1
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
TEAM HÓA NÂNG CAO
2
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
Các em có nhu cầu ôn luyện thi ĐH và luyện đề thi ĐH đăng ký học nhóm TEAM HÓA
2019 với học phí: Ôn luyện thi ĐH 200.000 đồng. Ôn luyện đề&giải đề thi ĐH với 40 đề có
video giải chi tiết chỉ với 200.000 đồng. Đăng ký combo 2 khóa chỉ với 350.000 đồng. Khi
đăng ký các khóa học các em sẽ nhận được tất cả tài liệu do anh biên soạn như: 250 câu vô
cơ hay và khó tập 1&2. 100 câu hữu cơ hay và khó….
Cách đăng ký đơn giản chỉ cần kết bạn với nick facebook: Nguyễn Thành Tín
Link facebook: Sau đó
nhắn tin đăng ký khóa học là sẽ bắt đầu học ngay lập tức. (học phí trả qua Card điện thoại)
CHÚC TẤT CẢ CÁC EM THI THẬT TỐT VÀ ĐẬU VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC
MÌNH MONG MUỐN HẾT NHÉ !!!
Câu 1: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X (gồm C, H, O; tỉ khối hơi của X so với O2 < 5) vào
dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau đó chưng khô. Phần hơi bay ra chỉ có nước, phần
rắn khan Y còn lại có khối lượng 22,2 gam. Đốt cháy toàn bộ Y trong oxi dư tới khi phản
ứng hoàn toàn, thu được 15,9 gam Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi Z. Cho Z hấp thụ hoàn
toàn vào nước vôi trong thu được 25 gam kết tủa và dung dịch T có khối lượng tăng lên
so với ban đầu là 3,7 gam. Đun nóng T lại có 15 gam kết tủa nữa. Cho X vào nước brom
vừa đủ thu được sản phẩm hữu cơ có 51,282% Br về khối lượng. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4.
Lời giải
Ta có nNa2CO3 0,15mol nNaOH 0,3mol
BTKL
nH 2O 0, 2mol
Trong phản ứng tạo muối ta có
CO2
Ta có sơ đồ sau: Y O2 H 2O
. Từ 25 gam kết tủa và 15 gam kết tủa thêm khi
mol
Na2CO3 0,15
nung T thì ta có: nCO2 nCaCO3 2n Ca( HCO3 )2 CaCO3 CO2 H 2O 0,55mol
0,25mol
0,15
0,15
TEAM HÓA NÂNG CAO
3
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
Từ 3,7 gam dung dịch tăng ta có: mCO2 mH 2O mCaCO3 3,7 nH 2O 0, 25mol
0,55 mol
0,25 mol
BTKL
BT .O
Trong phản ứng đốt cháy Y
nO2 0,7mol
nO(Y ) 0, 4mol
Ta tìm Oxi, Hidro trong X như sau:
nC ( X ) nCO2 nNa2CO3 0, 7 mol
mol
C : H :O 7:6:3
nO( X ) nO(Y ) nO( H 2O) nO( NaOH ) 0, 4 0, 2 0,3 0,3
mol
nH ( X ) nH (Y ) nH ( H 2O) nH ( NaOH ) 0,5 0, 4 0,3 0, 6
CTTQ : C7 H 6O3
Từ phần trăm Br suy ra có 2 Công thức thỏa mãn, Brom gắn vào 1 trong 2 vị trí là
o, p o, m p, m còn vị trí còn lại là của OH m 14 gam
Câu 2: Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este (đều hai chức, mạch
hở, Y và Z là đồng phân của nhau, M T – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa
đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan G của các
axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có
phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48.
B. 2,68.
C. 3,24.
D. 4,86.
Lời Giải
X Y axit
, Y , Z dp Y axit 2c X Y axit 2c
Từ dữ kiện ban đầu ta có:
Z T este 2c
Giả sử các chất đề bài cho ban đầu đều no, mạch hở thì khi đó ta có: Do 3 ancol thu được
đều có số mol bằng nhau nên ta suy ra Z, T có số mol bẳng nhau.
nE 0,11mol
CO2 0, 43mol
CO2 H 2O 0,11
Khi đó ta có: BTKL
mol
CO2 H 2O 24, 68
H 2O 0,32
Ta có: C 3,9 X có 3 cacbon do X, Y là kế tiếp nhau mà Y và Z là 2 đồng phân nhưng do Z
là este 2 chức nên CZ 4 Cacbon của Y tối thiểu là 4 mà muốn cho C 3,9 X phải có 3
cacbon nên X là:
CH 2 (COOH )2 Y CH 3 CH (COOH )2 Z HCOO CH 2 CH 2 OOCH
TEAM HÓA NÂNG CAO
4
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
BTKL
Do T và Z hơn nhau 14 dvC T CH 3 OOC COOC2 H 5
nH 2O 0,14mol
m(COONa)2 2,68gam
Câu 3: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H 2 (xúc
tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH
1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân
nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01
mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong
Z là
A. 54,18%.
B. 50,31%.
C. 58,84%.
D. 32,88%.
Lời giải
Từ 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H 2 (xúc tác Ni,
to) ta có: k X 2, 215
Ta đặt CTTQ của bốn este trong X là: Cn H 2 n 22 k 2 z O2 z 0, 08mol
CTTQ
NaOH
Cn H 2 n 2 z 2,25O2 z 0, 08mol
0, 08 z 0,11 z 1,375
Ta thay k 2, 215
Khi đó Công thức este là: Cn H 2 n5O2,75 0,01mol
Khi ta đốt cháy 0,01 mol X thì ta có phương trình sau:
BTO
0,01 2,75 0,09 2 0,02 n 0,01 (n 2,5) n 7,75 mX 12,14 gam
BTKL
mM 9,66gam . Ta có nancol nNaOH 0,11mol M ancol 62,54
mol
axit no, dc CTTQ Cn H 2 nO2
Cn H 2 n 1O2 .Na a
NaOH
Ta có: z 1,375
mol
axit no, 2c
Cm H 2 m3O2 .Na b
Cm H 2 m 2O4
a b 0, 08
a 0, 05
Khi đó ta có: BTO
2a 4b 0,11*3 0,11 0, 22 b 0, 03
Khi đó ta có:
mol
n 3
CH 3 CH 2 COONa 0, 05
0, 05n 0, 03m 0, 27
% 50,31%
mol
m 4
NaOOC CH (CH 3 ) COONa 0, 03
Câu 4: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức.
Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (có 1 liên
kết pi C=C). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được
TEAM HÓA NÂNG CAO
5
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH
2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong
đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 10,68.
B. 13,20.
C. 12,36.
D. 20,60.
Lời giải
Từ dữ kiện đề bài cho ta có :
mol
ab
0,16
X este no, 2c Cn H 2 n 2O4 a
NaOH
o
mol
2a 3b 0, 42
Y este k no, 3c, 3 lk pi C C Cm H 2 m10O6 b
Theo công thức độ bất bảo hòa trong hợp chất hữu cơ ta có :
BTO
nCO2 nH 2O a 5b nH 2O 0, 45 a 5b
4a 6b 0,5 2 0, 45 3 a 5b
5a 11b 0,35
mol
a 0, 015
Khi đó ta có hệ phương trình sau : a b
C 11, 25
8
mol
b
0,
025
2a 3b 21
0, 015n 0, 025m 0, 45
n 10 n 5
Ta đi tìm cacbon của X và Y như sau : n 6
( L)
m
12
m
15
m 12
X C10 H18O4
Khi đó CTCT của X và Y là :
. Do đề bài yêu cầu ta tìm tổng
Y (CH 2 CH COO)3 C3 H 6
khối lượng của hai axit no nên cách nhanh nhất và dễ nhất là ta áp dụng phương pháp bảo toàn
khôi lượng đề giải tìm a.
gam
C10 H18O4 0, 06mol
a muoi no
C3 H 8O2 0, 06
NaOH
Ta làm như sau :
mol
mol
C3 H 8O3 0,1
CH 2 CH COONa 0,3
C12 H14O6 0,1
0,42 mol
37,52 gam
BTKL
a 12,36 gam
Câu 5: Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra
từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2.
Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng
thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm
bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có
TEAM HÓA NÂNG CAO
6
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 2,5.
B. 2,9.
C. 2,1.
D. 1,7.
Lời giải
A Cn H 2 n 2O a mol
Từ dữ kiện đề bài ta có: B Cm H 2 mO2 b mol nA nH 2O nCO2 nH 2O 0, 28 a
mol
C Ck H 2 k O2 c
BTO
a 2b 2c 0,36*2 0, 28*3 a b c 0, 06
Khi đó ta có:
Khi cho hỗn hợp P tác dụng với NaOH ta có dung dịch Q và sau khi cô cạn dung dịch Q ta có:
R COONa 0, 06
R 29 dvC C2 H 5 COONa
NaOH 0, 04
7,36 gam
Khi cho thêm CaO và NaOH vào rồi nung ta có:
CaO
C2 H 5 COONa NaOH
C2 H 6 Na2CO3 m 1,8gam
0,06 mol
0,06 mol
Câu 6: Hỗn hợp E chứa hai este đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt
cháy 15,44 gam E cần dùng 0,86 mol O2, thu được 8,64 gam nước. Mặt khác, đun nóng 15,44
gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa hai ancol đều no có tỉ khối so với
He bằng 172/13 và hỗn hợp chứa hai muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng
bình tăng 6,72 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E
là.
A. 35,6%
B. 59,6%
C. 60,9%
D. 60,2%
Lời giải
H 2O 0, 48mol
BTKL
BTO
nCO2 0, 78mol
nO(este) 0,32mol
Ta có các dữ kiện: O2 0,86mol
gam
meste 15, 44
Do 2 este đề bài đã cho là 2 este 2 chức nên từ mol O trong este ta suy ra số mol của este như
sau: neste
nO(este)
0, 08mol
4
0,16
Ta đặt công thức của ancol là: R (OH ) x nR (OH ) x
x
nNaOH 2 neste 0,16 mol
mol
TEAM HÓA NÂNG CAO
7
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
Khi đó ta có:
d / H 2172
688
13
R 32
R 17 x
13
16
x
0,16 x
0,16 R
m 6,72 gam
gam
mancol 6, 72 mH 2 6, 72 2*
* 6,88
4,16
13
x
2
x
Khi đó ta thấy: nancol 0,13mol. Do x
16
2 ancol thu được có 1 ancol là ancol đơn chức và
13
1 ancol là ancol 2 chức. Khi đó ta đặt:
mol
nancol 0,13mol
mol
ancol no, dc Cn H 2 n 2O a
a b 0,13
a 0,1
nH 20,08mol
mol
mol
a 2b 0,16
b 0, 03
ancol no, 2c Cm H 2 m 2O2 b
Từ khối lượng ancol ta có:
C2 H 6O
n 2
mancol 6,88 gam
0,1 (14n 18) 0, 03 (14m 34) 6,88
m 3 C3 H 8O2
mol
C H OOC R1 COOC2 H 5 0, 05
Ta có công thức cấu tạo của 2 este khi đó là: 2 5
mol
R2 COO CH 2 CH 2 CH 2 OOC R2 0, 03
Gọi k và k1 là số liên kết pi C=C trong este tạo ra ancol đơn chức và este tạo ra ancol 2 chức khi
đó ta có CTTQ là:
mol
mol
k 2 CTTQ
Cq H 2 q 2 2 k O4 0, 05
Cq H 2 q 6O4 0, 05
CO 2 H 2 O 0,3 mol
0, 05k 0, 03k1 0, 22
mol
mol
k1 4
C
H
O
0,
03
C p H 2 p 10O4 0, 03
p
2
p
2
2
k
4
1
0, 05q 0, 03 p 0, 78
q 9
% 59, 6%
Từ đó ta suy ra: q 8
p
11
p 9
Câu 7: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol
bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn
toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho
0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không
đúng?
A. Giá trị của x là 0,075
B. X có phản ứng tráng bạc
C. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%.
TEAM HÓA NÂNG CAO
8
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
Lời giải
mol
CO2 0, 65
C 1, 625 HCOOH
mol
H
O
0,
7
2
Từ dữ kiện đề bài ta có :
Mà do nH 2O nCO2 amino axit là amino axit no, 1 chức axit, 1 chức amin vì do axit là
axit no, đơn chức, mạch hở nên để nH 2O nCO2 thì amino axit phải là amino axit no, 1
chức axit, 1 chức amin
X HCOOH c mol
nH 2 O nCO 2
nhh 0,4 mol
b 0,1mol
a c 0,15mol
Khi đó ta có : Y Cn H 2 nO2 a mol
mol
Z Cm H 2 m1 NO2 b
Từ đó ta có :
X HCOOH 0,15mol
0,1m 0,15n 0,5
nhh 0,3 mol
x 0, 075mol
m 2 CTTQ
mol
Y CH 3 COOH 0,15
m 2
n 2
%Y 38, 46%
n 1
mol
Z
H
N
CH
COOH
0,1
2
2
Từ đó ta thấy phương án sai là C
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B (MA
trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là
đồng đẳng liên tiếp. Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140C thu được hỗn hợp Z.
Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là
60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối
lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là
A. 49,68
B. 68,94
C. 48,96
D. 66,89%
Lời giải
KOH
Ta có este đơn chức
R COOK
KOH du
R COOK
Khi đó trong 54,4 gam chất rắn sẽ chứa:
TEAM HÓA NÂNG CAO
9
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
Từ 0,3 mol khí T ta sẽ có 2 trường hợp
m 54,4 gam
Trường hợp 1: nR COOK 0,3mol nKOH du 0, 4mol
R ( L)
Trường hợp 2:
m 54,4 gam
nKOH du 0,3mol nR COOK 0, 4mol
R 11 R1 1 dvC HCOOK
Ta sẽ xử lý tiếp theo đoạn ancol như sau:
h60%
nancol nR COOK 0, 4mol
nancol 0, 24mol nete 0,12mol
mol
32 x 46 y 10, 2 x 0, 06
CH 4O x
mancol 10, 2 gam Mancol 42,5
mol
x y 0, 24
y 0,18
C2 H 6O y
BTKL
mol
CH 4O 0,1
h 60%
Khi đó mol của ancol trong hỗn hợp ban đầu là:
mol
C2 H 6O 0,3
HCOOK
R1 COOK
Ta có khối lượng muối là:
37,6 gam
Khi đó ta có trường hợp sau đây:
mol
mol
HCOOCH 3 0,1
HCOOK 0,1
m 37,6 gam
Trường hợp 1 este là:
R1 ( L)
mol
mol
R1 COOK 0,3
R1 COOC2 H 5 0,3
Trường hợp 2 este là:
mol
mol
este C3 H 5 COOCH 3
HCOOC2 H 5 0,3
HCOOK 0,3
m 37,6 gam
R
41
dvC
1
mol
mol
R1 COOK 0,1
este HCOOC2 H 5
R1 COOCH 3 0,1
% 68,94%
Câu 9: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88
gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng,
thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic
trong T là
A. 3,84 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,14 gam.
D. 3,90 gam.
Lời giải
TEAM HÓA NÂNG CAO
10
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
O2 0,36mol
BT .O
este dc
Từ dữ kiện bài toán ta có: CO2 0,32mol
nO( E ) 0, 08mol
neste 0, 04mol
mol
H 2O 0,16
Ta có tỉ lệ:
nNaOH
1, 75 Có 1 este phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 và este đó phải có
neste
nhóm phenol
Giả sử 2 este đề bài cho là este 1 và este 2 trong đó este 2 tham gia phản ứng với NaOH theo tỉ lệ
mol
a b 0, 04
a 0, 01
este 1 a
1:2 khi đó ta có:
mol
a 2b 0, 07 b 0, 03
este 2 b
este 1 n C 0, 01mol
n 8
Ta tiếp tục giả sử:
0, 01n 0, 03m 0,32
mol
este 2 m C 0, 03
m 8
mol
HCOONa
nM 0, 07
Ta có số mol của muối là:
M
94,57
CH COONa
gam
mM 6, 62
3
HCOONa 0, 03
m 6,62 gam
M 1 68 ( L)
Nếu Muối là HCOONa thì ta có: NaO C6 H 4 CH 3 0, 03
M
1
Nếu Muối là CH3-COONa thì ta có:
CH 3 COONa 0, 03mol
m 6,62 gam
mol
M1 68 dvC M1 HCOONa
C6 H 5 ONa 0, 03
mol
M1 0, 01
Khi CTCT của 2 este là:
CH 3 COONa 0, 03mol
CH 3 COONa 0, 03mol
CH 3 COO C6 H 5
NaOH
mol
C6 H 5 ONa 0, 03
m 3,14 gam
mol
HCOO CH 2 C6 H 5
HCOONa 0, 01
mol
HCOONa
0,
01
mgam
Câu 10: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong
phân tử mỗi este có số liên kết pi không quá 3; MX < MY < MZ; X chiếm 50% số mol hỗn hợp).
Đun nóng 11,14 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn
hợp G chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần
dùng 0,115 mol O2, thu được 9,805 gam Na2CO3 và 0,215 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần
trăm khối lượng của Y trong E là
TEAM HÓA NÂNG CAO
11
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
A. 26,93%.
B. 55,30%.
C. 31,62%.
D. 17,77%.
Lời giải
Ta gọi công thức tổng quát của ancol đa chức là: R (OH ) x nR ( OH ) x
0,185
x
mol
Khi đó ta có quan hệ đốt cháy như sau:
CO2
E NaOH ancol M E NaOH ancol O2 H 2O
O 2
0,185
O 2
11,14 gam 0,185 mol
0,115 mol
mol
x
Na2CO3 0, 0925
Khi đó ta có:
8,545 10, 6375
10, 6375 nCO2
BTKL
mCO
mH
O
12,
415
1537 10, 6375
2
2
26
26 x
BTO
nO( M )
x
10, 6375 591
2600
26 x
CO 2 H 2 O 0,215 mol
nH 2O
nCO2 nH 2O 0, 215
26 x
5200
1537 10, 6375
Mà ta có quan hệ: nO( M ) 2nNaOH
0, 0925 4 x 1,85mol Trong 3
2600
26 x
ancol thu được sẽ có ancol đơn chức.
mM 12, 79
BTKL
gam
mancol 5, 75
BTKL
gam
R 17 x 57,5
R 26, 05 ancol dc
0,185R
CH 3 OH
x
1,85
2,
605
x
Ta có muối có công thức tổng quát là:
mM 12,79 gam
1M
Cn H 2 n 1O2 .Na 0,185mol
n 1, 081
HCOONa
Khi đó ta có công thức của este đơn chức là HCOOCH3
Cách khác tìm công thức:
Ta có số mol nhóm chức bằng mol của NaOH nên ta có quan hệ sau:
nCOONa nNaOH 0,185mol
BTO
2nCO2 nH 2O 0,3225
Khi đó ta có: 0,215mol
nCO2 nH 2O 0,1075mol . Đến đây ta giải
nCO2 nH 2O 0, 215
như trên. Điều quan trọng nhất trong cách giải này là ta nhận biết được mối quan hệ:
nCOONa nNaOH
Ta thấy các chất đều có tổng liên kết pi không quá 3 nên sẽ có thể có este 2 chức và este 3 chức
do đó để tìm công thức các chất bằng cách ta sử dụng phương pháp quy đổi như sau:
TEAM HÓA NÂNG CAO
12
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
mol
HCOOCH 3 a mol
60a 118b 176c 14d 11,14 a 0, 05
mol
a 2b 3c 0,185
mol
( HCOO) 2 C2 H 4 b
b 0, 015
mol
mol
( HCOO)3 C3 H 5 c
32a 62b 92c 5, 75
c 0, 035
CH d mol
d 0, 015mol
a b c
2
Ta thấy rằng: n( HCOO)2 C2 H 4 nCH 2 HCOO C2 H 4 OOC CH 3 .
nHCOO CH 3 nCH 2
HCOO CH 3
% 17, 77% t
Và do:
n(HCOO)3 C3 H5 nCH 2
(HCOO)3 C3 H5
Câu 11: Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-6O4) và este Y (CmH2m – 4O6) đều mạch hở và thuần
chức. Hidro hóa hoàn toàn 41,7 gam E cần dùng 0,18 mol H2 (Ni, to). Đốt cháy hết 41,7 gam E
thu được 18,9 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng 0,18 mol E với dung dịch KOH vừa đủ thu
được hỗn hợp chứa muối của axit đơn chức có khối lượng m gam. Giá trị của m là:
A. 16,835.
B. 22,5.
C. 43,2.
D. 57,6.
Lời giải
Dựa vào tính chất của các chất mà đề bài đã cho ta tiến hành quy đổi các chất như sau:
mol
CH 2 CH COO 2 C 2 H 4 a mol
170a 176b 14c 41, 7 a 0, 09
mol
2a 0,18
b 0,15mol . Từ việc c = 0 ta
(HCOO)3 C3 H 5 b
5a 4b c 1, 05
c 0
mol
CH 2 c
suy ra các chất mà ta quy đổi chính là các chất đề bài vì do c = 0 là chứng tỏ không có CH2 ghép
vào các chất.
Từ đó ta suy ra các chất mà đề bài cho là:
mol
mol
CH 2 CH COO 2 C2 H 4 0, 09
CH 2 CH COO 2 C2 H 4 0, 0675
nE 0,18mol
mol
mol
(HCOO)
C
H
0,15
3
3
5
(HCOO)3 C3H5 0,1125
Khi cho 0,18 mol E tác dụng với KOH thì các muối thu được là:
CH 2 CH COOK 0,135mol
m 43, 2gam
mol
HCOOK 0,3375
Câu 12: M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp ( MX < MY ). Z là ancol
no, mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử Cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4
mol hỗn hợp E gồm M và Z cần vừa đủ 31,808 lít oxi ( đktc) tạo ra 58,08 gam CO2 và 18 gam
nước. Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na dư thu được 6,272 lít H 2 (đktc). Để
TEAM HÓA NÂNG CAO
13
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
trung hòa 11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây
A. 8,9
B. 6,34
C. 8,6
D. 8,4
Lời giải
Nếu ancol là ancol đơn chức thì ta có: naxit ancol 0,56mol 0, 4mol (L) ancol đã cho là
ancol đa chức
Ta giả sử ancol đã cho là ancol 2 chức thì khi đó ta thấy như sau:
nO 2 1, 42mol
Ta có các dữ kiện đề bài cho là: nCO 2 1,32mol , do ta thấy nCO2 nH2O axit đã cho là axit
mol
nH 2O 1
không no, do ancol đã cho là ancol no nên để lượng mol CO2 lớn hơn mol nước thì axit phải
không no. C 3,3 ancol sẽ có 3 Cacbon do axit X và ancol có cùng cacbon mà axit không no
thì số cacbon tối thiểu là 3
Khi đó ta có ancol là: C3H8O2
mol
a b 0, 4
a 0, 24mol
naxit a
Từ đó ta có:
nH 0,28mol
mol
mol
2
a 2b 0,56
nancol b
b 0,16
Do axit X có 3 cacbon và X, Y là đồng đẳng kế tiếp nên từ đó ta suy ra axit Y có 4 cacbon
Khi đó ta có:
nancol 0,16
mol
axit X ancol C3 B x mol
nX 0,12mol
x y 0, 4
x 0, 28
mol
mol
3x 4y 1,32
axit Y C4 A y
y 0,12
mol
Từ
việc
có
số
mol
của
các
chất
ta
suy
ra
các
chất
là:
X C3H 2O2 0,12mol
mX 11,1gam
mol
gam
Y C4 H 4O2 0,12 mKOH 8,88
mol
Z C3H8O2 0,16
Câu 13: X, Y (MX < MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit
no hai chức (có số cacbon lớn hơn 2); T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 6,95 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,512 lít O2 (đktc) thu được 4,59 gam nước. Mặt khác
6,95 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,055 mol Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng T
có trong E thì số mol CO2 thu được là?
TEAM HÓA NÂNG CAO
14
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
A. 0,260.
B. 0,165
C. 0,200.
D. 0,220.
Lời giải
mol
nO2 0,38
BTKL
Từ các số liệu đề bài cho ta có:
nCO2 0,33mol
mol
nH 2O 0, 255
Từ các tính chất mà đề bài cho các chất ta tiến hành quy đổi các chất như sau:
58a 104b 184c 14d 6,95
C3 H 6 O a mol
nCO2 0,33mol
mol
3a 3b 9c d 0,33
CH 2 (COOH) 2 b
BT.Oxi
mol
CH 2 (COOC3H 5 ) 2 c
a 4b 4c 0,155
CH d mol
nBr2 0,055mol
a 2c 0, 055
2
a 0, 015mol
mol
b 0, 015
Từ đó ta suy ra:
. Từ số mol các chất ta tiến hành ghép CH2 dựa trên số mol các
mol
c 0, 02
d 0, 06mol
C3H 6 O 0, 01mol
3mol
C4 H8O 5 10
chất thì ta có CTCT của các chất như sau:
mol
CH3 CH (COOH) 2 0, 015
C H OOC CH CH COOC H 0, 02mol
2
2
3 5
4 7
Khi đó ta có số mol khí CO2 khi đốt cháy lượng T trong E là: nCO2 0, 22mol
Câu 14: X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa một liên kết
C=C (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 24,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đều đơn chức và hỗn hợp F gồm 3
ancol đều no có khối lượng phân tử hơn kém nhau 16 đvC. Dẫn F qua bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng 11,68 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối thu được CO2; 0,42 mol H2O và
0,14 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là
A. 73,09%
B. 27,41%
C. 33,22%
D. 82,89%
Lời giải
Nhận định bài toán: Ta thấy đề cho dữ kiện ancol là 3 ancol đều no có khối lượng phân tử hơn
kém nhau 16 đvC. Việc các ancol hơn kém nhau 16 dvC nghĩa là ancol hơn kém nhau 1 nguyên
tử Oxi hay nói cách khác các ancol hơn kém nhau 1 nhóm chức ancol. Nên từ dữ kiện đó ta suy
TEAM HÓA NÂNG CAO
15
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
C3 H 8 O
ra 3 ancol là: C3 H8O 2 . Khi đó X là este đơn chức, Y là este 2 chức tạo bới axit đơn chức và
C H O
3 8 3
ancol 2 chức, Z là este 3 chức tạo bới axit đơn chức và ancol 3 chức.
Từ các dữ kiện trên ta tiến hành quy đổi các chất như sau:
HCOOC3H 7 a mol
88a 132b 202c 14d 24, 08
mol
(HCOO) 2 C3H 6 b
68a 136b 230c 14d 23,32
mol
CH 2 CH COO C3H5 (OOCH) 2 c
a 2b 3c 0, 28
CH d mol
a 2b 5c 2d 0,84
2
a 0, 09mol
mol
b 0, 05
Từ đó ta có:
. Từ số mol các chất ta tiến hành ghép CH2 dựa trên số mol các chất thì
mol
c
0,
03
d 0, 25mol
CH3 COOC3H 7 0, 09mol
mol
(CH3 COO) 2 C3H 6 0, 05
%Y 33, 22%
ta có CTCT các chất là:
mol
CH 2 CH COO C3H 5 (OOC CH 3 ) 2 0, 03
CH d mol
2
Câu 15: Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều no, mạch hở và không phân nhánh, thu
được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,56 gam. Mặt khác đun nóng 0,16 mol E với 450 ml
dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp và
phần rắn có khối lượng m gam. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2
(đktc). Giá trị gần nhất của m là.
A. 24,5 gam
B. 23,0 gam
C. 24,0 gam
D. 23,5 gam
Lời giải
Ta có: 1
2nH 2
2 ancol đề bài đã cho sẽ có ancol đa chức ( ta giả sử ancol đó 2 chức)
nE
Vậy khi đó 2 este sẽ có 1 este đơn chức và 1 este 2 chức.
mol
a 0,12mol
a 2b 0, 2
C H O a
Từ đó ta đặt CTTQ của 2 este như sau: n 2n 2
mol
mol
a b 0,16
Cm H 2m 2O4 b
b 0, 04
Từ đó ta tìm cacbon 2 chất như sau:
TEAM HÓA NÂNG CAO
16
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
mol
n 2 CTCT
HCOOCH3 0,12
0,12n 0, 04m 0, 44
mol
m 5
CH3 OOC COOC2 H5 0, 04
HCOONa 0,12mol
Khi cho E tác dụng với NaOH thì rắn thu được sẽ chứa: (COONa)2 0, 04mol m 23,52gam
mol
NaOHdu 0, 25
Câu 16: Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo
ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng 0.36 mol O2 và sinh ra 0.28 mol CO2. Cho
m gam P trên vào 250ml dung dịch NaOH 0.4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu
được dung dịch Q. Cô cạn Q còn lại 7.36g chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0.96g
NaOH vào 7.36g chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí phản ứng hoàn
toàn thu được a gam khí. Giá trị của a là
A. 1,50
B. 1,80
C. 2,40
D. 1,92
Lời giải
Do este và axit đều no, đơn chức và mạch hở nên ta đặt CTTQ chung là: CmH2mO2
mol
Cn H 2n 2 O a
C H O b mol
Khi đó dựa vào tính chất các chất đề bài cho ta đặt CTTQ các chất là: m 2m 2
Ta áp dụng phương pháp độ bất bảo hòa trong hợp chất hữu cơ ta có:
nH2O 0, 28 a
Khi
đó
mol
BT.Oxi
a 2b 0,36 2 0, 28 3 a b 0,06mol
trong
7,36
gam
chất
rắn
khan
ta
có:
mol
R COONa 0, 06
m 7,36gam
CTCT M
M R 29 dvC
C2 H5 COONa
mol
NaOHdu 0, 04
Khi cho thêm bột CaO và 0.96 gam NaOH vào 7.36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình
kín không có không khí thì ta có phương trình phản ứng xảy ra sẽ là:
CaO
C 2 H 5 COONa NaOH
C 2 H 6 Na 2CO 3 a 1,8gam
0,06mol
0,06mol
Câu 17: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng
dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu
được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu
TEAM HÓA NÂNG CAO
17
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân
tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 5,36.
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 7,09.
Lời giải
Từ dữ kiện hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46 ta suy ra sẽ có 1 ancol là ancol
metylic trong hỗn hợp 2 ancol.
Ta giả sử axit hai chức là axit no, hai chức thì ta sẽ quy đổi hỗn hợp về
(COOH)2 a mol
2a 2c 0, 08
mol
CH3 OH b
b 2c 0, 05
d 0, 06mol . Từ việc d = 0,06mol ta có gốc axit sẽ
mol
(COOCH3 )2 c
2a b 4c d 0,19
CH d mol
2
có thêm 1 CH2 vì a + c = 0,04mol còn 0,02mol CH2 dư lại sẽ phân bổ vào ancol và gốc ancol trong
este mà do đề bài chỉ yêu cầu ta tìm muối khan nên khi đó trong m gam muối khan sẽ chứa các
mol
CH 2 (COONa)2 0, 04
chất sau:
m 7, 09gam
mol
NaCl 0, 02
Câu 18: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY, đều có số C lớn hơn 1);
T là este hai chức thuần tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam
hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ 0,485 mol O2. Mặt khác, lượng E trên có thể tác
dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 0,2M thu được 0,07 mol muối của X. Biết X là axit no,
phần trăm khối lượng của T trong E là?
A. 42,2%
B. 44,6%
C. 43,6%
D. 45,5%
Lời giải
Dựa vào tính chất của các chất mà đề bài đã cho ta tiến hành quy đổi như sau:
CH3 COOH a mol
60a 146b 14c 2d 11, 7
mol
(CH3 COO) 2 C2 H 4 b
2a 6,5b 1,5c 0,5d 0, 485 .
mol
CH 2 c
a 2b 0,16
H d mol
2
Do X no nên nếu có muối không no thì: ta xác định như sau
Nếu muối có 1 liên kết pi C=C thì số hidro mất đi là 1 phân tử hidro: d 0, 09mol a 0 (L)
TEAM HÓA NÂNG CAO
18
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
Nếu muối có 2 liên kết pi C=C thì ta có số mol hidro mất đi là 2 phân tử hidro:
a 0,1mol
d 2H 2 0,18mol b 0, 03mol . Ta tiến hành ghép chất dựa theo số mol thì ta có các chất
c 0,12mol
CH3 COOH 0, 04mol
đã cho có CTCT là: CH C COOH 0, 06mol
%T 43, 6%
CH COO C H OOC C CH 0, 03mol
3 6
3
Câu 19: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở là este X (C6H6O4) có cấu tạo đối xứng, este Y (CnH2n-2O4) và
este Z (CmH2m - 4O6) đều thuần chức. Đốt cháy hoàn toàn 17,94 gam E (số mol X gấp 3 lần số mol
Z) trong oxi vừa đủ, thu được 29,92 gam CO2. Thủy phân 17,94 gam E cần dùng 140 ml dung
dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch F chứa 2 muối và 8,78 gam hỗn hợp T chứa
các ancol no. Cô cạn F rồi nung trong vôi tôi xút dư được 4,928 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) nặng
1,88 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E là?
A. 19,62%
B. 34,115
C. 17,43%
D. 26,88%
Lời giải
Từ CTTQ đề bài đã cho ta tiến hành quy đổi như sau:
CH3 OOC C C COOCH 3 a mol
X CH3 OOC C C COOCH 3
mol
(HCOO) 2 C2 H 4 b
QD
Y Cn H 2n 2 O4
mol
Z C H
(HCOO)3 C3H 5 c
O
m 2m 4 6
CH d mol
2
mol
142a 118b 176c 14d 17,94 a 0, 06
6a 4b 6c d 0, 68
mol
b 0, 05
Khi đó ta có:
mol
2a 2b 3c 0, 28
c 0, 02
a 2b 3c 0, 22
d 0
Do không có lượng CH2 nên từ đó ta suy ra CT của X, Y , Z như sau:
CH3 OOC C C COOCH3 0, 06mol
mol
%Z 19, 62%
(HCOO) 2 C2 H 4 0, 05
mol
(HCOO)3 C3H5 0, 02
Câu 20: Hỗn hợp M chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX
E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có
TEAM HÓA NÂNG CAO
19
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
khối lượng 18,88 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử
cacbon. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 6,048 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm
khối lượng của X trong M gần nhất với?
A. 40,6%
B. 69,2%
C. 30,8%
D. 53,4%
Lời giải
(HCOO) 2 C2 H 4 a mol
mol
(COOCH 3 ) 2 b
Từ các dữ kiện đề bài đã cho ta quy đổi các chất đã cho thành:
mol
CH 2 c
H d mol
2
Ta thấy các dữ kiện đề bài cho nhiều nằm ở ancol nên ta suy luận dựa vào ancol để tìm ra các số
liệu khác để từ đó có thể giải ra các chất.
BTKL
Khi đó ta có:
mancol 40 (2a 2b) 1,72
gam
C2 H 6O 2 a mol
Khi đó trong hỗn hợp ancol F ta có: CH3 OH 2b mol . Khi đó dựa vào các số liệu của ancol đã
mol
CH 2 x
mol
18a 16b 14x 1, 72 a 0, 06
b 0, 04mol . Việc x = 0 chứng tỏ hai ancol không có
có ta có: 2a 2b x 0, 2
2,5a 3b 1,5x 0, 27
x 0
CH2, từ đó ta suy ra 2 ancol là etylen glicol và ancol metylic
14c 2d 5,36
Trong hỗn hợp muối của 2 axit acboxylic,
Khi đó ta thấy rằng: mG 18,88gam
14c 2d 5,36
phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon có ít nhất 1 chất không no và có thêm CH2.
Khi đó ta dựa vào dữ kiện phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon để tìm ra các muối. Khi đó
ta sẽ xét như sau:
TEAM HÓA NÂNG CAO
20
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
HCOONa 0,12mol
mol
(COONa) 2 0, 04
Trường hợp 1:
, muối HCOONa kém muối (COONa)2 1 nguyên tử Cacbon
mol
CH
c
2
H d mol
2
c 0,12 0, 04 d 1,56 (L)
HCOONa (COONa )2
c 2 0,12 2 0, 04 d 0, 44 (L)
HCOONa
(COONa )2
thì khi đó ta có CH2 sẽ là:
c 3 0,12 3 0, 04 d 0, 68
HCOONa
(COONa ) 2
14c 2d 5,36
d 0
Trường hợp c 3 0,12 3 0, 04 d 0, 68 ta loại do khi đó chỉ có 1 trường hợp xảy ra
HCOONa
(COONa )2
với số hidro là muối HCOONa cộng 3CH2 phải bỏ 4 nguyên tử hidro và muối của axit 2 chức sẽ
cộng vào 3CH2 nhưng bỏ ra 5 nguyên tử hidro mà số nguyên tử hidro của axit 2 chức bỏ ra phải
là 1 số nguyên dương chẵn nên từ đó ta loại
HCOONa 0,12mol
mol
(COONa) 2 0, 04
Trường hợp 2: Trường hợp 1:
, muối HCOONa hơn muối (COONa)2 1
mol
CH 2 c
H d mol
2
c 3 0,12 0, 04 d 0,12
HCOONa
(COONa )2
Số hidro bỏ
nguyên tử Cacbon thì khi đó ta có CH2 sẽ là:
14c
2d
5,36
d 0
ra sẽ là 2 nguyên tử hidro của muối HCOONa thêm 3CH2
Từ đó ta suy ra Công thức cấu tạo của 2 chất mà đề bài đã cho sẽ là:
mol
mol
CH 2 CH CH 2 COONa 0,12
(CH 2 CH CH 2 COO) 2 C2 H 4 0,12
CTCT este
mol
mol
CH 2 (COONa) 2 0, 04
CH 2 (COOCH3 ) 2 0, 04
Từ đó ta suy ra: %X 30, 77%
II. PEPIT
Câu 1: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và
trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa
TEAM HÓA NÂNG CAO
21
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X
tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 16,8.
C. 10,0.
D. 14,0.
Lời giải
Đối với dạng bài toán nhiều chất nhưng ít dữ kiện để lập được hệ phương trình để giải
ra ẩn thì ta phải nghĩ ngay đến phương pháp quy đổi hỗn hợp chất về một, hai… chất
đại diện để giải. Bài trên ta quy đổi như sau:
C3 H 7 NO2 CO2 C2 H 7 N CO2 2CH 2 NH 3
CO2
QD
CH 2
CO2
X C3 H 4O2 CO2 C2 H 4 CO2 2CH 2
C H NO 2CO C H N 2CO 3CH NH
NH
QD
3
5 9 4
CH 2
2
3 9
2
2
3
C H 3CH
NH
CH 2
3
2
QD
Y 3 6
C3 H 9 N 3CH 2 NH 3
NH 3
Khi đó ta có:
BT . N
nNH 3 0, 2
CO2 a
CO2 0,91
BT .C
a b 0,91
CH 2 b O2 H 2O
NH
N 0,1
BT . H
1,14
BT .O
nH 2O b 0,3
2a 1,14* 2 0,91* 2 b 0,3
3
2
a 0, 25
b 0, 66
Câu 2: Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (C xHyOzN3) và Y
(CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân
hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 59,95.
B. 63,50.
C. 47,40.
D. 43,50
Lời giải
xk 0,19
mol
C2 k H 3k 2 N k Ok 1 x
Áp dụng CT ĐĐH ta có:
x 0, 05
mol
CH 2 y
y 0,12
Ta đặt:
TEAM HÓA NÂNG CAO
22
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
X 3 a mol
a b 0, 05
a 0, 03
mol
3a 5b 0,19 b 0, 02
Y5 b
X 3 Glyn Ala3n
n 1
X Gly 2 Ala
0, 03n 0, 02m 0, 07
m 2 Y 2Gly 3 Ala
Y5 Glym Ala5 m
Vậy trong 0,1 mol Y ta có: 2Gly 3 Ala 0,1
mol
mol
Gly 0, 2
HCl
m 59,95gam
mol
Ala 0,3
Câu 3: Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C 10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một
lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng thu được dung dịch
Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô
cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 124,9.
B. 101,5.
C. 113,2.
D. 89,8.
Lời giải
Ta có: C10 H19O4 N 3 x mol
NaOHdu 0,8 3x
Val.Na x
NaOH
x 0, 2mol
Ala.Na x
Gly.Na x
77, 4 gam
Khi dung dịch Y tác dụng với HCl ta có:
NaOHdu 0,8 3x
NaCl 0,8
Val.Na x
Val.HCl 0, 2
HCl
m 124,9 gam
Ala.Na x
Ala.HCl 0, 2
Gly.Na x
Gly.HCl 0, 2
77,4 gam
Câu 4: Cho 14,2 gam hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y, Z khác loại M X M Y M Z có tỉ lệ
số mol là 3 : 2 : 2 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn
toàn thi thu được hỗn hợp B chứa 3 muối của Valin, Alanin và Glyxin. Biết X không có
phản ứng màu Biure, tổng số liên kết peptit của 3 phân tử X, Y, Z là 6. Biết tổng % khối
lượng của Nitơ và Oxi trong peptit Y là 52,217% và trong peptit X là 43,678%. Phần
trăm khối lượng muối Na của Valin trong trong hỗn hợp B gần nhất với giá trị nào sau
đây.
A. 19%
B. 38%
C. 20%
D. 13%
TEAM HÓA NÂNG CAO
23
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
Lời giải
Từ dữ kiện X không có phản ứng màu Biure suy ra X là đipeptit, từ phần trăm Nito và
Oxi ta có :
%( N O ) 43,678% (14* 2 16*3) *100 43, 678 M 174 dvC X Gly Val
X 2 Cn H 2 n N 2O3
2
M
Ta có tổng số liên kết peptit của X, Y, Z là 6 suy ra tổng số mắt xích của X, Y, Z là 9 mà
X có 2 mắt xích nên ta suy ra tổng số mắt xích của Y và Z là 7. Khi đó ta có các trường
Y2 Y3
Z5 Z 4
hợp sau :
%( N O )52,217 M 145 146 (Gly Ala) L
Y2
Y
Trường hợp 1 :
Z5
Trường hợp 2 :
X Gly Val 3a
%( N O ) 52,217 M 203 dvC Y Gly Ala 2
Y
3
Y
3
2
Y3 Gly2 Ala 2a
Z
Z 2a
4
4
nNaOH 0,2 mol
20a 0, 2 a 0, 01 M Z 246 dvC Z 4 Gly4
Gly. Na 0,15
Khi đó ta có : Ala . Na 0, 02 %Val.Na 14, 2%
Val. Na 0, 02
Câu 5: Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng đẳng liên tiếp và một
amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và
H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với
dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất.
Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là
A. 38,792.
B. 31,880.
C. 34,760.
D. 34,312.
Lời giải
X Y este dc
Ta có từ dữ liện đề bài cho về đặc điểm các chất ta có :
Z a min o axit
TEAM HÓA NÂNG CAO
24
GIÁO VIÊN: NGUYỂN THÀNH TÍN – 12 TOÁN – THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
BTKL
mCO2 mH 2O 59,88
nCO2 0,96mol
Ta có : nCO2 48
.
mol
nH
O
0,98
nH O 49
2
2
BTO
na .a 0,04 mol
nO( X ) 0, 72mol
nO(este) 0, 64mol
Từ nN2 0,02mol na.a 0,04mol
Ta có quan hệ sau : nCO2 (a.a) nH 2O(a.a) nCO2 ( X ) nH 2 O( X ) este đã cho phải là este
no, đơn chức.
0, 04n 0,32m 0,96
Cm H 2 mO2 0,32mol
n 2
Khi đó ta có công thức tổng quát là :
. Nhưng do
mol
m 2
Cn H 2 n 1 NO2 0, 04
n2m
0,96 0, 04n
2, 75 2 m 2, 75 . Nên trong khoảng này thì 2 este đã cho sẽ là :
0,32
HCOOCH 3
ancol CH 3 OH .
CH
COOCH
3
3
Khi đó ta có :
0,36*120
dung du 20%
mol
nKOH bd
0, 432mol
KOH pu 0,36
100
BTKL
mol
m 38, 792 gam
CH 3 OH 0,32
mol
H 2O 0, 04
Câu 6: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX < MY < MZ. Đốt cháy a mol X hoặc a mol Y hay
a mol Z đều thấy số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 1,5a mol. Thủy phân hoàn toàn 56,22 gam
hỗn hợp E chứa x mol X, y mol Y và y mol Z trong KOH thu được 103,38 gam hỗn hợp muối
của Gly và Ala. Biết 4x – 9y = 0,38. Số nguyên tử H có trong Z có thể là:
A. 31
B. 23
C. 29
D. 27
Lời giải
Từ việc nhận thấy đốt cháy peptit thu được lượng CO2 và H2O chênh lệch nhau nên ta áp dụng
công thức để tìm số mắc xích peptit như sau:
k X 5 X5
k
X, Y, Z
nCO 2 nH 2 O 1 n peptit k Y 5 Y5
2
k 5 Z
Z
5
TEAM HÓA NÂNG CAO