Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ QUỲNH PHƢƠNG

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
PHÁT TRIỂN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO ĐỊNH HƢỚNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ QUỲNH PHƢƠNG

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
PHÁT TRIỂN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ,
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO ĐỊNH HƢỚNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Kim Long


HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi tới các Thầy, Cô giáo trƣờng Đại học giáo dụcĐHQGHN lời cảm ơn sâu sắc vì đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS.TS Lê Kim
Long- ngƣời thầy hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi
thực hiện hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin đƣợc chân thành cám ơn các cán bộ quản lý, giảng viên,
sinh viên trƣờng Đại học Công nghệ- ĐHQGHN và các anh chị lớp S5, bạn
bè, gia đình đã giúp đỡ tôi hoàn thành công trình của mình.
Trong quá trình hoàn thành luận văn chắc chắn còn nhiều hạn chế, tôi rất
mong nhận đƣợc những phản hồi của cácThầy, Cô, bạn bè đồng nghiệp để
luận văn thêm phần hoàn thiện.
Xin trân trọng cám ơn!

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

TT

Chữ viết đầy đủ

1

CBQL


Cán bộ quản lý

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

CHKT&TĐH

Cơ học kỹ thuật và Tự động hóa

4

ĐHCN

Đại học Công nghệ

5

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

6

ĐHNC


Đại học nghiên cứu

7

ĐH&CĐ

Đại học và Cao đẳng

8

ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

9

ĐTVT

Điện tử viễn thông

10

KHCN

Khoa học công nghệ

11

GD


Giáo dục

12

GDĐH

Giáo dục đại học

13

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

14

GV

Giảng viên

15

GVĐH

Giảng viên đại học

16

HSSV


Học sinh sinh viên

17

QLGD

Quản lý giáo dục

18

QTNL

Quản trị nhân lực

19

SV

Sinh viên

20

VLKT&CNNN

Vật lý kỹ thuật và Công nghệ Nano

ii



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ........................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ GIẢNG VIÊN TRONG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU .............................................................. 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5
1.2. Cơ sở giáo dục đại học định hƣớng nghiên cứu......................................... 8
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................. 8
1.2.2. Tiêu chuẩn đại học nghiên cứu ............................................................ 8
1.3. Giảng viên và đội ngũ giảng viên ............................................................ 10
1.3.1. Khái niệm giảng viên ......................................................................... 10
1.3.2. Khái niệm đội ngũ giảng viên ............................................................ 10
1.4. Phát triển đội ngũ giảng viên theo định hƣớng trƣờng đại học nghiên cứu ..... 11
1.4.1. Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục ............................................. 11
1.4.2. Trƣờng Đại học Công nghệ, ĐHQGHN với định hƣớng trƣờng đại
học nghiên cứu ............................................................................................. 11
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng Đại học
Công nghệ, ĐHQGHN .................................................................................... 18
Kết luận chƣơng 1: .......................................................................................... 19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ..................................................................... 20
2.1. Khái quát về trƣờng Đại học Công nghệ - ĐHQGHN ............................. 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 20

iii



2.1.2. Cơ cấu tổ chức của trƣờng ĐHCN ..................................................... 22
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................... 24
2.2.1. Mục đích khảo sát .............................................................................. 24
2.2.2. Nội dung khảo sát .............................................................................. 24
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................ 24
2.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên trƣờng Đại học Công nghệ ..................... 25
2.3.1. Số lƣợng đội ngũ giảng viên .............................................................. 25
2.3.2. Cơ cấu giảng viên .............................................................................. 25
2.3.3. Chất lƣợng đội ngũ giảng viên ........................................................... 29
2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên tại trƣờng ĐHCN theo định hƣớng
trƣờng đại học nghiên cứu............................................................................... 34
2.4.1. Thực trạng về tuyển dụng đội ngũ giảng viên ................................... 34
2.4.3. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dƣỡng giảng viên .......................... 38
2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá và xếp loại đội ngũ giảng viên 40
2.4.5. Thực trạng chế độ đãi ngộ, khen thƣởng đối với đội ngũ giảng viên 42
2.5. Đánh giá chung ........................................................................................ 45
2.5.1. Ƣu điểm.............................................................................................. 45
2.5.2. Tồn tại, hạn chế .................................................................................. 46
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 48
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HIỆU QUẢ ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ, ĐHQGHN THEO ĐỊNH
HƢỚNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU ............................................ 49
3.1. Nguyên tắc đƣa ra các biện pháp ............................................................. 49
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...................................................... 49
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................... 49
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và tính hiệu quả ............................ 49
3.2. Một số biện pháp quản lý hiệu quả phát triển đội ngũ giảng viên của
Trƣờng Đại học Công nghệ ............................................................................. 50


iv


3.2.1.Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động bồi dƣỡng nâng cao nhận thức
chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức nghề nghiệp cho giảng viên và cán bộ quản lý50
3.2.2.Biện pháp 2: Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng và phát triển đội ngũ
giảng viên phù hợp với từng giai đoạn phát triển của nhà trƣờng ............... 52
3.2.3.Biện pháp 3: Sử dụng hợp lý đội ngũ giảng viên hiện có, tạo cơ chế, chính
sách hợp lý thu hút giảng viên giỏi, trình độ cao về công tác tại trƣờng .......... 54
3.2.4. Biện pháp 4 : Tổ chức tốt công tác bồi dƣỡng, khuyến khích giảng
viên tự học, tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
giảng viên và cán bộ quản lý vƣơn lên đạt chuẩn, vƣợt chuẩn về chuyên
môn nghiệp vụ .............................................................................................. 57
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên ................................................................ 59
3.2.6. Biện pháp 6 : Tăng cƣờng đầu tƣ trang thiết bị dạy học hiện đại, đổi
mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng hiện đại .......................................... 62
3.2.7. Biện pháp 7 : Phát triển các hoạt động dịch vụ tăng thu nhập nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ giảng viên .................................... 63
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 66
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .... 68
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 74
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lƣợng cán bộ, giảng viên cơ hữu giai đoạn 2014 - 2017 ........... 25

Bảng 2.2: Độ tuổi giảng viên năm 2017 ......................................................... 26
Bảng 2.3: Thâm niên công tác của giảng viên năm học 2016 - 2017 ............. 27
Bảng 2.4: Tổng hợp về giới ĐNGV năm học 2016 - 2017 ............................. 28
Bảng 2.5: Tổng hợp trình độ chuyên môn của giảng viên .............................. 29
Bảng 2.6: Tổng hợp trình độ nghiệp vụ sƣ phạm của giảng viên ................... 30
Bảng 2.7: Tổng hợp trình độ lý luận chính trị ĐNGV .................................... 31
Bảng 2.8: Tổng hợp trình độ ngoại ngữ, tin học ĐNGV ................................ 33
Bảng 2.9: Tổng hợp trình độ chuyên môn ĐNGV theo các khoa/TT đào tạo...... 34
Bảng 2.10: Kết quả điều tra, khảo sát về hiệu quả công tác tuyển dụng GV ..... 35
Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả điều tra về bố trí và sử dụng GV ..................... 36
Bảng 2.12: Kết quả điều tra đánh giá về công tác đào tạo, bồi dƣỡng sau tuyển
dụng GV .......................................................................................................... 38
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát đánh giá về chất lƣợng công tác kiểm tra, đánh
giá giảng viên .................................................................................................. 41
Bảng 2.14: Kết quả điều tra về công tác thi đua, khen thƣởng ....................... 43
Bảng 2.15: Tổng hợp kết quả điều tra về công tác chế độ chính sách cho đội
ngũ giảng viên ................................................................................................. 44
Bảng 3.1: Kết quả phiếu trƣng cầu ý kiến về tính cần thiết của các biện pháp .... 68
Bảng 3.2:Kết quả phiếu trƣng cầu ý kiến về tính khả thi của các biện pháp ...... 69

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Tầm ảnh hƣởng của các yếu tố tới thành công học đƣờng của học
sinh (Hattie và cs., 1992)................................................................................... 6
Hình 1.1. Khung lý luận của luận văn............................................................. 19
Biểu đồ 2.1: Số lƣợng cán bộ, giảng viên cơ hữu giai đoạn 2014 - 2017 ...... 25
Biểu đồ 2.2: Độ tuổi giảng viên năm 2017 ...................................................... 26
Biểu đồ 2.3: Thâm niên công tác của giảng viên năm học 2016 - 2017 ......... 27

Biểu đồ 2.4: Tổng hợp về giới ĐNGV năm học 2016 - 2017 ......................... 28
Biểu đồ 2.5: Tổng hợp trình độ chuyên môn của giảng viên .......................... 29
Biểu đồ 2.6: Tổng hợp trình độ nghiệp vụ sƣ phạm của giảng viên................ 30
Biểu đồ 2.7: Tổng hợp trình độ lý luận chính trị ĐNGV ................................ 31
Biểu đồ 2.8: Tổng hợp trình độ ngoại ngữ, tin học ĐNGV ............................. 33
Biểu đồ 2.9: Tổng hợp trình độ chuyên môn ĐNGV theo các khoa/TT đào tạo . 34
Hình 3.1. Mối quan hệ giữa 7 biện pháp ......................................................... 67

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, sự nghiệp GD nƣớc ta đã có những bƣớc phát
triển mới, đạt đƣợc nhiều kết quả đáng khích lệ trong việc mở rộng quy mô,
tăng cơ hội tiếp cận giáo dục cho mọi ngƣời và chuẩn bị nguồn nhân lực cho
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Để đáp ứng yêu cầu về con ngƣời và
nguồn nhân lực với tƣ cách là nhân tố quyết định sự phát triển đất nƣớc trong
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần tạo chuyển biến cơ bản toàn diện
về giáo dục & đào tạo (GD&ĐT). Trong đó phát triển đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục (QLGD) là một yêu cầu cấp bách của việc tiếp tục triển
khai, điều chỉnh và nâng cao chất lƣợng GD hiện nay.
Đại học Quốc gia Hà Nội là đơn vị hàng đầu về nghiên cứu khoa học
công nghệ ở Việt Nam. Với quan điểm giảng viên là nhà khoa học, đào tạo
dựa vào nghiên cứu và nghiên cứu phục vụ nâng cao chất lƣợng đào tạo,
nguồn nhân lực thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ ở
ĐHQGHN không chỉ có nghiên cứu viên mà bao gồm các giảng viên, nghiên
cứu sinh, học viên cao học và sinh viên đại học. Các hoạt động của
ĐHQGHN đƣợc gắn kết với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao
tạo ra các sản phẩm KHCN đỉnh cao, có tính ứng dụng cao, đáp ứng định

hƣớng phát triển thành trƣờng đại học nghiên cứu.
Hiện nay, Trƣờng Đại học Công nghệ- Đại học Quốc gia Hà Nội đƣợc
coi là Trƣờng trọng điểm của Đại học Quốc gia Hà nội cũng nhƣ của ngành
giáo dục về đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, nghiên cứu khoa học, ứng
dụng cho ngành công nghệ thông tin và kỹ thuật trong cả nƣớc. Nhà trƣờng
đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập trƣờng đại học trên cơ sở
khoa Công nghệ thông tin của Đại học Quốc gia Hà Nội vào năm 2004.
Trong suốt thời gian qua, Nhà trƣờng luôn nhận đƣợc sự quan tâm, đầu
tƣ về mọi mặt của các cấp lãnh đạo Đảng và Nhà nƣớc, Đại học Quốc gia Hà
Nội, cùng với sự phấn đấu thƣờng xuyên, liên tục của tập thể cán bộ giảng
1


viên, công nhân viên chức và sinh viên trong toàn trƣờng, trƣờng Đại học Công
nghệ đã có những bƣớc tiến ban đầu tƣơng đối vững chắc. Cơ sở trang thiết bị
của nhà trƣờng đƣợc đầu tƣ nâng cấp để phục vụ cho công tác giảng dạy và học
tập. Số lƣợng sinh viên về quy mô và chất lƣợng ngày một tăng lên.
Bên cạnh những yếu tố nêu trên, đội ngũ giảng viên nhà trƣờng đang
trong quá trình hoàn thiện và ngày càng trẻ hóa. Để có thể đáp ứng kịp thời
những đòi hỏi ngày càng cao của xã hội trong những năm tới, và đáp ứng yêu
cầu phát triển trƣờng Đại học Công nghệ theo định hƣớng trƣờng đại học
nghiên cứu thì việc quản lý đội ngũ giảng viên phải đƣợc coi là nhiệm vụ
quan trọng nhất, nhiệm vụ hàng đầu của Nhà trƣờng.
Các khâu tạo nguồn, quy hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm, đào tạo, bồi
dƣỡng, chính sách đãi ngộ sử dụng,... đối với đội ngũ giảng viên đã đƣợc thực
hiện ở những bƣớc đi ban đầu và cần đƣợc nghiên cứu và phát triển một cách
khoa học với tầm nhìn dài hạn. Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý đội
ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu phát triển trường Đại học Công nghệ, Đại
học Quốc gia Hà Nội theo định hướng trường đại học nghiên cứu.”
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về QLGD, quản lý nhà trƣờng; phát triển
đội ngũ; nghiên cứu các quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nƣớc về phát triển
ngành GD&ĐT đồng thời tiến hành khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng
đội ngũ giảng viên trƣờng Đại học Công nghệ với nhu cầu phát triển của nhà
trƣờng; từ đó đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên góp phần
nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giảng viên trƣờng Đại học
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng Đại học công
nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển trƣờng Đại học Công nghệ theo định hƣớng
trƣờng đại học nghiên cứu.

2


4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận về QLGD; quản lý nhà trƣờng, quản
lý đội ngũ; quan điểm chỉ đạo của Đảng về giáo dục và đào tạo đáp ứng đổi
mới căn bản giáo dục và đào tạo.
Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên trƣờng Đại học Công
nghệ; thực trạng công tác quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng đại học Công
nghệ trong giai đoạn hiện nay.
Xác lập các biện pháp quản lý hiệu quả đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu
cầu phát triển trƣờng Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội theo định
hƣớng trƣờng đại học nghiên cứu.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Nhìn từ góc độ nhà quản lý giáo dục, làm thế nào để có thể quản lý đội
ngũ giảng viên ở trƣờng Đại học Công nghệ - ĐHQGHN đáp ứng yêu cầu
phát triển theo định hƣớng trƣờng đại học nghiên cứu?
6. Giả thuyết khoa học

Đội ngũ giảng viên trƣờng Đại học Công nghệ đa phần là những cán bộ
trẻ, có năng lực và nhiệt huyết, đƣợc đào tạo bài bản ở trong nƣớc và nƣớc
ngoài, tuy nhiên còn hạn chế về cơ cấu, phân bố lứa tuổi, trình độ và năng lực
nghiên cứu, công bố quốc tế; nếu đánh giá đúng thực trạng đội ngũ giảng viên
và định hƣớng phát triển của nhà trƣờng theo định hƣớng trƣờng đại học
nghiên cứu thì có thể đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên
trƣờng Đại học Công nghệ đủ về số lƣợng, cao về chất lƣợng, cân đối về cơ
cấu, vừa dạy giỏi vừa nghiên cứu khoa học thành công, đáp ứng yêu cầu phát
triển trƣờng Đại học Công nghệ theo định hƣớng trƣờng đại học nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý đội ngũ giảng viên
tại trƣờng Đại học Công nghệ trong 3 năm trở lại đây.
- Đối tƣợng điều tra khảo sát: Cán bộ quản lý, giảng viên thuộc trƣờng
Đại học Công nghệ hiện đang giảng dạy và công tác tại nhà trƣờng

3


8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: phân tích - tổng hợp tài liệu, phân
loại tài liệu… nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
- Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng các phƣơng pháp
quan sát; điều tra giáo dục; phỏng vấn, trò chuyện, … nhằm khảo sát, thu thập
thông tin để đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên và thực trạng công tác
quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng Đại học Công nghệ.
- Phƣơng pháp thống kê và xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kiến nghị, nội dung của luận văn đƣợc
thể hiện trong 3 chƣơng gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý và phát triển đội ngũ giảng viên

trong giáo dục đại học
Chương 2: Thực trạng đội ngũ giảng viên và công tác quản lý đội ngũ
giảng viên trƣờng Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Chương 3: Một số biện pháp quản lý hiệu quả đội ngũ giảng viên
trƣờng đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

4


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ GIẢNG VIÊN TRONG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THEO ĐỊNH
HƢỚNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Các tiến bộ về khoa học và công nghệ cũng nhƣ sự tăng trƣởng kinh tế
của một quốc gia phụ thuộc vào hệ thống GDĐH bởi nguồn nhân lực trong hệ
thống này cũng chính là lực lƣợng lao động chất lƣợng cao và nhiều ngƣời trong
số họ đóng vai trò quản lý xã hội. Trên quy mô toàn cầu, sự phát triển của công
nghiệp bền vững và các khả năng mới trong phát triển nông nghiệp, an ninh
lƣơng thực và các lĩnh vực công nghệ khác đều trở thành có thể chính nhờ hệ
thống GDĐH. Với từng cá nhân, GDĐH cũng cung cấp những cơ hội cho việc
học tập suốt đời, cho phép con ngƣời nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình
theo thời gian và nhu cầu xã hội. Chính vì vậy, công tác đảm bảo chất lƣợng
GDĐH là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu ở mọi quốc gia và tiêu chí đầu tiên
không thể bỏ qua khi nói tới chất lƣợng GDĐH chính là giảng viên.
Nhiều nhà nghiên cứu đã khẳng định chất lƣợng giáo viên là yếu tố có
tác động mạnh mẽ tới thành tích học tập của học sinh. Trong nghiên cứu về
mối tƣơng quan quan giữa năng lực của giáo viên và thành tích của học sinh,
Darling-Hammond đã chỉ ra: “những biến số về sự chuẩn bị cũng nhƣ bằng
cấp đạt đƣợc của giáo viên có mối quan hệ chặt chẽ nhất với thành công học
đƣờng của học sinh”. Tác giả cũng cho rằng chất lƣợng giáo viên có tầm quan

trọng vƣợt xa các yếu tố khác trong đầu tƣ giáo dục nhƣ giảm sĩ số lớp học
hay chi tiêu cho cơ sở vật chất. Theo Hattie J.và các cộng sự thì ngƣời giáo
viên đóng góp tới 30% trong thành tích của học sinh.

5


Biểu đồ 1.1. Tầm ảnh hƣởng của các yếu tố tới thành công học đƣờng
của học sinh (Hattie và cs., 1992)
Có thể thấy rất rõ chất lƣợng GD nói chung và GDĐH nói riêng, vì thế,
phụ thuộc rất lớn vào ngƣời giáo viên. Mỗi quốc gia và cơ sở GD cần có một
chiến lƣợc để quản trị và phát triển đội ngũ giáo viên trên cơ sở các nguyên
tắc quản lý chất lƣợng trong hệ thống giáo dục.
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn khẳng định tầm quan trọng của đội ngũ
giảng viên trong công cuộc đổi mới và xây dựng nền giáo dục, luôn quan tâm
đến công tác phát triển đội ngũ cán bộ, đội ngũ giảng viên trong việc nâng cao
chất lƣợng đào tạo trong nhà trƣờng đại học.
Trên tinh thần ấy, trong lĩnh vực quản lý giáo dục đã có nhiều công
trình nghiên cứu về quản lý, phát triển nguồn nhân lực giáo dục trong đó có
quản lý đội ngũ giảng viên các trƣờng đại học, có nhiều hƣớng nghiên cứu
khác nhau: nghiên cứu về mặt lý luận(khái niệm, bản chất, mô hình, các yếu
tố ảnh hƣởng,...); nghiên cứu thực tiễn quản lý nguồn nhân lực ở các loại
ngành nghề, địa bàn cụ thể. Hình thức của các công trình nghiên cứu đa dạng:
báo cáo khoa học, bài báo khoa học đăng trên các tạp chí trong và ngoài nƣớc;

6


các công trình nghiên cứu dƣới góc độ đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ chuyên ngành
Quản lý giáo dục.Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu nhƣ:

Một số nghiên cứu đã đƣợc công bố định hƣớng nghiên cứu về đội ngũ
giáo viên, chất lƣợng đội ngũ giảng viên theo yêu cầu xu thế phát triển nhƣ:
“Đội ngũ giảng viên một trong những nhân tố quyết định đến chất lƣợng giáo
dục Đại học”, Nguyễn Khắc Bình [4]; “Chuẩn hóa nghề nghiệp, giải pháp
nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên”, Trần Văn Dũng [6]; “Cơ sở lý luận
xây dựng tiêu chí giảng viên giỏi trong xu thế hội nhập”, Ngô Tứ Thành [17];
“Tăng cƣờng chất lƣợng đội ngũ giảng viên Đại học đáp ứng yêu cầu nâng
cao chất lƣợng đào tạo”, Đoàn Thị Thanh Thủy [20]; “Một số biện pháo nâng
cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên ở trƣờng cao đẳng kinh tế- kỹ thuật thƣơng
mại”, Phạm Thị Yến [25].
Một số nghiên cứu đã đƣợc công bố theo hƣớng tiếp cận quản lý, đánh
giá đội ngũ giáo viên, giảng viên theo khung quy định chuẩn nhƣ: “Cơ sở
hình thành tiêu chí đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực giảng viên Đại học”,
Đinh Thị Minh Tuyết [24]; “Quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng Đại học đa
ngành đa lĩnh vực ở Việt Nam theo quan điểm tự chủ và trách nhiệm xã hội”,
Phạm Văn Thuần [19]; “Đánh giá hoạt động của giảng viên và chất lƣợng dạy
học ở Đại học”, Trần Thị Tuyết Oanh [15]; “Quản lý đội ngũ giảng viên các
trƣờng đại học, cao đẳng ngoài công lập”, Nguyễn Thị Anh Đào [7].
Một số nghiên cứu phát triển đội ngũ giảng viên theo đặc thù ngành,
vùng, địa phƣơng đáp ứng yêu cầu hội nhập, yêu cầu thời kỳ đổi mới giáo dục
nhƣ: “Xây dựng đội ngũ giảng viên các trƣờng Đại học thuộc ngành Giao
thông vận tải đáp ứng yêu cầu thời kỳ mới”, Phan Văn Toàn [22]; “Phát triển
đội ngũ giảng viên các trƣờng cao đẳng giao thông vận tải thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế”, Nguyễn Văn Lâm [11].
Một số nghiên cứu theo định hƣớng tiếp cận quản lý đào tạo, bồi dƣỡng
giáo viên, đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý nhƣ: “Quản lý đào tạo giảng viên lý
luận chính trị đáo ứng yêu cầu thời kỳ đổi mới hiện nay”, Nguyễn Thị Thu Thủy

7



[21]; “Xây dựng mô hình quản lý công tác phát triển, bồi dƣỡng cán bộ giảng dạy
phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục Đại học Việt Nam”, Trần Thị Bạch Mai [14].
Nhìn chung, các nghiên cứu đều đặc biệt quan tâm đến lĩnh vực quản lý
và phát trển đội ngũ giáo viên ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập. Về cơ
bản các công trình đã làm rõ đƣợc nhiều vấn đề liên quan đến phát triển đội
ngũ dƣới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, chúng tôi nhận thấy rằng chƣa
có công trình nghiên cứu trƣờng hợp phát triển cơ sở GDĐH theo định hƣớng
trƣờng đại học nghiên cứu. Do đó, đề tài của chúng tôi “Quản lý đội ngũ
giảng viên đáp ứng yêu cầu phát triển trường Đại học Công nghệ, Đại học
Quốc gia Hà Nội theo định hướng trường đại học nghiên cứu” đã xác định
đƣợc điểm mới trong mục đích đánh giá thực trạng quản lý và phát triển
ĐNGV trong khuôn khổ trƣờng đại học Công nghệ và đề xuất các biện pháp
để nâng cao chất lƣợng ĐNGV của trƣờng cho phù hợp với mục tiêu phát
triển theo định hƣớng đại học nghiên cứu của trƣờng.
1.2. Cơ sở giáo dục đại học định hƣớng nghiên cứu
1.2.1. Khái niệm
Theo Nghị định số 73/2015/NĐ-CP của Chính phủ nƣớc Cộng hòa Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, cơ sở giáo dục đại học định hƣớng nghiên cứu (ĐHNC) là
cơ sở giáo dục đại học có hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học chuyên sâu
về nguyên lý, lý thuyết cơ bản trong các lĩnh vực khoa học; phát triển các công
nghệ nguồn; cung cấp nguồn nhân lực có năng lực giảng dạy và nghiên cứu cơ
bản; có năng lực chủ trì nghiên cứu giải quyết các nhiệm vụ, đề tài khoa học cấp
quốc gia và quốc tế.
1.2.2. Tiêu chuẩn đại học nghiên cứu
Nghị định trên cũng quy định rõ ràng các tiêu chuẩn của một ĐHNC
nhƣ sau:
1. Quy mô, ngành nghề và các trình độ đào tạo
a. Quy mô đào tạo của các chƣơng trình đào tạo định hƣớng nghiên cứu
trình độ đại học, thạc sĩ và đào tạo trình độ tiến sĩ chiếm tỷ lệ lớn nhất

trong tổng qui mô đào tạo của cơ sở giáo dục đại học;
8


b. Quy mô đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến sĩ chiếm trên 30% tổng qui mô
đào tạo của các ngành, chuyên ngành theo định hƣớng nghiên cứu;
c. Có ít nhất 3 chuyên ngành đào tạo từ đại học đến tiến sĩ thuộc lĩnh vực
khoa học cơ bản và khoa học cơ bản ứng dụng ở 3 nhóm ngành khác nhau.
2. Cơ cấu hoạt động đào tạo và khoa học công nghệ
a. Có đơn vị nghiên cứu phù hợp với ngành đào tạo nhƣ: Viện nghiên
cứu, cơ sở nghiên cứu khoa học cơ bản, cơ sở nghiên cứu khoa học ứng
dụng, trung tâm phát triển công nghệ nguồn;
b. Tỷ lệ chi cho hoạt động khoa học công nghệ chiếm ít nhất 20% tổng chi
cho các hoạt động hàng năm của cơ sở giáo dục đại học;
c. Giảng viên cơ hữu phải dành ít nhất 50% tổng thời gian làm việc định
mức cho hoạt động nghiên cứu khoa học;
d. Có ít nhất 80% giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu tham gia nghiên
cứu khoa học có bài báo, công trình công bố trên các tạp chí khoa học
chuyên ngành trong và ngoài nƣớc hàng năm;
e. Tỷ lệ giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ không thấp
hơn 30% tổng số giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu của cơ sở giáo
dục đại học; đối với các ngành, chuyên ngành đào tạo theo định hƣớng
nghiên cứu, tỷ lệ này không thấp hơn 50%;
f. Mỗi chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ quy định tại Điểm c Khoản 2
Điều này phải có ít nhất 1 Giáo sƣ hoặc 3 Phó Giáo sƣ là giảng viên cơ
hữu;
g. Tỷ lệ sinh viên/giảng viên của các chƣơng trình định hƣớng nghiên cứu
không quá 15.
Có thể thấy chƣơng trình đào tạo của các ĐHNC có mục tiêu và nội
dung xây dựng theo hƣớng chuyên sâu về nghiên cứu, xây dựng hay phát

hiện các nguyên lý, lý thuyết cơ bản trong các lĩnh vực khoa học và sáng
tạo các công nghệ nguồn làm nền tảng để từ đó phát triển khoa học ứng
dụng và thực hành.
9


1.3. Giảng viên và đội ngũ giảng viên
1.3.1. Khái niệm giảng viên
Giảng viên là chức danh nghề nghiệp của nhà giáo làm công tác giảng
dạy ở các trƣờng đại học, cao đẳng. Trên thế giới, nhà giáo đại học thƣờng
gắn với một chức vụ khoa bảng hoặc do các trƣờng đại học đề bạt hoặc do
Chính phủ bổ nhiệm1. Ở Việt Nam, GVĐH là những nhà giáo làm nhiệm vụ
giảng dạy tại các trƣờng đại học, cao đẳng2.
Với đặc thù GDĐH là đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, bồi
dƣỡng nhân tài về nghiên cứu khoa học, công nghệ tạo ra tri thức, sản phẩm
mới, phát hiện các quy luật tự nhiên – xã hội, vai trò của ngƣời giảng viên
càng đƣợc đề cao. Họ không chỉ là ngƣời truyền đạt tri thức mà còn là nhà
nghiên cứu và sau hết là công dân tích cực, đóng góp cho sự phát triển cuả xã
hội và quốc gia. Theo Luật giáo dục quy định về tiêu chuẩn giảng viên:
Giảng viên phải có phẩm chất, đạo đức, tƣ tƣởng tốt, có trình độ
chuyên môn, có sức khỏe tốt, lý lịch bản thân rõ ràng.
Giảng viên phải có trình độ đào tạo từ đại học trở lên, có trình độ
chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đào tạo và giảng dạy; Ƣu tiên tuyển
chọn sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá, giỏi, ngƣời có trình độ thạc sĩ, tiến
sĩ có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn và có nguyện vọng trở thành giảng
viên. Yêu cầu có chứng chỉ nghiệp vụ sƣ phạm đối với những ngƣời ngoài
ngành sƣ phạm.
1.3.2. Khái niệm đội ngũ giảng viên
Đội ngũ là một nhóm những ngƣời đƣợc tập hợp và tổ chức để thực
hiện những chức năng hƣớng đến chung một mục đích nhất định. Đội ngũ của

một tổ chức chính là nguồn nhân lực trong tổ chức đó.

1

Theo Quyết định số 583/TCCP-BCTL ngày 18/12/1995 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức Chính phủ về
Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức giảng dạy đại học, cao đẳng.
2
Trích khoản 3 điều 70, mục 1 chương IV, Luật Giáo dục, 2005
/>
10


Qua đó ta thấy rằng, Đội ngũ giảng viên là tập hợp những nhà giáo
đảm nhiệm nhiệm vụ giảng dạy và NCKH ở các cơ sở giáo dục đại học, cao
đẳng được tổ chức thành một lực lượng có cùng chung một nhiệm vụ là thực
hiện sứ mạng đào tạo của nhà trường. Họ làm việc có mục đích, có kế hoạch
và cùng gắn bó chặt chẽ với nhau trên cơ sở lợi ích về vật chất và tinh thần,
phù hợp với lợi ích và sự tiến bộ của xã hội trong khuôn khổ qui định của
pháp luật và thể chế xã hội.
1.4. Phát triển đội ngũ giảng viên theo định hƣớng trƣờng đại học nghiên cứu
1.4.1. Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục
Nhân lực trong giáo dục trƣớc hết là đội ngũ giảng viên và nhà nghiên
cứu là những ngƣời trực tiếp thực hiện và phục vụ chƣơng trình giáo dục đào
tạo song song với hoạt động nghiên cứu trong các cơ sở giáo dục; sau đó là
đội ngũ cán bộ quản lý ở các cơ sở giáo dục, những ngƣời lãnh đạo, điều hành
kế hoạch giáo dục đào tạo theo mục tiêu, chƣơng trình giáo dục đào tạo đã
quy định. Việc biến động nhân lực trong mỗi cơ sở giáo dục là điều thƣờng
xuyên có thể diễn ra trong bất cứ xã hội nào, bất cứ giai đoạn nào.
Nhƣ vậy, đề tài của chúng tôi về phát triển đội ngũ giảng viên trên thực
tế là một trong những mảng hoạt động chính của QTNL trong giáo dục tập

trung vào nghiên cứu thực trạng đội ngũ giảng viên và đồng thời đánh giá
cách thức quản trị đội ngũ này hiện nay của trƣờng Đại học Công nghệ,
ĐHQGHN từ đó có các khuyến nghị về quản lý và phát triển phù hợp để tăng
cƣờng chất lƣợng đội ngũ cho phù hợp với định hƣớng đại học nghiên cứu.
1.4.2. Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN với định hướng trường đại
học nghiên cứu
Đặt trong bối cảnh trƣờng đại học Công nghệ theo định hƣớng phát
triển đại học nghiên cứu, chúng tôi sử dụng khái niệm “phát triển ĐNGV”
thay vì “quản trị ĐNGV” để nhấn mạnh tới vai trò của định hƣớng chiến lƣợc
trong quy hoạch ĐNGV phục vụ mục tiêu chung dài hạn nêu trên. Phát triển
ĐNGV cũng không nằm ngoài mục tiêu phục vụ cho quá trình phát triển đại
11


học nghiên cứu trên cơ sở đảm bảo xây dựng và duy trì một ĐNGV đủ về số
lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, có chất lƣợng cao (phẩm chất đạo đức tốt, có trình
độ chuyên môn và kỹ năng đáp ứng đƣợc yêu cầu của mục tiêu đào tạo) và
tận tình với công việc.
Khái niệm phát triển ĐNGV ở đây không đơn giản để chỉ duy nhất hoạt
động đào tạo, bồi dƣỡng để nâng cao kiến thức và kỹ năng cho ĐNGV mà
theo nghĩa bao hàm mọi lĩnh vực hoạt động của QTNL. Do đó, nó là quá trình
thực hiện các hoạt động bao gồm: (1) Xây dựng chiến lƣợc và quy hoạch
ĐNGV; (2) Tuyển dụng và bố trí sử dụng giảng viên; (3) Kiểm tra đánh giá
hiệu quả làm việc của ĐNGV; (4) Đào tạo và bồi dƣỡng giảng viên (5) Chính
sách đãi ngộ cho giảng viên. Phát triển ĐNGV chính là nhiệm vụ quan trọng
cần đƣợc ƣu tiên hàng đầu trong quản lý nhà trƣờng. Đây cũng chính là
hƣớng tiếp cận của luận văn.
1.4.2.1. Xây dựng chiến lược và quy hoạch ĐNGV
Căn cứ vào mục tiêu chung dài hạn của trƣờng và thực trạng ĐNGV
hiện có để xây dựng chiến lƣợc phát triển ĐNGV lâu dài và thống nhất. Tiếp

đó, cụ thể trong từng giai đoạn, cần quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên
chi tiết và phù hợp với tình hình thực tế. Muốn làm đƣợc điều này cần làm rõ
mục tiêu ngắn hạn cần đạt đƣợc trong giai đoạn này là gì; hiện trạng ĐNGV ở
trƣờng nhƣ thế nào; cần có những thay đổi nhƣ thế nào trong cơ cấu, trình độ,
bố trí GV … để phù hợp với định hƣớng; sự sẵn có của lực lƣợng lao động
bên ngoài ra sao.
Chiến lƣợc phát triển Giáo dục - Đào tạo dựa trên cơ sở đánh giá phân
tích thực trạng giáo dục hiện tại, dự đoán nắm bắt những cơ hội, tiên đoán xu
thế phát triển giáo dục của đất nƣớc nói chung và cơ sở GDĐH nói riêng để
xác định quan điểm, phƣơng pháp, mục tiêu giáo dục. Quy hoạch ĐNGV là
chỉ rõ yêu cầu về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu đội ngũ giảng viên phù hợp
với sự phát triển của nhà trƣờng trong từng giai đoạn và từng năm học. Trên
cơ sở quy hoạch, lập kế hoạch cụ thể phát triển ĐNGV của nhà trƣờng, một
12


mặt phải đáp ứng yêu cầu trƣớc mắt, mặt khác phải chuẩn bị tốt một đội ngũ
giảng viên kế cận để có một đội ngũ đủ về số lƣợng, mạnh về chất lƣợng,
đồng bộ và hợp lý về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ mới.
Nội dung của công tác quy hoạch đội ngũ giảng viên trƣờng đại học bao gồm:
- Đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên (số lƣợng, cơ cấu, chất lƣợng giảng
viên);
- Lập kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên (đảm bảo số lƣợng, tỉ lệ
giảng viên/học sinh, giới tính…)
- Phân tích và thiết kế công việc của giảng viên dựa trên năng lực hiện tại
- Xác định nguồn lực để thực hiện công tác quy hoạch đội ngũ giảng viên
- Xác định các biện pháp thực hiện kế hoạch
Cụ thể trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, với định hƣớng trở
thành đại học nghiên cứu, trƣờng đại học Công nghệ, ĐHQGHN trƣớc hết cần
nắm rõ định hƣớng chỉ đạo của Chính phủ về cơ cấu hoạt động đào tạo và

khoa học công nghệ, từ đó có tầm nhìn chiến lƣợc về quy mô số lƣợng giảng
viên, cơ cấu giảng viên theo trình độ, theo chuyên ngành đào tạo và thiết kế
công việc đảm bảo tỉ lệ thời gian làm việc định mức dành cho nghiên cứu
khoa học của giảng viên cơ hữu không ít hơn 50%. Căn cứ vào hiện trạng
ĐNGV thông qua các số liệu thu thập thực tế, xác định bƣớc đi cụ thể trong
giai đoạn hiện nay là gì và cần đƣa ra các biện pháp để đạt đƣợc mục tiêu đề
ra trên cơ sở có tính tới các nguồn lực nội tại và bên ngoài.
1.4.2.2. Tuyển dụng và bố trí sử dụng đội ngũ giảng viên
Trong công tác tuyển dụng giảng viên ở các cơ sở giáo dục ĐH hiện
nay cần chú trọng đảm bảo đầy đủ về chất lƣợng, cơ cấu và số lƣợng đội ngũ
giảng viên:
a. Số lượng đội ngũ giảng viên: phụ thuộc vào quy mô phát triển, nhu cầu
đào tạo, định biên của nhà trƣờng để định lƣợng. Muốn đảm bảo hoạt
động giảng dạy thì ngƣời quản lý cần phải giữ cân bằng giữa số lƣợng
đội ngũ giảng viên và nhu cầu đào tạo, quy mô của nhà trƣờng.
13


b. Cơ cấu đội ngũ giảng viên: là một thể thống nhất hoàn chỉnh, thƣờng
đƣợc đánh giá trên các tiêu chí sau:
- Về chuyên môn: Đảm bảo tỷ lệ giảng viên hợp lý giữa các đơn vị
trong nhà trƣờng phù hợp với quy mô và nhiệm vụ đào tạo của từng chuyên
ngành đào tạo. Đối với các chuyên ngành đào tạo định hƣớng nghiên cứu cần
đáp ứng đủ chỉ tiêu số lƣợng Giáo sƣ và Phó Giáo sƣ theo quy định.
- Về độ tuổi: Đảm bảo sự cân đối giữa các thế hệ ĐNGV trong nhà
trƣờng, luôn có kế hoạch xây dựng và đào tạo đội ngũ giảng viên trẻ để kế
nhiệm lớp giảng viên đi trƣớc.
- Về giới tính, dân tộc, tôn giáo: Đảm bảo tỷ lệ thích hợp giữa giảng
viên nam và giảng viên nữ, cần quan tâm tới cơ cấu về dân tộc và tôn giáo
trong ĐNGV của nhà trƣờng để đảm bảo sự đa dạng và bình đẳng về cơ hội

việc làm và quyền lao động của các cá nhân khác biệt về tín ngƣỡng tôn giáo
hay thành phần dân tộc.
- Về chất lượng:
Luật Giáo dục đã quy định về trình độ chuẩn đƣợc đào tạo của giảng
viên: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên và có chứng chỉ bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ
phạm đối với nhà giáo giảng dạy cao đẳng, đại học; có bằng thạc sĩ trở lên đối
với nhà giáo giảng dạy chuyên đề, hƣớng dẫn luận văn thạc sĩ; có bằng tiến sĩ
đối với nhà giáo giảng dạy chuyên đề, hƣớng dẫn luận án tiến sĩ. Trƣờng hợp
đặc biệt ở những ngành có chuyên môn đặc thù phải do Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT
quy định. Cụ thể hoá đối với loại trƣờng bồi dƣỡng, Thông tƣ 06/2011/TTLTBNV-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2011 quy định nhƣ sau:
1. Giảng viên:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học sƣ phạm đúng chuyên ngành trở lên hoặc
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành, chuyên môn
giảng dạy và có chứng chỉ bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm;
b) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên; c) Có tin học trình độ B trở lên;

14


d) Có trình độ trung cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc trung cấp lý
luận chính trị và chứng chỉ bồi dƣỡng kiến thức quản lý nhà nƣớc theo quy định.
2. Giảng viên chính:
a) Có bằng thạc sĩ chuyên ngành trở lên;
b) Có ngoại ngữ trình độ C, tin học trình độ C trở lên;
c) Có khả năng thiết kế, xây dựng kế hoạch, chƣơng trình đào tạo, bồi
dƣỡng và biên soạn tài liệu giảng dạy môn học, tài liệu tham khảo phục vụ
đào tạo, bồi dƣỡng;
d) Có đề án hoặc đề tài nghiên cứu khoa học đƣợc cấp khoa hoặc cơ sở
đào tạo, bồi dƣỡng công nhận và áp dụng có kết quả trong chuyên môn;
đ) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cao cấp lý luận

chính trị và chứng chỉ bồi dƣỡng kiến thức quản lý nhà nƣớc theo quy định.
3. Giảng viên cao cấp:
a) Có bằng tiến sĩ;
b) Có ngoại ngữ trình độ C, tin học trình độ C trở lên;
c) Có đề án hoặc công trình khoa học sáng tạo cấp tỉnh hoặc cấp bộ, ngành
trở lên đƣợc Hội đồng khoa học công nhận và đƣa vào áp dụng có hiệu quả;
d) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cao cấp lý luận
chính trị và chứng chỉ bồi dƣỡng kiến thức quản lý nhà nƣớc theo quy định.
Nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập hiện nay, cụ thể hoá các Quy định tại
Thông tƣ số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và
Thông tƣ số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, Bộ Giáo dục
và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành thông tƣ liên tịch số: 36/2014/TTLT-BGDĐTBNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 V/v quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục Đại học công lập.
Ngoài ra, để dạy tốt bậc đại học, GV cần phải gắn liền đặc điểm, ngành
nghề đào tạo, bám sát thực tiễn kinh tế - xã hội và sự phát triển của khoa học
15


công nghệ liên quan; coi trọng việc phát huy năng lực tự bồi dƣỡng, tự học,
tự nghiên cứu, tự tìm kiếm của học viên và huy động có hiệu quả vai trò của
các phƣơng tiện kỹ thuật, công nghệ dạy học hiện đại.
Trong quá trình tuyển dụng cần đảm bảo công khai minh bạch, công
bằng, khách quan, đúng pháp luật và có năng lực đúng yêu cầu của vị trí
tuyển dụng. Trong công tác tuyển dụng cần chú trọng tuyển dụng đúng quy
trình, đủ số lƣợng và chất lƣợng theo kế hoạch tuyển dụng của đơn vị đào tạo.
Bên cạnh công tác tuyển dụng, phân bổ và bố trí sử dụng GV hợp lý là
một hoạt động trọng tâm góp phần phát huy tối đa nguồn nhân lực và đảm bảo
hiệu quả cao trong đầu tƣ vào nhân lực của nhà trƣờng.

1.4.2.3. Kiểm tra và đánh giá hiệu quả làm việc của ĐNGV
Đánh giá là một khâu quan trọng trong quản lý phát triển ĐNGV. Kết quả
kiểm tra giúp cho nhà quản lý nắm bắt đƣợc kết quả làm việc thực tế của đội ngũ
cán bộ để có những điều chỉnh uốn nắn kịp thời, ngoài ra đánh giá còn phục vụ
cho việc đánh giá xếp loại cán bộ giảng viên. Nó cũng là cơ sở cho các hoạt
động nhân sự khác nhƣ khen thƣởng, đề bạt hay thuyên chuyển, sa thải...
Nhƣ vậy, việc đánh giá hoạt động của giảng viên là rất quan trọng và
cần thiết, nếu đánh giá đƣợc tiến hành nghiêm túc, đúng đắn sẽ có tác động
tích cực, mạnh mẽ tới tinh thần, thái độ và trách nhiệm của từng giảng viên.
Nội dung công việc đánh giá đội ngũ giảng viên trƣờng đại học bao gồm:
- Xây dựng, công bố công khai và thực hiện các tiêu chí đánh giá theo vị
trí công việc của GV
- Xây dựng và thực hiện quy trình kiểm tra đánh giá
- Đánh giá GV trên cơ sở nhiều nguồn thông tin khác nhau từ các đối
tƣợng đa dạng (đồng nghiệp, sinh viên, cán bộ quản lý)
- Nhà trƣờng xem xét và điều chỉnh đánh giá cho phù hợp với từng giai
đoạn cụ thể
- Tổng kết việc thực hiện công tác đánh giá giảng viên theo kế hoạch
1.4.2.4. Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giảng viên
16


×