Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM DV tổng hợp thọ trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 77 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin cảm ơn Ban giám hiệu và Quý Thầy cô Trường Đại
Học Duy Tân đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian học
tập tại trường . Đặt biệt em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Khánh Vân đã
tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH TM & DV Tổng
Hợp Thọ Trường cùng các anh chị Phòng Kế Toán đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực tập và làm chuyên đề tốt nghiệp.
Xin kính chúc Ban giám hiệu và quý Thầy Cô trường Đại Học Duy Tân
dồi dào sức khỏe, vui vẻ và thành đạt.
Kinh chúc Ban lãnh đạo và toàn thể cô chú, anh chị trong Phòng Kế Toán
dồi dào sức khỏe, vui vẻ, may mắn và gặt hái nhiều thành công hơn trong công việc.
Kính chúc quý Công ty TNHH TM & DV Tổng Hợp Thọ Trường ngày
càng phát triển hơn nữa.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về mặt thời gian nghiên
cứu và kinh nghiệm thực tế nên đề tài nghiên cứu còn nhiều thiếu sót, rất mong
nhận dược nhưng ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô, cô chú, anh chị Phòng Kế
Toán trong công ty để em có thể hoàn thành tốt đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



Kí hiệu viết tắt
TM & DV
DN
DNTM
GTGT
DT

XNK
TTĐB
HĐKT
CCDV
XK
BVMT
TK
BH và CCDV
CKTM
KQTT
DTTBH
GVHB
CPBH
CPQLDN
TSCĐ
CPTL
KH
CP
HH
TNDN
KKTX
KKĐK


SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Cụm từ đầy đủ
Thương mại và dịch vụ
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp thương mại
Giá trị gia tăng
Doanh thu
Hóa đơn
Xuất nhập khẩu
Tiêu thụ đặc biệt
Hợp Đồng Kinh Tế
Cung cấp dịch vụ
Xuất khẩu
Bảo vệ môi trường
Tài khoản
Bán hàng và Cung cấp dịch vụ
Chiết khấu thương mại
Kết quả tiêu thụ
Doanh thu thuần bán hàng
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài sản cố định
Chi phí tiền lương
Khấu hao
Chi phí
Hàng hóa
Thu nhập doanh nghiệp

Kê khai thường xuyên
Kiểm kê dịnh kỳ


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 – Doanh thu BH và CCDV.......................
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu..............10
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán ( Theo PP KKTX ). .13
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán ( Theo PP KKĐK ). .14
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.................................16
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp..............18
Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh................20
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức công ty..............................................................................23
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán..................................................................24
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy....................................28
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.............................................29

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Sổ nhật ký chung số 01............................................................................37

Bảng 2.2 Sổ cái tài khoản 511................................................................................39
Bảng 2.3 : Sổ nhật ký chung mẫu số 02..................................................................43
Bảng 2.4 Sổ cái tài khoản 632................................................................................45
Bảng 2.5 Sổ nhật ký chung số 03...........................................................................49
Bảng 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 6411.......................................................................52
Bảng 2.7: Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 641..........................................................53
Bảng 2.8. Sổ nhật ký chung 04................................................................................55
Bảng 2.9: Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 642..........................................................58
Bảng 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 911........................................................................60
Bảng 2.11: Sổ cái TK 911.......................................................................................62

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân
MỤC LỤC

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế của toàn cầu đang có xu hướng hội nhập, càng tạo ra cho
doanh nghiệp thêm nhiều cơ hội nhưng cũng không ít những thách thức. Môi trường
cạnh tranh cao nên muốn tồn tại trên thị trường doanh nghiệp phải tạo ra sự khác

biệt và đạt được tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Để có được điều đó, đòi hỏi các nhà quản lý phải có những chiến lược phù
hợp. Một trong những chiến lược mũi nhọn của doanh nghiệp là tập trung vào giai
đoạn bán hàng, tiêu thụ hàng hóa. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân
chuyển hàng hóa trong doanh nghiêp, giúp doanh nghiệp tạo ra nguồn thu để bù đắp
chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần
hành kế toán chủ yếu trong công tác kê toán của doanh nghiệp. Góp phần phục vụ
đắc lực hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh
khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp
thông tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn phương
án đầu tư hiệu quả.
Như vậy, xuất phát từ thực tế của nền kinh tế, từ vai trò và tầm quan trọng
của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ đối với mỗi doanh nghiệp nên qua
thời gian thực tập và tìm hiểu tại Công Ty TNHH TM & DV Tổng Hợp Thọ
Trường, kết hợp với những kiến thức được trang bị trong quá trình học tập tại
trường, nên em đã chọn đề tài : “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công Ty TNHH TM & DV Tổng Hợp Thọ Trường” để làm chuyên đề tốt
nghiệp của mình. Bố cục đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công
Ty TNHH TM & DV Tổng Hợp Thọ Trường.
Chương 3: Nhận xét đánh giá và một số đề xuất về tổ chức kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ tại Công Ty TNHH TM & DV Tổng Hợp Thọ
Trường.
SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 6



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
1.1 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương
mại.
1.1.1 Khái niệm kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
1.1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ.
Trao đổi hàng hóa hay tiêu thụ hàng hóa đã xuất hiện từ rất sớm cùng với sự
xuất hiện của xã hội loài người. Từ đó đến nay, cùng với sự phát triển của lực lượng
sản xuất và phân công lao động xã hội thì trình độ, phạm vi của quan hệ trao đổi
cũng đã phát triển không ngừng và đã trải qua nhiều hình thức khác nhau. Do đó tùy
thuộc vào từng giai đoạn, tùy thuộc vào cách nhận thức và mục đích nghiên cứu mà
tiêu thụ hàng hóa có thể được khái niệm khác nhau.
Theo quan điểm cổ điển thì tiêu thụ hàng hóa được hiểu là quá trình hàng
hóa di chuyển từ người bán sang người mua và đồng thời là quá trình chuyển quyền
sở hữu.
Theo quan điểm hiện đại thì tiêu thụ hàng hóa được hiểu là một quá trình phát hiện
nhu cầu, là quá trình tác động tổng hợp để làm cho nhu cầu được phát hiện tăng lên
quá giới hạn điểm dừng và buộc khách hàng phải thực hiện hành vi mua hàng để
thỏa mãn nhu cầu.
Theo nghĩa đầy đủ nhất thì tiêu thụ là quá trình đơn vị cung cấp thành phẩm,
hàng hóa và công tác lao vụ, dịch vụ cho đơn vị mua, qua đó đơn vị mua thanh toán
tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng theo giá đã thỏa thuận giữa đơn vị
mua và các đơn vị bán. Thành phẩm hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho người bán.
Trong doanh nghiệp thương mại, tiêu thụ hàng hóa được hiểu là bán hàng.

Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp là một quá trình thực hiện chuyển quyền sở
hữu về hàng hóa cho khách hàng và thu tiền về hay được quyền thu tiền về do bán
hàng.
1.1.1.2 Khái niệm về xác định kết quả tiêu thụ.
Kết quả tiêu thụ hàng hóa là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa
SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với giá trị giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan
trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
1.1.2.1 Vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
Tiêu thụ hàng hóa có vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp, là giai
đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ tác động nhiều mặt đối với lĩnh vực sản xuất
vật chất và lĩnh vực tiêu dùng trong toàn xã hội.
Đối với xã hội, tiêu thụ cung cấp hàng hóa cần thiết, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của xã hội một cách đây đủ kịp thời cả về số lượng và chất lượng tiêu thụ.
Tiêu thụ còn là điều kiện đề tiến hành tái sản xuất xã hội, định hướng cho các ngành
sản xuất, dịch vụ và cung cấp những gì thị trường cần. Từ đó hoạt động tiêu thụ trở
thành yếu tố kích thích sản xuất để đạt được cân bằng giữa cung và cầu, giữa sản
xuất và tiêu dùng, đồng thời nó cũng là điều kiện để đảm bảo sự phát triển cân đối

trong từng ngành, từng khu vực cũng như trong toàn nền kinh tế.
Đối với doanh nghiệp thương mại, với tính chất là khâu trung gian nối liền
giữa sản xuất và tiêu dùng, hoạt động trên lĩnh vực lưu thông phân phối và cung cấp
dịch vụ, hàng hóa đáp ứng thường xuyên, liên tục nhu cầu tiêu dùng của thị trường.
Trong quá trình kinh doanh thì bán ra có tính chất quyết định đến toàn bộ các khâu,
tiêu dùng hàng hóa là cơ sở để quyết định doanh nghiệp có tiếp tục mua vào, dự trữ
nữa hay không, vì mua vào, dự trữ cũng là nhằm mục đích tiêu thụ. Nếu không tiêu
thụ được thì DNTM không thể thực hiện được tiếp chu trình kinh doanh của mình.
Vì vậy, hoạt động tiêu thụ hàng hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong toàn bộ quá
trình kinh doanh của DNTM.
Có thể nói tiêu thụ là khâu nghiệp vụ cơ bản nhằm tạo ra những kết quả cụ
thể giúp DN đạt được những mục tiêu đề ra. Ngoài ra, nó giúp cho DN thục hiện
chiến lược kinh doanh sau này tốt hơn và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như
uy tín của DNTM được quyết định bởi kết quả tiêu thụ trong cả quá trình kinh
doanh.

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

Như vậy, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là hoạt động hết sức quan
trọng đối với mỗi DN nói chung và các DNTM nói riêng. Trong cơ chế thị trường
bán hàng là một nghệ thuật, khối lượng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố quyết định lợi
nhuận của doanh nghiệp. Nó thể hiện sức cạnh tranh trên thị trường và là cơ sở quan
trọng đê đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình tiêu thụ hàng hóa, tính chính xác của
các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với ngân sách các khoản thuế phải nộp.
Hạch toán chính xác các khoản chi phí về bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Lập
báo cáo về tình hình tiêu thụ hàng hóa, báo cáo kết quả tiêu thụ, định kỳ phân tích
tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp.
Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Trong khi đó, thành
phẩm, hàng hóa tiêu thụ được thì doanh nghiệp mới có lợi nhuận. Vì thế có thể nói
tiêu thụ có quan hệ mật thiết với kết quả kinh doanh. Tiêu thụ tốt thể hiện uy tín sản
phẩm của doanh nghiệp trên thị trường, thể hiện sức cạnh tranh cũng như khả năng
đáp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp.
Kết thúc quá trình tiêu thụ là khép kín một vòng chu chuyển vốn. Nếu quá
trình tiêu thụ thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn để thỏa mãn nhu cầu ngày càng lớn của xã hội. Cũng qua
đó, doanh nghiệp thực hiện được giá trị lao động thặng dư ngoài việc bù đắp những
chi phí bỏ ra để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Tiêu thụ chỉ được thực hiện khi sản
phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của khách hàng. Đối tượng phục vụ có thể
là cá nhân hay đơn vị có nhu cầu. Cá nhân người tiêu thụ chấp nhận mua sản phẩm
hàng hóa vì nó thỏa mãn nhu cầu tất yếu.
Những thông tin từ kết quả hạch toán tiêu thụ là thông tin rất cần thiết đối
với các nhà quản trị trong việc tìm hướng đi cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp
tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh của mình và tình hình tiêu thụ trên thị trường
mà đề ra kế hạch tiêu thụ cho phù hợp.

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

1.1.3. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa
Việc tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều
phương pháp khác nhau như tiêu thụ trực tiếp, giao hàng đại lý, bán trả góp, …
• Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này thì bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc thông qua
một đơn vị nào đó để đến tay người tiêu dùng. Sản phẩm được xác định là tiêu thụ
khi hàng hóa đã giao nhận xong và khách hàng chấp nhận thanh toán. Doanh thu
bán hàng ghi theo giá chưa thuế nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ và ghi theo giá thanh toán nếu doanh nghiệp không nộp thuế GTGT
hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
• Phương thức bán hàng qua đại lý ( ký gửi hàng )
Đây là hình thức ký gửi hàng hóa, sản phẩm cho đại lý : Số lương hàng hóa nãy vẫn
thuộc quyền sỡ hữu của doanh nghiêp cho đến khi được tiêu thụ.
Khi giao hàng cho đại lý, nếu DN lập hóa đơn, lúc này hàng đã xác định tiêu thụ,
nếu doanh nghiệp lập phiếu xuất kho hàng bán đại lý kế toán phản ánh hàng gửi đi
bán, hàng được xác định tiêu thụ khi đại lý gửi báo cáo bán hàng định kỳ theo hợp
đồng đã ký kết.
Khi bán hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản hoa hồng tính theo tỉ
lệ phần trăm tính theo giá ký gửi của hàng hóa gửi bán được.
• Phương thức trả chậm, trả góp.
Doanh nghiệp nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm.
• Phương thức trao đổi
Theo phương thức này, DN sẽ xuất hàng hóa, thành phẩm đem đi bán trao đổi với
DN khác.
• Các phương thức khác
• Thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho nhân viên bằng thành phẩm

• Cung cấp sản phẩm dịch vụ cho nhà nước
1.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau :

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm

hoặc hàng hoá cho người mua;
• Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng









hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán;
Xác định được chi phí phát sinh, phí cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó;
1.2. Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
1.2.1. Kế toán tiêu thụ
1.2.1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ
1.2.1.1.1. Nội dung

 Khái niệm : Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng
hóa, sản phẩm cung câp dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số
tiền ghi trên HĐ bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
Doanh thu thuần là doanh thu sau khi trừ đi các khoản giảm trừ như : chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế XNK, thuế TTĐB,…
Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của DN, bởi lẻ
doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, DT bán hàng phản ánh quá trình
sản xuất, phản ánh trình độ chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó
chứng tỏ sản phẩm của DN được người tiêu dùng chấp nhận.
1.2.1.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng : HĐ thuế GTGT, HĐ bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo
nợ, giấy báo có, số chi tiết BH, HĐKT, các giấy tờ khác có liên quan,…
 Tài khoản sử dụng : TK 511 – Doanh thu bán hàng và CCDV
Nợ

TK 511 – Doanh thu BH và CCDV




-Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất
( GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
-Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và CCDV không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và CCDV có 6 tài khoản cấp 2:
• Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
• Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
• Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
• Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
• Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
• Tài khoản 5118 – Doanh thu khác


SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

1.2.1.2.3. Phương pháp hạch toán :
 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 – Doanh thu BH và CCDV
TK 511
Doanh thu bán hàng
TK 911

và cung cấp dịch vụ

TK 111, 112, 131

TK 521

Kết chuyển

Doanh thu

doanh thu thuần

bán hàng và


Doanh thu bán

cung cấp dịch vụ

hàng bị trả lại, bị
giảm giá, chiết

TK 33311

khấu thương mại

Thuế GTGT
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thương mại
Kết chuyển DT hàng hóa bị trả lại, bị giảm giá, CKTM phát sinh

1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu – TK 521
1.2.1.2.1. Nội dung :
 Khái niệm: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm :
- Chiết khấu thương mại : là khoản tiền mà DN đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hóa),
dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán : là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán
chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng
qui cách theo qui định trong hợp đồng kinh tế.

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 13



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

- Hàng bán bị trả lại : là số sản phẩm, hàng hóa mà DN đã xác định tiêu thụ nhưng
bị khách hàng trả lại do vi phạm HĐKT, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm
chất, không đúng chủng loại, quy cách.
1.2.1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng :
• Đối với chiết khấu thương mại : Hợp đồng kinh tế, các cam kết mua hàng, bán
hàng. Giấy báo nợ, giấy báo có
• Đối với giảm giá hàng bán : Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán, hợp đồng kinh
tế, giấy báo nợ, giấy báo có và các chứng từ gốc có liên quan.
• Đối với hàng bán bị trả lại : Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại. phiếu chi, giấy
báo nợ và các chứng từ gốc khác…
 Tài khoản sử dụng : TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ

Tk 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu


-Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết
thanh toán cho khách hàng;

khấu thương mại, giảm giá hàng bán,

-Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho doanh thu của hàng hóa bán bị trả lại sang
người mua hàng;


tài khoản 511 “ Doanh thuh bán hàng và

-Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào thuần của kỳ báo cáo.
khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản sử dụng : TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2 :
• Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại : Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch
vụ trong kỳ.
• Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại : Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

• Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán : Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm
giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ
trong kỳ
1.2.1.2.3. Phương pháp hạch toán :



Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản các khoản giảm trừ doanh thu – TK
521.

TK 111,112, 131

TK 521- Các khoản giảm trừ DT

Khi phát sinh các khoản CKTM,
GGHB, hàng bán bị trả lại

TK 511

Kết chuyển CKTM, GGHB, hàng bán
bị trả lại

TK 333
Giảm các khoản
thuế phải nộp


Sơ đồ kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa
632

TK 154,155,156
Khi nhận lại sản phẩm,

TK 632


Giá trị thành phẩm, hàng hóa

hàng hóa

đưa đi tiêu thụ

(PP Kê khai thường xuyên)

TK 611, 631
Khi nhận lại sản phẩm,

Giá trị thành phẩm, hàng hóa

hàng hóa(PP Kiểm Kê định kỳ) được xác định là tiêu thụ trong kỳ

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 15


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng hóa bị trả lại

TK 111,112,141, 334,…

TK 641


Khi phát sinh chi phí liên

TK 911

Kết chuyển chi phí bán hàng

quan đến hàng bán bị trả lại
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán: TK 632 : Giá Vốn Hàng Bán
1.2.1.3.1.Nội dung
• Khái niệm : Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ. Đối với
DNTM, trị giá vốn là số tiền thực tế mà DN bỏ ra để có được hàng hóa đó, nó bao
gồm trị giá mua thực tế và chi phí thu mua của hàng xuất bán.
• Các phương pháp tính giá xuất kho.
Do hàng hóa mua về nhập kho hoặc bán ngay, gửi bán… được mua từ nhiều nguồn
khác nhau vào những thời điểm khác nhau nên giá trị thực tế của chúng không hoàn
toàn giống nhau. Do vậy cần phải tính giá trị thực tế của hàng xuất kho, tùy theo
từng đặc điểm hoạt động tổ chức kinh doanh của mình mà các DN có thể áp dụng
một trong các phương pháp sau :
• Phương pháp bình quân gia quyền
• Phương pháp nhập trước - xuất trước
• Phương pháp giá bán lẻ
• Phương pháp thực tế đích danh
1.2.1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
• Chứng từ sử dụng : Hóa đơn thuế GTGT, bảng kê xuất kho ( chi tiết theo từng đơn
đặt hàng), bảng kê hàng xuất nhập tồn, sổ chi tiết TK 632 “ Giá vốn hàng bán” và
các chứng từ liên quan.

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân


Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

• Tài khoản sử dụng : Tk 632 : Giá vốn hàng bán.
Nợ

TK 632 – Giá Vốn Hàng Bán



- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi
trong kỳ

bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ

-Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tốn -Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho ( chênh lệch giữa số dự phòng phải kho cuối năm tài chính ( chênh lệch giữa
lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước số dự phòng phải lập năm nay hỏ hơn số
chưa sử dụng hết )

đã lập năm trước)
- Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất
bán vào bên Nợ Tk 911 “ Xác định kết
quả kinh doanh”

Tài khoản này không có số dư và được chi tiết theo yêu cầu của quản lý doanh

nghiệp. Có thể chi tiết theo từng nhóm, từng loại sản phẩm.

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

1.2.1.3.3. Phương pháp hạch toán.


Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán ( Theo
phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 154

TK 632

TK 155, 156

TP sản xuất xong tiêu thụ ngay

TP,HH đã bán bị trả lại nhập kho
TK 157
Hàng gửi đi bán

Được xác định là tiêu thụ
TK 911


TK 155, 156

Kết chuyển giá vốn





TP,HH gửi bán

đồ
1.4:

Xuất kho TP,HH để bán



TK 229(4)

đồ

TK 154
Hoàn nhập dự phòng
Kết chuyển giá thành DV hoàn thành tiêu thụ trong kỳ

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

hạch toán tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp Kiểm Kê
Định Kỳ) :

KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
(theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK111, 112, 331

TK 6 1 1

TK 632 Giá vốn hàng bán

Mua hàng hóa

Kết chuyển giá vốn hàng
Trị giá vốn hàng
hóa xuất bán trong

TK 1 5 6
SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

TK 911

kỳ của các đơn vị
Trang 18

bán tiêu thụ trong kỳ


Chuyên đề tốt nghiệp
Kết chuyển giá trị

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân
thương mại


hàng hóa tồn kho
đầu kỳ

TK155, 157

Kết chuyển giá hàng

Kết chuyển thành phẩm

hóa tồn kho cuối kỳ

hàng gửi đi bán cuối kỳ

TK 155, 157
Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán
đầu kỳ
TK 2294
TK 6 3 1
Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho;

Hoàn nhập dự phòng

dịch vụ hoàn thành của các đơn vị cung

giảm giá hàng tồn kho

cấp dịch vụ

Trích lập dự phòng giảm giá tồn kho

1.2.2 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.
Kết quả tiêu thụ sản phẩm được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi ( lỗ ) về hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa được xác định theo công thức sau :
KQTT = DTTBH – GVHB – CPBH – CPQLDN
1.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng – TK 641.
1.2.2.1.1. Nội dung :
 Khái niệm : Chi phí bán hàng là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong thời kỳ như : chi
phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo,…
1.2.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng :
 Chứng từ sử dụng :
 Tài khoản sử dụng : Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 19


Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân
Tk 641 – Chi phí bán hàng



-Các chi phí phát sinh liên quan đến quá - Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp trong kỳ;
dịch vụ phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài

khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong
kỳ.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2 :
• Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
• Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
• Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
• Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
• Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
• Tk 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
• Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

1.2.2.1.3. Phương pháp hạch toán :
 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 641 – Chi phí bán hàng :
TK 334,338

TK 911

TK 641

Kết chuyển CPBH

CPTL và các khoản trích theo lương
TK 152,153, 242
CP vật liệu, CCDC, phân bổ
TK 133
TK 214

TK 111,112,138,335

CP Khấu Hao TSCĐ
TK 352
Dự phòng phải trả về CP bảo hành

Các khoản ghi giảm CP QLDN

TK 242,335

TK 352
CP phân bổ dần, CP trích trước

TK 111,112,331,131,141
CP Dịch Vụ mua ngoài và cp khác bằng
tiền
Hoàn
nhập dự phải trả về CP bảo hành Sản Phầm, HH
CP hoa hồng đại lý
TK 338

TK 133

Thuế GTGT được khấu trừ

CP phải trả cho nhận ủy thác XK
TK 152,153,155,156

Thành Phẩm, HH, Dịch Vụ khuyến mại,biếu tặng…

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 21


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp – TK 642.
1.2.2.2.1. Nội dung :
 Khái niệm : Chi phí quản lý doanh nghiệp là những CP phát sinh có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. CPQLDN bao gồm nhiều loại như: CP
quản lý kinh doanh, CP hành chính và CP chung khác,…
1.2.2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng :
 Chứng từ sử dụng : Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường, phiếu thu, phiếu
chi. Giấy báo nợ, giấy báo có. Bảng kê thanh toán tạm ứng, các chứng từ có liên
quan,…
 Tài khoản sử dụng : TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ

TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp




-Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế - Các khoản được ghi giảm chi phí quản
phát sinh trong kỳ;

lý doanh nghiệp;

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
phải trả ( Chênh lệch giữa số dự phòng dự phòng phải trả ( chênh lệch giữa số dự
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 “ xác định kết

quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 642 – CPQLDN, có 8 tài khoản cấp 2 :
• Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
• Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
• Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
• Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
• Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí.
• Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng
• Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
• Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân


Trang 22


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

1.2.2.2.3. Phương pháp hạch toán
 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp :
TK 152, 153

TK 642

TK 133

TK 111, 112
các khoản ghi giảm chi phí QLDN
Chi phí vật liệu, CCDC
TK 334, 338
CP TL và các khoản trích theo lương
TK 911

TK 214
CPKH TSCĐ
TK 242, 335

Kết chuyển CP QLDN

CP phân bổ, CP trích trước
TK 229(3)

TK 229(3)
Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích
Dự phòng phải thu khó đòi

TK 111, 112, 141, 331
CP DV mua ngoài, CP bằng tiền khác
TK 352

TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ

Hoàn nhập dự phải trả về CP bảo hành Sản Phẩm, HH

TK 333
Phải nộp NSNN
TK 352
Dự phòng phải trả

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 23


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân

1.2.2.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.
1.2.2.3.1. Nội dung :
 Khái niêm : Kết quả tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị giá vốn

hàng bán ( gồm cả sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), CP bán hàng và CPQLDN.
1.2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
 Chứng từ sử dụng : Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng. Phiếu xuất nhập tồn.
Giấy báo nợ, giấy báo có. Số chi tiết các khoản. Các giấy tờ khác có liên quan.
 Tài khoản sử dụng : TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Nợ

TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh



-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 24


Chuyên đề tốt nghiệp
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Khánh Vân
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã

- Chi phí hoạt động tài chính, CP thuế thu bán trong kỳ;
nhập doanh nghiệp và chi phí khác;

- Doanh thu hoạt động tài chính, các

- CPBH và CPQLDN


khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm

- Kết chuyển lãi

CP thuế TNDN;
- Kết chuyển lãi

Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh không có số dư cuối kỳ.

SVTH : Phạm Thị Thúy Ngân

Trang 25


×