Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÍ LỚP 7 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.6 KB, 108 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÝ LỚP 7 2019
Đề kiểm tra Địa Lí 7 Học kì 1
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 1)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 1) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 2) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 3) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 4) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 2)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 1) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 2) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 3) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 4) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 1 Địa Lí 7
Đề kiểm tra Học kì 1 Địa Lí 7 (Đề 1) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 1 Địa Lí 7 (Đề 2) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 1 Địa Lí 7 (Đề 3) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 1 Địa Lí 7 (Đề 4) Xem đề kiểm tra


Đề kiểm tra Địa Lí 7 Học kì 2
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 2 (Lần 1)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 2 (Lần 1 - Đề 1) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 2 (Lần 1 - Đề 2) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 2 (Lần 1 - Đề 3) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 2 (Lần 1 - Đề 4) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 2 (Lần 2)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 2 (Lần 2 - Đề 1) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 2 (Lần 2 - Đề 2) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 2 (Lần 2 - Đề 3) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 2 (Lần 2 - Đề 4) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 7


Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 7 (Đề 1) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 7 (Đề 2) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 7 (Đề 3) Xem đề kiểm tra
Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 7 (Đề 4) Xem đề kiểm tra


Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 1)
Môn Địa Lí lớp 7
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Trường hợp sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số là:
A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.
C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.
D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.
Câu 2. Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế
giới là:
A. bàn tay.

B. màu da.

C. môi.

D. lông mày.

Câu 3. Đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới là:
A. Các đô thị đầu tiên mới xuất hiện vào thế kỉ XIX.
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
D. Tỉ lệ người sống ở nông thôn ngày càng tăng.

Câu 4. Môi trường xích đạo ẩm có rừng rậm xanh quanh năm có nhiều tầng cây
là:


A. Do nhiều loài cây sinh trưởng mạnh, chiếm hết diện tích của các loài còn lại.
B. Do đất trong rừng nghèo dinh dưỡng, thường xuyên bị rửa trôi.
C. Do mỗi loài cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác
nhau.
D. Do trong rừng không đủ nhiệt độ và độ ẩm cho cây cối sinh trưởng.
Câu 5. Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:
A. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
B. đất ngập úng, glây hóa
C. đất bị nhiễm phèn nặng.
D. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.
Câu 6. Việt Nam nằm trong môi trường:
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường ôn đới
Phần tự luận
Câu 7. Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới
có màu đỏ vàng?
Đáp án và Thang điểm


Phần trắc nghiệm
(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm)
Câu 1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên phụ thuộc vào tỉ lệ sinh và tử nên dân số tăng nhanh
khi tỉ lệ sinh cao, cùng với đó là tỉ lệ tử giảm.
Chọn: C.

Câu 2. Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế
giới là màu da. Chủng tộc Môn-gô-lô-it (da vàng), Nê-grô-it (da đen) và chủng tộc
Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng).
Chọn: B.
Câu 3. Đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới là: sự gia tăng nhanh chóng tỉ lệ
người sống trong các đô thị, dân cư tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và cực
lớn hình thành nên các siêu đô thị.
Chọn: B.
Câu 4. Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn tạo điều kiện
cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển phong phú và đa dạng, nhiều chủng loại
và mỗi loài cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau.
Chọn: C.
Câu 5. Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là đất dễ bị xói mòn, rửa
trôi hoặc thoái hóa.
Chọn: A.


Câu 6. Việt Nam có vị trí địa lí thuộc khu vực Đông Nam Á, nằm trong khu vực
nội chí tuyến và thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa.
Chọn: B.
Phần tự luận
Câu 7.
Đặc điểm khí hậu:
- Nóng quanh năm (trên 20°C) và có hai thời kì nhiệt độ tăng cao trong năm khi
Mặt Trời lên thiên đỉnh. (1 điểm)
- Có một thời kì khô hạn; càng gần chí tuyến càng kéo dài từ 3 - 9 tháng (hoặc
mưa tập trung vào một mùa); càng gần chí tuyến mùa mưa càng ngắn dần và
lượng mưa từ 500 - 1.500mm. (1 điểm)
Nguyên nhân đất có màu đỏ vàng:
- Đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do quá trình tích tụ ôxit sắt, nhôm lên trên

mặt đất vào các mùa khô. (1,5 điểm)
- Đất feralit là đất đặc trưng của đới nóng. (0,5 điểm)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 2)
Môn Địa Lí lớp 7
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là:


A. Đông Bắc Hoa Kì, Nam Á.
B. Nam Á, Đông Á.
C. Đông Nam Á, Đông Á.
D. Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi.
Câu 2. Hình thức canh tác có năng suất thấp nhất, ảnh hưởng xấu tới môi trường
là:
A. Làm nương rẫy.
B. Làm ruộng thâm canh lúa nước.
C. Làm đồn điền.
D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
Câu 3. Cây cao su được trồng phổ biến ở khu vực:
A. Đông Nam Á.

B. Tây Phi.

C. Nam Á.

D. Nam Mĩ.

Câu 4. Các nguyên nhân làm ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà là:
A. Xả rác bữa bãi nơi công cộng, chất thải sinh hoạt.

B. Khói bụi từ các phương tiện giao thông, từ các nhà máy.
C. Khói bụi từ các vùng khác bay tới vùng này.
D. Chặt phá rừng quá mức, tài nguyên đất bị bạc màu.
Câu 5. Châu lục hằng năm nhập khẩu một lượng rất lớn lương thực là:


A. châu Á.

B. châu Phi.

C. châu Mĩ.

D. châu đại dương.

Câu 6. Ở khu vực Nam Á và Tây Nam Á có hiện tượng di dân là do:
A. Thiên tai và kinh tế chậm phát triển.
B. Ô nhiễm môi trường và chiến tranh.
C. Sự nghèo đói và thiếu việc làm.
D. Xung đột tộc, tôn giáo triền miên.
Phần tự luận
Câu 7. Trình bày nguyên nhân và hậu quả của đô thị hóa quá nhanh ở đới nóng?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
(Mỗi câu tương ứng với 1 điểm)
Câu 1. Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là Nam Á, Đông Á.
Chọn: B.
Câu 2. Làm nương rẫy là hình thức canh tác cho năng suất thấp nhất và có ảnh
hưởng rất xấu tới môi trường (đất bạc màu, ô nhiễm không khí do đốt nương,…).
Chọn: A.
Câu 3. Cây cao su được trồng phổ biến ở khu vực Đông Nam Á. Ở Việt Nam cây

cao su được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Chọn: A.


Câu 4. Các nguyên nhân làm ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà là do khói bụi từ các
phương tiện giao thông, từ các nhà máy, rò rỉ các chất phóng xạ và do cháy rừng,
tro bụi phun ra từ các núi lửa.
Chọn: B.
Câu 5. Châu Phi là châu lục hằng năm phải nhập khẩu một lượng rất lớn lương
thực.
Chọn: B.
Câu 6. Nam Á và Tây Nam Á là những khu vực có tài nguyên thiên nhiên giàu có
(dầu mỏ) nên thường xảy ra xung đột tôn giáo, sắc tộc triền miên. Chính vì vậy, ở
khu vực Nam Á và Tây Nam Á có hiện tượng di dân.
Chọn: D.
Phần tự luận
Câu 7.
- Nguyên nhân của đô thị hóa quá nhanh ở đới nóng là do:
+ Quá trình công nghiệp hóa đất nước diễn ra nhanh chóng. (1 điểm)
+ Dân lập trang trại, đồn điền trồng cây công nghiệp xuất khẩu quá nhanh. (1
điểm)
+ Sự phát triển kinh tế, xã hội ở đới nóng mạnh, nhanh. (1 điểm)
- Hậu quả của đô thị hóa quá nhanh ở đới nóng: Đô thị hóa diễn ra quá nhanh dẫn
đến sự di dân tự do đến các thành phố lớn làm cho số dân đô thị tăng quá nhanh


đã đến dẫn đến nhiều vấn đề cần giải quyết như giáo dục, y tế, an ninh, giao
thông... (1 điểm)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 3)
Môn Địa Lí lớp 7

Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số do:
A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi.
B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến.
C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi.
D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến.
Câu 2. Sự phát triển của các siêu đô thị ở các nước đang phát triển gắn liền với:
A. chính sách phân bố dân cư của nhà nước và khu vực.
B. sự phát triển mạnh mẽ nền sản xuất công nghiệp hiện đại.
C. gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị.
D. sự phân bố các nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.
Câu 3. Các loại cây trồng thích hợp ở môi trường nhiệt đới là:
A. Rau quả ôn đới và cây công nghiệp lâu năm.


B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.
C. Cây dược liệu, rau củ quả ôn đới và nhiệt đới.
D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới, cận nhiệt.
Câu 4. Ở môi trường nhiệt đới gió mùa thường có mưa lớn là do có:
A. gió mùa Đông Bắc.
B. gió mùa Tây Nam.
C. gió Đông Nam.
D. gió Tín phong.
Câu 5. Trong các đồn điền ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ của Việt Nam người ta
thường trồng các loại cây:
A. Cây hoa màu.
B. Cây lương thực.
C. Cây công nghiệp dài ngày.
D. Cây lấy gỗ sản xuất.

Câu 6. Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng là do:
A. gia tăng dân số.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. sản xuất công nghiệp.


D. hoạt động du lịch.
Phần tự luận
Câu 7. Giải thích tại sao lượng mưa ở Việt Nam có sự chênh lệch rất lớn giữa mùa
hạ và mùa đông?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
(Mỗi câu tương ứng với 1 điểm)
Câu 1. Gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số do sự tương quan giữa số người
chuyển đi và số người từ nơi khác đến.
Chọn: D.
Câu 2. Các siêu đô thị ở các nước đang phát triển gắn liền với quá trình gia tăng
dân số và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến thành thị.
Chọn: C.
Câu 3. Môi trường nhiệt đới có khí hậu với nền nhiệt cao, lượng mưa khá lớn với
đất feralit đỏ vàng thích hợp cho trồng cây lương thực và cây công nghiệp có
nguồn gốc nhiệt đới.
Chọn: B.
Câu 4. Vào mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
tới, đem theo không khí mát mẻ và mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa.
Chọn: B.


Câu 5. Trong các đồn điền ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ của Việt Nam người ta
thường trồng các loại cây công nghiệp dài ngày như cà phê, cao su, tiêu, điều,…

Chọn: C.
Câu 6. Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến sự gia tăng
dân số. Gia tăng dân số sẽ làm gia tăng các hoạt động khai thác tài nguyên, hoạt
động công nghiệp,... gây ô nhiễm môi trường.
Chọn: A.
Phần tự luận
Câu 7.
- Hướng gió thổi:
+ Về mùa hạ: gió thổi vào nước ta theo hướng Tây Nam và Đông Nam (ở Đồng
bằng Bắc Bộ vào cuối mùa hạ). (1 điểm)
+ Về mùa đông: gió thổi vào nước ta theo hướng Đông Bắc với tính chất lạnh,
khô vào đầu mùa đông và lạnh, ẩm vào cuối mùa đông. (1 điểm)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 1 - Đề 4)
Môn Địa Lí lớp 7
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Mật độ dân số cho biết:
A. tình hình phát triển dân số


B. tình hình phân bố dân cư
C. gia tăng dân số tự nhiên
D. diện tích đất tự nhiên
Câu 2. Tại sao đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng?
A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về
sinh vật.
B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo
mới.
D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.

Câu 3. Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra
thiên tai:
A. động đất, sóng thần.
B. bão, lốc.
C. hạn hán, lũ lụt.
D. núi lửa.
Câu 4. Ở các vùng núi có hình thức canh tác phổ biến là:
A. trồng lúa nước
B. trồng cây công nghiệp


C. làm nương rẫy
D. nông nghiệp tiên tiến
Câu 5. Khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra trong sản
xuất nông nghiệp không dùng biện pháp:
A. Xây dựng các công trình thủy lợi.
B. Trồng rừng che phủ đất.
C. Phát triển công nghiệp chế biến.
D. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi.
Câu 6. Đô thị hóa tự phát ở đới nóng không có tác động:
A. phân bố dân cư hợp lí hơn.
B. thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. ô nhiễm môi trường.
D. sinh ra nhiều tệ nạn xã hội.
Phần tự luận
Câu 7. Tính mật độ dân số của các châu lục năm 2011, ghi vào bảng và Nêu nhận
xét?
Châu

Dân số (triệu người)


Diện tích (triệu km2)

Á

4 216

44,58


Phi

1 051,5

30,37

Âu

740,1

10,18



941,2

42,55

Đại Dương


37,1

8,52

Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Trắc nghiệm một câu là 1 điểm
Câu 1. Mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một
nước hay của toàn thế giới.
Chọn: B.
Câu 2. Nguyên nhân đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng là do
ới nóng có khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn nên đó là
điều kiện thuận lợi cho giới sinh vật sinh trưởng và phát triển.
Chọn: D.
Câu 3. Môi trường nhiệt đới gió mùa có thời tiết diễn biến thất thường, mùa mưa
có năm đến sớm, có năm đến muộn và lượng mưa có năm ít, có năm nhiều dễ gây
ra hạn hán hay lũ lụt.
Chọn: C.


Câu 4. Làm nương rẫy thường phát triển mạnh ở các vùng núi. Đặc biệt là vùng
núi có sự cư trú của các tộc người.
Chọn: C.
Câu 5. Để khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra trong
sản xuất nông nghiệp, các biện pháp quan trọng nhất là làm thủy lợi để điều tiết
lượng nước tưới, trồng rừng che phủ tránh xói mòn sạt lở đất và đa dạng hóa cơ
cấu cây trồng vật nuôi.
Chọn: C.
Câu 6. Ở đới nóng, đô thị hóa tự phát có tác động như ô nhiễm môi trường, thất
nghiệp thiếu việc làm, sinh ra các tệ nạn xã hội và phân bố dân cư bất hợp lí.

Chọn: A.
Phần tự luận
Câu 7.
Kết quả tính mất độ dân số (mỗi kết quả đúng được 0,5 điểm):
Châu

Dân số (triệu người)

Diện tích (triệu km2)

Á

4 216

44,58

Phi

1 051,5

30,37

Âu

740,1

10,18





941,2

42,55

Đại Dương

37,1

8,52

(Mỗi nhận xét được 0,5 điểm)
Từ bảng số liệu trên, ta rút ra những nhận xét sau:
- Châu Á có số dân đông nhất thế giới là 4 216 triệu người đồng thời cũng là châu
lục có mật độ dân số cao nhất thế giới là 95 người/km 2. Tiếp đến là châu Âu 73
người/km2.
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 1)
Môn Địa Lí lớp 7
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Môi trường không thuộc đới ôn hòa là:
A. Môi trường ôn đới hải dương.
B. Môi trường nhiệt đới gó mùa.
C. Môi trường ôn đới lục địa.
D. Môi trường địa trung hải.
Câu 2. Đặc điểm công nghiệp của các nước đới ôn hòa là:
A. Phần lớn các nước có nền nông nghiệp hiện đai.


B. Cơ cấu công nghiệp ít đa dạng và chế biến phát triển.

C. Cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp nơi.
D. Cung cấp một nửa tổng sản phẩm công nghiệp của thế giới.
Câu 3. Điểm khác biệt về tính chất các đô thị ở đới ôn hòa so với đới nóng là:
A. Phổ biến lối sống thành thị trong phần lớn dân cư.
B. Tỉ lệ dân thành thị cao hơn (hơn 75%).
C. Tập trung nhiều đô thị nhất trên thế giới.
D. Các đô thị phát triển theo quy hoạch.
Câu 4. Phần lớn các hoang mạc nằm:
A. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa.
B. Châu Phi, châu Á và châu Đại Dương.
C. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu.
D. Châu Phi, châu Á và châu Âu.
Câu 5. Các hoạt động kinh tế mới phát triển trong những năm gần đây ở các honag
mạc là:
A. Khai thác dầu khí, quặng kim loại hiếm.
B. Phát triển nông nghiệp hoang mạc.
C. Khai thác các loại rừng và cây ăn quả.


D. Phát triển các loại hình dich vụ vận tải.
Câu 6. Thảm thực vật không phải đặc trưng của miền đới lạnh là:
A. Cây cỏ bụi

B. Rêu

C. Địa y

D. rừng lá kim.

Phần tự luận

Câu 7. Các dòng biển nóng và gió Tây ôn đới có vai trò thế nào đối với khí hậu ở
đới ôn hòa?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm)
Câu 1. Đới ôn hòa phân hóa thành 5 kiểu môi trường là ôn đới hải dương, ôn đới
lục địa, địa trung hải, cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm, hoang mạc.
Chọn: B.
Câu 2. Công nghiệp các nước đới ôn hòa có đặc điểm là phần lớn các nước có nền
công nghiệp hiện đại, cơ cấu công nghiệp đa dạng, gồm công nghiệp khai thác và
chế biến; cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp nơi.
Chọn: C.
Câu 3. Các đô thị ở đới nóng chủ yếu phát triển tự phát do sự di dân ồ ạt từ vùng
nông thôn lên thành phố để tìm kiếm việc làm, không có sự quản lí của nhà nước.
Trong khi đó các đô thị ở đới ôn hòa phát triển theo quy hoạch, có sự tổ chức quản
lý của nhà nước.


Chọn: D.
Câu 4. Phần lớn các hoang mạc nằm dọc hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục
Á-Âu.
Chọn: C.
Câu 5. Các hoạt động kinh tế mới phát triển trong những năm gần đây ở hoang
mạc là khai thác dầu khí, quặng kim loại hiếm, khai thác nước ngầm và du lịch
xuyên qua hoang mạc.
Chọn: A.
Câu 6. Thảm thực vật tiêu biểu ở miền đới lạnh là rêu, địa y và cây cỏ bụi thưa
thớt thấp lùn.
Chọn: D.
Phần tự luận

Câu 7.
Vai trò của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đối với khí hậu ở đới ôn hòa là:
- Vai trò của dòng biển nóng: Nơi nào có dòng biển nóng chảy qua, nơi đó có khí
hậu ôn đới hải dương. (2 điểm)
- Vai trò của gió Tây ôn đới: Gió Tây ôn đới mang theo không khí ẩm và ấm vào
đất liền, làm nên khí hậu ôn đới hải dương. (2 điểm)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 2)
Môn Địa Lí lớp 7


Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Thảm thực vật đới ôn hòa từ tây sang đông là:
A. rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao.
B. rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim.
C. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng.
D. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng cây bụi gai.
Câu 2. Các cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa có hạn chế lớn nhất nào?
A. nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
B. làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. làm thu hẹp diện tích đất sản xuất nông nghiệp.
D. làm mất đi nhiều cảnh quan tự nhiên.
Câu 3. Các dòng biển lạnh chảy gần bờ của các lục địa có ảnh hưởng thế nào?
A. Ảnh hưởng lớn đến việc hình thành các hoang mạc.
B. Ảnh hưởng rất ít đến việc hình thành các hoang mạc.
C. Hầu như không ảnh hưởng đến việc hình thành các hoang mạc.
D. Không có ảnh hưởng lớn đến việc hình thành các hoang mạc.
Câu 4. Giải pháp hữu hiệu để chống xa mạc hóa là:



A. Tưới nước.

B. Chăn nuôi du mục.

C. Trồng rừng.

D.

Khoan sâu.
Câu 5. Diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp là do:
A. con người dùng tàu phá băng.
B. Trái Đất đang nóng lên.
C. nước biển dâng cao.
D. ô nhiễm môi trường nước.
Câu 6. Các dân tộc nào sinh sống ở đới lạnh phương Bắc:
A. Chúc, I-a-cút, Xa-mô-y-ét, La-pông, I-núc.
B. Madagascar, Botswana, Bénin, I-núc.
C. Madagascar, Botswana, Chúc, I-a-cút.
D. Chúc, I-a-cút, Botswana, Bénin.
Phần tự luận
Câu 7. Nêu một số thí dụ cho thấy những tác động của con người đã làm tăng diện
tích hoang mạc trên thế giới và một số biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển của
hoang mạc?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm)


Câu 1. Từ tây sang đông, thảm thực vật môi trường đới ôn hòa thay đổi theo tứ tự
là rừng lá rộng chuyển sang rừng hỗn giao và cuối cùng là rừng lá kim.

Chọn: B.
Câu 2. Hạn chế lớn nhất của các cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa là các hoạt
động sản xuất công nghiệp gây nên hiện tượng ô nhiễm nghiêm trọng môi trường
không khí, đất và môi trường nước.
Chọn: A.
Câu 3. Các dòng hải lưu lạnh chảy gần bờ có ảnh hưởng lớn đến việc hình thành
các hoang mạc.
Chọn: A.
Câu 4. Trồng rừng, đặc biệt là các vùng ven biển và rìa các sa mạc, hoang mạc là
một trong những biện pháp hữu hiệu nhất để chống cát bay, cát chảy và hiện
tượng xa mạc hóa.
Chọn: C.
Câu 5. Hiện nay, do hoạt động sản xuất kinh tế của con người đã thải ra không khí
nhiều chất khí nhà kính như CO2, khí này làm cho nhiệt độ Trái Đất tăng lên và
nhiệt độ tăng sẽ khiến băng 2 cực bắt đầu tan ra và diện tích băng ngày càng thu
hẹp.
Chọn: B.
Câu 6. Các dân tộc nào sinh sống ở đới lạnh phương Bắc là người Chúc, I-a-cút,
Xa-mô-y-ét, La-pông, I-núc.


Chọn: A.
Phần tự luận
Câu 7.
- Một số ví dụ làm tăng diện tích hoang mạc:
+ Ở một số khu dân cư trên hoang mạc Xa-ha-ra, do chặt phá cây xanh quá mức
để lấy củi đun nấu, cát đã lấn dần vào khu dân cư, mở rộng hoang mạc. (1 điểm)
+ Ở một số đồng bằng duyên hải miền Trung Việt Nam ít mưa, mùa khô kéo
dài, đất đai bị khai thác cạn kiệt, không được chăm sóc làm cho vùng đất trồng
trọt trở thành hoang mạc. (1 điểm)

- Một số biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển của hoang mạc:
+ Đưa nước vào hoang mạc bằng giếng khoan hay bằng kênh đào. (1 điểm)
+ Trồng cây gây rừng chống cát bay, cải tạo khí hậu,... (1 điểm)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 7 Học kì 1 (Lần 2 - Đề 3)
Môn Địa Lí lớp 7
Thời gian làm bài: 15 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là
đặc điểm của môi trường:
A. ôn đới lục địa.


×