Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HƢƠNG GIANG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HƢƠNG GIANG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đinh Thị Thanh Vân
XÁC NHẬN CỦA


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng
kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội
dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các
tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hương Giang


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trƣờng Đại học Kinh tế - ĐH Quốc Gia
Hà Nội đã tận tình giảng dạy, giúp tôi có đƣợc những kiến thức nền tảng vững chắc
để thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Tôi cũng xin bày tỏ cảm ơn sâu sắc tới Cô giáo, TS. Đinh Thị Thanh Vân,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và đƣa ra những lời góp ý trong suốt quá trình
nghiên cứu giúp tôi có thể hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè, gia đình, những ngƣời
luôn kịp thời động viên và tạo điều kiện giúp tôi vƣợt qua những khó khăn trong
học tập cũng nhƣ trong cuộc sống để hoàn thành bài luận văn của mình.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hương Giang


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................6
1.1Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................6
1.1.1. Công trình nghiên cứu nƣớc ngoài ....................................................................6
1.1.2. Công trình nghiên cứu trong nƣớc ....................................................................7
1.2. Cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại .............................................................................11
1.2.1. Rủi ro tín dụng và rủi ro tín dụng doanh nghiệp .............................................11
1.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại ..................17
1.3. Kinh nghiệm của một số ngân hàng về quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp ..31
1.3.1. Kinh nghiệm trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp .............31

1.3.2. Những bài học có thể vận dụng trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hà Tây ............................................................................................................34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................36
CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................37
2.1. Cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu .................................................................37
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .........................................................................37
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu sơ cấp ................................................37
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu thứ cấp ...............................................42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................44


CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TÂY ........................................................45
3.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt
Nam – chi nhánh Hà Tây ..........................................................................................45
3.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Hà Tây ..........................................................................................45
3.1.2 Giới thiệu về tình hình khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tây ........................................57
3.2 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Tây .............................59
3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Tây .................................................59
3.2.2. Công tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Tây ........................................68
3.3 Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Thát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Tây .................................................81
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc trong hoạt động quản trị RRTD doanh nghiệp ...................81

3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Hà Tây ......................................................83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................90
CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TÂY .................91
4.1. Mục tiêu, phƣơng hƣớng hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Tây .............................................................91
4.2. Giải pháp nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Tây .......92
4.2.1. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát cho vay ............................................93


4.2.2. Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu, nâng cao chất lƣợng tín dụng
doanh nghiệp ............................................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Giải pháp nguồn nhân lực ...............................................................................95
4.2.4. Chấp hành đúng và đầy đủ các nguyên tắc, chế độ và quy trình tín dụng DN
theo quy định .............................................................................................................98
4.2.5. Đa dạng hóa danh mục đầu tƣ .........................................................................99
4.2.6. Các giải pháp hỗ trợ khác ................................................................................99
4.3. Một số kiến nghị...............................................................................................101
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ................................................................................101
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nƣớc.............................................................102
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................103
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ......................................................................................104
KẾT LUẬN ............................................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................107
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TT

Nguyên nghĩa

Từ viết tắt

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và

1

BIDV

2

DN

Doanh nghiệp

3

DPRR

Dự phòng rủi ro

4

KH


Khách hàng

5

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

6

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

7

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8

QLKH

Quản lý khách hàng

9

RRTD


Rủi ro tín dụng

10

TCTD

Tổ chức tín dụng

11

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

12

TSBD

Tài sản bảo đảm

13

VNĐ

Việt Nam đồng

14

XHTD


Xếp hạng tín dụng

Phát triển Việt Nam

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

TT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 1.1 Nguy cơ rủi ro đối với doanh nghiệp

23

2

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động huy động vốn giai đoạn 2015-2017

47

3


Bảng 3.2 Kết quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2015-2017

50

4

Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 – 2017

54

5

Bảng 3.4 Tình hình nợ quá hạn khách hàng DN giai đoạn 2015 – 2017

59

6

Bảng 3.5 Thu hồi nợ quá hạn KHDN giai đoạn 2015 – 2017

61

7

Bảng 3.6 Tình hình trích lập DPRR TD doanh nghiệp 2015 – 2017

63

8


Bảng 3.7 Tình hình vòng quay vốn TD doanh nghiệp 2015 – 2017

64

9

Bảng 3.8 Một số chỉ tiêu khác

66

10

Bảng 3.9

11

Bảng 3.10 Bảng xếp hạng tín dụng của BIDV

72

12

Bảng 3.11 Kết quả XHTD nội bộ khách hàng DN giai đoạn 2015 – 2017

73

13

Bảng 3.12 Sự biến động trong bảng XHTD DN giai đoạn 2015 – 2017


74

14

Bảng 3.13 Kết quả tình hình kiểm soát tín dụng tại Chi nhánh Hà Tây

77

Một số tiêu chí nhận diện rủi ro TD DN tại BIDV chi nhánh
Hà Tây

ii

70


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

TT

Biểu đồ

1

Sơ đồ 3.1

2

Hình 3.1 Kết quả huy động vốn giai đoạn 2015 - 2017


48

3

Hình 3.2 Dƣ nợ tín dụng cuối kỳ giai đoạn 2015 - 2017

51

4

Hình 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 -2017

54

5

Hình 3.4 Nợ quá hạn 2015 – 2017

61

6

Hình 3.5 Tình hình trích lập DPRR 2015 – 2017

63

7

Hình 3.6 Vòng quay vốn TD doanh nghiệp 2015 - 2017


65

8

Hình 3.7 Mức độ quan tâm đến công tác quản trị RRTD DN

67

9

Hình 3.8 Số tiền xử lý RRTD DN giai đoạn 2015 - 2017

79

Nội dung
Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh
Hà Tây

iii

Trang
46


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế tăng trƣởng của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam
cũng đang trong quá trình đổi mới và đã đạt đƣợc những bƣớc phát triển nhất định.
Tuy nhiên đi cùng với sự phát triển đó là không ít những rủi ro hiện hữu và tiềm ẩn

trong hoạt động ngân hàng. Một trong những rủi ro lớn nhất trong hoạt động ngân
hàng là rủi ro tín dụng và đây cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra
tình trạng mất khả năng thanh khoản của Ngân hàng. Do đó, việc quản trị rủi ro tín
dụng là một vấn đề mang tính sống còn để tạo ra hành lang bảo vệ cho sự tồn tại,
phát triển, đồng thời giảm thiểu tổn thất và tối đa hóa lợi nhuận cho Ngân hàng.
Tại Việt Nam đã có nhiều bài học từ sự buông lỏng quản trị rủi ro tín dụng
dẫn đến sự hoạt động không hiệu quả, thậm chí đổ vỡ của các ngân hàng nhƣ Ngân
hàng Đại Dƣơng (Ocean Bank), ngân hàng Xây Dựng (VNCB), ngân hàng Dầu khí
Toàn cầu (GP Bank) đều bị âm vốn điều lệ và đƣợc Ngân hàng Nhà Nƣớc mua lại
với giá 0 đồng.
Đã có rất nhiều nghiên cứu của các tác giả về vấn đề quản trị rủi ro tín dụng
trong ngân hàng thƣơng mại nhƣ nghiên cứu của Nguyễn Thị Gấm và cộng sự
(2017) đã đƣa ra một số thực trạng quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại các
Ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam và từ đó đƣa ra một số giải pháp tăng cƣờng
công tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nói chung. Nghiên cứu của Lê Thị
Hạnh (2017) đã chỉ ra những căn nguyên hạn chế khi áp dụng Basel II trong quản trị
rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam và một số giải pháp khắc
phục. Nghiên cứu của Đƣờng Thị Thanh Hải (2013) đã chỉ ra đƣợc sự cần thiết
trong của việc quản trị rủi ro tín dụng và đƣa ra một số giải pháp cơ bản để hạn chế
RRTD tại các NHTM trong giai đoạn hiện nay.
Trong những năm qua Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Hà Tây luôn chú trọng tăng trƣởng tín dụng gắn liền với quản trị rủi ro
tín dụng, đặc biệt là đối với tín dụng doanh nghiệp bởi tín dụng doanh nghiệp luôn

1


chiếm đến hơn 80% tổng dƣ nợ toàn Chi nhánh. Với những cải cách toàn diện, sâu
sắc về thực hành tổ chức, quản lý, công nghệ cũng nhƣ nhân lực, Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây đã đạt đƣợc nhiều kết quả tiến

bộ vƣợt bậc về mọi mặt kinh doanh, lợi nhuận trên đà tăng trƣởng, tỷ lệ nợ xấu
đƣợc kiểm soát ở mức cho phép và luôn nằm trong danh sách các Chi nhánh chủ lực
phía Bắc của hệ thống.
Thế nhƣng, những bài học lịch sử trong quá khứ và những biến động bất lợi
về kinh tế vĩ mô nói chung và ngành Ngân hàng nói riêng trong những năm vừa
qua, có thể cả trong một vài năm tới, đã nhắc nhở rằng, rủi ro tín dụng luôn hiện
hữu và có khả năng đe doạ lớn tới sự phát triển bền vững của Ngân hàng, đặc biệt là
rủi ro từ khách hàng doanh nghiệp. Bởi doanh nghiệp là đối tƣợng khách hàng luôn
chiếm tỷ lệ lớn trong tổng dƣ nợ tín dụng, sử dụng nhiều dịch vụ và mang lại lợi
nhuận lớn cho ngân hàng. Trong khi đó doanh nghiệp là đối tƣợng khách hàng hoạt
động đa dạng và phức tạp, tỷ lệ nợ xấu tại các ngân hàng chiếm phần lớn là các
khách hàng doanh nghiệp. Do đó việc quản trị rủi ro tín dụng đối với các khách
hàng doanh nghiệp là hết sức cần thiết.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp
cũng nhƣ chƣa có nghiên cứu chuyên sâu nào về quản trị rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây
nên tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ng n
h ng T

ầu tư v

h t triển iệt Nam – hi nh nh H T y” để nghiên cứu.

Luận văn đã hệ thống hóa lý thuyết về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng, chỉ ra
đƣợc sự cần thiết phải nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, đặc biệt đối với
khách hàng doanh nghiệp. Đồng thời phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng
nói chung và tín dụng doanh nghiệp nói riêng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây, đánh giá đƣợc những kết quả đạt đƣợc, cũng
nhƣ những điểm yếu, hạn chế và chỉ ra đƣợc các nguyên nhân của những hạn chế.
Trên cơ sở đó, xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín

dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh.

2


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Luận văn đƣợc thực hiện với mục đích chính là: Phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây. Từ đó tìm ra các điểm còn hạn chế,
nguyên nhân hạn chế và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hà Tây.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn có 3 nhiệm vụ nghiên cứu chính là:
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng tại
các NHTM.
2. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Chi
nhánh Hà Tây.
3. Một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cƣờng hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng doanh nghiệp tại chi nhánh.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn sẽ tập trung làm rõ các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại BIDV Chi
nhánh Hà Tây nhƣ thế nào? Những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng
doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Hà Tây là gì? Và nguyên nhân nào dẫn đến
những hạn chế đó?
Câu hỏi 2: Những giải pháp nào để tăng cƣờng hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng doanh nghiệp tại BIDV Chi nhánh Hà Tây?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn:
Hoạt động quản trị RRTD đối với khách hàng doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
Về nội dung: Quản trị RRTD đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM

3


Về không gian: BIDV Chi nhánh Hà Tây - là đơn vị công tác của học viên
Về thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2017, các phƣơng hƣớng, giải pháp đến
năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. hương ph p thu thập dữ liệu, t i liệu
Luận văn sử dụng các dữ liệu mang tính chất tổng hợp từ nhiều kênh thông
tin khác nhau. Trong đó, dữ liệu thứ cấp thu thập từ các nguồn giáo trình, sách, báo,
internet, đặc biệt là từ các báo cáo tổng kết hoạt động, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà
Tây, các văn bản pháp lý quy định về quản trị RRTD, hoạt động tín dụng của
NHNN; Dữ liệu sơ cấp đƣợc tác giả trực tiếp thu thập, tổng hợp qua công tác điều
tra bằng bảng hỏi.
5.2. hương ph p ph n tích dữ liệu, t i liệu
Tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và so sánh trong quá trình
xử lý dữ liệu, tài liệu
Phương pháp phân tích - tổng hợp, thống kê mô tả: Luận văn sử dụng quá
trình tƣ duy logic để nghiên cứu và so sánh sự tin cậy giữa các số liệu, các thông tin
nhằm đánh giá tính hợp lý hoặc không hợp lý của các thông tin trong các báo cáo tài
chính của ngân hàng cũng nhƣ các thông tin thu thập đƣợc.
Phương pháp so sánh: Trên cơ sở các số liệu đã thu thập đƣợc, tiến hành
phân tích, đánh giá, so sánh để thấy đƣợc thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng
doanh nghiệp tại ngân hàng, những điểm đã đạt đƣợc, những điểm còn hạn chế và

nguyên nhân hạn chế. Từ đó có những giải pháp thích hợp để nâng cao công tác
quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng.
Ngoài ra sử dụng các biểu đồ để làm nổi bật nội dung cần phân tích.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn đƣợc trình bày trong 4 chƣơng.
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận chung về quản
trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp của NHTM.

4


Chƣơng 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây.

5


CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 .Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tại nƣớc ngoài cũng nhƣ ở Việt Nam tính đến nay đã có nhiều bài viết, đề tài,
công trình nghiên cứu (gọi tắt là các nghiên cứu) có liên quan đến liên quan đến đề tài
luận văn ở các khía cạnh khác nhau, có thể khái quát một số nghiên cứu nhƣ sau.
1.1.1.

ông trình nghiên cứu nước ngo i

Nhận định về tầm quan trọng của quản trị RRTD, Ara Hosna và cộng sự

(2009) và Fanli, Yijun Zou (2014) đều nhận định rằng: RRTD là một trong những
rủi ro lớn nhất mà các NHTM phải đối mặt và việc quản trị RRTD có ảnh hƣởng
quan trọng đến lợi nhuận của các ngân hàng. Trong đó, Ara Hosna và cộng sự
(2009) đã tiến hành phân tích các chỉ số sinh lời của 4 ngân hàng lớn của Thụy Điển
trƣớc và sau khi áp dụng Basel II vào hoạt động ngân hàng, từ đó tổng kết rằng
quản trị RRTD có ảnh hƣởng đáng kể trong hoạt động của 4 ngân hàng. Còn Fanli
và Yijun Zou (2014) đã tiến hành thu thập dữ liệu 47 NHTM ở Châu Âu giai đoạn
2007 - 2012 để tìm ra mối liên hệ giữa quản trị RRTD và khả năng sinh lời, kết quả
cho thấy việc quản trị RRTD có ảnh hƣởng tích cực đến hiệu quả hoạt động của các
ngân hàng.
Cùng quan điểm về sự quan trọng của hoạt động quản trị RRTD nhƣng đi
sâu hơn vào việc đo lƣờng RRTD, Anthony Saunders và Linda Allen (2002) đã tìm
ra cách thức và phƣơng pháp đo lƣờng nhƣ: Phƣơng pháp VAR (sử dụng ma trận tín
dụng và các mô hình khác), phƣơng pháp mô phỏng vĩ mô…Hai tác giả nhận định
rằng hiện nay sự cạnh tranh trên thị trƣờng tín dụng càng lớn, quy mô ngày càng mở
rộng và các quy định quốc tế càng chặt chẽ, do đó đòi hỏi việc đo lƣờng các RRTD
cần phải chính xác hơn để phục vụ công tác quản trị RRTD một cách hiệu quả.
Cossin, D.& Pirotte, H.(2011) lại chú trọng đến phân tích chi tiết nguy cơ rủi
ro tín dụng từ những nguy cơ có thể xảy ra đối với khách hàng. Đây là căn cứ giúp

6


các ngân hàng có thể nhận diện rủi ro, phán đoán sớm và có giải pháp ứng phó kịp
thời với các nguy cơ RRTD.
Tƣơng tự với nhận định của Cossin, D.& Pirotte, H. (2011), nhiều nghiên
cứu cũng cho rằng tác động tới khách hàng là một trong những phƣơng thức hiệu
quả để giảm thiểu RRTD cho mỗi ngân hàng. Cụ thể, Althaher và những cộng sự

(2007) đã chỉ ra nguyên nhân gia tăng rủi ro là việc theo dõi không sát sao khách
hàng sau khi cấp tín dụng, khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích,
những sự thay đổi trong tình hình tài chính của khách hàng.
1.1.2.

ông trình nghiên cứu trong nước
Trong phạm vi trong nƣớc cũng đã có một số nghiên cứu đi sâu vào phân

tích các dấu hiệu nhận biết, cảnh báo sớm và đo lƣờng RRTD. Nhƣ Nguyễn Tuấn
Anh (2012), luận án Tiến sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam” bảo vệ tại Đại học Kinh tế Quốc dân đã có
những đóng góp tích cực khi đƣa ra các dấu hiệu cơ bản để nhận biết RRTD tại các
ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế gồm các dấu hiệu phát
hiện, cảnh báo sớm rủi ro và nhóm các yếu tố nhận diện rủi ro cũng nhƣ cách đo
lƣờng rủi ro tín dụng. Đồng thời tác giả cũng đƣa ra mô hình đo lƣờng rủi ro, xây
dựng hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng theo chuẩn mực quốc tế. Với
việc kết hợp các chuẩn mực quản lý rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel và các tiêu
chuẩn của Việt Nam, tác giả đã đƣa ra hệ thống các tiêu chí định tính và định lƣợng
để đánh giá công tác quản trị RRTD của các NHTM tại Việt Nam, đây là cơ sở
quan trọng để xây dựng một chiến lƣợc quản trị RRTD hoàn thiện cho các NHTM
nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói riêng.
Hay luận án Tiến sỹ “Quản lý Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam” của tác giả Nguyễn Đức Tú (2012) bảo vệ tại Đại học Kinh tế
Quốc dân. Luận án đã đƣa ra hệ thống lý luận về quản lý RRTD áp dụng cho ngân
hàng với các nội dung cơ bản: Xây dựng mô hình quản lý RRTD theo hƣớng tiếp
cận những phƣơng pháp quản lý RRTD hiện đại; Áp dụng các mô hình đánh giá
RRTD; Nâng cao hiệu quả và tính minh bạch của quản lý RRTD. Trên cơ sở đánh

7



giá những điểm còn hạn chế trong công tác quản lý RRTD tại Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam, tác giả đã đƣa ra các nguyên nhân dẫn đến hạn chế, trong
đó, nguyên nhân hàng đầu là: Chƣa có định hƣớng, chiến lƣợc cụ thể cho quản lý
rủi ro của ngân hàng, chƣa chú trọng phát triển các thƣớc đo lƣợng hoá rủi ro và
quy trình theo dõi tín dụng, nhân sự của bộ phận quản lý rủi ro còn hạn chế, giao
mức thẩm quyền phán quyết tín dụng cho chi nhánh cao, hoạt động kiểm tra, giám
sát chƣa đƣợc chú trọng đúng mức. Đây là căn cứ quan trọng để xác định thứ tự ƣu
tiên thực hiện từng giải pháp để củng cố bƣớc đi và phát triển bền vững trong công
tác quản lý rủi ro tín dụng.
Cũng trên cơ sở tìm hiểu nguyên nhân gây ra những điểm hạn chế trong quản
trị RRTD tại ngân hàng để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục là bài viết của tác
giả Nguyễn Đình Thiện (2013) với tiêu đề “Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Chi nhánh Thăng Long: Thấy gì qua quản lý rủi ro tín dụng” trên tạp chí
Kinh tế và Dự báo. Bài viết đã mang đến cho ngƣời đọc cái nhìn tổng quan về thực
trạng quản lý RRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Thăng Long, trong đó đặc biệt tập trung đánh giá tình hình nợ xấu và
những nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tăng cao trong những năm gần đây. Có thể kể
đến các nguyên nhân chính là mô hình quản trị RRTD còn nhiều điểm bất cập,
nghiệp vụ trong quản trị RRTD còn nhiều yếu kém. Ngoài ra nguyên nhân từ phía
khách hàng cũng nhƣ môi trƣờng pháp lý còn lỏng lẻo, còn nhiều kẽ hở, chƣa đủ
sức răn đe cũng là những nguyên nhân gây nên tình hình nợ xấu tại Chi nhánh. Trên
cơ sở đó, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nâng cao công tác quản trị RRTD tại Chi
nhánh là: Đa dạng hóa sản phẩm; Đề xuất mô hình quản trị RRTD mới; Xây dựng và
hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá, thiết lập các chỉ tiêu tín dụng, mở rộng hình
thức đồng tài trợ để giảm rủi ro; Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cảnh báo sớm rủi
ro; Nâng cao vai trò công tác kiểm soát đồng thời tăng cƣờng các cán bộ có trình độ
chuyên môn cũng nhƣ phẩm chất đạo đức bổ sung cho phòng kiểm soát.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Thị Kim Đính (2015) với chủ đề “Quản trị rủi
ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng


8


TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín” đã đƣa ra cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi
ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, phân tích các
nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế, phòng
ngừa rủi ro trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.
Hay nhƣ bài viết “Hạn chế rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam” trên tạp
chí Thị trƣờng tài chính tiền tệ của tác giả Đƣờng Thị Thanh Hải (2013) đã đề cập
đến vấn đề mà các NHTM phải quan tâm là rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Việc
đánh giá đúng thực trạng RRTD, từ đó có thể tìm ra các giải pháp phòng ngừa và
hạn chế rủi ro là một yêu cầu bức thiết để đảm bảo an toàn, hiệu quả trong hoạt
động ngân hàng. Bài viết cũng đã đƣa ra một số giải pháp cơ bản để hạn chế RRTD
tại các NHTM trong giai đoạn hiện nay.
Cùng quan điểm về tầm quan trọng của công tác quản trị RRTD nhƣng đánh
giá cụ thể hơn trên đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp là bài viết “Quản trị rủi ro
tín dụng đối với doanh nghiệp tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” của tác giả
Nguyễn Thị Gấm và cộng sự (2017). Bài viết cũng đã đánh giá đƣợc thực trạng
quản trị RRTD đối với DN tại các NHTM Việt Nam giai đoạn hiện nay nhƣ: Chất
lƣợng nợ, cơ cấu tín dụng chuyển biến theo chiều hƣớng tích cực; Quản lý RRTD
đối với DN đã dần theo hƣớng áp dụng thông lệ quốc tế; Xây dựng và áp dụng hệ
thống XHTD nội bộ trong hoạt động đo lƣờng rủi ro; Hoạt động kiểm tra, kiểm soát
đƣợc tăng cƣờng. Đồng thời bài viết cũng đƣa ra một số giải pháp nhằm tăng cƣờng
quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại.
Hay tác giả Lê Tấn Phƣớc với bài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả quản trị
rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đẩu tƣ và
Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Bình Phƣớc”. Bài nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm
phân tích đánh giá thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Đầu

tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bình Phƣớc giai đoạn 2014-2016. Bằng các số
liệu thống kê tại chi nhánh, kết quả nghiên cứu cho thấy những tồn tại có thể dẫn

9


đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại chi nhánh.
Nhìn nhận việc kiểm soát rủi ro tín dụng một cách chuẩn mực theo thông lệ
quốc tế, tác giả Lê Thị Hạnh (2017) đã đƣa ra bài viết “Kiểm soát rủi ro tín dụng
theo Basel II tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” trên Tạp chí Tài chính. Bài
viết đã chỉ ra rằng: hiện tại các NHTM Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều
những rủi ro gây tổn thất nghiêm trọng, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Các NHTM Việt
Nam đang dần tiếp cận tới các chuẩn mực quốc tế đƣa vào quản lý rủi ro của mình,
tiêu biểu là việc áp dụng Hiệp ƣớc Basel II trong quản trị RRTD đã đạt đƣợc những
kết quả tích cực. Tuy nhiên việc áp dụng Hiệp ƣớc Basel II trong quản trị RRTD tại
các NHTM Việt Nam còn nhiều hạn chế nhƣ: Quy trình cấp tín dụng còn bất cập;
Hệ thống đo lƣờng RRTD chƣa đồng bộ. Bài viết cũng đã chỉ ra căn nguyên của
những hạn chế và từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng trong kinh doanh và dần áp dụng các chuẩn mực quản trị rủi ro
theo Hiệp ƣớc quốc tế Basel II tại các NHTM Việt Nam.
Có thể thấy, các nghiên cứu trên đây đã đƣa ra các khái niệm, cơ sở đánh giá,
quy trình quản trị rủi ro tín dụng, từ đó đƣa ra một số giải pháp nâng cao chất lƣợng
quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên chƣa có
nghiên cứu chuyên sâu riêng nào về quản trị RRTD đối với khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV Chi nhánh Hà Tây giai đoạn 2015 – 2017. Vì vậy, trên cơ sở kế
thừa đồng thời phát triển các khía cạnh mới mà các nghiên cứu trƣớc đây chƣa quan
tâm đến, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây” để nghiên cứu.

Đây là đề tài thực sự có ý nghĩa trong giai đoạn hiện nay, khi mà công tác quản trị
rủi ro trở thành một trong những mối quan tâm hàng đầu của các NHTM, đặc biệt là
công tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp.

10


1.2. Cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Rủi ro tín dụng v rủi ro tín dụng doanh nghiệp
1.2.1.1. Các khái niệm cơ bản
* Tín dụng ngân hàng:

- Theo Khoản 20 Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng 2010: “Tín dụng là quan
hệ vay (mƣợn) dựa trên cơ sở tin tƣởng và tín nhiệm giữa bên cho vay (mƣợn) và
bên đi vay (mƣợn). Theo đó bên cho vay chuyển giao một lƣợng vốn tiền tệ (hoặc
tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn bên vay có nghĩa vụ hoàn trả
vốn (tài sản) ban đầu và lãi suất”.

- “Tín dụng ngân hàng là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng các khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác”, (Nguyễn Văn Tiến, 2014)

- Theo Thƣ viện Học liệu mở Việt Nam (VOER): Tín dụng ngân hàng là
mối quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh
nghiệp khác trong xã hội, đây là mối quan hệ vay mƣợn có hoàn trả cả gốc và lãi
sau một thời gian nhất định dựa trên sự bình đẳng cả hai bên cùng có lợi.
Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của tín dụng đó là mối
quan hệ tin cậy nhau trong việc vay - cho vay trên nguyên tắc hoàn trả và có lãi giữa

ngân hàng, TCTD với các pháp nhân hoặc cá nhân.
* Rủi ro tín dụng

- Rủi ro tín dụng là nguy cơ ngƣời đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoàn trả
vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này sẽ gây ra sự
cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ đồng thời gây ảnh hƣởng tới khả năng thanh
khoản của ngân hàng (Nguyễn Minh Kiều, 2012)
Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN Quy định về phân loại
tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng

11


nƣớc ngoài: "Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là
tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết."
1.2.1.2. Đặc điểm cơ bản, vai trò của tín dụng ngân hàng
* Đặc điểm cơ bản của tín dụng ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng vốn giữa ngân hàng với các
chủ thể kinh tế khác trong xã hội mà trong đó Ngân hàng giữ vai trò vừa là ngƣời đi
vay vừa là ngƣời cho vay: Các NHTM sử dụng nhiều hình thức huy động khác nhau
để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi để hình thành quỹ cho vay, khi này ngân hàng đóng
vai trò là ngƣời đi vay lớn nhất trong nền kinh tế. Đồng thời, ngân hàng lại dùng
chính nguồn vốn đã huy động đƣợc để cho vay lại đối với các thành phần kinh tế
khác và khi này ngân hàng đóng vai trò nhƣ ngƣời cho vay lớn nhất trong nền kinh
tế. Do huy động và cho vay bằng tiền nên đối tƣợng cho vay của ngân hàng rất linh
hoạt và đáp ứng mọi nhu cầu trong vay vốn nền kinh tế quốc dân nhƣng phải đảm
bảo có trả cả gốc và lãi.

+ Thời hạn cho vay: Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận với nhau về thời
hạn cho vay phù hợp với chu kỳ SXKD, thời hạn thu hồi vốn của phƣơng án, dự án
đầu tƣ, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn của NHTM.
+ Lãi suất là giá cả của khoản vay, đƣợc thể hiện bằng tỷ lệ % trên cơ sở
đánh giá so sánh giữa số lãi thu đƣợc với số tiền cho vay trong một thời gian nhất
định (thƣờng là 1 năm). Lãi suất do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, phù hợp
với quy định của NHNN Việt Nam và quy định của NHTM về lãi suất cho vay
trong từng thời kỳ. Đối với khách hàng đƣợc đánh giá là khách hàng quan trọng
hoặc tiềm năng, NHTM sẽ xem xét cho vay với mức lãi suất ƣu đãi.
- Quy trình vận động và phát triển của tín dụng NHTM chịu sự tác động và
phụ thuộc vào quá trình vận động của quá trình tái sản xuất xã hội nhƣng có tính
độc lập tƣơng đối với quá trình đó: Vốn tín dụng có thể tham gia vào bất cứ giai
đoạn nào của quá trình sản xuất, đặc biệt là giai đoạn đầu (các nhu cầu chi phí bằng

12


tiền) và giai đoạn cuối (các khoản thu nhập bằng tiền). Khi nền kinh tế ở trạng thái
cân bằng thì nguồn vốn tín dụng lƣu thông theo sự vận động của nguồn vốn trong
quá trình tái sản xuất. Khi nền kinh tế phát triển đến một mức nào đó sẽ nảy sinh ra
mâu thuẫn khi nhu cầu bằng tiền không tƣơng ứng với nhu cầu hàng hóa trong trao
đổi. Lúc này, các NHTM với vai trò là "trung gian tín dụng" sẽ sử dụng các công cụ
huy động vốn, cho vay, thanh toán để góp phần đƣa nền kinh tế về trạng thái cân
bằng. Chính vì vậy, trên thực tế tín dụng ngân hàng đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ
hữu hiệu để điều tiết sự phát triển của nền kinh tế.
Khi sản xuất và lƣu thông hàng hoá tăng lên thì khối lƣợng tín dụng cũng
tăng lên, nhƣng đối với TDNH thì có thể không tăng vì có thể có nhiều nguồn
TDNH đầu tƣ cho mục đích phi SXKD.
- Hoạt động của tín dụng NHTM không tách rời hoạt động của thị trƣờng tài
chính, không chỉ chịu sự chi phối của chính sách tài chính - tiền tệ mà còn của hàng

loạt các chính sách (chính sách phát triển công nghiệp, thƣơng mại; chính sách xuất
nhập khẩu, chính sách đầu tƣ; chính sách thuế,...).
* Vai trò của tín dụng ngân hàng
i)

Vai trò của TDNH đối với nền kinh tế

- Tín dụng ngân hàng góp phần làm giảm chi phí lƣu thông, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn.
Trong nhiều trƣờng hợp, chủ DN vừa là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay
nên ngân hàng có thể khấu trừ nợ lẫn nhau nếu khách hàng cùng có quan hệ với
ngân hàng. Mặt khác, việc phát hành séc, ngân phiếu dùng trong thanh toán giao
dịch làm giảm việc dùng tiền mặt trong lƣu thông. Bên cạnh đó, tín dụng NHTM
làm giảm hệ số tiền nhàn rỗi và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Ngân hàng sẽ huy
động mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội giúp cho dự trữ vốn tiền tệ trong mỗi
DN, tổ chức xã hội giảm xuống mức tối thiểu, không cần thiết phải dự trữ nhiều.
- Tín dụng NHTM góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả của toàn bộ nền
kinh tế.

13


Tín dụng ngân hàng giúp các DN chủ động trong việc thực hiện kế hoạch
SXKD khi không phải phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn tự có của bản thân. Điều
này giúp DN tích cực tìm kiếm cơ hội đầu tƣ mới và nâng cao năng lực sản xuất của
xã hội và tạo công ăn việc làm trong xã hội.
- Tín dụng NHTM góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng giao lƣu kinh tế
quốc tế.
Hiện nay, xu hƣớng quốc tế hoá và hội nhập hoá ngày càng đƣợc mở rộng
theo nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi giữa các Quốc gia trong khu vực và trên thế

giới, trong đó đầu tƣ vốn ra nƣớc ngoài hay kinh doanh, xuất nhập khẩu hàng hoá là
hai lĩnh vực hợp tác quốc tế thông dụng và phổ biến giữa các quốc gia. Và vốn là
nhân tố quyết định đầu tiên cho việc thực hiện quá trình này bởi thực tế không phải
một tổ chức kinh tế nào, một nhà kinh doanh nào cũng có đủ vốn để hoạt động. Khi
này, ngân hàng với tƣ cách là một tổ chức kinh doanh tiền tệ sẽ là trợ thủ đắc lực về
vốn cho các nhà đầu tƣ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá thông
qua hoạt động tín dụng.
ii) Vai trò của tín dụng ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp

- Tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu vốn cho quá trình
sản xuất kinh doanh.
Một nền kinh tế sẽ có nhiều chủ thể kinh tế hoạt động trong nhiều ngành
nghề, nhiều lĩnh vực khác nhau, mỗi chủ thể, mỗi ngành kinh tế lại có chu kỳ sản
xuất kinh doanh khác nhau, trong khi đó, quá trình tái sản xuất xã hội lại diễn ra liên
tục trên cơ sở phân công lao động và hợp tác trong toàn bộ nền kinh tế. Vì thế, tất
yếu sẽ xảy ra tình trạng tạm thời thừa vốn và thiếu vốn giữa các chủ thể, các ngành
kinh tế. Với tƣ cách là trung gian tài chính, các NHTM sẽ huy động các nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho vay đối với các thành phần kinh tế đang
thiếu vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục. Do
vậy tín dụng ngân hàng cùng với hoạt động huy động vốn là hai công cụ điều tiết
vốn rất quan trọng góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế thị
trƣờng. Các NHTM hoạt động theo phƣơng châm "đi vay để cho vay" không những
nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất đƣợc diễn ra bình thƣờng mà còn đẩy nhanh

14


quá trình lƣu thông hàng hóa, mở rộng sản xuất, kinh doanh, cải tiến kỹ thuật, áp
dụng công nghệ sản xuất mới và nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ.
- Tín dụng NHTM tạo nên công cụ kích thích hiệu quả sản xuất kinh doanh

của DN.
Ngân hàng luôn chọn ra những DN hoặc dự án có triển vọng phát triển để
tài trợ vốn với chi phí rẻ hơn. Do đó các DN hoặc các dự án muốn huy động đƣợc
vốn và duy trì vốn hoạt động thông qua hình thức tín dụng ngân hàng sẽ phải tính
toán sao cho hoạt động SXKD lành mạnh và có hiệu quả ngày càng cao hơn.
iii)

Vai trò của tín dụng ngân hàng thƣơng mại đối với ngân hàng

- Tín dụng là hoạt động đem lại lợi nhuận lớn cho bản thân ngân hàng. Trong
tổng tài sản có của ngân hàng thì tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất và tỷ trọng thu
nhập do tín dụng mang lại cũng chiếm phần lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng.
Vì vậy, tín dụng chiếm vai trò rất quan trọng đối với ngân hàng.
=˃ Tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế và với cả ngân
hàng. Đối với nền kinh tế nó có vai trò nâng cao hiệu quả hoạt động của DN, thúc
đẩy quá trình luân chuyển vốn của nền kinh tế. Còn đối với ngân hàng thì nó giúp
ngân hàng có đƣợc thu nhập để duy trì sự tồn tại và phát triển, đồng thời giúp ngân
hàng nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng.
1.2.1.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng
Việc nghiên cứu các đặc điểm của RRTD có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc xác định, đo lƣờng,cảnh báo, quản lý và kiểm soát rủi ro.

- Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp
+ Đặc điểm này xuất phát từ nguyên nhân chính đó là trong quan hệ tín dụng,
ngân hàng đã chuyển giao quyền sử dụng vốn cho KH trong thời gian nhất định nên
những thất thoát về vốn xảy ra trƣớc hết là trong quá trình sử dụng vốn của KH.
+ Biểu hiện của đặc điểm này là trong thực tế, ngân hàng thƣờng biết sau
cũng nhƣ không đầy đủ và không chính xác về những khó khăn, thất bại trong hoạt
động kinh doanh của khách hàng có thể gây RRTD.


15


×