Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ HOA

HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ HOA

HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60 31 01 06


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ VŨ HÀ

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ với đề tài „„Hoạt động thanh toán quốc tế
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh
tế quốc tế‟‟ là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một
công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu
của ngƣời khác, đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham
khảo các tài liệu sách báo , thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và
trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Hoa


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của các thầy, cô giáo.
Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Kinh tế và Kinh doanh
quốc tế, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đặc biệt tác giả xin đƣợc bày tỏ
lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo – TS Nguyễn Thị Vũ Hà, ngƣời đã
tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng pháp

trình bày để em có thể hoàn thiện nội dung và cả hình thức của luận văn này.
Do nhận thức và thời gian nghiên cứu có hạn chế nên trong khuôn khổ đề tài
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý
chỉ bảo của các thầy cô giáo để đề tài nghiên cứu này đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tác giả

Nguyễn Thị Hoa


MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG
LĨNH VỰC NGÂN HÀNG ........................................................................................4
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu .................................................................4
1.2. Cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế của NHTM .............................................6
1.2.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế ..............................................................6
1.2.2. Các phương tiện sử dụng trong thanh toán quốc tế .................................7
1.2.3. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế ...................................................8
1.2.4. Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng ..................................10
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng .....17
1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán của Ngân hàng
thương mại .......................................................................................................18
1.3.Hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng ........................................26

1.3.1. Khái niệm................................................................................................26
1.3.2. Cơ hội .....................................................................................................28
1.3.3. Thách thức ..............................................................................................29
Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................32
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................33
2.1. Phƣơng pháp tiếp cận và quy trình nghiên cứu .............................................33
2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu.........................................................................35
2.2.1. Phương pháp điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi .....................................35
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn ........................................................................38
2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu .........................................................41


2.3.1. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................41
2.3.2. Phương pháp thống kê mô tả..................................................................41
2.3.3. Phương pháp phân tích so sánh .............................................................41
Kết luận chƣơng 2 .....................................................................................................43
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM HIỆN NAY .......44
3.1.Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam....................44
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................44
3.1.2.Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của BIDV .....................................44
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV ..............................................47
3.2.Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển
Việt Nam ..............................................................................................................51
3.2.1.Quy mô và tốc độ phát triển của hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV.....52
3.2.2.Cơ cấu thanh toán quốc tế.......................................................................53
3.2.2. Doanh thu phí dịch vụ hoạt động TTQT ................................................55
3.2.3. Số lượng khách hàng tham gia thực hiện hoạt động TTQT ...................56
3.2.4. Thị phần thanh toán quốc tế của BIDV trong hệ thống NHTM Việt Nam .58
3.2.5. Số lượng các ngân hàng đại lý ...............................................................60

3.2.6. Các phương thức thanh toán quốc tế .....................................................61
3.3.Đánh giá của khách hàng khi sử dụng dịch vụ TTQT ....................................62
3.3.1. Thông tin chung của khách hàng ...........................................................62
3.3.2. Đánh giá của khách hàng về khả năng tài chính tại BIDV ....................64
3.3.3. Đánh giá của khách hàng về nguồn nhân lực tại BIDV.........................64
3.3.4. Đánh giá của khách hàng về nền tảng công nghệ thông tin tại BIDV ...65
3.3.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing tại BIDV ................67
3.4. Đánh giá chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV ..........................68
3.4.1. Kết quả đạt được trong hoạt động TTQT tại BIDV ...............................68
3.4.2. Những hạn chế trong việc phát triển hoạt động TTQT tại BIDV...........69
3.4.3.Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................70


Kết luận chƣơng 3 .....................................................................................................74
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ .....................................................................................75
4.1. Định hƣớng thanh toán quốc tế tại BIDV trong bối cảnh hội nhập kinh tế ...75
4.1.1.Định hướng chiến lược phát triển chung của BIDV đến năm 2020 ........75
4.1.2...................... Định hướng phát triển hoạt động TTQT của BIDV đến năm 202076
4.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV trong bối cảnh
hội nhập kinh tế.....................................................................................................78
4.2.1. Nhóm giải pháp về quản trị điều hành ...................................................78
4.2.2. Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ TTQT ..........................................79
4.2.3. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực........................................................81
4.2.4. Nhóm giải pháp về công nghệ ................................................................82
4.2.5. Nhóm giải pháp về khách hàng ..............................................................84
4.3.Kiến nghị.........................................................................................................85
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .......................................................85
4.3.2. Kiến nghị với BIDV ................................................................................88

4.3.3. Kiến nghị với khách hàng .......................................................................88
Kết luận chƣơng 4 .....................................................................................................90
KẾT LUẬN ...............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................92
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

CSTT


Chính sách tiền tệ

4

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

5

NH

Ngân hàng

6

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

7

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8

NHTW


Ngân hàng Trung ƣơng

9

NK

Nhập khẩu

10

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

11

TTQT

Thanh toán quốc tế

12

TTTM

Thanh toán tiền mặt

13

XK


Xuất khẩu

14

XNK

Xuất nhập khẩu

Tiếng Anh
STT
6

Ký hiệu
ASEAN

Phiên âm

Association of South East Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á

Asian Nations
2

BIDV

Nguyên nghĩa

Joint


stock

commercial Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và

Bank for investment and Phát triển Việt Nam.
development of Viet Nam
4

FDI

Foreign Direct investment

5

ODA

Official

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

Development Viện trợ phát triển chính thức

Assistance

i


7

SWIFT


Society
interbank

for

Worldwide Hiệp hội viễn thông liên ngân
Finance hàng và tài chính

and

Telecommunication
3

UCP

The uniform customs and Quy tắc và thực hành thống
practice for documentary nhất về tín dụng chứng từ
credit

1

WTO

World Trade Organization

ii

Tổ chức Thƣơng mại thế giới



DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Quy mô thanh toán quốc tế của BIDV giai đoạn 2015 - 2017

52

2

Bảng 3.1

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4


5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

Thông tin chung của khách hàng giao dịch tại BIDV

63

8

Bảng 3.8

Đánh giá của khách hàng về khả năng tài chính tại BIDV

64

9

Bảng 3.9

Đánh giá của khách hàng về nguồn nhân lực tại BIDV


65

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

Doanh số thanh toán hàng xuất khẩu tại BIDV giai
đoạn 2015-2017
Doanh số thanh toán hàng nhập khẩu tại BIDV giai
đoạn 2015-2017
Doanh số phí dịch vụ TTQT tại BIDV
Số lƣợng khách hàng thanh toán quốc tế tại BIDV giai
đoạn 2015-2017
Tỷ trọng các phƣơng thức TTQT tại BIDV giai đoạn
2015-2017

Đánh giá của khách hàng về nền tảng công nghệ thông
tin tại BIDV
Đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing tại
BIDV

iii

54


55
56
57

61

66

67


DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Bảng

Nội dung

1

Sơ đồ 1.1

Quy trình thanh toán bằng chuyển tiền

11

2

Sơ đồ 1.2


Quy trình nhờ thu phiếu trơn

12

3

Sơ đồ 1.3

Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ

13

4

Sơ đồ 1.4

Quy trình thanh toán theo phƣơng thức tín dụng chứng từ

15

5

Sơ đồ 2.1

Mô hình nghiên cứu

34

6


Sơ đồ 3.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV

46

7

Biểu đồ 3.1

Tổng tài sản của BIDV giai đoạn 2015 - 2017

48

8

Biểu đồ 3.2

Lợi nhuận trƣớc thuế của BIDV giai đoạn 2015 - 2017

50

9

Biểu đồ 3.3

Doanh số TTQT tại BIDV giai đoạn 2013-2017

53


10

Biểu đồ 3.4

Cơ cấu khách hàng tham gia TTQT tại BIDV năm 2017

57

11

Biểu đồ 3.5

Thị phần thanh toán xuất khẩu của các NHTM

58

12

Biểu đồ 3.6

Thị phần thanh toán nhập khẩu của các NHTM

59

iv

Trang



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế phát triển thế giới ngày nay, các quan hệ kinh tế quốc tế diễn ra
hết sức sôi động, kéo theo đó là sự đa dạng phức tạp của chu chuyển hàng hoá quốc
tế. Đồng thời với nó là sự vận động của các dòng tiền trong thanh toán. Quá trình
thanh toán có vai trò quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân nói riêng và nền kinh tế nói chung. Việt Nam, với mục tiêu trở thành một nƣớc
hiện đại hóa, công nghiệp hóa cũng đã từng bƣớc phát triển kinh tế đối ngoại và hội
nhập kinh tế quốc tế, để tận dụng đƣợc công nghệ và vốn của nƣớc ngoài, để phát
huy đƣợc tiềm lực của quốc gia .
Việc mở ra các quan hệ kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thƣơng mại
quốc tế nói riêng đòi hỏi ngành ngân hàng cần phải hội nhập sâu và rộng. Nhƣ một
mắt xích không thể thiếu, hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng ngày càng có
vị trí và đóng vai trò quan trọng, đƣợc xem là công cụ, là cầu nối trong quan hệ kinh
tế đối ngoại, quan hệ kinh tế và thƣơng mại giữa các nƣớc trên thế giới. Hoạt động
thanh toán quốc tế còn là một hoạt động quan trọng của ngân hàng, có liên quan đến
nhiều hoạt động khác của ngân hàng.
TTQT diễn ra trên thị trƣờng rộng, phức tạp bởi khoảng cách giữa ngƣời
mua và ngƣời bán, bởi luật lệ của mỗi nƣớc, bởi sự khác biệt trong đồng tiền thanh
toán. Phần lớn các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đều không thể tự thực hiện
thanh toán quốc tế. Nhu cầu thanh toán hộ đƣợc thực hiện bởi các ngân hàng thƣơng
mại. Hoạt động TTQT là một mắt xích không thể thiếu trong chuỗi hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thƣơng mại và ngày càng chứng tỏ vị trí và vai trò quan trọng
của mình. Hiện nay các ngân hàng hiện đại hoạt động đa năng nhằm tăng thu nhập
không những từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, mà ngày càng mở rộng các
nghiệp vụ ngoại bảng nhƣ thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh… Các
hoạt động ngoại bảng mang lại thu nhập cho ngân hàng dƣới dạng phí ngày một
tăng không những về mặt số lƣợng mà cả tỷ trọng. Tuy nhiên các hoạt động ngoại

1



bảng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt khi một số ngƣời cho rằng hoạt động ngoại
bảng mang lại thu nhập hấp dẫn nhƣng ngân hàng không phải bỏ vốn, càng làm cho
họ chủ quan, lơ là, bất chấp những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
Quan hệ kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, ngày càng nhiều ngân hàng đại
lý hơn, hơn nữa tập quán các nƣớc khác nhau, thị trƣờng hoạt động của các ngân
hàng ngày càng đa dạng, phong phú. Do vậy hoạt động TTQT trong bối cảnh này
càng trở lên phức tạp
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đƣợc biết đến nhƣ một
trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam, giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống ngân
hàng – tài chính Việt Nam. Tuy nhiên, thanh toán quốc tế là nghiệp vụ phức tạp và
còn khá nhiều tồn tại trong công tác thực hiện. Phân tích những tồn tại này, đƣa ra
giải pháp để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế là thật sự cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên và là một cán bộ làm việc tại Ngân hàng tôi
chọn đề tài “Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ” để làm đề tài nghiên cứu
của luận văn.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài giải quyết một số câu hỏi nghiên cứu, cụ thể nhƣ sau:
Những vấn đề cơ bản về hoạt động TTQT của NHTM trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế là gì?
Thực trạng tình hình TTQT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ thế nào?
Làm thế nào để đẩy mạnh TTQT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu: Việc nghiên cứu tình hình hoạt động thanh toán quốc
tế tại BIDV trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nhằm mục đích đƣa ra những
giải pháp nhằm đẩy mạnh thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát

triển Việt Nam.

2


Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Cơ sở thực tiễn về hoạt động thanh toán quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế
trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam.
- Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm đẩy mạnh thanh toán quốc
tế tại BIDV trong bối cảnh hội nhập.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động thanh toán
quốc tế của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (Doanh số thanh toán
quốc tế, Doanh thu phí dịch vụ hoạt động TTQT, Số lƣợng khách hàng tham gia
thực hiện hoạt động TTQT, Thị phần thanh toán quốc tế, Số lƣợng các ngân hàng
đại lý,...).
Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
- Thời gian: giai đoạn 2015 - 2017.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục các từ viết tắt, Danh mục
sơ đồ, bảng biểu, Danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn gồm 04 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở thực tiễn về thanh toán quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế
trong lĩnh vực ngân hàng
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
Chƣơng 4: Giải pháp đẩy mạnh thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP

Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Có rất nhiều nghiên cứu về các dịch vụ ngân hàng trong đó có hoạt động
thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam cũng nhƣ của các ngân
hàng nƣớc ngoài.
Về cơ sở lý thuyết, các tác giả trong nƣớc đa phần dựa vào các sách và giáo
trình học thuật đã đƣợc xuất bản và áp dụng giảng dạy tại các trƣờng đại học, có thể kể
đến: PGS.TS Nguyễn Văn Tiến, 2009, Giáo trình Thanh toán quốc tế và Tài trợ
ngoại thương, NXB Thống Kê ; Nguyễn Văn Tiến, 2008, Giáo trình Thanh Toán quốc
tế; Hà Văn Hội, 2012, Giáo trình Thanh Toán Quốc tế, NXB Đại học quốc gia Hà
Nội; Đinh Xuân Trình, 2006, Giáo trình thanh toán quốc tế, NXB Lao động xã hội.
Các giáo trình tác giả đọc, đều là các giáo trình đƣợc dùng cho sinh viên, học
viên chuyên ngành kinh tế quốc tế, kinh tế đối ngoại ở các trƣờng đại học lớn, có uy
tín. Qua đây, tác giả đã tổng hợp đƣợc các lý thuyết liên quan đến thanh toán quốc
tế một cách cụ thể và rõ ràng.
Ngoài ra, tác giả đã tham khảo các đề tài đã đƣợc nghiên cứu về các dịch vụ
ngân hàng hiện đại và thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thƣơng mại. Các luận
văn nghiên cứu đƣợc cụ thể nhƣ sau:
Trần Thị Anh (2015) nghiên cứu về đề tài: “Đánh giá hoạt động thanh toán
quốc tế tại các ngân hàng thương mại Việt Nam: Trƣờng hợp ngân hàng TMCP Kỹ
thƣơng Việt Nam”, thông qua các cơ sở lý thuyết tại các giáo trình học thuật, tác giả
đƣa ra các tiêu chí đã lựa chọn để đánh giá về hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân
hàng Techcombank, phân tích và đƣa ra bức tranh tổng quát về hoạt động thanh toán
quốc tế tại Techcombank trong mối tƣơng quan so sánh với một số ngân hàng thƣơng

mại trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài.
TS. Nguyễn Hợp Châu (2012) có bài viết :“Nâng cao năng lực thanh toán
quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam”, đã đƣa ra cái nhìn tổng quát ngắn

4


gọn về năng lực cạnh tranh về TTQT của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam so với
các ngân hàng nƣớc ngoài với số liệu cụ thể từ năm 2007 đến năm 2011. Bài viết có cái
nhìn sâu sắc về năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại và đƣa ra một số
giải pháp để nâng cao cạnh tranh trong mảng thanh toán quốc tế.
Hoàng Bá Vĩnh Hƣng, (2015), viết đề tài: “Phát triển hoạt động thanh toán
quốc tế tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”, qua phƣơng pháp nghiên
cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lƣợng và các phƣơng pháp phân tích và xử lý
số liệu, tác giả đã phân tích rõ ràng các ƣu điểm và tồn tại trong phát triển thanh
toán tại ngân hàng Vietinbank, từ đó đƣa ra rất nhiều nhóm giải pháp nhằm phát
triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng này, đồng thời cũng có những kiến
nghị với Ngân hàng nhà nƣớc, ngân hàng Viettinbank và với cả các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu.
Khoảng trống của các đề tài trên: Đa số các đề tài trên mới chỉ đƣa ra cái
nhìn tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế tại một ngân hàng thƣơng mại hoặc
cả hệ thống ngân hàng thƣơng mại, song giữa một nền kinh tế hội nhập nhƣ ngày
nay, cơ hội thách thức đặt ra với ngành ngân hàng nói riêng và hoạt động thanh toán
quốc tế nói chung thì chƣa có luận văn nào đề cập đến, năng lực cạnh tranh, hay ảnh
hƣởng của hội nhập đến chính hoạt động thanh toán quốc tế, chƣa thấy có luận văn
nào đề cập đến.
Mặc dù đã có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề TTQT tại các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam, hay các giải pháp để phát triển dịch vụ thanh toán này, song
đề tài của tác giả là: “Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc

tế” vẫn đáp ứng đƣợc nhu cầu cần thiết khi xu thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày
càng diễn ra sâu sắc, đặc biệt khi Việt Nam thực hiện mở cửa thị trƣờng dịch vụ
trong đó có dịch vụ tài chính ngân hàng theo cam kết của WTO, thì việc cạnh tranh
trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng nói chung và hoạt động thanh toán quốc tế nói
riêng vẫn là mối quan tâm của các ngân hàng thƣơng mại Việt nam.

5


1.2. Cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế của NHTM
1.2.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hƣởng lợi
về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức,
cá nhân nƣớc này với tổ chức cá nhân nƣớc khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức
quốc tế thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nƣớc liên quan.
Trong quy chế thanh toán thực tế tại các ngân hàng thƣơng mại, ngƣời ta
phân hoạt động thanh toán quốc tế thành hai lĩnh vực rõ ràng là: Thanh toán trong
ngoại thƣơng và thanh toán phi ngoại thƣơng.
Thanh toán quốc tế trong ngoại thƣơng là việc thực hiện thanh toán trên cơ
sở hàng hóa xuất nhập khẩu và các dịch vụ thƣơng mại cung ứng cho nƣớc ngoài
theo giá cả thị trƣờng quốc tế. Cơ sở để các bên tiến hành mua bán và thanh toán
cho nhau là hợp đồng ngoại thƣơng.
Thanh toán quốc tế phi ngoại thƣơng là việc thực hiện thanh toán không liên
quan dến hàng hóa xuất nhập khẩu cũng nhƣ cung ứng lao vụ cho nƣớc ngoài, nghĩa
là thanh toán cho các hoạt động không mang tính thƣơng mại. Đó và việc chi trả các
chi phí của các cơ quan ngoại giao ở nƣớc ngoài, các chi phí đi lại ăn ở của các
đoàn khách nhà nƣớc, tổ chức và cá nhân, các nguồn tiền quà biếu, trợ cấp của các
cá nhân ngƣời nƣớc ngoài cho cá nhân ngƣời trong nƣớc, các nguồn trợ cấp của một
tổ chức từ thiện nƣớc ngoài cho tổ chức, đoàn thể trong nƣớc.
Trƣớc xu thế kinh tế thế giới ngày càng đƣợc quốc tế hóa, các quốc gia đang

ra sức phát triển kinh tế thị trƣờng, mở cửa, hợp tác và hội nhập, trong bối cảnh đó,
thanh toán quốc tế nổi lên nhƣ là một chiếc cầu nối giữa kinh tế trong nƣớc với
phần kinh tế thế giới bên ngoài, có tác dụng bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất
nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đầu tƣ nƣớc ngoài , thu hút kiều hối và các quan hệ
tài chính, tín dụng quốc tế khác.
Thanh toán quốc tế là khâu quan trọng trong quá trình mua bán hàng hóa, dịch vụ
giữa các tổ chức, các cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau. Nếu không có hoạt động
thanh toán quốc tế, thì hoạt động kinh tế đối ngoại khó tồn tại và phát triển đƣợc.

6


1.2.2. Các phương tiện sử dụng trong thanh toán quốc tế
1.2.2.1. Séc
Séc là một mệnh lệnh vô điều kiện do một ngƣời (chủ tài khoản) ra lệnh cho
ngân hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để trả cho ngƣời đƣợc
chỉ định trên séc, hoặc trả theo lệnh của ngƣời này hoặc trả cho ngƣời cầm séc.
Về hình thức, séc là một văn bản giấy, đƣợc chia làm hai phần, có đƣờng cắt
bằng răng cƣa ở giữa, để tách rời, gồm:
Phần cuống séc để ngƣời phát hành lƣu những điều cần thiết
Phần tách rời: để trao cho ngƣời thụ hƣởng.
Séc gồm hai mặt, mặt trƣớc in sẵn tiêu đề để điền các yếu tố bắt buộc của tờ
séc, mặt sau dùng để ghi các nội dung về chuyển nhƣợng.
Séc thƣờng đƣợc ngân hàng in theo mẫu, có những dòng để trống để ngƣời
phát hành séc in vào.
1.2.2.2. Hối phiếu
Theo khoản 2, điều 4 của Luật các công cụ chuyển nhƣợng Việt Nam, hối phiếu
đƣợc định nghĩa nhƣ sau:” Hối phiếu (Hối phiếu đòi nợ) là giấy tờ có giá do ngƣời ký
phát lập, yêu cầu ngƣời bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có
yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tƣơng lai cho ngƣời thụ hƣởng.

Các đặc điểm của hối phiếu
Hối phiếu có tính trừu tƣợng, tính độc lập của khoản nợ ghi trên hối phiếu:
Trên hối phiếu không cần phải ghi nội dung quan hệ kinh tế, mà chỉ cần ghi rõ số
tiền phải trả là bao nhiêu, trả cho ai, ngƣời nào sẽ thanh toán, thời gian thanh toán là
khi nào.... không cần nói lên nguyên nhân phải trả tiền của hối phiếu.
Tính bắt buộc trả tiền: Ngƣời bị ký phát phải trả tiền theo đúng nội dung của
hối phiếu, không đƣợc viện bất kỳ lý do riêng hoặc chung nào để từ chối trả tiền,
nghĩa là việc trả tiền không đƣợc kèm theo bất kỳ điều kiện nào, trừ khi hối phiếu
đƣợc lập trái với luật điều chỉnh của nó.
Tính lƣu thông của hối phiếu: Hối phiếu có thể đƣợc dùng một hay nhiều lần
trong thời hạn của nó để: thanh toán tiền mua hàng hóa hay trả một khoản nợ bất kỳ,

7


chuyển nhƣợng hối phiếu cho ngƣời khác, cầm cố thế chấp để vay vốn tại NHTM,
chiết khấu tại NHTM, hay tái chiết khấu ở NHTW.
1.2.2.3. Thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ
phƣơng thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng
công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ
thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền
mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình hoặc
hạn mức tín dụng đƣợc cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ
thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.
Trên thế giới có rất nhiều loại thẻ ngân hàng. Các loại thẻ chính đƣợc sử dụng
phổ biến bao gồm: thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thẻ ATM, thẻ ghi nợ, Thẻ đảm bảo...
1.2.3. Các điều kiện trong thanh toán quốc tế
1.2.3.1. Điều kiện về tiền tệ
 Lựa chọn đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán

Điều kiện này quy định cụ thể sử dụng đồng tiền nào để tính toán và thanh
toán trong quan hệ mua bán và cách xử lý khi tỷ giá hối đoái biến động nhằm đảm
bảo quyền lợi các bên tham gia ký kết hợp đồng. Trong giao dịch thƣơng mại quốc
tế, đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán có thể giống nhau hoặc khác nhau, có
thể là tiền tệ của nƣớc ngƣời mua hoặc nƣớc ngƣời bán hoặc nƣớc thứ ba, thông
thƣờng là các ngoại tệ mạnh.
 Lựa chọn kỹ thuật đảm bảo khi tỷ giá biến động
Để tránh rủi ro cho các nhà xuất nhập khẩu khi tỷ giá tăng ảnh hƣởng đến khoản
thanh toán chi trả của nhà nhập khẩu, và ngƣợc lại, khi tỷ giá giảm làm ảnh hƣởng đến
thu nhập của nhà xuất khẩu. Cho nên khi ký kết hợp đồng mua bán ngoại thƣơng, đôi
bên nên bàn bạc lựa chọn vào điều kiện đảm bảo khi tỷ giá biến động vào hợp đồng
để bảo vệ đƣợc lợi ích của mình. Thông thƣờng các biện pháp bao gồm:
o Đảm bảo vàng: Theo điều kiện đảm bảo vàng có 3 cách :
- Đảm bảo theo khối lƣợng vàng: Khi ký hợp đồng, quy định đơn giá và tổng

8


giá trị hợp đồng đƣợc quy đổi trực tiếp bằng một khối lƣợng vàng nhất định. Khi
thanh toán dựa vào khối lƣợng vàng đã tính toán để thanh toán.
- Đảm bảo theo hàm lƣợng vàng: Khi ký kết hợp đồng đơn giá và tổng giá trị hợp
đồng đƣợc xác định theo một đồng tiền có xác định hàm lƣợng vàng. Khi thanh toán,
nếu hàm lƣợng vàng thay đổi thì đơn giá và tổng giá trị đƣợc điều chỉnh tƣơng đƣơng.
- Đảm bảo theo giá vàng: Khi ký kết hợp đồng, đơn giá và tổng giá trị hợp đồng
đƣợc tính toán theo một đồng tiền nào đó, đồng thời quy định giá vàng của đồng tiền
đó. Đến khi thanh toán giá vàng biến động thì đơn giá và tổng giá trị hợp đồng tiến
hành điều chỉnh cho phù hợp với giá vàng thực tế hiện tại.
o Đảm bảo ngoại tệ: Có hai cách đảm bảo ngoại tệ:
- Đảm bảo theo một ngoại tệ: là việc đảm bảo dựa vào một ngoại tệ tƣơng đối
ổn định do hai bên lựa chọn.

- Đảm bảo theo rổ ngoại tệ: là việc lựa chọn một số ngoại tệ làm đảm bảo. Số
ngoại tệ càng nhiều thì tính chính xác càng cao, nhƣng phức tạp trong tính toán.
Theo cách này, lấy giá từng ngoại tệ tại thời điểm ký hợp đồng và thanh toán nếu
biến động thì tiến hành điều chỉnh lại tổng giá trị hợp đồng.
o Đảm bảo theo biến động giá cả hàng hóa: Căn cứ vào biến động chỉ số giá cả
hàng hóa lúc thanh toán so với lúc ký hợp đồng để điều chỉnh.
1.2.3.2. Điều kiện về thời gian thanh toán
Đây là điều kiện rất quan trọng vì thời gian thanh toán càng ngắn càng giảm
đƣợc chi phí thanh toán, tránh đƣợc những biến động về tỷ giá, lãi suất, và ảnh
hƣởng lớn đến việc luân chuyển vốn, và các khoản thu nhập của các bên. Trong
điều kiện về thời hạn thanh toán có thể lựa chọn một trong ba cách quy định sau:
o Trả tiền trƣớc: Việc trả tiền trƣớc một phần giá trị hợp đồng đƣợc thực hiện
sau khi ký hợp đồng hoặc nhận đơn đặt hàng, nhƣng phải trƣớc khi giao hàng. Thực
chất trả tiền trƣớc chính là nhà nhập khẩu cấp tín dụng ngắn hạn cho nhà xuất khẩu
trong trƣờng hợp nhà xuất khẩu thiếu vốn, số tiền trả trƣớc tƣơng đối lớn và thời
gian trả tƣơng đối dài. Nếu mục đích nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng thì số tiền
ít hơn và thời gian trả trƣớc ngắn hơn, số tiền trả trƣớc mang tính chất nhƣ một

9


khoản tiền đặt cọc.
o Trả tiền ngay: Việc trả tiền đƣợc thực hiện ngay sau khi ngƣời bán hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng theo nhƣ quy định trong hợp đồng, tức là trong khoảng
thời gian từ lúc chuẩn bị xong hàng, giao hàng cho ngƣời chuyên chở cho đến khi
hàng đƣợc giao ngƣời mua theo đúng quy định.
Trả tiền sau: Việc trả tiền của ngƣời mua đƣợc thực hiện trong các trƣờng
hợp sau:
+ Ngƣời mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đƣợc thông báo
của ngƣời bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng tại nơi quy định.

+ Ngƣời mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày chấp nhận hối phiếu
+ Ngƣời mua trả triền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đƣợc bộ chứng từ
+ Ngƣời mua trả tiền sau bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận hàng.
1.2.4. Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng
1.2.4.1. Phương thức chuyển tiền
Chuyển tiền là phƣơng thức TTQT, trong đó một khách hàng của ngân hàng
(ngƣời yêu cầu chuyển tiền là ngƣời nhập khẩu) yêu cầu ngân hàng của mình
chuyển một số tiền nhất định cho ngƣời khác (ngƣời thụ hƣởng là ngƣời xuất khẩu)
ở một địa điểm nhất định, trong một thời gian nhất định bằng phƣơng tiện chuyển
tiền do khách hàng yêu cầu.
Phƣơng thức thanh toán chuyển tiền có thể đƣợc thực hiện bằng hai hình
thức chủ yếu sau:
a. Chuyển tiền bằng thư (Mail transfer, M/T)
Chuyển tiền bằng thƣ là hình thức chuyển tiền trong đó lệnh thanh toán của
ngân hàng chuyển tiền đƣợc thể hiện trong nội dung một bức thƣ mà ngân hàng này
gửi cho ngân hàng thanh toán qua bƣu điện.
b. Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic transfer, T/T)
Chuyển tiền bằng điện là hình thức trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng
chuyển tiền đƣợc thể hiện trong nội dung một bức điện mà ngân hàng này gửi cho ngân
hàng thanh toán qua fax, telex hoặc thông qua mạng liên lạc viễn thông SWIFT.

10


Ngân hàng trả tiền

(4)

Ngân hàng chuyển tiền


(Paying Bank)

(Remitting Bank)

(5)

(3)

Ngƣời thụ hƣởng

(1)

(2)

Ngƣời chuyển tiền

(Beneficiary)

(Remitter)

Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán bằng chuyển tiền
Chú thích:
(1) Ngƣời xuất khẩu thực hiện giao hàng theo hợp đồng, lập bộ chứng từ hàng
hoá gửi cho ngƣời nhập khẩu để đi nhận hàng.
(2) Ngƣời nhập khẩu sau khi nhận hàng, kiểm tra hàng hoá và bộ chứng từ
hàng hoá, nếu thấy phù hợp với các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết, lập giấy
đề nghị chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình.
(3) Sau khi kiểm tra chứng từ và các điều kiện chuyển tiền theo quy định, nếu
thấy hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, ngân hàng thực hiện trích tài khoản để
chuyển tiền và gửi giấy báo nợ cho nhà nhập khẩu.

(4) Ngân hàng chuyển tiền lập lệnh chuyển tiền gửi qua ngân hàng đại lý hoặc
chi nhánh của mình đến ngân hàng trả tiền.
(5) Ngân hàng trả tiền thực hiện ghi có vào tài khoản của ngƣời thụ hƣởng đồng
thời gửi báo có cho ngƣời thụ hƣởng.
1.2.4.2. Phương thức nhờ thu (Collections)
Nhờ thu là một phƣơng thức thanh toán, trong đó, ngƣời bán (nhà xuất khẩu)
sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho khách hàng,
uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng
thu hộ cho bên mua (nhà nhập khẩu) để đƣợc thanh toán, chấp nhận hối phiếu hay
chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác.
Căn cứ vào nội dung chứng từ đƣợc gửi đến ngân hàng nhờ thu, ngƣời ta chia

11


phƣơng thức thanh toán này ra thành hai loại:
a. Nhờ thu phiếu trơn (Clean collections)
Nhờ thu phiếu trơn là phƣơng thức thanh toán, trong đó chứng từ nhờ thu chỉ
bao gồm chứng từ tài chính (hối phiếu, kỳ phiếu, séc, giấy nhận nợ hay công cụ
thanh toán khác), còn các chứng từ thƣơng mại (chứng từ vận tải, hoá đơn, bảo
hiểm..) đƣợc gửi trực tiếp cho ngƣời nhập khẩu, không thông qua ngân hàng.
NH nhờ thu

(3)

NH thu hộ

(Remitting Bank)
(2)


(2)

(Collecting Bank)
(6)

(7)

(7)

(5)

(5)
(0)

(4)

Ngƣời uỷ thác

Ngƣời trả tiền

(Principal)

(1)

(Drawee)

Sơ đồ 1.2: Quy trình nhờ thu phiếu trơn
Chú thích:
(0) Ký kết hợp đồng mua bán, trong đó điều khoản thanh toán quy định áp
dụng phƣơng thức “Nhờ thu phiếu trơn”

(1) Ngƣời xuất khẩu (Ngƣời ủy thác) giao hàng cho ngƣời nhập khẩu (Ngƣời trả
tiền) theo quy định của hợp đồng.
(2) Ngƣời xuất khẩu lập đơn yêu cầu nhờ thu gửi cùng chứng từ tài chính tới
ngân hàng phục vụ mình.
(3) Ngân hàng gửi nhờ thu lập Lệnh nhờ thu cùng chứng từ tài chính đến ngân
hàng thu hộ.
(4) Ngân hàng thu hộ thông báo Lệnh nhờ thu tới ngƣời nhập khẩu.
(5) Ngƣời nhập khẩu lập lệnh thanh toán gửi đến ngân hàng thu hộ hoặc gửi
hối phiếu chấp nhận thanh toán đến ngân hàng thu hộ.
(6) Ngân hàng thu hộ chuyển giá trị nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận, hoặc

12


kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho ngân hàng nhận nhờ thu.
(7) Ngân hàng gửi nhờ thu chuyển trả giá trị nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp
nhận, hoặc kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho ngƣời xuất khẩu.
b. Nhờ thu kèm chứng từ
Nhờ thu kèm chứng từ là phƣơng thức thanh toán, trong đó chứng từ gửi đi
nhờ thu bao gồm: (i) hoặc chứng từ thƣơng mại cùng với chứng từ tài chính, hoặc
(ii) chỉ chứng từ thƣơng mại mà không có chứng từ tài chính gửi cùng. Ngân hàng
thu hộ chỉ trao bộ chứng từ cho ngƣời nhập khẩu sau khi ngƣời này đáp ứng đƣợc
yêu cầu của lệnh nhờ thu.
(3)
NH nhờ thu
(Remitting Bank)

(2)

(Collecting Bank)

(7)

(8)

Ngƣời xuất khẩu
(Exporter)

NH thu hộ

(6)

(0)

(5)

(4)

Ngƣời nhập khẩu
(Importer)

(1)

Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ
Chú thích:
(0) Ký kết hợp đồng mua bán, trong đó điều khoản thanh toán quy định áp
dụng phƣơng thức “Nhờ thu kèm chứng từ”
(1) Ngƣời xuất khẩu giao hàng cho ngƣời nhập khẩu theo quy định của
hợp đồng.
(2) Ngƣời xuất khẩu lập đơn yêu cầu nhờ thu gửi cùng bộ chứng từ (bao gồm
chứng từ thƣơng mại cùng chứng từ tài chính, nếu có) tới ngân hàng phục vụ mình.

(3) Ngân hàng gửi nhờ thu lập Lệnh nhờ thu và gửi cùng bộ chứng từ thanh
toán đến ngân hàng thu hộ.
(4) Ngân hàng thu hộ thông báo Lệnh nhờ thu và xuất trình bộ chứng từ cho

13


ngƣời nhập khẩu.
(5) Ngƣời nhập khẩu lập lệnh thanh toán gửi đến ngân hàng thu hộ hoặc gửi
hối phiếu chấp nhận thanh toán đến ngân hàng thu hộ.
(6) Ngân hàng thu hộ trao bộ chứng từ hàng hoá để ngƣời nhập khẩu đi
nhận hàng.
(7) Ngân hàng thu hộ chuyển giá trị nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận, hoặc
kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho ngân hàng nhận nhờ thu.
(8) Ngân hàng gửi nhờ thu chuyển trả giá trị nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp
nhận, hoặc kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho ngƣời xuất khẩu.
1.2.4.3.Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit – L/C)
Phƣơng thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, trong đó, theo yêu
cầu của khách hàng (ngƣời yêu cầu mở thƣ tín dụng) một ngân hàng (ngân hàng
phát hành thƣ tín dụng) sẽ phát hành một bức thƣ, gọi là L/C (Letter of credit),
theo đó, ngân hàng phát hành cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một
bên thứ ba (ngƣời thụ hƣởng L/C) khi ngƣời này xuất trình cho ngân hàng phát
hành một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản
quy định của L/C.
Theo điều 2 bản quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ năm
2007 - UCP600: “Tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận bất kỳ, cho dù được mô
tả hoặc gọi tên như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không huỷ ngang
của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình phù hợp”.
Thƣ tín dụng (L/C) hình thành trên cơ sở hợp đồng mua bán, nhƣng sau khi
ra đời lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng mua bán. Trong nghiệp vụ L/C, các ngân

hàng chỉ giao dịch căn cứ vào chứng từ, không liên quan đến hàng hoá. Ngân hàng
ngoài vai trò là ngƣời trung gian cũng là ngƣời cung cấp tín dụng cho ngƣời nhập
khẩu, là ngƣời cam kết trả tiền cho ngƣời xuất khẩu.
(3)

Ngân hàng
phát hành

Ngân hàng
thông báo

(7)
(8)

(10)

(9)

Ngƣời mở

(2)

14
(1)

(8)

(6)

(4)


Ngƣời thụ hƣởng


×