Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Công nghệ 7 (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.37 KB, 97 trang )

Tuần 1 Ngày dạy:5-9-2006
Tiết 1
CHƯƠNG I : ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1 : VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện .
- Có hứng thú trong học tập kó thuật công nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II. Chuẩn bò.
- Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.(2 phút)
ĐVĐ : Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn, 70% lao động làm việc trong
nông nghiệp và kinh tế nông thôn . Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì? Bài này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 2 : tìm hiểu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế. (15 phút)
Điều khiển của GV

GV : giới thiệu h1 trong SGK.
? Vai trò thứ nhất của trồng trọt là gì?
? Vai trò thứ hai của trồng trọt là gì?
? Vai trò thứ ba của trồng trọt là gì?
? Vai trò thứ tư của trồng trọt là gì?
? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế?
GV: giải thích cho HS nắm được thế nào là
cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu
cho công nghiệp.
? Em hãy kể tên 1 số loại cây lương thực ,
thực phẩm , cây công nghiệp trồng ở đòa
phương ?


? Nêu 1 số nông sản ở nước ta đã xuất khẩu
ra thò trường thế giới?
GV: khái quát lại vai trò của trồng trọt, và
cho
HS nhắc lại.
Hoạt động của HS
I. Vai trò của trồng trọt
Cá nhân HS trả lời câu hỏi:
- Vai trò của trồng trọt là cung cấp lương
thực, thực phẩm cho con người , nguyên liệu
cho công nghiệp, thức ăn cho chăn nuôi và
cung cấp nông sản xuất khẩu.
- Cá nhân HS trả lời các câu hỏi của GV.
- 1 -
GV: đặt câu hỏi lần lượt như các ý trong
SGK.
? Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là
nhiệm vụ của lónh vực sản xuất nào?
? Trồng cây rau, đậu , lạc, vừng là nhiệm vụ
của lónh vực sản xuất nào?
.v.v…
? Vậy trong 6 nhiệm vụ nói trên , nhiệm vụ
nào là nhiệm vụ của trồng trọt ?
GV: cho HS hoạt động nhóm thảo luận tìm
hiểu
Mục đích của các biện pháp trong trồng trọt.
- Cho đại diện các nhóm trình bày câu trả
lời,
GV nhận xét, đánh giá , sau đó khái quát lại
Mục đích của các biện pháp trong trồng trọt.

II. Nhiệm vụ của trồng trọt.
- Cá nhân HS trả lời các câu hỏi của GV:
- Nhiệm vụ 1,2,4,6 là nhiệm vụ của trồng
trọt.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt
, cần sử dụng những biện pháp gì?
HS thảo luận nhóm.
- Khai hoang , lấn biển để tăng diện tích đất
canh tác ; tăng vụ để tăng lượng nông sản;
áp dụng các biện pháp kó thuật tiên tiến để
tăng năng suất cây trồng . mục đích cuối
cùng của các biện pháp trên là sản xuất ra
nhiều nông sản.
- 2 -
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ trồng trọt hiện nay.(10 phút)
Hoạt động 4: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của nghành trồng trọt. (15 phút)
Hoạt động 4: Tổng kết bài học. (3 phút)
GV: gọi HS đọc phần ghi nhớ cho cả lớp nghe.
- Nêu câu hỏi củng cố , gọi HS trả lời.
- Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc trước bài 2 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 1 Ngày dạy:8-9-2006
Tiết 2
BÀI 2 : KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG
VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng gồm
những thành phần gì?
- Có ý thức giữ gìn , bảo vệ tài nguyên môi trường đất.

II. Chuẩn bò.
- Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Thiết kế thí nghiệm như hình 2a,2b trong SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Kiểm tra: ? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống của nhân dân và nền kinh tế ở đòa
phương em? Ở đòa phương em có những loại cây trồng gì?
Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ: đất là tài nguyên thiên nhiên quý của quốc gia, là cơ sở cho sản xuất nông, lâm
nghiệp. Vì vậy trước khi nghiên cứu các quy trình kó thuật trồng trọt chúng ta cần tìm hiểu
thế nào là đất trồng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm về đất trồng (10 phút)
Điều khiển của GV
GV: Cho HS đọc mục 1 phần I SGK.
? Đất trồng là gì?
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng
không
Tại sao?
GV: nhấn mạnh: chỉ có lớp bề mặt tơi xốp
của
Trái đất trên đó thực vật có thể sinh sống
được
Mới gọi là đất trồng.
GV: Cho HS quan sát hình 2 SGK.
? Đất có tầm quan trọng ntn đối với cây
trồng?
? Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở môi
trường nào
Hoạt động của HS
I. Khái niệm về đất trồng.

1. Đất trồng là gì?
HS đọc SGK , trả lời câu hỏi.
- Khái niệm (SGK)
HS: Không phải là đất trồng vì thực vật
không thể sống trên lớp than đá.
- 3 -
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của đất (10 phút)
2. Vai trò của đất trồng.
- Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi
cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.
HS: môi trường nước.
? Trồng cây trong môi trường đất và nước
có gì giống và khác nhau?( h.2)
GV: Giới thiệu sơ đồ 1 về thành phần của
đất
Trồng mục II SGK.
? Đất trồng gồm những thành phần gì?
? Không khí có chứa các chất nào?
? xi có vai trò gì trong đời sống cây trồng?
GV: cho HS biết chất khoáng của đất có
chứa
Các chất dinh dưỡng như lân, kali, chất
mùn …
GV: Khái quát lại : đất gồm 3 phần : khí,
rắn
Lõng. Phần khí cung cấp ôxi cho cây hô hấp
Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
Phần lõng cung cấp nước cho cây.
- Cá nhân HS trả lời.
II. Thành phần của đất trồng.

HS dựa vào sơ đồ 1 trả lời câu hỏi
- Cá nhân HS trả lời.
+ Phần rắn, phần lõng, phần khí.
+ xi , cacbonic, nitơ và 1 số khí khác.
+ xi cần cho quá trình hô hấp của cây.
- 4 -
Hoạt động 4: Nghiên cứu thành phần của đất trồng. (15 phút)
Hoạt động 5: Tổng kết bài học (5 phút)
GV: cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố , gọi cá nhân HS trả lời.
- Hướng dẫn trả lời câu 1
+ nhờ đất cây trồng mới có thể sinh sống được và cung cấp cho ta:
Lương thực , thực phẩm.
Cây cỏ để nuôi gia súc, gia cầm; để chúng cung cấp cho ta sức kéo, thòt, trứng, sữa…
Nguyên liệu cung cấp cho công nghiệp : chè, hồ tiêu, cao su…
Những nông sản xuất khẩu : gạo, café, cao su …
Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc trước bài 3 SGK
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 2 Ngày dạy:11-9-2006
Tiết 3
BÀI 3 : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua, kiềm , trung tính?
Vì sao đất giữ được nước và dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
- Có ý thức bảo vệ , duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Chuẩn bò.
- Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập. (5 phút)

Kiểm tra: ? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó
đối với cây trồng ?
Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ: Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của
đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lí cần phải biết
được các đặc điểm và tính chất của đất.
Điều khiển của GV
? Phần rắn của đất bao gồm những thành
phần nào ?
GV: Thông báo: thành phần khoáng của đất
bao
Gồm hạt cát, limon, sét; tỉ lệ các hạt này
trong
Đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
? Ý nghóa thực tế của việc xác đònh thành
phần
cơ giới của đất là gì?
- Yêu cầu HS đọc SGK
? Độ pH dùng để đo cái gì?
? Trò số pH dao động trong phạm vi nào ?
? Với các giá trò nào của pH thì đất gọi là
đất
chua, đất kiềm, trung tính ?
GV: người ta xác đònh đất chua, đất kiềm,
trung tính để có kế hoạch cải tạo và sử
dụng.
- 5 -
Hoạt động 2: Làm rõ khái niệm thành phần cơ giới của đất (7 phút)
Hoạt động 3: Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất. (10 phút)
Hoạt động của HS

I. Thành phần cơ giới của đất là gì ?
HS: thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ.
HS: dựa vào thành phần cơ giới người ta
chia đất thành đất cát, đất thòt và đất sét.
II. Độ chua, độ kiềm của đất.
HS đọc SGK trả lời câu hỏi:
- Độ pH dùng để đo độ chua, độ kiềm.
- Đất thường có trò số pH từ 3-9.
- Đất chua ( pH < 6.5) ; đất kiềm (pH > 0.5 )
đất trung tính ( pH = 6.6-7.5).
GV: hướng dẫn HS đọc mục III SGK.
? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh
dưỡng?
GV: Nhấn mạnh : hạt càng bé thì khả năng
giữ
Nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
GV: cho HS hoạt động nhóm so sánh khả
năng
giữ được nước và các chất dinh dưỡng của
các
loại đất cát, thòt và sét.
- Cho HS trình bày kết quả thảo luận so
sánh
GV thống nhất kết quả.
? Ở đất thiếu nước , thiếu chất dinh dưỡng,
cây
trồng phát triển ntn ?
? Ở đất đủ nước và chất dinh dưỡng, cây
trồng phát triển ntn ?
GV: thông báo cho HS 2 yếu tố của độ phì

Nhiêu.
? Độ phì nhiêu của đất là gì ?
GV: Nhấn mạnh độ phì nhiêu của đất chỉ là
khả
Năng của đất cho năng suất cao. Muốn đạt
năng
Suất cao ngoài độ phì nhiêu của đất còn có
các
Yếu tố giống tốt, thời tiết tốt và chăm sóc
tốt.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh
dưỡng của đất.
HS: đọc SGK , trả lời câu hỏi:
- Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn
mà đất giữ được nước và các chất dinh
dưỡng.
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 6 -
Hoạt động 4: Tìm hiểu khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng. (13 phút)
Hoạt động 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất. (7 phút)
Hoạt động 6: Tổng kết bài học (3 phút)
GV: cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố , gọi cá nhân HS trả lời.
Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc trước bài 4 SGK
Chuẩn bò 3 mẫu đất khác nhau , 1 lọ đựng nước cất , 1 ống hút lấy nước để làm thực hành , 1
mãnh nilon có kích thước 30cmx30cm để lót trên mặt bàn, thước đo.
IV. Rút kinh nghiệm
khả năng giữ được nước và các chất dinh
dưỡng

của đất sét tốt nhất, đất thòt TBình , đất cát
kém nhất
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì ?
HS: trả lời câu hỏi của GV.
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất
cung cấp đủ nước , ôxi và chất dinh dưỡng
cần thiết cho cây trồng bảo đảm năng suất
cao, đồng thời không chứa chất có hại cho
cây.
Tuần 2 Ngày dạy:14-9-2006
Tiết 4
BÀI 4 : THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN (Vê tay)
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Xác đònh được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
- Rèn luyện kó năng quan sát, thực hành.
- Có ý thức lao động cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bò.
- Một số ống hút nước.
III. Tổ chức thực hành.
Hoạt động 1 : giới thiệu bài học. (7 phút)
- GV: nêu mục tiêu , yêu cầu của bài : về nội dung yêu cầu HS phải biết cách xác
đònh được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. Về trật tự vệ sinh :
phải gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự, ảnh hưởng đến lớp bên
cạnh.
- Nêu nội quy, quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Nhắc HS khi thực hành
phải cẩn thận không để đất ,nước rơi ra bàn ghế , sách vở , quần áo.
- Giới thiệu quy trình sau đó yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành. (5 phút)

- Kiểm tra dụng cụ và mẫu đất của HS.
- Phân công việc cho HS.
- 7 -
Hoạt động 3 : thực hiện quy trình. (26 phút)
Bước 1 : GV thao tác mẫu , HS quan sát.
Bước 2 : HS thao tác , GV quan sát , nhắc nhở HS cẩn thận khi cho nước vào đất.
Hoạt động 4 : đánh giá kết quả . (5 phút)
- HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành.
- HS tự đánh giá , xếp loại mẫu đất của mình thuộc loại đất nào?
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá , nhận xét về giờ học:
+ Sự chuẩn bò của HS ( tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu)
+ Thực hiện quy trình ( đúng , chưa đúng)
+ Về an toàn lao động và vệ sinh môi trường (tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu)
+ Đánh giá cho điểm thực hành.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS chuẩn bò cho bài học sau. (2 phút)
- Đọc trước bài 5 và chuẩn bò mẫu đất, dụng cụ thực hành.
- n lại phần II bài 3 : độ chua, kiềm của đất.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 3 Ngày dạy:19-9-2006
Tiết 5
BÀI 5 : THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐỘ Ph CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP SO MÀU.
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Xác đònh được độ pH của đất trồng bằng phương pháp so màu.
- Có kó năng quan sát thực hành và ý thức lao động chính xác , cẩn thận.
II. Chuẩn bò.
- Mẫu đất : HS tự chuẩn bò.
- GV:chuẩn bò cho mỗi bàn 1 lọ chỉ thò màu tổng hợp ,1 thang màu chuẩn,1 thìa nhỏ
màu trắng.

III. Tổ chức thực hành.
Hoạt động 1 : giới thiệu bài học. (7 phút)
- GV: nêu mục tiêu , yêu cầu của bài : về nội dung yêu cầu HS phải biết cách xác
đònh được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. Về trật tự vệ sinh :
phải gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự, ảnh hưởng đến lớp bên
cạnh.
- Nêu nội quy, quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Nhắc HS khi thực hành
phải cẩn thận không để đất ,nước rơi ra bàn ghế , sách vở , quần áo.
- Cá nhân HS thực hành bằng mẫu đất chuẩn bò ở nhà.
- Giới thiệu quy trình sau đó yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành. (5 phút)
- 8 -
- Kiểm tra dụng cụ và mẫu đất của HS.
- Phân công việc cho HS.
Hoạt động 3 : thực hiện quy trình. (26 phút)
Bước 1 : GV thao tác mẫu , HS quan sát.
Bước 2 : HS thao tác , GV quan sát , nhắc nhở HS cho chất chỉ thò màu tổng hợp vào
đất đúng như quy trình (B
2
SGK). Chờ đủ thời gian 1 phút sau đó tiến hành so màu ngay(B
3

SGK)
Hoạt động 4 : đánh giá kết quả . (5 phút)
- HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành.
- HS tự đánh giá , xếp loại mẫu đất của mình thuộc loại đất nào?
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá , nhận xét về giờ học:
+ Sự chuẩn bò của HS ( tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu)
+ Thực hiện quy trình ( đúng , chưa đúng)
+ Về an toàn lao động và vệ sinh môi trường (tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu)

+ Đánh giá cho điểm thực hành.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS chuẩn bò cho bài học sau. (2 phút)
- Đọc trước bài 6 SGK
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở đòa phương.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 3 Ngày dạy:22-9-2006
Tiết 6
BÀI 6 : BIỆN PHÁP SỬ DỤNG , CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT.
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Hiểu được ý nghóa của việc sử dụng đất hợp lý, biết các biện pháp bảo vệ và cải tạo
đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. Chuẩn bò.
- Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
ĐVĐ: Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản suất nông, lâm nghiệp. Vì vậy
chúng ta phải biết cách sử dụng bảo vệ và cải tạo đất. Bài học này giúp các em hiểu : sử
dụng đất ntn là hợp lí . có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lí. (15 phút)
Điều khiển của GV
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK.
? Vì sao phải sử dụng đất 1 cách hợp lí ?
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm , thảo
luận
tìm ra mục đích của các biện pháp sử dụng
đất.
GV: Tập hợp các ý kiến của các nhóm, sữa
- 9 -

Chữa, bổ sung, rút ra kết luận .
GV: Giới thiệu cho HS 1 số loại đất cần cải
tạo
nước ta : đất xám bạc màu, đất mặn, đất
phèn
- Cho HS quan sát các hình 3,4,5
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra mục
đích
Của các biện pháp và áp dụng cho loại đất
nào?
* Cày sâu bừa kó kết hợp bón phân hữu cơ :
* Làm ruộng bậc thang :
* Trồng xen cây nông , lâm nghiệp bằng
các
băng cây phân xanh
Hoạt động của HS
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí ?
HS: dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
HS: làm việc nhóm
- Để tăng bề dày lớp đất trồng , biện pháp
này áp dụng cho đất có tầng đất mỏng,
nghèo dinh dưỡng.
- Hạn chế dòng nước chảy , hạn chế được
xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng
cho vùng đất dốc.
- Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa
trôi .biện pháp này áp dụng cho vùng đất

dốc và các vùng khác để cải tạo đất.
* Cày nông , bừa sục, giữ nước liên tục, thay
nước liên tục :
* Thay nước thường xuyên :
- 10 -
Hoạt động 3: Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất. (23 phút)
Hoạt động 4: Tổng kết bài học (2 phút)
GV: cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố , gọi cá nhân HS trả lời.
Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc trước bài 7 SGK
IV. Rút kinh nghiệm
- Cày nông: không xới lớp phèn ở tầng dưới
lên; bừa sục: hoà tan chất phèn trong nước;
giữ nước liên tục: tạo môi trường yếm khí
làm cho các hợp chất chứa lưu huỳnh không
bò ôxi hoá tạo thành axit sunfuric .
- Tháo nỉớc có hoà tan phèn và thay thế
bằng nước ngọt.
Tuần 4 Ngày dạy:26-9-2006
Tiết 7
BÀI 7 : TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng vủa phân bón đối với đất, cây
trồng.
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phận
bón.
II. Chuẩn bò.
- Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.

Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Kiểm tra: ? Vì sao phải cải tao đất ? Nêu những biện pháp cải tao đất đã áp dụng ở
đòa phương em ?
- 11 -
Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ: Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “nhất nước , nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục
ngữ này phần nào đã nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài này chúng ta
tìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản suất nông nghiệp.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm về phân bón. (20 phút)
Điều khiển của GV
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi:
? Phân bón là gì ?
? Nhóm phân bón hữu cơ, hoá học, vi sinh
gồm
những loại nào ?
- Cho HS hoạt động nhóm sắp xếp 12 loại
phân
bón nêu trong SGK vào các nhóm phân bón
tương ứng.
GV : yêu cầu HS quan sát hình 6 SGK và
trả lời
Câu hỏi :
? Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến đất,
năng
suất cây trồng và chất lượng nông sản ?
GV: giảng cho HS biết được tác dụng tích
cực
Của phân bón đến năng suất, chất lượng
nông sản cũng như không nên lạm dụng
phân bón có thể làm giảm năng suất cây

trồng.
Hoạt động của HS
I. Phân bón là gì ?
HS đọc SGK trả lời câu hỏi của GV.
HS hoạt động nhóm thảo luận liệt kê các
nhóm phân bón.
II. Tác dụng của phân bón.
HS quan sát hình 6 SGK và trả lời Câu hỏi .
- Tác dụng của phân bón là tăng độ phì
nhiêu của đất , tăng năng suất và tăng chất
lượng nông sản.
Hoạt động 4: Tổng kết bài học. (5 phút)
GV: cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố , gọi cá nhân HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc phần “có thể em chưa biết”
Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc trước bài 8 SGK.
Chuẩn bò mẫu vật thực hành bài 8 SGK ( than củi, thìa nhỏ, bật lửa, nươca cất, kẹp
sắt gắp than )
IV. Rút kinh nghiệm
- 12 -
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của phân bón. (15 phút)
Tuần 4 Ngày dạy:29-9-2006
Tiết 8
BÀI 8 : THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN
HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ
môi trường.

II. Chuẩn bò.
- 13 -
- Chuẩn bò cho mỗi nhóm thực hành 4-5 mẫu phân bón , cho vào các túi nilon nhỏ có
ghi số sẵn , sau đó dùng dây cao su buộc chặt túi lại.
- 2 ống nghiệm thuỷ tinh
- 1 đèn cồn và cồn đốt.
- Bật lửa, kẹp gắp than.
III. Tổ chức thực hành.
Hoạt động 1 : giới thiệu bài học. (7 phút)
- GV: nêu mục tiêu , yêu cầu của bài :sau khi làm thí nghiệm HS phải phân biệt được
các loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp. Về trật tự vệ sinh : phải gọn gàng,
ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự, ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
- Nêu nội quy, quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Giới thiệu quy trình sau đó yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành. (5 phút)
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
- Phân công việc cho HS.
Hoạt động 3 : thực hiện quy trình. (26 phút)
Bước 1 : GV thao tác mẫu , HS quan sát.
Bước 2 : HS thao tác , GV quan sát , nhắc nhở giúp HS thực hiện các thao tác khó.
Hoạt động 4 : đánh giá kết quả . (6 phút)
- HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành.
- HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình.
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá , nhận xét về giờ học:
+ Sự chuẩn bò của HS ( tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu)
+ Thực hiện quy trình ( đúng , chưa đúng)
+ Về an toàn lao động và vệ sinh môi trường (tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu)
+ Đánh giá cho điểm thực hành.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS chuẩn bò cho bài học sau. (1 phút)
- Đọc trước bài 9 SGK.

IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 6 Ngày dạy:19-10-2006
Tiết 6
BÀI 9 : CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI
PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Hiểu được các cách bón phân , cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông
thường.
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
- 14 -
II. Chuẩn bò.
- Phóng to các hình 7,8,9,10 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác minh hoạ cách bón
phân.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ: trong các bài 7 và 8 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong
nông nghiệp hiện nay . Bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng các loại phân bón đó sao cho
có thể thu được năng suất cây trồng cao , chất lượng nông sản tốt và tiết kiệm được phân
bón.
Hoạt động 2 : Giới thiệu một số cách bón phân.
Điều khiển của GV
- Yêu cầu HS đọc và quan sát kó các hình vẽ
trong SGK.
? Căn cứ vào thời kì bón , người ta chia làm
mấy cách bón phân ? Nêu rõ từng cách
bón ?
? Căn cứ vào hình thức bón người ta chia
làm
mấy cách bón phân ? Là những cách nào ?

GV: Giảng giải cho HS các cách bón phân
bón
Trực tiếp, bón tập trung theo hàng, theo
hốc,
Phun trên lá.
GV: cho HS hoạt động theo nhóm nêu ưu
điểm
Và nhược điểm của từng cách bón
GV: giảng cho HS biết được cây hấp thu các
Chất dinh dưỡng ntn .
- Yêu cầu HS đọc SGK .
? Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ

gì ? với đặc điểm đó phân hữu cơ thường
dùng
Hoạt động của HS
I. Cách bón phân.
HS : làm việc cá nhân đọc và quan sát kó
các hình vẽ trong SGK, trả lời các câu hỏi
của GV.
HS : làm việc theo nhóm
Cách
bón
Theo
hàng
Theo
hốc
Bón
vãi
Phun

lên lá
Ưu
1 và 9 1 và 9 6 và 9 1,2,5
Nhược
3 3 4 8
I. Cách sử dụng các loại phân bón thông
thường
HS: đọc SGK.
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi.
Để bón lót hay bón thúc ?
? Phân đạm, kali và phân hỗn hợp thường
dùng
Để bón lót hay bón thúc ?
? Phân lânthường dùngĐể bón lót hay bón
thúc?
- 15 -
Hoạt động 3: Giới thiệu 1 số cách sử dụng các loại phân bón thông thường
Hoạt động 4: Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường
- Yêu cầu HS đọc SGK.
? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với
nhau ?
? Vì sao dùng bùn ao để phủ kín đống phân
ủ ?
- Bón lót
- Bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng
nhỏ.
- Bón lót
III. Bảo quản các loại phân bón thông
thường
HS đọc SGK trả lời câu hỏi:

- Xảy ra phản ứng làm giảm chất lượng
phân.
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải
phân hoạt động, hạn chế đạm bay đi và giữ
vệ sinh môi trường.
Tuần 5 Ngày dạy:
- 16 -
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
GV: cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố , gọi cá nhân HS trả lời.
Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc trước bài 10 SGK
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 10
BÀI 10 : VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng .
- Có ý thức quý trọng , bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở đòa
phương.
II. Chuẩn bò.
- Phóng to các hình 11,12,13,14 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác minh hoạ cho bài
học.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập.
Kiểm tra: ? Thế nào là bón lót , bón thúc ? Phân hữu cơ , phân lân thường dùng để
bón lót hay bón thúc ? Vì sao ?
Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ: trong hệ thống các biện pháp kó thuật trồng trọt , giống cây trồng chiếm vò trí hàng
đầu . phân bón, thuốc trừ sâu … là những thứ cần thiết nhưng không phải yếu tố trước tiên

của hoạt động trồng trọt .
Điều khiển của GV
GV:Yêu cầu HS quan sát hình 11 trong SGK
Sau đó trả lời 3 câu hỏi về vai trò của giống
đối
Với năng suất (a), với thời vụ gieo trồng (b)

Với cơ cấu cây trồng (c)
Hoạt động của HS
I. Vai trò của giống cây trồng.
- 17 -
Tuần 5 Ngày dạy:12-10-2006
Tiết 5
BÀI 8 : THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN
HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ
môi trường.
II. Chuẩn bò.
- Chuẩn bò cho mỗi nhóm thực hành 4-5 mẫu phân bón , cho vào các túi nilon nhỏ có
ghi số sẵn , sau đó dùng dây cao su buộc chặt túi lại.
- 2 ống nghiệm truỷ tinh
- 1 đèn cồn và cồn đốt.
- Bật lửa, kẹp gắp than.
III. Tổ chức thực hành.
Hoạt động 1 : giới thiệu bài học. (7 phút)
- GV: nêu mục tiêu , yêu cầu của bài :sau khi làm thí nghiệm HS phải phân biệt được
các loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp. Về trật tự vệ sinh : phải gọn gàng,

ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự, ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
- Nêu nội quy, quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Giới thiệu quy trình sau đó yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành. (5 phút)
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
- Phân công việc cho HS.
Hoạt động 3 : thực hiện quy trình. (26 phút)
Bước 1 : GV thao tác mẫu , HS quan sát.
Bước 2 : HS thao tác , GV quan sát , nhắc nhở giúp HS thực hiện các thao tác khó.
Hoạt động 4 : đánh giá kết quả . (6 phút)
- HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành.
- HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình.
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá , nhận xét về giờ học:
+ Sự chuẩn bò của HS ( tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu)
+ Thực hiện quy trình ( đúng , chưa đúng)
+ Về an toàn lao động và vệ sinh môi trường (tốt, đạt và chưa áạt yêu cầu)
+ Đánh giá cho điểm thực hành.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS chuẩn bò cho bài học sau. (1 phút)
- Đọc trước bài 9 SGK.
- 18 -
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 7 Ngày dạy:26-10-2006
Tiết 7
BÀI 10 : VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng .
- Có ý thức quý trọng , bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở đòa
phương.

II. Chuẩn bò.
- Phóng to các hình 11,12,13,14 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác minh hoạ cho bài
học.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Kiểm tra: ? Thế nào là bón lót , bón thúc ? Phân hữu cơ , phân lân thường dùng để
bón lót hay bón thúc ? Vì sao ?
Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ:trong hệ thống các biện pháp kó thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếmvòtrí
hàngđầu.phân bón thuốc trừ sâu … là những thứ cần thiết nhưng không phải yếu tố trước tiên
của hoạt động trồng trọt Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng (10 phút)
Điều khiển của GV
GV:Yêu cầu HS quan sát hình 11 trong SGK
Sau đó trả lời 3 câu hỏi về vai trò của giống
đối
Với năng suất (a), với thời vụ gieo trồng (b)

Với cơ cấu cây trồng (c)
GV: yêu cầu HS đọc kó SGK và lựa chọn các
tiêu
Chí của một giống tốt.
GV giảng: giống có năng suất cao chưa hẳn là
giống tốt, giống có năng suất cao ổn đònh mới

giống tốt.
Yêu cầu HS đọc và quan sát kó các hình
12,13,14
SGK trả lời câu hỏi thế nào là phương pháp
chọn lọc, phương pháp lai
Hoạt động của HS

I. Vai trò của giống cây trồng.
Giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết
đònh năng suất cây trồng. Giống cây trồng
có tác dụnglàm tăng vụ thu hoạch trong năm
và làm thay đổi cơ cấu cây trồng.
II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt.
- 19 -
Hoạt động 3: Giới thiệu tiêu chí cuả giống tốt(10 phút)
Hoạt động 4: Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng(15 phút)
HS nêu được:
- Tiêu chí giống tốt là các tiêu chí:1,3,4,5.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng
1. phương pháp chọn lọc.
HS đọc SGK trả lời
2. phương pháp lai
HS đọc SGK trả lời
GV: giảng giải cho HS 2 phương pháp chọn
giống phương pháp gây đột biến và phương
pháp nuôi cấy mô.
3. phương pháp gây đột biến
- 20 -
Hoạt động 5: Tổng kết bài học (5 phút)
GV: cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố , gọi cá nhân HS trả lời.
Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc trước bài 11 SGK
IV. Rút kinh nghiệm
HS nghe giáo viên thông báo.
4. phương pháp nuôi cấy mô.
HS nghe giáo viên thông báo.
Tuần 8 Ngày dạy:26-10-2006

Tiết 8
BÀI 11 : SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Biết được quy trình sản suất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống.
- Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở đòa phương.
II. Chuẩn bò.
- Phóng to các hình 15,16,17 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác minh hoạ cho bài
học.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Kiểm tra: ? Giống cây trồng có vai trò quan trọng như thế nào trong trồng trọt? Có
những phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào?
ĐVĐ: Bài trước chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết đònh
năng suất và chất lượng nông sản. Muốn có nhiều hạt giống, cây giống tốt phục vụ sản suất
đại trà chúng ta phải biết quy trình sản suất giống và làm tốt công tác bảo vệ giống cây
trồng.
Hoạt động 2 : Giới thiệu quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt. (15 phút)
- 21 -
Điều khiển của GV
GV: cho HS đọc thông tin trong SGK.
- GV giảng giải cho HS hiểu thế nào làquy
trình phục tráng giống.
- Yêu cầu HS quan sát kó sơ đồ sản xuất giống
bằng hạt như trong SGK.
? Quy trình sản xuất giống bằng hạt được tiến
hành trong mấy năm, nội dung công việc của
năm
1,2 … là gì?
GV: gọi HS lên bảng vẽ lại sơ đồ sản xuất

giống
Bằng hạt và dựa vào sơ đồ nói lại nội dung
quy trình sản xuất giống.
GV: giảng giải thế nào là hạt giống siêu
nguyên chủng, nguyên chủng.
- Yêu cầu HS quan sát kó các hình vẽ, trả lời
câu
hỏi của GV.
? Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết
cành?
? Tại sao khi giâm cành người ta phải cắt bớt
lá?
? Tại sao khi chiết cành người ta phải dùng
nilon
bó kín bầu đất lại?
Hoạt động của HS
I. Sản xuất giống cây trồng.
1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
HS đọc thông tin SGK, quan sát kó sơ đồ sản
xuất giống bằng hạt như trong SGK trả lời câu
hỏi của GV.
HS vẽ sơ đồ sản xuất giống bằng hạt.
2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân
giống vô tính.
HS: quan sát kó các hình vẽ, trả lời câu hỏi
của GV.
GV: giảng cho HS hiểu nguyên nhân hao hụt
về số lượng , chất lượng hạt giống trong quá
trình bảo quản là do hô hấp của hạt, sâu,
mọt và bò chim, chuột ăn …

? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô?
Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch,
không lẫn tạp chất?
- 22 -
Hoạt động 3: Giới thiệu p
2
sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính. (10 phút)
Hoạt động 4: Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng. (10 phút)
Hoạt động 5: Tổng kết bài học (5 phút)
GV: cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố , gọi cá nhân HS trả lời.
Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc trước bài 12 SGK
IV. Rút kinh nghiệm
II. Bảo quản hạt giống cây trồng
HS đọc SGK , trả lời câu hỏi của GV.
Tuần 9 Ngày dạy:3-11-2006
Tiết 9
BÀI 12 : SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Biết được tác hại của cây trồng . hiểu được khái niệm về côn trùng, bệnh cây. Biết
các dấu hiệu của cây khi bò sâu, bệnh phá hại.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu,
bệnh hại.
II. Chuẩn bò.
- Phóng to các hình 18,19,20 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác minh hoạ cho bài
học.
- Sưu tầm mẫu sâu, bệnh, mẫu cây trồng bò sâu, bệnh phá hại.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
- 23 -

Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập.
Kiểm tra: ? Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt ?
? Hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống?
ĐVĐ: Bài này cung cấp cho các em một số khái niệm cơ bản nhất về sâu bệnh, hại cây
trồng. Sau khi học xong bài các em sẽ thấy được tác hại của sâu bệnh , hiểu được khái niệm
về côn trùng và bệnh cây , biết được các triệu chứng trường gặp khi bò sâu, bệnh phá hại
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tác hại của sâu, bệnh.
Điều khiển của GV
GV: Yêu cầu HS đọc kó SGK. Dựa vào các
thông tin trong sách và các kiến thức thực tế
trả lời câu hỏi.
? Sâu bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến
đời sống cây trồng?
GV: Yêu cầu HS nêu ra các ví dụ cụ thể để
minh hoạ cho tác hại của sâu, bệnh đối với
cây trồng.
? Trong vòng đời , côn trùng trải qua các giai
đoạn sinh trưởng, phát triển nào? Biến thái
của
côn trùng là gì?
GV: hướng dẫn HS quan sát hình vẽ so sánh
giữa
2 kiểu biến thái để tìm ra sự khác nhau giữa
biến
thái hoàn toàn và không hoàn toàn.
Yêu cầu HS đọc SGK.
? Khi thiếu nước (hoặc thiếu chất dinh
dưỡng)
Hoạt động của HS
I. Tác hại của sâu, bệnh.

HS đọc kó SGK. Dựa vào các thông tin trong
sách và các kiến thức thực tế trả lời câu hỏi
của GV.
II. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
1. Khái niệm về côn trùng
HS tìm hiểu khái niệm về côn trùng qua
việc trả lời các câu hỏi của GV.
2. Khái niệm về bệnh cây.
HS đọc SGK cho biết khái niệm về bệnh của
cây.
cây trồng có biểu hiện như thế nào?
GV: Yêu cầu HS quan sát kó các hình vẽ và
trả
Lời câu hỏi:
? Ở những cây bò sâu, bệnh phá hại ta
thường
gặp những dấu hiệu gì?
- 24 -
Hoạt động 3: Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
Hoạt động 4: Giới thiệu một số dấu hiệu của cây khi bò sâu, bệnh phá hại.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
GV: cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố , gọi cá nhân HS trả lời.
Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc trước bài 13 SGK
IV. Rút kinh nghiệm
3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bò sâu,
bệnh phá hại.
Qua thông tin trong SGK HS trả lời câu hỏi
của GV.
Tuần 10 Ngày dạy:

Tiết 10
BÀI 13 : PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại.
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×