Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DE 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.03 KB, 6 trang )

ĐỀ RÈN LUYỆN BÀI TẬP TỔNG HỢP SỐ

1

(Nguồn: Sưu tầm trên Internet)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5; Na=23;
K=39; Ba=137; Ca=40; Mg=24; Al=27; Fe=56; Cu=64; Ag=108.
Câu 1. Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 20,16 lít hỗn
hợp khí X (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng dung dịch chứa H 2SO4 0,25M và
HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không
màu trong đó có 1 khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,8125. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam
muối. Giá trị m là.
A. 148,12 gam
B. 140,84 gam
C. 142,72 gam
D. 144,46 gam
Câu 2. Hỗn hợp rắn A gồm Fe, CuO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 22,705% về khối lượng. Hòa tan hết 47,92 gam
rắn A trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch B chứa 93,84 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 47,92
gam rắn A trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X (không chứa ion NH 4+) và hỗn hợp khí Y gồm
NO và N2O có khối lượng 3,48 gam. Số mol HNO3 đã phản ứng là.
A. 2,03
B. 1,98
C. 2,12
D. 2,01
Câu 3. Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe 3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO 3 35,0%, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa các muối có khối lượng 373,0 gam và hỗn hợp khí Y.
Cho dung dịch có chứa 4,75 mol NaOH vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa; phần dung dịch nước lọc đem cô cạn
sau đó nung ở nhiệt độ cao tới khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam rắn. Phần trăm khối lượng oxi có
trong Y là.
A. 30%
B. 47,76%


C. 60%
D. 35,82%
Câu 4. Đốt cháy 37,12 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm O 2 và O3 thu được hỗn
hợp rắn B gồm các oxit và kim loại còn dư. Chia rắn B thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 1,792 lít H2 và dung dịch chứa 59,74 gam muối.
- Phần 2: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4 +) và 0,896 lít hỗn
hợp khí Z gồm N2O và NO. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 0,8375. Cô cạn dung dịch Y thu được x gam
muối khan. Biết rằng các phản ứng xảy ra với hiệu suất đều đạt 100%, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của x là.
A. 76,84 gam
B. 91,10 gam
C. 75,34 gam
D. 92,48 gam
Câu 5. Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe 3O4 và Cu trong 348 gam dung dịch HNO 3 15,75% thu được
dung dịch X và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2O. Mặt khác hoàn tan hết 22,8 gam hỗn hợp trên
trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan có khối lượng 40,4 gam (không thấy khí thoát
ra). Trộn dung dịch X và dung dịch Z thu được dung dịch G. Cho AgNO 3 dư vào G thu được x gam kết tủa. Biết
rằng trong dung dịch Z số mol cation Cu2+ gấp 2 lần số mol cation Fe3+. Giá trị của x là.
A. 126,4 gam
B. 142,2 gam
C. 124,8 gam
D. 136,2 gam
Câu 6: Hỗn hợp E gồm một ancol X và axit cacboxylic Y (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp E thu được 21,952 lít CO 2 và 17,64 gam nước. Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp E có mặt H 2SO4 đặc làm
xúc tác thu được một chất hữu cơ Z thuần chức duy nhất có khối lượng 22,12 gam. Đốt cháy hoàn toàn 16,59
gam Z cần dùng 17,64 lít O2. Các khí đều đo ở đktc, các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%. Tên gọi của Y là.
A. axit acrylic
B. axit malonic
C. axit oxalic
D. axit crotonic
Câu 7. X, Y là các peptit được tạo bởi từ một -amino axit A chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH. Thủy phân

hoàn toàn X, Y trong môi trường axit theo phản ứng:
X + (n – 1)H2O → nA
Y + (n – 3)H2O → (n – 2)A
Với n là số liên kết peptit.
Hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp E cần dùng 20,16 lít
O2 (đktc), sản phẩm thu được gồm CO2, H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng Ca(OH) 2 dư thu được
72,0 gam kết tủa. Tên gọi của A là.
A. Glyxin
B. Valin
C. axit anpha-amino butanoic
D. Alanin
1


Câu 8. Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch chứa FeCl 3 x mol/l; HCl 1,5x mol/l và CuCl2 0,3M bằng điện cực
trơ tới khi khối lượng anot tăng 6,08 gam thì dừng điện phân; đồng thời khối lượng dung dịch giảm m gam. Cho
AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được 31,6 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 18,86 gam
B. 24,01 gam
C. 17,75 gam
D. 25,02 gam
Câu 9. X là este tạo bởi axit no, đơn chức với etylen glicol; Y là axit no, hai chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
E chứa X và Y thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,96 gam nước. Mặt khác đun nóng 57,3 gam hỗn hợp E với
lượng vừa đủ dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 83,7 gam rắn. Biết rằng X không tham
gia phản ứng tráng gương. Công thức của tạo thu gọn của Y là.
A. (CH2)2(COOH)2
B. (CH2)4(COOH)2
C. CH2(COOH)2
D. (COOH)2
Câu 10. Hỗn hợp rắn A gồm Mg, Al và Cu. Đốt cháy m gam rắn A cần dùng 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm O 2 và

O3 có tỉ khối so với He bằng 9,6 thu được hỗn hợp rắn B gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn B cần dùng 200 ml
dung dịch chứa HCl 0,6M và H 2SO4 xM. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (3m + 5,94) gam muối khan.
Giá trị của m là.
A. 6,4 gam
B. 7,8 gam
C. 8,6 gam
D. 12,4 gam
Câu 11. Hòa tan hết m gam hỗn hợp chứa Mg, MgCO 3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được hỗn
hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp trên cần
dùng dung dịch chứa 1,02 mol HNO 3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z
gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá
trị m là.
A. 54,0 gam
B. 40,5 gam
C. 27,0 gam
D. 39,15 gam
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe 2O3 và CuO trong dung dịch chứa 1,1 mol HNO 3. Kết
thúc các phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 khí NO và N 2O. Chia dung dịch X làm
2 phần bằng nhau.
- Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu
được 18,4 gam rắn.
- Phần 2: tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 18,9 gam kết tủa.
Phần trăn oxi có trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 15,14%
B. 10,81%
C. 12,21%
D. 11,28%
Câu 13. Hòa tan 10,8 gam Fe(NO3)2 vào 200 ml dung dịch chứa HNO3 xM và H2SO4 yM đun nhẹ, kết thúc phản
ứng thu được dung dịch X và khí Y thoát ra. Lắc từ từ bột Cu vào dung dịch X, đun nhẹ đến khi thu được dung
dịch Z chỉ chứa 2 muối có khối lượng 45,12 gam. Biết rằng sản phẩm khử duy nhất của NO 3- là NO. Giá trị x, y

lần lượt là.
A. 0,75M và 2,50M
B. 0,6M và 2,75M
C. 0,15M và 1,425M
D. 0,45M và 2,65M
Câu 14. Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO, H 2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng
7,8. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua ống sứ nung nóng chứa CuO và một oxit Fe (dùng dư) đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Hỗn hợp khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy
khối lượng bình tăng 14,2 gam. Lấy toàn bộ rắn còn lại trong ống sứ hòa tan trong dung dịch HNO 3 loãng dư
thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2O có tỉ khối so với X bằng 82/39. Cô cạn
dung dịch Y thu được 220,4 gam muối khan trong đó oxi chiếm 56,624% về khối lượng. Công thức của oxit Fe
là.
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Fe2O3 hoặc Fe3O4
Câu 15. Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian
bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch HNO 3
đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí. Cho
Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối lượng
của FeS2 có trong rắn A là.
A. 35,16%
B. 23,44%
C. 17,58%
D. 29,30%
Câu 16. Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y
đều thu được Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng
44,352 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch
2



Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân
hoàn toàn Y thu được a mol Val và b mol Gly. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 3 : 2
D. 1 : 2
Câu 17. X, Y là 2 hợp chất hữu cơ đều mạch hở và là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu
được x mol CO2 và y mol H2O với x = a + y. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH
thu được hỗn hợp chứa 3 muối và 1 ancol Z duy nhất. Đun hỗn hợp muối trên với vôi tôi xút thu được hỗn hợp
F. Ngưng tụ hoàn toàn F thu được ancol Z và khí H 2 duy nhất thoát ra. Lấy a mol Z đun với CuO, toàn bộ sản
phẩm tác dụng với AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 4a mol Ag. Hãy lập luận đưa ra CTCT phù hợp của X, Y.
Câu 18. X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 26,7 gam X cần dùng 18,48 lít O 2 (đktc), sản
phẩm cháy gồm CO2 và H2O dẫn qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 53,1 gam. Mặt
khác đun nóng 0,5 mol X cần dùng 350 gam dung dịch KOH 24,0%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
hỗn hợp E gồm 3 muối và phần hơi chí chứa nước có khối lượng 284 gam. Axit hóa hỗn hợp E thu được hỗn
hợp F gồm các chất hữu cơ. Toàn bộ F tác dụng với Na giải phóng 22,4 lít H 2 (đktc). Lập luận đưa ra công thức
cấu tạo phù hợp của E.
Câu 19. X, Y, Z có công thức phân tử lần lượt là C 3H6O; C3H4O và C3H4O2. X, Y, Z có các tính chất sau:
(1) X, Y không tác dụng với Na; cộng hợp H2 (Ni, t0) thu được cùng một sản phẩm.
(2) Y cộng hợp H2 cho sản phẩm là X.
(3) X có đồng phân X’. Khi oxi hóa X’ thu được Y.
(4) Z có đồng phân Z’ (Z, Z’ chỉ chứa 1 loại nhóm chức trong phân tử). Oxi hóa Y thu được Z’.
Lấy 6,32 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z, X’, Z’ có cùng số mol tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3
đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là.
A. 19,44 gam
B. 17,28 gam
C. 12,96 gam
D. 15,12 gam

Câu 20. Hỗn hợp E gồm một amin X và một amino axit Y (X, Y đều no và có cùng số nguyên tử C; trong Y chỉ
chứa 1 nhóm -COOH). Lấy 0,3 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung
dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Cô cạn đến khô
dung dịch Y thu được 39,75 gam rắn khan. Công thức phân tử của X là.
A. C2H7N
B. C3H9N
C. C4H11N
D. C5H13N
Câu 20. X là este no tạo bởi 2 axit caboxylic với etylen glicol; Y là axit cacboxylic no, 2 chức (X, Y đều mạch
hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng lượng O 2 vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2 và nước
có tổng khối lượng là 29,36 gam. Mặt khác đun nóng 21,5 gam hỗn hợp E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu
được
35,4
gam
hỗn
hợp
muối.
Công
thức
phân
tử
của
X
là.
A. C4H6O4
B. C6H10O4
C. C7H12O4
D. C5H8O4
Câu 21. Tiến hành điện phân 100 ml dung dịch chứa CuSO 4 2,5M và AgNO3 1M bằng điện cực trơ tới khi khối
lượng catot tăng 23,6 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, sau khi kết thúc

các phản ứng lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng giảm m gam. Biết rằng sản phẩm khử
duy nhất của NO3- là khí NO. Giá trị m là.
A. 10,8 gam
B. 10,1 gam
C. 8,7 gam
D. 14,0 gam
Câu 22: Hỗn hợp rắn A gồm Fe, Fe2O3, Cu và CuO. Hòa tan hết 44,8 gam hỗn hợp rắn A trong dung dịch HCl
loãng dư thu được dung dịch X chỉ chứa 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác hòa tan hết 44,8 gam hỗn
hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2O
có tỉ khối so với He bằng 8,2. Thổi NH3 đến dư vào dung dịch Y thu được 32,1 gam kết tủa. Phần trăm CuO
trong hỗn hợp rắn A là.
Câu 23: Hỗn hợp X chứa 3 hydrocacbon đều mạch hở có tổng số liên kết xíchma là 12. Nung nóng 10,08 gam
hỗn hợp E chứa X và 0,2 mol H 2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F chứa 10 hydrocacbon có tỉ khối so
với He bằng 8,4. Dẫn toàn bộ F lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO 3/NH3 dư thấy có 0,23 mol AgNO3
phản ứng thu được 30,07 gam kết tủa, bình 2 đựng dung dịch Br 2 dư thấy khối lượng Br2 phản ứng là 8,0 gam;
đồng thời khối lượng bình tăng 1,66 gam. Khí thoát ra khỏi bình 2 gồm 3 hydrocacbon có thể tích là 2,688 lít
(đktc) và có tỉ khối so với He bằng 31/3. Phần trăm số mol của hydrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất
trong F là?
Câu 24. Thổi 17,92 lit CO qua 152,4 gam hh gồm Fe2O3,Fe3O4 va CuO, trong đó tỉ lệ mol CuO:Fe3O4 la 2:3.
Sau pu thu được hh khí X và rắn Y. Hoà tan Y cần vừa đủ 3,05 lit HNO 3 2M và thu được 12,32 lit NO (spk duy
3


nhất). Dẫn toàn bộ X qua 400ml hh dd NaOH 2M và Ca(OH) 2 1M, sau pu dd chứa m gam muối. Tính % thể tích
CO trong X và tính m?
Câu 25. Hòa tan m gam hỗn hợp rắn gồm Fe(NO 3)3, Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,52 mol H 2SO4 thu
được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat và 4,032 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Dung dịch X hòa
tan tối đa 5,12 gam Cu (không thấy khí thoát ra). Giá trị m là.
Câu 26. Hòa tan hết 50,88 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 trong dng dịch HCl loãng dư thu được
4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 117,0 gam

muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được lượng kết tủa là.
Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 53,4 gam hỗn hợp gồm FeCO3, FeS2 và Cu2S bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn
hợp khí X và 32,0 gam hỗn hợp rắn Y gồm Fe 2O3 và CuO. Hòa tan hết Y trong dịch dịch chứa HCl 0,8M và
H2SO4 0,6M thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối khối lượng 68,75 gam. Hấp thụ toàn bộ X trong 400 ml
dung dịch KOH 1,5M và Ba(OH)2 1,75M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.
Câu 28. X là axit đơn chức; Y là axit no, hai chức; Z là este đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y, Z
đều mạch hở và MX < MY). Đốt cháy 8,18 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 2,576 lít O 2 (đktc). Mặt khác
đun nóng 8,18 gam E với 170 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp gồm 2 muối natri của 2 axit
X, Y có số tương ứng 13 : 2. Công thức cấu tạo của Z là.
Câu 29. X, Y là hai este mạch hở và không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 52,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần
dùng 43,12 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 52,9 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và phần hơi chứa hỗn hợp 2 ancol đều no,
đồng đẳng kế tiếp. Đem đốt cháy hết phần rắn thu được 50,88 gam Na2CO3; 1,44 gam H2O; CO2. Biết rằng axit
tạo nên X, Y đều có phần trăm khối lượng oxi lớn hơn 50%. Giá trị m là?
Câu 30. Cho một lượng muối khan AgNO3 vào 250 ml dung dịch Cu(NO3)2 aM thu được dung dịch X. Tiến
hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ ở thời gian t giây thấy khối lượng catot tăng 16,2 gam. Nếu thời
gian 2t giây thì khối lượng dung dịch giảm 23,4 gam; đồng thời thu được dung dịch X. Nhúng thanh Fe vào
dung dịch X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng thanh Fe giảm 5,1
gam so với trước phản ứng. Giá trị a là.
Câu 31. Hòa tan hết 9,65 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung
dịch X (không chứa NH4NO3) và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2O có tỉ khối so với He bằng 10.
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 8,0
gam rắn. Kim loại M là.
Câu 32. Hòa tan hết 8,4 gam hỗn hợp gồm kim loại M và MO (M có hóa trị không đổi) trong dung dịch HNO 3
loãng dư thu được dung dịch X chứa 39,96 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2O có tỉ
khối so với He bằng 9,6. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng không thấy khí thoát ra. Kim loại M
là.
Câu 33. Hòa tan hết 13,12 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại M có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4 trong dung dịch
HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 49,64 gam muối và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không
màu; trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 59/3. Kim loại M là.

Câu 34. Nhiệt phân hoàn toàn 55,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được 24,0 gam rắn và hỗn hợp
khí X. Hấp thụ hết X vào 160 gam dung dịch NaOH a% thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
51,8 gam rắn. Giá trị của a là.
Câu 35. Cho 12,46 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại M vào dung dịch HCl loãng dư thu được 4,76 lít khí H 2
(đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 12,46 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch
X chứa 57,42 gam muối và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2O có tỉ khối so với He bằng 9,25. Kim
loại M là.
Câu 36. Hòa tan hết 15,36 gam hỗn hợp gồm Mg và một oxit kim loại hóa trị II không đổi trong dung dịch
HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 60,08 gam muối và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2O
có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến
khối lượng không đổi thu được 19,2 gam rắn khan. Biết hydroxit của M không tan trong môi trường bazơ. Công
thức của oxit là.
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 12,78 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Zn trong khí Cl 2 dư thu được 38,34 gam hỗn hợp
muối. Mặt khác hòa tan hết 12,78 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch X chứa
4


60,22 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với
He bằng 9,4. Số mol HNO3 đã phản ứng là.
Câu 38. Hòa tan hết 11,32 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X
chứa 38,3 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 11,32 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được
dung dịch Y và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khối Z gồm hai khí không màu; trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối
của Z so với He bằng 9,25. Số mol HNO3 phản ứng là.
Câu 39. Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 10,304
lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết m gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung
dịch Y chứa 74,32 gam muối và hỗn hợp khí gồm 0,06 mol khí A và 0,02 mol khí B. Số mol HNO3 phản ứng là.
Câu 40. Hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp gồm Cu và 2 oxit Fe trong 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung
dịch X chỉ chứa các muối. Để tác dụng hết với các chất có trong dung dịch X cần dùng 400 ml dung dịch Y chứa
KMnO4 0,325M và H2SO4 1,3M. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là.
Câu 41. Hòa tan hết 22,16 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit Fe trong 240 gam dung dịch HNO 3 31,5% thu được

dung dịch X. Cho từ từ đến hết 680 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch X thu được 32,1 gam kết tủa duy
nhất. Mặt khác hòa tan hết 22,16 gam hỗn hợp trên cần dùng dung dịch chứa HCl 1M và H 2SO4 0,5M thu được
dung dịch Y chứa 49,09 gam muối và 1,792 lít khí H2 (đktc). Nồng độ C% của muối sắt có trong dung dịch X.
Câu 42. Cho 20,0 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch chứa AgNO 3 0,3M và Cu(NO3)2 0,2M thu được
dung dịch X và 50,16 gam hỗn hợp rắn Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt
cực đại thì đã dùng 560 ml. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp
ban đầu là.
Câu 43. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 có tỉ khối so với He bằng
13,85 thu được (m + 16,62) gam hỗn hợp gồm các oxit và muối clorua (không thấy khí thoát ra). Mặt khác hòa
tan hết m gam hỗn hợp trên trong 280 gam dung dịch HNO 3 a% (lấy dư 25% so với phản ứng) thu được dung
dịch X chứa (m + 55,28) gam muối và hỗn hợp khí Y gồm các khí có khối lượng 2,32 gam. Giá trị của a là.
Câu 44. Thổi một luồng khí CO qua ống sứ chứa 37,76 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 và Fe3O4 đun nóng, sau một
thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ khí Y vào nước vôi trong lấy dư thu được
32,0 gam kết tủa. Hòa tan hết rắn X trong 240 gam dung dịch HNO 3 35,7% thu được dung dịch Z chỉ chứa các
muối có khối lượng 98,8 gam và hỗn hợp gồm các khí, trong đó oxi chiếm 61,538% về khối lượng. Nồng độ
phần trăm (C%) của Fe(NO3)3 có trong dung dịch Z là.
Câu 45. Peptit X có CTTQ dạng C xHyOzN6; peptit Y có CTTQ dạng C nHmO6Nt. Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E
chứa X, Y cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được hỗn hợp chứa x mol muối glyxin và y mol muối
alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam hỗn hợp E bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp gồm CO 2, H2O và N2,
trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 69,31 gam. Tỉ lệ x : y là.
Câu 46. Hỗn hợp X chứa một số hydrocacbon đều mạch hở. Cho 21,8 gam X với 0,3 gam khí H 2 vào bình kín
có chứa sẵn một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng
27,625. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 88,0 gam, khí thoát ra khỏi
bình chỉ chứa một hydroccabon A duy nhất. Lấy 0,15 mol A đốt cháy cần V lít O2 (đktc). Giá trị V là.
Câu 47. Hỗn hợp X chứa 4 hydrocacbon đều mạch hở. Cho 7,89 gam X vào bình kín có chứa sẵn 1,792 lít khí
H2 (đktc) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng
10,0625. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình đựng (1) đựng AgNO 3/NH3 dư thu được 6,0 gam kết tủa; bình (2)
đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 0,98 gam. Khí thoát ra khỏi bình (2) gồm 2 hydrocacbon hơn
kém nhau 14 đơn vị đvC. Lấy 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị gần đúng của V là.
Câu 48. Cho 14,0 bột Fe vào dung dịch Cu(NO 3)2 x M và AgNO3 yM, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X

và 59,4 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí ở nhiệt độ
cao đến khối lượng không đổi thu được 32,0 gam rắn chứa 2 oxit. Tỉ lệ x : y là.
Câu 49. Cho 7,08 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào 400 ml dung dịch AgNO 3 xM và Cu(NO3)2 0,8M. Kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X và 43,04 gam rắn Y chứa 2 kim loại. Cho NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết
tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam rắn chứa 2 oxit. Giá trị của x là.
Câu 50. Hòa tan hỗn hợp rắn A gồm Mg, Fe 3O4 và Cu trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa 3
muối và 1,344 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 16,02 gam muối khan. Mặt khác hòa tan hoàn toàn
5


rắn A trên trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch Y chứa 27,56 gam muối và V lít (đktc) hỗn hợp
Z gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với H2 là 52/3. Giá trị của V là.
A. 0,448
B. 0,560
C. 0,672
D. 0,896

ĐỀ CHỈ MANG TÍNH CHẤT “LUYỆN NÃO”
 - HẾT - 

ĐÁP ÁN ĐỀ RÈN LUYỆN BÀI TẬP SỐ 1
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Đáp án

Câu
26
27
28
29
30
31
32
33
34

35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

6

Đáp án



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×