Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

KẾ TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN THIẾT kế và CÔNG NGHỆ xây DỰNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.31 KB, 45 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ CÔNG NGHỆ
XÂY DỰNG VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:

Lý Thị Phượng

Lớp:

CD33- KTB

Khóa học:

2016- 2019

Mã sinh viên:

3354020162

Giảng viên hướng dẫn:

Thầy Nguyễn Tiến Đạt


Hà Nội, ngày

tháng năm


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là toàn bộ bài nghiên cứu của em , có sự hướng dẫn và
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn là thầy Nguyễn tiến Đạt cũng với các anh chị trong
phòng kế toán của công ty Cổ phần thiết kế và công nghệ xây dựng Việt Nam . Các
nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là hoàn toàn trung thực, chính xác
chưa từng xuất hiện trên bất cứ một phương tiện nào. Các số liệu bảng biểudùng để
đánh giá phân tích được chính em thu thập từ nhiều nguồn khác nhau.
Nếu có phát hiện gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường.
Người thự hiện

Lý Thị Phượng

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt chuyên đề này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến thầy giáo Nguyễn Tiến Đạt đã tận tình chu đáo hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ
bảo em trong suốt quá trình hoàn thành chuyên đề.
Tiếp theo em xin cảm ơn các Thầy, Cô khoa Kế Toán – Kiểm Toán của trường
Học Viện Ngân hàng đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt ba năm học
ở trường.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian và kiến thức
nên chuyên đề này vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
nhiều ý kiến đóng góp quý báu của thầy Nguyễn Tiến Đạt và các Thầy, Cô khác

trong nhà trường.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng
Người thực hiện

Lý Thị Phượng

ii

năm


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................................................iv
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................1
Chương 1 2
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP THIẾT KẾ VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG VIỆT NAM.......................2
1.1 Khái quát về công ty CP thiết kế và công nghệ xây dựng Việt Nam...........................................2
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển......................................................................................2
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh.................................................................2
1.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của đơn vị thực tập............................................................4
1.1.4 Một số chỉ tiêu hoạt động của đơn vị thực tập...................................................................6
1.2 Tổ chức công tác kế toán của công ty Cổ Phần thiết kế và công nghệ xây dựng Việt Nam.......7
1.2.1 tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị thực tập.........................................................................7
1.2.2 Vận dụng chế độ chính sách kế toán tại đơn vị thực tập....................................................7
1.3 vị trí thự tập.................................................................................................................................8

Chương 2 8
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT KẾ VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG VIỆT NAM................................................................9
2.1 Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo quy định pháp lí
của cơ quan nhà nước.................................................................................................................9
2.1.1 Nguyên tắc hạch toán...........................................................................................................9
2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng...........................................................................................9
2.1.3 Sơ đồ hạch toán..................................................................................................................10
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần thiết kế và
công nghệ xây dựng Việt Nam..................................................................................................12
2.2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................12
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................................................19
2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................20
2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................................................27

iii


2.3 Đánh giá thực trạng kế toán bán hang và xác định kết quả kinh doanh tại công ty................28
2.3.1 Ưu điểm..............................................................................................................................28
2.3.2 Nhược điểm........................................................................................................................29
Chương 3 31
CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG VIỆT NAM..............................31
3.1. Định hướng phát triển của công ty cổ phần thiết kế và công nghệ xây dựng Việt Nam........31
3.2 Các đề xuất kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần thiết kế và công nghệ xây dựng Việt Nam..............................................................31
KẾT LUẬN 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................................1


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp.................................................................................4
Biểu 2: Bảng kết quả họat động kinh doanh năm 2017 và 2018.........................................................6
Biểu 3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty..............................................................................................7

iv


Biểu 4: Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ...................................................................11
Biểu 5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hàng bán.....................................................................................14
Biểu 6: Hóa đơn GTGT.........................................................................................................................15
Biểu 7: Sổ cái TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp hàng hóa dịch vụ.........................................16
Biểu 8: Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................17
Biểu 9: Sổ cái tài khoản 521 “Giảm giá hàng bán”..............................................................................18
Biểu 10: Bảng kê bán hàng..................................................................................................................19
Biểu 11: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán..................................................................................................20
Biểu 12: Phiếu chi.................................................................................................................................21
Biểu 13: Sổ cái tài khoản 641 “chi phí bán hàng”...............................................................................22
Biểu 14: Sổ cái tài khoản 642...............................................................................................................26
Biểu 15: Sổ cái tài khoản 911...............................................................................................................27

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BTC
CP
DVT


Nguyên nghĩa
Bộ Tài Chính
Cổ Phần
Đơn vị tính

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

M3

Mét khối

PKC

Phiếu kết chuyển

TK
VND
TT

Tài khoản
Việt Nam đồng
Thông tư

vi



LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghiệp hoá hiện đại hóa, nền kinh tế ngày càng phát triển
Việt Nam đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO), thành viên
chính thức của ASEAN, APEC …đã tạo ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội cũng
như vô vàn những thách thức. Các doanh nghiệp phải đặt ra mục tiêu hàng đầu là tối
đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu chi phí để đem lại lợi ích cao nhất. Việc này đòi hỏi
các doanh nghiệp phải đề ra những chiến lược trong công cuộc kinh doanh của
mình. Và để đưa ra được những quyết định đúng đắn trong công cuộc kinh doanh
thì các doanh nghiệp cần phải giám sát các khâu trong quy trình kinh doanh từ khâu
tiêu thụ sản phẩm đến khâu xác định lợi nhuận lãi lỗ.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một phần vô cùng quan trọng,
giữ vai trò quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp
nhanh chóng thu hồi vốn, tổ chức kịp thời các hoạt động kinh doanh tiếp theo. Cung
cấp đầy đủ thông tin để doanh nghiệp có thể phân tích và đánh giá để lựa chọn được
phương án hiệu quả nhất.
Xuất phát từ ý nghĩa lý luận và thực tiễn nên em đã chọn đề tài: “Kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng” làm đề tài nghiên cứu.
Đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1 :giới thiệu chung về công ty cổ phần thiết kế và công nghệ xây dựng
Việt Nam
Chương 2: Thực trạng về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty cổ phần thiết kế và công nghệ xây dựng Việt Nam
Chương 3: Các kết luận và đề xuất về công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
Trong thời gian qua em đã thực tập tại Công ty CP thiết kế và công nghệ xây
dựng Việt Nam với sự giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong phòng kế toán tài
chính nói riêng các anh, chị trong công ty nói chung và đặc biệt là sự chỉ dạy và
hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Tiến Đạt đã giúp em hoàn thành báo cáo

tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP THIẾT KẾ VÀ CÔNG NGHỆ XÂY
DỰNG VIỆT NAM
1.1 Khái quát về công ty CP thiết kế và công nghệ xây dựng Việt Nam
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
- Tên giao dịch : DECOVIN.,JSC
- Địa chỉ: Số 36 ngõ Tân Đô, đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân,
Quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Giấy phép kinh doanh : 015291878 – ngày cấp: 05/05/2011
- Mã số thuế: 0105291878
- Điện thoại: 0466805196
- Giám đốc: NGUYỄN XUÂN TÀI
- Vốn điều lệ 15.000.000.000 (VND)
Công ty Cổ phần Thiết kế & công nghệ Xây dựng Việt Nam (Gọi tắt là
DECOVIN) được thành lập vào ngày 05/05/2011 Từ khi thành lập tới nay công ty
đã thực hiện thi công thiết kế rất nhiều công trình quan trọng và phức tạp nhóm A,
B… Được các chủ đầu tư trong nước và ngoài nước đánh giá rất cao.
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên dày dặn kinh nghiệm, có chuyên môn cao công
ty cổ phần thiết kế và xây dựng công nghệ Việt Nam đã không ngừng phát triển.
Trong vòng 8 năm thành lập và phát triển công ty đã hoàn thành được nhiều
hang mục công trình như:
- Cải tạo nhà máy ARISTON và xây dựng các công trình phụ trợ
- Xây dựng công trình nhà máy MOGAMI
- Xây dựng nhà máy sản xuất tất cao cấp JASAN I

- Xây dựng nhà máy ARSITON Việt Nam
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh
a, chức năng
- Nâng cao chất lượng sản phẩm , giữ vững uy tín
- Đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây dựng đô thị, thương vận, lắp máy và
các giải pháp nhà thông minh, đầu tư các Khu công nghiệp, khu đô thị…
- Thiết kế các hạng mục công trình theo yêu cầu của khách hàng

2


b, Nhiệm vụ
- Căn cứ vào nhu cầu của thị trường đề ra các phương án kinh doanh về các
mặt hàng đã đăng kí theo đúng pháp luật để phát triển và bảo toàn nguồn vốn của
doanh nghiệp mình.
- thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ đối với người lao động .
- Tuân thủ đúng pháp luật và các chế độ kế toán hiện hành , thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước .
- Đảm bảo vệ sinh môi trường và các vấn đề về an ninh trật tự .
c,Ngành nghề kinh doanh
- Thiết kế và xây dựng các công trình kĩ thuật dân dụng
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kĩ thuật có liên quan
- Bán buôn vật liệu thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Bán buôn máy móc thiết bị phụ tùng trong xây dựng
- Thoát nước và xử lí nước thải
- Phá dỡ
- Chuẩn bị mặt bằng
- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
- Hoàn thiện các công trình xây dựng

d, Các khách hàng của công ty
- Siêu thị BIG C
- ARISTON
- JASAN I
- Công ty cổ phần đầu tư thương mại SMC

3


1.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của đơn vị thực tập
Biểu 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp
Đại hội đồng cổ
đông
Ban kiểm soát

Hội đồng quản
trị

Tổng giám đốc

Phó tổng giám
đốc

Phòng Kế Toán

Phòng Kinh
Doanh

Phòng thi công
xây dựng


Đội thi công 1

Phòng Tổ Chức
Hành Chính

Đội thi công 2

- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có quyết định cao nhất trong công ty. Có
quyền cử một cố người đại diện theo ủy quyền thực hiện những quyền cổ đông của
mình căn cứ theo quy định của pháp luật
- Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty.
Hội đồng quản trị nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục
đích và quyền lợi của Công ty
- Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp,
tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh,
trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập BCTC nhằm đảm bảo lợi ích hợp
pháp của các cổ đông
4


- Tổng giám đốc: Giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản
trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao
- Phó giám đốc: Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể
và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nội dung công việc được phân công, chủ
động giải quyết những công việc được Giám đốc ủy quyền theo quy định của Pháp
luật và Điều lệ Công ty.
- Phòng Kế toán: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về lĩnh vực tài
chính kế toán. Phòng có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài

chính hàng năm; Tổ chức công tác hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy
định và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của Công ty; Thực hiện thu tiền bán hàng,
quản lý kho quỹ; Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn
chứng từ ban đầu cho công tác hạch toán kế toán; hướng dẫn, tổng hợp báo cáo
thống kê.
- Phòng kinh doanh: Phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với các bộ ngành
liên quan, chủ đầu tư và các cơ máy các loại thiết bị mới. Chịu trách nhiệm về việc
đấu thầu các dự án. Lập kế hoạch trung và dài hạn về đầu tư xây dựng cơ bản, liên
doanh liên kết với các tổ chức công ty khác. Cùng các đơn vị thi công giải quyết các
vấn đề phát sinh, điều chỉnh giá trong quá trình thực hiện hợp đồng với chủ đầu tư.
Phối hợp với các đơn vị cấp trên giải quyết những vướng mắc về định mức, đơn giá,
cơ chế thanh toán và các chế độ.
- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý điều hành toàn bộ
công tác tổ chức trong công ty. Xây dựng bộ máy hoạt động của cơ quan theo quy
định của nhà nước. Thống kê và báo cáo về công tác tổ chức nhân sự theo định kì.
Thực hiện các chế độ chính sách cho các cán bộ công nhân viên.
- Phòng thi công xây dựng: Có nhiệm vụ nghiên cứu các hạng mục công trình,
thí nghiệm vật tư hàng hóa trước khi đưa vào thi công, đảm bảo cho các hợp đồng
kinh tế theo đúng pháp luật và các bên được hưởng quyền lợi đầy đủ
- Đội thi công 1, 2: Các đội này dưới sự chỉ đạo của các phòng ban cấp cao
thực hiện thi công các công trình theo đúng yêu cầu kĩ thuật đã đề ra.

5


1.1.4 Một số chỉ tiêu hoạt động của đơn vị thực tập
Trong những năm gần đây công ty luôn không ngừng phát triển và luôn phấn
đấu thực hiện tốt các mục tiêu đã đặt ra như tối đa hóa lợi nhuận, cắt giảm chi tiêu.
Công ty có những kết quả kinh doanh ở bảng sau đây:
Biểu 2: Bảng kết quả họat động kinh doanh năm 2017 và 2018

Chỉ tiêu
Tổng tài sản
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Doanh thu về hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tổng lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập DN
Tổng lợi nhuận sau thuế

2017
707.020.988.572
135.412.099.452
134.412.099.452
84.032.142.992

2018
713.928.009.621
203.021.634.333
134.412.099.452
137.021.992.116

50.379.956.460

64.999.712.217


22.321.065.922
6.321.922.368
238.751.623
10.921.092.198
55.219.256.193
11.992.093.665
43.297.162.528

21.021.992.016
10.124.993.013
242.013.958
15.092.998.176
60.561.699.086
12.021.998.432
48.539.700.654

Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2017 và 2018
ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng lên đáng kể. Năm 2018 so với năm 2017
tăng lên 67.609.534.881 tương ứng với 20, 09%.
Giá vốn hàng bán cũng tăng từ 84.032.142.992 VNĐ lên 137.021.922.116
VNĐ tương ứng với lượng tăng 52.989.779.124 VNĐ, gía vốn tăng lên do ảnh
hưởng của thị trường làm cho giá cả nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cũng tăng lên
kèm theo lạm phát kéo theo các chi phí khác cũng tăng lên.
Ngoài ra do ảnh hưởng của thị trường, cạnh tranh cùng nghành nghề lĩnh vực
nên công ty phải tăng cường đầu tư các biện pháp để thu hút khách hàng dẫn đến
chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp cũng tăng theo. Vì vậy các chỉ tiêu
này đã tác động rất lớn đến kết quả kinh doanh của công ty làm lợi nhuận của doanh
nghiệp giảm. Trong bối cảnh thị trường nhiều biến động công ty cần phải đề ra được
những hướng đi đúng đắn và các chiến lược kinh doanh để đảm bảo cho sự phát

triển của công ty, và cần chú ý đến giá cả các sản phẩm đầu vào.

6


1.2 Tổ chức công tác kế toán của công ty Cổ Phần thiết kế và công nghệ xây
dựng Việt Nam
1.2.1 tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị thực tập
Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ công
việc kế toán được thực hiện tập trung ở phòng kế toán của công ty, các ban lãnh đạo
cấp cao có thể kịp thời nắm bắt được tình hình thu chi của công ty, với cách tổ chức
đó thì mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán trở nên đơn giản, phù hợp với
quy mô của công ty.
Biểu 3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty

Kế toán trưởng

Thủ qũy

Kế tóan tổng hợp

- Kế toán trưởng : chịu trách nhiệm trước ban giám đốc cấp cao và pháp luật.
Tổ chức kiểm tra giám sát , theo dõi các hoạt động và phân công công việc cho các
nhân sự tại phòng kế toán.
- Kế toán tổng hợp : có nhiệm vụ theo dõi và báo cáo tình hình thu chi , hạch
toán trả lương cho nhân viên trong công ty và các khoản trích theo lương theo quy
định . theo dõi công nợ và đề xuất với ban giác đốc các biện pháp hồi công nợ.
Tính và nộp thuế theo đúng nghĩa vụ , không trái với luật pháp.
- Thủ quỹ : quản lí tiền mặt tại quỹ của công ty, thực hiện các nhiệm vụ thu
chi tiền mặt , ghi sổ quỹ và lập báo cáo theo quy định.


1.2.2 Vận dụng chế độ chính sách kế toán tại đơn vị thực tập
- Trước kia khi vừa mới thành lập công ty đã áp dụng chế độ kế toán cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quyết định số 48/2006QĐ–BTC.Hiện tại thì công ty

7


đã áp dụng sang chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT–BTC ban hành ngày
22/12/2014.
- Niên độ kế toán : từ 1/1/N đến 31/12/N ( theo dương lịch).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: công ty lập báo cáo bằng đồng Việt Nam. Ngoại tệ
được quy đổi theo tỷ giá của ngân hàng Trung Ương hiện hành .
- Phương pháp tinh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp : kê khai thường xuyên.
- Kế toán khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp giản đơn.
- Hình thức ghi sổ kế toán : theo hình thức chứng từ ghi sổ.
1.3 vị trí thự tập
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thiết kế và xây dựng Việt Nam
em đã làm việc trong phòng kế toán của công ty, trong suốt quá trình thực tập em đã
tìm hiểu một số vấn đề sau:
a. Khảo sát về tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống thông tin kế toán.
- Nghiên cứu mô hình tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức lao động và hệ thống
thông tin kế toán theo các hình thức và trình độ ứng dụng công nghệ. Chức năng
nhiệm vụ của các bộ phận, cán bộ kế toán trong đơn vị.
- Nghiên cứu đánh giá hệ thống kế toán, tìm hiểu các chế độ kế toán đang áp
dụng tại công ty.
- Khảo sát các quy trình thu nhập, ghi chép, tính toán, tổng hợp, truyền dẫn,
khai thác, bảo mật và lưu trữ thông tin kế toán

- Nghiên cứu các tổ chức hệ thống kế toán tài chính và kế toán quản trị.
b. Thực tập các nghiệp vụ kế toán tài chính.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Kế toán giá vốn, kế toán tiềm mặt.
- Kế toán thuế.
Chương 2

8


THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VÀ CÔNG NGHỆ XÂY
DỰNG VIỆT NAM

2.1 Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo
quy định pháp lí của cơ quan nhà nước
2.1.1 Nguyên tắc hạch toán
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp giản đơn
2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Công ty ghi sổ theo hình thứ chứng từ ghi sổ. Bao gồm các sổ sách kế toán
sau:
*Sổ cái
*Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
*Bảng cân đối phát sinh
*Các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Hệ thống tài khoản sử dụng: công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản của bộ
tài chính mới ban hành (theo thông tư 200/2014/TT – BTC)

-

TK 632: giá vốn hàng bán

-

TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 5111: doanh thu bán hàng
+ TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ

-

TK 521: các khoản giảm trừ doanh thu
+ TK 5211: chiết khấu thương mại
+ TK 5212: hàng bán bị trả lại
9


+ TK 5213: giảm giá hàng bán
-

TK 131: phải thu khách hàng

-

Tk 642: chi phí quản lí doanh nghiệp

-

Tk 156: hàng hóa


-

Tk 821: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

-

Tk 911: Xác định kết quả kinh doanh

-

Tk 641: chi phí bán hàng

-

Tk 642: chi phí quản lí doanh nghiệp

-

Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác như: TK 111, TK 112,
TK 334, TK 338, TK 331.

2.1.3 Sơ đồ hạch toán
Công ty sử dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Tất cả các công việc kế
toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ
tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thông tin kinh tế đều được thực hiện
tập trung ở phòng và áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ, trình tự sổ kế toán trong
công ty được hạch toán theo sơ đồ sau:

10



Biểu 4: Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

11


- Hàng ngày
Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được
dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi
sổ được dùng để ghi vào Sổ và các Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng:
+ Kế toán phải khoá sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau đó
căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
+ Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và
Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và
số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng
tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần thiết kế và công nghệ xây dựng Việt Nam
2.2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
a, Kế toán bán hàng và cung cấp hàng hóa dịch vụ

Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch
toán, được phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần được xác định bằng công thức sau:
Doanh thu thuần bán

=

Tổng doanh thu bán hàng

-

Các khoản giảm

hàng và cung cấp dịch vụ
và cung cấp dịch vụ
trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng chiếm phần lớn trong tổng doanh thu. Đối với doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng là toàn bộ
số tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

12


- Điều kiện ghi nhận doanh thu:
+ Doanh nghiệp không cần nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định gần như chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đó thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.

+ Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
+ Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
* Phương pháp hạch toán:
- Chứng từ kế toán sử dụng:
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải lập, thu đầy đủ các chứng
từ phù hợp theo đúng nội dung quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý
để ghi sổ kế toán. Các chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng bao
gồm:
- Hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu 02- GTTT- 3LL)
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01- GTKT- 3LL)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 07A/GTGT)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ
nhiệm thu, giấy báo Có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…)
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
• Các tài khoản kế toán sử dụng: (Áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
Để phản ánh các nghiệp vụ về doanh thu bán hàng, công ty chủ yếu sử dụng
các TK sau:
- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: để phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”: để phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Kế toán doanh
thu bán hàng nội bộ gồm doanh thu bán hàng sử dụng nội bộ và doanh thu bán hàng
trong nội bộ.
- TK 513 “doanh thu cung cấp dịch vụ”: để phản ánh tình hình cung cấp dịch
vụ của công ty trong một kì kế toán.

13



Ngoài ra, công ty còn sử dụng các TK có liên quan khác như: TK 111, TK 112,
TK 131…
• Trình tự kế toán:
Trình tự kế toán doanh thu bán hàng được thể hiện trong sơ đồ sau:
Biểu 5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hàng bán
TK 155

TK 632

TK 911TK511

TK 111,112

(1)
(3)
TK 157

(2a)

(7)

(8)

(2b)
TK131

TK152


TK3331
(6)
(4)

TK3387

TK133

(5)

(1): Giá vốn thành phẩm xuất kho
(2a): Thành phẩm xuất gửi bán
(2b): Thành phẩm gửi bán được tiêu thụ
(3): Bán hàng thu tiền ngay
(4): Bán hàng chưa thu tiền hoặc bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
(5): Lãi trả chậm theo phương thức bán hàng trả góp
(6): Giá trị vật tư, hàng hoá nhận về theo phương thức đổi hàng
(7): Kết chuyển giá vốn hàng bán
(8): Kết chuyển doanh thu thuần

14


Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán ghi vào sổ chứng từ ghi sổ và lập
sổ cái tài khoản 511 để theo dõi doanh thu trong kì:
Ví dụ:
- Ngày 8/12/2018 công ty bán 400 trụ cột bê tông cốt thép cho công ty xây
dựng số II, đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT là 500.000 VND. Khách hàng thanh
toán bằng chuyển khoản theo số hóa đơn: HD012908.
- Ngày 9/12/2018 Công ty bán 1000 trụ cột bê tông cốt thép cho công ty cổ

phần xây dựng thương mại Minh Long, đơn giá cả thuế GTGT là 550.000 VND.
Khách hàng chưa thanh toán theo số hóa đơn: HD012910
Biểu 6: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: 01AA/11P
Số:
012908
Liên 1: Lưu

Ngày 8 tháng 12 năm 2018
Đơn vị bán hàng:CÔNG TY THIẾT KẾ VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG VIỆT
NAM
Mã số thuế: 0105291878
Địa chỉ: Số 36 ngõ Tân Đô, đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu
Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0466805196
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị :CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ II
Địa chỉ : số 534 Minh Khai , Hai Bà Trưng , Hà Nội
Số tài khoản 0021001459987
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá
Thành tiền
tính
1
2
3
4
5

6=4x5
01
Trụ cột bê tông cốt thép Cái
450
500.000
225.000.000
Cộng tiền hàng:
225.000.000
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:
22.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán :
247.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bốn mươi bảy triệu năm trăm đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

15


Biểu 7: Sổ cái TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp hàng hóa dịch vụ
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2018
Số hiệu: 511
Tên T: doanh thu bán hàng và cung cấp hàng hóa dịch vụ
Ngày Chứng từ

Diễn giải
tháng
Số hiệu Ngày
ghi
tháng
sổ

TK
đối
ứng

Số phát sinh
Nợ





……………

…………………
.

Số dư đầu kì
Số phát sinh
trong kì
…..

…..


……. ……..

8/12

012908

8/12

Doanh thu bán 112
trụ cột bê tông
cốt thép

225.000.000

9/12

012914

9/12

Doanh thu bán 131
trụ cột bê tông
cốt thép

500.000.000

……

……




………

31/12 PKT



31/12 Kết
chuyển 911
doanh
thu
thuần
Cộng số phát
sinh
Số dư cuối kì

…………….

……………

707.020.988.572

707.020.988.572 707.020.988.572
0

Sổ này có…. trang, đánh số từ trang 01 đến trang
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ


Kế Toán Trưởng

(Kí rõ họ tên )

(Kí rõ họ tên )

16

Giám đốc
(Kí rõ họ tên, đóng dấu )


b, Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong các công ty xây dựng không thể tránh khỏi các tổn thất có thể do con
người, thời tiết hay những yếu tố khác…. Khi đó để đảm bảo được lợi ích của khách
hàng và giữ được uy tín với khách hàng trên thị trường hàng hóa kinh doanh thì
buộc doanh nghiệp phải chấp nhận giảm trừ một khoản trên toàn bộ giá trị lô hàng,
hoặc chấp nhận khách hàng trả lại một phần hay toàn bộ lô hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng
mua với số lượng lớn
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng hóa kém chất
lượng, sai quy cách.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị hàng hóa khách hàng đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Biểu 8: Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111, 112, 131

TK 521


TK 511, 512

Chiết khấu thương mại

TK 531

kết chuyển

Hàng bán bị trả lại
Giảm doanh thu
TK 532
Giảm giá hàng bán
TK 3331
Thuế GTGT

Tài khoản sử dụng: 521- “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Nghiệp vụ tiêu biểu:

17


- Khi công ty chuyển hàng cho công ty xây dựng số I, chậm hơn 3 ngày so với
hợp đồng đã kí. Như thế công ty đã vi phạm hợp đồng và phải bồi thường cho Công
ty xây dựng số I theo hình thức giảm giá 1% trên tổng giá trị tiền hàng trên hóa đơn
GTGT.
Biểu 9: Sổ cái tài khoản 521 “Giảm giá hàng bán”
Đơn vị: Công ty CP thiết kế và công nghệ xây dựng Việt Nam
Số 36 ngõ Tân Đô, đường Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Mẫu số: S02c1-DN

(Ban hành theo TT số:200/20014/QĐ-BTC
Ngày22/12/2014 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: 2018
Tài khoản: 521
Tên TK: giảm giá hàng bán
Ngày Chứng từ
tháng Số
Ngày
tháng

Diễn giải

TK
đối
ứng

Số tiền
Nợ



Số dư đầu
Số phát sinh
trong tháng
15/10 012930 15/10 Giảm
giá 111
1.000.000.000
hàng bán cho
công ty xây

dựng số I
31/12 PKT
31/12 Kết chuyển 911
1.000.000.000
giảm
giá
hàng bán
Cộng số phát
1.000.000.000 1.000.000.000
sinh
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang….
Ngày mở sổ
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Kí rõ họ tên )

Kế Toán Trưởng
(Kí rõ họ tên )

18

Người đại diện theo pháp luật
(Kí rõ họ tên , đóng dấu )


×