâu đợc việc sử dụng các biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh .

H. Em có nhận xét gì về tác dụng của cách sử
dụng các thủ pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh ?
- Văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn .
H. Ta cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật đó
nh thế nào trong văn bản thuyết minh ?
- Sử dụng nghệ thuật thích hợp, làm nổi bật đặc
điểm của đối tợng thuyết minh, gây hứng thú cho
ngời đọc .
GV. Gọi 1 hs trình bày ghi nhớ
Hoạt động 3 : Hớng dẫn hs luyện tập
GV.Yêu cầu hs hoạt động nhóm theo các câu hỏi
sách giáo khoa .
- Trả lời, nhận xét, kết luận
H.Văn bản có tính chất thuyết minh không ?
- HS trả lời
- GV chốt
còn sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nh: Miêu
tả, so sánh, liên tởng
c. Ghi nhớ (khái niệm
sgk)
GV: Trơng Thị Lệ Trang 15
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

H. Những phơng pháp thuyết minh nào đã đợc sử
dụng ?
- HS trả lời, nhận xét
- GV chốt
H. Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt ?

- HS trả lời
- GV nhận xét, kl
H. Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
- HS trả lời, nhận xét
- GV kl
H. Các biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì ?
Chúng có gây hứng thú và làm nổi bật nội dung
không ?
- HS trả lời
- GV chốt
GV.Gọi hs đọc và nêu yêu cầu bài tập
H. Nhận xét về biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng
trong đoạn văn ?
- HS nêu ý kiến, nhận xét
- GV chốt
II.Luyện tập
1.Bài tập 1 : Nhận xét văn
bản Ngọc Hoàng xử tội ruồi
xanh .
a.
- Bài văn có tính chất thuyết
minh vì đã cung cấp cho
ngời đọc những tri thức
khách quan về loài ruồi .
- Tính chất ấy đợc thể hiện
ở những chi tiết :
+ Con là ruồi xanh Ruồi
giấm
+ Bên ngoài 19 triệu tỷ
con ruồi

+ Một mắt tr ợt chân
- Những phơng pháp thuyết
minh đợc sử dụng: Giải
thích, nêu số liệu, so sánh

b.
- Bài viết có nét đặc biệt nh:
+ Về hình thức: Giống nh
văn bản tờng thuật một
phiên toà .
+ Về cấu trúc: Giống nh
biên bản một cuộc tranh
luận về mặt pháp lí .
+ Về nội dung: Giống nh
một câu chuyện kể về loài
ruồi .
- Tác giả đã sử dụng các
biện pháp nghệ thuật nh: Kể
chuyện, miêu tả, ẩn dụ,
nhân hoá, có tình tiết .
c. Các biện pháp nghệ thuật
có tác dụng, gây hứng thú
cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là
truyện vui, vừa học thêm tri
thức .
2. Bài tập 2
Đoạn văn nhằm nói về
tập tính của chim cú dới
GV: Trơng Thị Lệ Trang 16
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9


dạng một ngộ nhận (định
kiến) thời thơ ấu, sau lớn
lên đi học mới có dịp nhận
thức lại sự nhầm lẫn cũ.
Biện pháp nghệ thuật ở đây
chính là lấy ngộ nhận hồi
nhỏ làm đầu mối câu
chuyện .
4.Củng cố: (2)
GV. Chốt lại những đơn vị kiến thức cơ bản .
5. H ớng dẫn hs học bài: (2 )
-Xem lại cách giải các bài tập, học ghi nhớ
- Chuẩn bị tiết 5 Luyện tập Thực hiện các yêu cầu luyện tập vào vở soạn .
Bài 1- tiết 5
Luyện tập
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
Soạn : 6/9/2007
Giảng : 8/9/2007
A.Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh ;Thông
qua việc kết hợp với các biện pháp nghệ thuật hs đợc nâng cao hơn về văn bản
thuyết minh .
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh .
3. Thái độ
HS có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong một số văn bản thuyết
minh, giúp bài văn thuyết minh trở nên hấp dẫn .

B. Chuẩn bị
1. Thầy
- Nghiên cứu soạn bài
- Chuẩn bị một mở bài của bài văn thuyết minh để hs tham khảo .
2 Trò : Chuẩn bị kĩ yêu cầu sách giáo khoa .
C. Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức (1)
2. Kiểm tra bài cũ (3 )
H. Muốn bài văn thuyết minh hấp dẫn, sinh động ta phải làm gì ?
3. Tiến trình hoạt động dạy học
GV: Trơng Thị Lệ Trang 17
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
2
5
27
Hoạt động 1 : Khởi động
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào
bài văn thuyết minh đòi hỏi ngời làm phải có kiến
thức, lại phải có sáng kiếntìm cách thuyết minh
cho sinh động, dí dỏm .
Do đó, đề bài ra có thể vẫn là thuyết minh
các đồ vất quen thuộc nhng yêu cầu làm bài lại có
cái mới là vận dụng một số biện pháp nghệ thuật .
Để rèn luyện kĩ năng ấy chúng ta cùng vào
bài học .
Hoạt động 2 : Hớng dẫn học sinh luyện tập
GV.Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
.

GV.Cho hs hoạt động nhóm đẻ thống nhất lại dàn
ý chi tiết sau đó cử đại diện trình bày .
GV.lu ý hs
GV.Gọi mỗi nhóm một đại dện lên trình bày dàn
ý chi tiết, dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ
thuật trong bài văn thuyết minh và đọc phần mở
bài .
- Tổ chức cả lớp thảo luận nhận xét, bổ sung, sửa
chữa dàn ý đã trình bày .
GV.Có thể đa ra dàn ý khái quát về một đồ vật
Ví dụ : Thuyết minh về chiếc nón
GV.Cho hs tham khảo một mở bài, giúp hs thấy
đợc việc sử dụng nghệ thuật vào văn thuyết minh
I. Chuẩn bị ở nhà
Đề bài : Thuyết minh một trong
các đồ dùng:
II. Luyện tập trên lớp
- Về nội dung : Văn bản thuyết
minh phải nêu đợc công dụng , cấu
tạo , chủng loại, lịch sử của các đồ
dùng .
- Về hình thức : Phải bết vận dụng
một số biện pháp nghệ thuật để
giúp cho văn bản thuyết minh sinh
đông hấp dẫn .
1.Mở bài : Giới thiệu chung về
chiếc nón .
2.Thân bài
a.lịch sử chiếc nón
b.Cấu tạo của chiếc nón

c.Quy trình làm ra chiếc nón
d.Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ
thuật của chiếc nón
3. Kết bài : Cảm nghĩ chung về
chiếc nón trong đời sống hiện tại.
GV: Trơng Thị Lệ Trang 18
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

nh thế nào và nó có tác dụng gì .
Chiếc nón trắng Việt nam không phải chỉ
dùng để che ma, che nắng, mà dờng nh nó còn là
một phần không thể thiếu đợc, nó đã góp phần
làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho ngời phụ nữ Việt
Nam .Chiếc nón trắng từng đi vào ca dao ; Qua
đình ngả nón trông đình / đình bao nhiêu ngói th-
ơng mình bấy nhiêu ! Vì sao chiếc nón trắng lại đ-
ợc ngời Việt Nam nói chung, phụ nữ Việt Nam
nói riêng yêu quí và trân trọng nh vậy ? Xin mời
các bạn hãy cùng tôi đi tìm hiểu lịch sử, cấu tạo
và công dụng của chiếc nón trắng nhé !

4.Củng cố (4)
H. Qua tiết luyện tập giúp em nắm đợc gì ?
Rèn kĩ năng xây dựng đề, lập dàn ý, biết cách sử dụng nghệ thuật vào bài văn
thuyết minh, biết xây dựng phần mở bài hoàn chỉnh , mạnh dạn trình bày trớc lớp .
5.H ớng dẫn học bà i (2)
- Tập viết bài thuyết minh ở nhà có sử dụng nghệ thuật .
H: Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Bài 2 tiết 6:
Văn bản:

Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình
Mác két
Soạn: 10/9/2006
Giảng: 12/9/2006
A.Mục tiêu
1.Kiến thức
Học sinh hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra tronh văn bản : Nguy cơ chiến tranh
hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Đặc sắc về nghệ
thuật của văn bản : Nghị luận chính trị xã hội với lí lẽ rõ ràng , toàn diện, cụ thể đầy sức
thuyết phục
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu văn bản nhật dụng, kĩ năng vận dụng nghệ thuật nghị
luận khi tạo lập văn bản .
3.Thái độ
Giáo dục tình yêu hoà bình, căm ghét chiến tranh, đấu tranh chống lại nguy cơ
chiến tranh .
B.Chuẩn bị
1.Thầy : Soạn bài, su tầm t liệu, bảng phụ
GV: Trơng Thị Lệ Trang 19
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

2.Trò : Đọc kĩ văn bản, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa
C.Các b ớc lên lớp
1.ổn định tổ chức (1)
2. Kiểm tra bài cũ (5)
H. Hãy chỉ ra những biện pháp nghệ thuật làm nổi bật vẻ đẹp phong cách HCM và nêu
tác dụng của các thủ pháp nghệ thuật đó ?
- HS trả lời

- GV cho học sinh khác nhận xét và kl
3. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
5
Hoạt động 1: Khởi động
Trong chiến tranh thế giới thứ hai,
những ngày đầu tháng 8.1945 chỉ bằng hai
quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai
thành phố Hi-rô-xi-ma và Na-ga-xa-ki, đế
quốc Mĩ đã làm hai triệu ngời Nhật bị thiệt
mạng và còn di hoạ đến bây giời. Thế kỉ XX,
thế giới phát minh ra nguyên tử, hạt nhân
đồng thời cũng phát minh ra những vũ khí
huỷ diệt,giết ngời hàng loạt khủng khiếp. Từ
đó đến nay , những năm đầu của thế kỷ XXI
và cả trong tơng lai nguy cơ về một cuộc
chiến tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn
luôn tiềm ẩn và đe doạ nhân loại và đấu tranh
vì một thế giới hoà bình luôn là một trong
những nhiệm vụ vẻ vang nhng cũng khó khăn
nhất của nhân dân các nớc. Hôm nay chúng
ta nghe tiếng nói của một nhà văn nổi tiếng
Nam Mỹ (Cô-lôm-bi-a), giải thởng nô ben
văn học, tác giả của những tiểu thuyết hiện
thc huyền ảo lừng danh; Ga-bri- en Gác- xi
a - Mác- két.
GV. Đối thoại.
H. Em hiểu biết gì về nguyên tử, hạt nhân?
- HS trả lời
- GV. Là năng lợng cực mạnh(chất nổ mạnh

nhất)
H. Những ứng dụng của nó trong hoà bình và
chiến tranh?
- HS trả lời
- GV. Hoà bình : Dùng trong công nghiệp
(sản xuất điện .Ví dụ : Chi phí điện nếu bằng
than (nhiệt điện); bằng nớc(thuỷ điện) sản
xuất đợc một triệu KW thì tiêu tốn rất nhiều
lần so với sử dụng hạt nhân.
- Trong chiến tranh : Dùng làm vũ khí (bom
GV: Trơng Thị Lệ Trang 20
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

13
4
nguyên tử) sức huỷ diệt lớn gấp nhiều lần so
với vũ khí (bom) thông thờng .
H. Chiến tranh thông thờng và chiến tranh
nguyên tử hạt nhân khác nhau nh thế nào ?
- Hai cuộc chiến tranh Pháp, Mĩ ở Việt Nam
là chiến tranh thông thờng (ở VN có chất độc
màu da cam gọi là chiến tranh hoá học )
- Hai quả bom nguyên tử ở Nhật Bản là chiến
tranh nguyên tử hạt nhân.
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản
GV. Hớng dẫn cách đọc rõ ràng, đanh thép,
chú ý các từ phiên âm các từ viết tắt
- GV đọc 1 đoạn, gọi hs đọc , nhận xét
H.Nêu hiểu biết của em về tác giả và tác
phẩm ?

- HS dựa vào SGK để trả lời
- GV. Nhà văn Cô - lôm- bi - a , ông sáng tác
ở nhiều lĩnh vực: Viết báo, phóng sự, truyện
ngắn, tiểu thuyết Ông sống ở nhiều nơi
trên thế giới : Cu Ba, Pháp Mĩ
H.Văn bản thuộc loại văn bản gì ?
- Văn bản nhật dụng
H. Tại sao gọi là văn bản nhật dụng ?
- văn bản đề cập đến một vấn đề thời sự cấp
thiết trong đời sống nhân loại có tính thời sự .
GV.Ngoài các chú thích sách giáo khoa gv
bổ sung 2 từ khó khác :
+ Vũ khí hạt nhân: Là loại vỹ khí ứng dụng
hiệu ứng nổ hạt nhân gây ra sức huỷ diệt to
lớn, là loại vũ khĩ nguy hiểm nhất .
+ Lí trí của tự nhiên: Là quy luật lô gic tất
yếu của tự nhiên .
H. Xác định vấn đề mà văn bản đề cập ?
- Bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
-> Đây là chủ đề của văn bản
H. Đánh giá của em về vấn đề ấy ?
- Vấn đề mang tính quốc tế, toàn cầu .
H. Văn bản chủ yếu sử dụng phơng thức biểu
đạt nào ?
- Thuyết minh, biểu cảm, nghị luận (quan
trọng nhất )
GV. Bởi văn bản nêu ra một luận điểm lớn đó
là hiểm hoạ của chiến tranh hạt nhân, đáu
tranh loại bỏ chiến tranh hạt nhân vì thế giới
hoà bình .

I. Đọc, thảo luận chú thích
1.Đọc
2. Thảo luận chú thích
a. Tác giả, tác phẩm
- Mác-két(1982)là nhà văn lớn
của Mĩ-la-tinh hiện đại.
- Văn bản đợc trích từ tham luận
họp 6 nớc tháng 8.1986.
- Văn bản thuộc loại văn bản
nhật dụng.
b. Từ khó

II. Bố cục
GV: Trơng Thị Lệ Trang 21
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

13
H. Theo em văn bản có thể chia ra làm mấy
phần ? nêu ý chính mỗi phần ?
GV.Khái quát
VĐ cần NL: Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình
+ Luận điểm : Hiểm hoạ của chiến tranh hạt
nhân
Đấu tranh loại bỏ chiến tranh
hạt nhân vì thế giới hoà bình .
* Luận cứ 1: Nguy cơ của chiến tranh hạt
nhân.
* Luận cứ 2: Cái giá của cuộc chạy đua vũ
trang hạt nhân.

* Luận cứ 3: Hiểm hoạ của chiến tranh hạt
nhân.
* Bức thông điệp
=> Đây là hệ thống luận cứ khá chặt chẽ làm
rõ cho luận điểm nêu trên , để hiểu rõ hơn hệ
thống luận cứ đó ta vào tìm hiểu phần ->
GV. Gọi hs đọc phần 1 theo bố cục
H. Tác giả đã cung cấp những thông tin gì về
nguy cơ chiến tranh hạt nhân ?
- HS dựa vào sách giáo khoa để trả lời
- GV. Nhấn mạnh
+ 50.000 đầu đạn hạt nhân tơng đơng 4 tấn
thuốc nổ /ngời -> 12 lần biến mất tất cả mọi
sự sống trên toàn trái đất .
+ Huỷ diệt tất cả các hành tinh xoay quanh
mặt trời + 4 hành tinh nữa + phá huỷ thế
thăng bằng của hệ mặt trời .
+ Ngành công nghiệp hạt nhân sau 41 năm
lại tiến bộ ghê gớm .
H. Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả trong đoạn văn ?
- HS trả lời
- GV. Nghệ thuật : Mở đầu bằng một câu hỏi
tu từ rồi lại tự trả lời bằng một thời điểm hiện
tại rất cụ thể với những con số cụ thể, để gây
ấn tợng mạnh hơn, tác giả còn so sánh với
- Văn bản chia làm 3 phần
- Từ đầu sống tốt đẹp hơn
(nguy cơ chiến tranh hạt
nhânđang đè nặnglên toàn trái

đất )
- Tiếp xuất phát của nó (chứng
lí cho sự nguy hiểm và phi lí của
chiến tranh hạt nhân )
- Còn lại (Nhiệm vụ của chúng
ta và đề nghị khiêm tốn của tác
giả )
III Tìm hiểu văn bản
1. Nguy cơ của chiến tranh hạt
nhân
+ Chúng ta đang ở đâu ?
Ngày 8.8.1986, hơn 50 ngàn đầu
đạn hạt nhân đã đợc bố trí trên
khắp hành tinh .
+ Mỗi ngời, đang ngồi trên một
thùng 4 tấn thuốc nổ : tất cả chỗ
đó nổ tung lên sẽ làm biến hết
thảy
+ Tiêu diệt tất cả các hành tinh
GV: Trơng Thị Lệ Trang 22
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

điển tích cổ Phơng Tây thần thoại hy lạp ;
thanh gơm Đa-mô-c lét và dịch hạch ( Nguy
cơ đe doạ trực tiếp sự sống con ngời và sự lan
truyền nhanh và gây chết ngời hàng loạt)
H. Cách lập luận ấy có tác dụng gì ?
- HS nêu ý kiến
- GV chốt
GV. Nếu có thể so sánh thêm, thì ta có thể

nói nguy cơ chiến tranh hạt nhân cũng nh
động đất sóng thần vừa qua. Trong một phút
có thể biến những dải bờ biển mênh mông tơi
đẹp của 5 quốc gia Nam á thành đống hoang
tàn. Cớp đi 155.000 ngời trong khoảnh khắc.
- điều đáng nói là không có ngành khoa học
và công nghệ nào có những tiến bộ nhanh
chóng vợt bậc nh ngành khoa học và công
nghệ nguyên tử hạt nhân từ khi nó ra đời. Nh-
ng những ngời chủ của nó, ngời sáng tạo ra
nó lại sử dụng vào mục đích chiến tranh thì
chắc chắn sẽ dẫn đến hậu quả huỷ diệt tất cả,
chỉ cần một cái ấn nút trên bảng phím là tất
cả thành cái chết .
- Tác giả muốn nhấn mạnh rằng : Trong thời
đại hiện nay, đó là nguy cơ, là thảm hoạ tiềm
tàng ghê gớm nhất, khủng khiếp nhất do con
ngời có thể gây ra và thực tế đã gây ra một
phần ở Nhật Bản 1945.
- Nhng thực ra cha nớc nào cả gan gây ra
cuộc chiến tranh hạt nhântổng lực, bởi vì nó
khó tránh khỏi cảnh cả đôi bên cùng chết, thế
giới sẽ là một đống hoang tàn.
- Chủ yếu các nớc tập trung vào việc chạy
đua tàng trữ, phát triển vũ khí hạt nhân để đối
đầu, răn đe đối trọng thách thức với nhau, hù
doạ ép buộc nhau mà thôi . Nhng nh vậy
càng làm cho thế giới biến thành kho chứa
thần chết, ngày càng tích tụ tiềm năng hiểm
hoạ và đặc biệt là quá trình chạy đua vũ trang

đang vô cùng tốn kém và phi lí .Vậy những
sự tốn kém, phi lí ấy là gì ?(tiết 2)
đang xoay quanh mặt trời, cộng
thêm 4 hành tinh nữa và phá huỷ
thế thăng bằng của hệ mặt trời.
- Cách vào đề trực tiếp, xác định
thời gian cụ thể, những chứng cứ
xác thực, mở đầu bằng một câu
hỏi tu từ, so sánh với điển tích cổ
phơng Tây.
- Gây sự chú ý cho ngời đọc, tạo
ấn tợng mạnh mẽ về tính chất hệ
trọng của vấn đề đang đợc nói
tới, nâng cao nhận thức cho mọi
ngời về nguy cơ và sự huỷ diệt
của chiến tranh hạt nhân.
4. Củng cố : (3 )
GV.Chốt lại kiền thức cơ bản ở tiết 1 cho hs khắc sâu .
GV: Trơng Thị Lệ Trang 23
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

H. Nếu đợc trả lời thẳng câu hỏi mà tác giả đặt ra ở đầu văn bản, em sẽ trả lời nh thế
nào ?
- Chúng ta đang ở một nơi rất nguy hiểm (không an toàn ) bởi vũ khí hạt nhân .Nguy cơ
chiến tranh hạt nhân có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
5. H ớng dẫn hs học bà i (1)
- Đọc lại toàn bộ văn bản, học nội dung tiết 1
- Chuẩn bị câu hỏi 2, 3, 4, phần Đọc, hiểu văn bản .
H: Cái giá của cuộc chạy đua vũ trang.
Bài 2 tiết 7

Văn bản:
Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình
Soạn : 11/9/2007
Giảng : 13/9/2007
A.Mục tiêu
1.k iến thức
- HS tiếp tục đợc tìm hiểu văn bản, thấy đợc cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến
tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con ngời sống tốt đẹo hơn.
- Thấy đợc chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngợc lại lí trí của con ngời mà còn
phản lại sự tiến hoá của tự nhiên.
- Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới hoà bình .
2.Kĩ năng
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu văn bản nhật dụng, kĩ năng vận dụng nghệ
thuật khi tạo lập văn bản
3. Thái độ
Giáo dục tình yêu hoà bình, căm ghét chiến tranh, đấu tranh chống lại nguy cơ chiến
tranh
B.Chuẩn bị của thầy và trò
1.Thầy : Soạn bài, su tầm t liệu
2.Trò : Đọc kĩ văn bản, soạn câu hỏi 2,3,4,sách giáo khoa .
C. Các b ớc lên lớp
1. ổ n định tổ chức (1)
2.Kiểm tra bài cũ (5)
H. Phân tích nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
GV: Trơng Thị Lệ Trang 24
Trng THCS s 1 Phỳ Nhun Giỏo ỏn Ng Vn 9

3.Tiến trình hoạt động dạy học
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung

3
10
Hoạt động 1: Khởi động
GV. Gọi hs nhắc lại 3 luận cứ còn lại để phân tích
trong tiết 2 , từ đó gv dẫn vào bài .
Hoạt động 2 : Hớng dẫn tìm hiểu văn bản
GV.Gọi học sinh đọc đoạn 2
H. Đọc, quan sát, theo dõi các con số, ví dụ và lập
bảng thống kê trong các lĩnh vực đời sống xã hội
với chi phí chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân?
- HĐ nhóm nhỏ
- Đại diện nhóm trình bày -> nhận xét -> bổ sung
-> kết luận bằng ý tóm tắt khái quát
GV.Treo bảng phụ
I. Đọc,thảo luận chú thích
II. Bố cục
III. Tìm hiểu văn bản
1. Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân
2. Cái giá của cuộc chạy đua
vũ trang.
Các lĩnh vực đời sống xã hội Chi phí chuẩn bị chiến tranh hạt nhân
1 100 tỉ USD để giải quyết những vấn
đê cấp bách, cứu trợ y tế, giáo dục
cho 500 triệu trẻ em nghèo trên thế
giới (Chơng trình UNICEF
năm1981)
Gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném bom
chiến lợc B.1Bvà 7.000 tên lửa vợt đại châu .
2 Kinh phí của chơng trình phòng

bệnh 14 năm và phòng bệnh sốt rét
cho hơn 1 tỉ ngời và cứu hơn 14
triệu trẻ em Châu Phi .
Bằng giá 10 chiếc tàu sân bay Ni-mít mang vũ
khí hạt nhân của Mĩ dự định sản xuất từ 1986-
2000
3 Năm 1985 theo tính toán của FAO
575 triệu ngời thiếu dinh dỡng .
Gần băng kinh phí sản xuất 149 tên lửa MX
4 Tiền nông cụ cần thiết cho các nớc
nghèo trong 4 năm.
Bằng tiền 27 tên lửa MX.
5 Xoá mù chữ cho toàn thế giới. Bằng tiền đóng 2 tàu ngầm mang vũ khí hạt
nhân.
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung
H. Qua các dẫn chứng trên em có nhận xét
gì về nội dung và nghệ thuật của các chi tiết
trên ?
- HS trả lời
- GV chốt
- Cách so sánh toàn diện, cụ thể, đáng
tin cậy, lập luận đơn giản, chính xác
sắc bén .
- Khẳng định tính chất phi lí làm rõ sự
tốn kém vể ngân sách chi phí cho cuộc
GV: Trơng Thị Lệ Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×