Tải bản đầy đủ (.docx) (151 trang)

Ôn thi vào lớp 10 môn ngữ văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.41 KB, 151 trang )

Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ Văn
Tài liệu hướng dẫn ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ Văn được biên soạn với mục đích
hướng dẫn học sinh ôn thi vào lớp 10 THPT và THPT chuyên. Tài liệu cung cấp
kiến thức, kĩ năng giúp học sinh tự học, các thầy cô thiết kế bài giảng và các bậc
phụ huynh có thể đồng hành cùng con trong quá trình học.
Tài liệu gồm 3 phần chính:
- Phần I: Kiến thức, kĩ năng cơ bản
Phần này hệ thống, củng cố toàn bộ kiến thức và kĩ năng liên quan tới phần Đọc
hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn.
+ Nội dung Đọc hiểu văn bản chủ yếu tập trung vào các văn bản trong chương
trình lớp 9.
+ Phần tiếng Việt tổng hợp kiến thức nằm trong toàn bộ chương trình Ngữ văn
trung học cơ sở
+ Phần Tập làm văn cung cấp kiến thức, kĩ năng làm bài các dạng văn nghị luận,
thuyết minh.
+ Hệ thống các câu hỏi được thiết kế theo cấu trúc đề thi
+ Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi và cách làm các dạng đề
A. Kiến thức trọng tâm phần Tiếng Việt


Ôn thi vào lớp 10 môn Văn phần Tiếng Việt
B. Kiến thức trọng tâm phần Văn



Cách làm phần Đọc hiểu văn bản ôn thi vào 10 môn Văn



Chuyện người con gái Nam Xương




Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh




Hoàng Lê nhất thống chí



Chị em Thúy Kiều



Cảnh ngày xuân



Kiều ở lầu Ngưng Bích



Đồng chí



Bài thơ về tiểu đội xe không kính




Đoàn thuyền đánh cá



Bếp lửa



Ánh trăng



Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)



Viếng lăng Bác (Viễn Phương)



Sang thu (Hữu Thỉnh)



Nói với con (Y Phương)
- Phần II: Bài văn - đoạn văn
+ Kiến thức cơ bản (nội dung - hình thức) làm đoạn văn, bài văn
+ Tổng hợp đề bài, hướng dẫn viết văn cho các văn bản
- Phần III: Tổng hợp đề thi tuyển sinh lớp 10

+ Tổng hợp các đề thi tuyển sinh lớp 10
+ Giải đáp chính xác, chi tiết, ngắn gọn
Ôn thi vào lớp 10 môn Văn phần Tiếng Việt
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I. KIẾN THỨC VỀ TỪ VỰNG
1. Cấu tạo từ và cách phân loại từ
Chủ đề
Phân loại theo cấu tạo

Khái niệm
Từ đơn là từ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành
Từ gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên tạo thành
Từ phức: từ ghép và từ láy
Từ ghép là từ ghép hai tiếng có nghĩa tạo thành
Từ láy là từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng

Phân loại theo nguồn gốc
của từ

Từ thuần Việt: những từ do nhân dân ta sáng tạo ra
Từ mượn là những từ vay mượn nước ngoài
Từ mượn tiếng Hán và từ mượn các nước châu Âu

Từ địa phương là từ ngữ được sử dụng ở một số địa phương nhất

Thuật ngữ là những từ biểu thị khái niệm chuyên ngành khoa học

Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất địn

Từ tượng thanh: những từ mô phỏng âm thanh của người, vật
và đời sống

Từ tượng hình: là những từ mô phỏng hình dáng, điệu bộ của ng
2. Nghĩa của từ
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, hiện tượng…) mà từ biểu thị.


- Cách để giải nghĩa của từ:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Mô tả sự vật, hoạt động, đặc điểm, đối tượng mà từ biểu thị.
Tên bài học
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng
chuyển nghĩa của từ

Khái niệm
- Từ nhiều nghĩa: là từ có hai nghĩa trở lên. Nghĩa xuất
nghĩa gốc, các nghĩa còn lại là nghĩa chuyển
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:

Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra
nghĩa

+ Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện ngay từ đầu, làm cơ s
khác

+ Nghĩa chuyển: là nghĩa hình thành trên cơ sở nghĩa gố
Từ đồng âm

Là những từ có phát âm giống nhau nhưng khác nhau về ng


Từ đồng nghĩa

Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, đư
loại:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn


+ Đồng nghĩa không hoàn toàn
Từ trái nghĩa

Là những từ có nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn

Trường từ vựng

Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa

3. Các biện pháp tu từ từ vựng






II. CÁC VẤN ĐỀ VỀ NGỮ PHÁP
1. Từ loại tiếng Việt
Từ loại
Danh từ và cụm
danh từ


Khái niệm
Danh từ là những từ chỉ sự vật, hiện tượng, cây cối…
Danh từ thường làm chủ ngữ trong câu

Cụm danh từ là tổ hợp nhiều từ do danh từ làm thành tố chính với một số
tạo thành
Cấu tạo 3 phần: phụ trước – phụ trung tâm - phụ sau
Động từ và cụm
động từ

Động từ: là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật
Động từ thường làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu


Cụm động từ là tổ hợp những từ do động từ làm thành tốt chính với một số
tạo thành
Cấu tạo: Phụ trước – trung tâm - phụ sau
Tính từ và cụm
tính từ

Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thá
- Thường giữ vai trò làm vị ngữ, hoặc chủ ngữ trong câu
Cụm tính từ: tổ hợp nhiều từ trong đó tính từ là thành tố chính.

Số từ

Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật
Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ

Lượng từ


Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ

Chỉ từ

Là những từ chỉ, trỏ sự vật trong không gian và thời gian

Đại từ

Dùng chỉ người, hành động, tính chất hoặc dùng để hỏi

Phó từ

Là những từ chuyên đi kèm với động từ nhằm bổ sung ý nghĩa cho động từ

Quan hệ từ

Những từ biểu thị các ý nghĩa quan hệ: sở hữu, so sánh, nguyên nhân - kết q
câu và giữa các câu trong đoạn văn

Trợ từ

Là những từ chuyên đi kèm với từ ngữ trong câu để nhấn mạnh, biểu thị thá
với những sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó

Thán từ

Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để



Tình thái từ

Là những từ được thêm vào câu để tạo thành các câu nghi vấn, đề nghị, cảm
tình cảm của người nói.

2. Các thành phần câu
Tên bài
học

Kiến thức cơ bản

Thành phần
chính

Là những thành phần bắt buộc phải có mặt để cấu tạo câu hoàn
chỉnh và diễn đạt trọn vẹn một ý

Tôi// đến t
CN

V

Phân loại:
Chủ ngữ là phần chính của câu, nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt
động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.
Vị ngữ: là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các
phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi “ Làm gì?
Như thế nào?”
Thành phần

phụ

Những thành phần không bắt buộc có mặt trong câu nhưng góp
phần làm rõ nghĩa của câu
Phân loại:
- Trạng ngữ: thành phần phụ biểu thị ý nghĩa về thời gian và địa
điểm, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức… diễn ra
trong câu
- Khởi ngữ: là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề
tài được nói đến câu.

Thành phần

Là những thành phần không tham gia vào sự diễn đạt nghĩa sự việc

- Hồi chư
sao xa, ch
Long)

Cười thì h


biệt lập

của câu
- Thành phần tình thái: thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự
việc được nói tới trong câu

Hình như


- Thành phần cảm thán dùng để bộc lộ tâm lí của người nói.

Chao ôi, c

- Thành phần gọi - đáp: được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan
hệ giao tiếp

Tu hú ơi,

(Hữu Thỉn

Kêu chi ho

(Bằng Việ
- Thành phần phụ chú: thêm vào câu để

Lão không

(Nam Cao
3. Câu phân theo mục đích nói
Kiểu
câu

Khái niệm

Câu trần
thuật

- Là câu không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thá
thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi có thể kết thúc bằng dấu chấm


Câu nghi
vấn

Là câu có chứa những từ nghi vấn (ai, gì, nào, tại sao, bao giờ…) hoặc từ hay (n
chọn). Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

Chức năng: Chức năng chính của câu nghi vấn dùng để hỏi. Ngoài ra câu nghi vấn
xúc hoặc cầu khiến.
Câu cảm
thán

Đặc điểm hình thức: Là câu có những từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơ
chừng nào…


Chức năng: dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết)
Câu cầu
khiến

Là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ… đi, thôi, nào… hay ngữ điệu c

Câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không
thể kết thúc bằng dấu chấm

4. Biến đổi câu
Kiểu câu

Kiến thức


Rút gọn câu

Rút gọn câu là lược bỏ một số thành phần câu nhằm làm cho c
hơn. Có thể dựa vào ngữ cảnh để khôi phục thành phần rút gọ

Câu đặc biệt

Là câu không xác định, không có cấu tạo theo mô hình C - V,
từ, nhằm nhấn mạnh sự tồn tại của sự vật, hiện tượng hoặc bộ

Mở rộng thành phần câu

Dùng cụm C - V mở rộng thành phần CN hoặc VN của câu


Biến đổi câu chủ động thành
câu bị động và ngược lại

Câu chủ động: là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện hà
khác (chủ ngữ chỉ chủ thể hành động)

Câu bị động: là câu có chủ ngữ chỉ người và vật được hành đ
(chủ ngữ chỉ đối tượng của hành động)
5. Xét kiểu câu theo cấu tạo ngữ pháp
Câu
Câu đơn

Kiến thức cần nhớ
Khái niệm: là câu do một cụm C - V tạo thành
Phân loại:


+ Câu đơn có từ “là”: vị ngữ trong câu thường do từ “là” kết hợp với danh từ (c
thành

Ngoài ra, tổ hợp giữa từ “là” với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ
làm vị ngữ.

+ Câu đơn không có từ “là” Vị ngữ trong câu thường do động từ hoặc cụm động
cụm tính từ tạo thành.
Câu
ghép

Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi
được gọi là một vế câu
Phân loại

+ Câu ghép dùng từu nối giữa các vế câu: dùng những từ nối có tác dụng nối như
từ, đại từ, cặp từ hô ứng…

+ Câu ghép không dùng từ nối giữa các vế câu: dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy, d
các vế câu.
6. Liên kết câu
Liên kết câu

Khái niệm


Liên kết về nội
dung


Liên kết chủ đề: các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn

Liên kết về mặt
hình thức

Phép lặp từ ngữ: lặp lại ở câu sau từ ngữ đã có ở câu trước

- Liên kết lo-gic: Các câu phải được sắp xếp theo một trình tự nhất định

Phép nối: Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước

Phép thế: Sử dụng ơ câu đứng sau từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở
trước

Phép đồng nghĩa, trái nghĩa liên tưởng: Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đ
nghĩa, trái nghĩa có cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước đó.

7. Một số biện pháp tu từ cú pháp
Biện pháp tu từ cú
pháp

Khái niệm

Câu hỏi tu từ

Là biện pháp tu từ sử dụng hình thức câu hỏi để khẳng định, phủ định, bà

Đảo trật tự cú pháp

Là biện pháp tu từ thay đổi trật tự cú pháp thông thường của từ ngữ, câu

điểm của đối tượng cần miêu tả


Liệt kê

Liệt kê là biện pháp tu từ sắp xếp nối tiếp những đơn vị cú pháp cùng loạ
với mục đích nhấn mạnh, khẳng định.

8. Các phương châm hội thoại
Các phương châm
hội thoại

Khái niệm

Phương châm hội
thoại về lượng

Phương châm về lượng: khi giao tiếp cần nói cần có nội dung, nội dung
nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thừa, không thiếu

Phương châm về
chất

Khi giao tiếp, đừng nói những điều mình không tin là đúng hoặc không c
chứng cứ xác thực

Phương châm quan
hệ

Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề


Phương châm lịch sự Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác


Phương châm cách
thức

Khi giao tiếp cần chú ý nói rõ ràng, mạch lạc, tránh cách nói mơ hồ, khó

II. HỆ THỐNG BÀI TẬP
Câu 1: Hãy xác định các hiện tượng chuyển nghĩa của từ dưới đây:
a,
Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
(Hồ Chí Minh)
b,
Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy trên lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
(Thanh Hải)
c,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
(Chính Hữu)
d,
Đầu súng trăng treo
(Chính Hữu)



Trả lời:
a, Mùa xuân: nghĩa gốc chỉ một mùa trong năm.
Xuân (Làm cho đất nước càng ngày càng xuân): chỉ sức sống, sự phát triển, sự
trường tồn, vững mạnh.
b, Mùa xuân: nghĩa gốc chỉ mùa trong năm.
c, Từ “đầu” mang nghĩa gốc: chỉ một bộ phận trên cùng của con người, nơi có não
bộ điều khiển toàn bộ hoạt động, suy nghĩ của con người.
d, Từ đầu ở đây là nghĩa chuyển (chuyển theo phương thức ẩn dụ) chỉ một bộ
phận trên cùng của súng, nơi có họng súng.
Câu 2: Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật trong các đoạn trích dưới đây:
a,
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
(Truyện Kiều, Nguyễn Du)
b,
Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm


Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
(Bếp lửa, Bằng Việt)

c,
Bấy lâu nghe tiếng má đào
Mắt xanh chẳng để ai vào, có không?
(Truyện Kiều, Nguyễn Du)
d,
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ)
e,
Cá nhụ cá chim cùng cá đé
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng
(Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá)
Trả lời:


a, Điệp từ “buồn trông” kết hợp với các hình ảnh đứng sau gợi ra bức tranh tâm
trạng của con người. Kiều nhìn cảnh vật bên ngoài một màu buồn tẻ, vô vọng bởi
trong lòng nàng nỗi buồn sự bế tắc đang dâng lên từng lớp, từng lớp.
- Điệp ngữ tạo âm hưởng cho nỗi buồn, trở thành điệp khúc của đoạn thơ cũng
chính là điệp khúc của nỗi buồn.
b, Biện pháp điệp ngữ
- Các điệp từ “nhóm” được lặp lại trong câu bồi đắp thêm sự kì lạ và thiêng liêng
của tình bà cháu và của bếp lửa.
- Từ nhóm còn mang ý nghĩa ẩn dụ khi thể hiện sự khơi dậy niềm yêu thương, ký
ức đẹp, có giá trị trong cuộc đời đứa cháu.
Người bà truyền cho cháu hơi ấm khơi dậy trong lòng đứa cháu tình yêu cuộc
sống.
c, Biện pháp hoán dụ

Má đào: chỉ người con gái trẻ đẹp.
Mắt xanh: chỉ thái độ ân cần đặc biệt với người mình yêu thích.
Nghĩa của hai câu thơ này: Từ Hải thể hiện sự trân trọng, đề cao Kiều (dù nàng là
gái thanh lâu). Từ Hải cho rằng người xứng với Kiều phải là người anh hùng toàn
tài (người hiếm có trong thiên hạ).
d, Biện pháp tu từ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
“giọt long lanh” được hiểu theo nghĩa ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: tiếng chim từ
chỗ là âm thanh cảm nhận bằng thính giác, nay chuyển thành “từng giọt” (hình
khối, hình ảnh) cảm nhận bằng thị giác. Điều này thể hiện sự tinh tế, cũng như sự
trân trọng những vẻ đẹp của tự nhiên và cuộc sống của nhà thơ Thanh Hải.
e, Biện pháp tu từ liệt kê
Liệt kê tên các loại cá dưới biển: cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song nhằm mục đích
thể hiện sự giàu có, trù phú của đại dương, biển cả.


Câu 2: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu sau:
a, Cây lược ngà ấy chưa chải được mái tóc của con, nhưng nó như gỡ rối phần
nào tâm trạng của anh.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b, Phi - líp vẫn đứng, trán úp vào mu bàn tay to lớn tì ở cán búa dựng trên đe.
(Bố của Xi - mông, Mô-pa-xăng)
c, Khi tâm hồn ta đã rèn luyện thành một sợi dây đàn sẵn sàng rung động trước
mọi vẻ đẹp của vũ trụ, trước mọi cái cao quý của cuộc đời, chúng ta là người một
cách hoàn toàn hơn.
(Thanh lam, Theo dòng)
d, Tôi nhìn người bạn tí hon ngồi bên tôi, một người bạn tôi chưa hề quen biết,
nhưng lòng tôi vẫn không cảm thấy xa lạ chút nào.
(Tôi đi học, Thanh Tịnh)
e, Không khéo rồi thằng con trai anh lại trễ mất chuyến đò trong ngày, Nhĩ nghĩ
một cách buồn bã, con người trên đường đời thật khó tránh được những cái điều

vòng vèo hoặc chùng chình, vả lại nó đã thấy có gì đáng hấp dẫn ở bên kia sông
đâu?
(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
Trả lời:




Câu 3:
Thế nào là thành phần tình thái?
Xác định thành phần tình thái trong những câu sau và nêu hiệu quả của việc sử
dụng thành phần ấy.
a,
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về
(Hữu Thỉnh, Sang Thu)
b,
Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ!
(Nam Cao, Lão Hạc)


×