Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

ĐỀ THI THỬ THPTQG yên lạc 2 VĨNH PHÚC lần 1 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 30 trang )

10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

Trang chủ (/)

Danh mục khoá học (/tat-ca-khoa-hoc)

(UNLIMITED) Kho đề thi thử THPTQG từ các trường toàn quốc

(/khoa-hoc-4712165705515008)
ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019 (/bai-hoc/de-thi-thuthptqg-yen-lac-2-vinh-phuc-lan-1-2019-6255736436817920)

QUAY VỀ

Câu 1 - 2

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is
CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

1. Despite his cries, no one came to his assistance.
A. help
B. suggestion
C. hindrance
D. belief
Giải thích: assistance (n): sự giúp đỡ
A. help (n): giúp đỡ
B. suggestion (n): gợi ý
C. hindrance (n): sự cản trở
D. belief (n): niềm tin
=> assistance = help


Tạm dịch: Mặc cho tiếng khóc của anh ấy, không ai tới giúp anh ấy cả.
Chọn A

2. If it's raining tomorrow, we'll have to postpone the match till Sunday.
A. play

/>
1/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

B. put off
C. put away
D. cancel
Giải thích: postpone (v): trì hoãn
A. play (v): chơi
B. put off: trì hoãn
C. put away: bỏ đi, cất đi
D. cancel (v): huỷ
=> postpone = put off
Tạm dịch: Nếu ngày mai trời mưa, chúng ta sẽ phải trì hoãn trận đấu tới chủ nhật.
Chọn B

Câu 3 - 4

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of primary stress in each of the following questions.


3.
A. employ
B. effort
C. express
D. reduce
Giải thích: A. employ /ɪmˈplɔɪ/
B. effort /ˈefət/
C. express /ɪkˈspres/
D. reduce /rɪˈdjuːs/
Đáp án B trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại âm tiết thứ hai.
Chọn B

/>
2/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

4.
A. engage
B. maintain
C. verbal
D. attract
Giải thích: A. engage /ɪnˈɡeɪdʒ/
B. maintain /meɪnˈteɪn/
C. verbal /ˈvɜːbl/
D. attract /əˈtrækt/

Đáp án C trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại âm tiết thứ hai.
Chọn C

Câu 5 - 16

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions

5. My mother takes responsibility ________ running the household.
A. about
B. with
C. at
D. for

/>
3/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

Giải thích: take responsibility for: chịu trách nhiệm cái gì Tạm dịch: Mẹ tôi chịu trách nhiệm làm
việc nhà.
Chọn D

6. Vietnamese children are taught at a very young age to obey and look ___ elderly people.
A. up to
B. down on
C. away from

D. out of
Giải thích: A. look up to: tôn trọng
B. look down on: coi thường, không tôn trọng
C. look away from: nhìn ra chỗ khác
D. look out of: nhìn ra ngoài
Tạm dịch: Trẻ em Việt Nam được dạy từ nhỏ là phải vâng lời và tôn trọng người lớn.
Chọn A

7. Nobody took any________ of the warning and they went swimming in the contaminated
water.
A. sight
B. attention
C. information
D. notice
Giải thích: take notice of: chú ý tới
Tạm dịch: Không ai chú ý tới cảnh báo và họ đã đi bơi ở dòng nước bị ô nhiễm.
Chọn D

/>
4/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

8. Reagan _______ an actor years ago.
A. was said having been
B. is said to being
C. is said to have been

D. was said being
Giải thích: Chủ động: People/They/… + say + (that) + S + Ved/ V2 => Bị động: S + am/ is/ are said +
to have Ved/ V3.
Tạm dịch: Reagan được cho là đã làm diễn viên nhiều năm về trước.
Chọn C

9. I must thank the man from ________ I got the present.
A. that
B. which
C. who
D. whom
Giải thích: that: thay thế cho ―who, whom, whichǁ trong mệnh đề quan hệ không xác định; trước
―thatǁ không có giới từ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ - giới từ +
whom/ which
―the manǁ là danh từ chỉ người; trước chỗ trống có giới từ ―fomǁ => chọn ―whomǁ Tạm dịch: Tôi
phải cảm ơn người đàn ông đã tặng tôi quà.
Chọn D

10. _______ we work with her, we get confused because of her fast speaking pace.

/>
5/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019


A. So that
B. At time
C. Whenever
D. Although
Giải thích: A. So that: để mà
B. At time: vào thời điểm
C. Whenever: mỗi khi, bất cứ lúc nào
D. Although: mặc dù
Tạm dịch: Bất cứ lúc nào chúng tôi làm việc với cô ấy, chúng tôi trở nên bối rối bởi tốc độ nói nhanh
của cô ấy.
Chọn C

11. His achievements were partly due to the _________ of his wife.
A. assistance
B. assisted
C. assist
D. assistant
Giải thích: A. assistance (n): sự giúp đỡ
B. assisted (V-ed): được giúp đỡ
C. assist (v): giúp đỡ
D. assistant (n): thư kí, trợ lí
Sau mạo từ ―theǁ cần dùng danh từ; xét về nghĩa chọn ―assistanceǁ.
Tạm dịch: Những thứ anh ấy đạt được phần nào nhờ sự giúp đỡ của vợ anh ấy.
Chọn A

12. He wanted to know _______.
A. where can he change some money
/>
6/30



10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

B. where he can change some money
C. where he could change some money
D. where could he change some money
Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp đối với dạng câu hỏi, mệnh đề gián tiếp bắt
đầu bằng từ để hỏi, câu chuyển về dạng khẳng định và lùi một thì:
S + wanted to know + wh- + S + V (lùi thì)
Tạm dịch: Anh ấy muốn biết anh ấy có thể đổi chút tiền ở chỗ nào.
Chọn C

13. If I won the lottery, I __________ you half the money.
A. had given
B. give
C. gave
D. would give
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc: If + mệnh đề (quá khứ), S + would + V
Tạm dịch: Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ cho bạn nửa số tiền.
Chọn D

14. When I came to visit her last night, she ________ a bath .
A. had
B. has
C. is having
D. was having


/>
7/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

Giải thích: Thì quá khứ đơn (Ved/ V2) diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang
diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn: was/ were + V-ing).
When + S + Ved/ V2, S + was/ were + V-ing
Tạm dịch: Khi tôi tới thăm cô ấy vào tối qua, cô ấy đang tắm.
Chọn D

15. Kathy is a very _______ girl. She can make friends easily even though she is in a strange
place
A. shy
B. polite
C. sociable
D. unfriendly
Giải thích: A. shy (adj): xấu hổ
B. polite (adj): lịch sự
C. sociable (adj): thích giao du, thích kết bạn
D. unfriendly (adj): không thân thiện
Tạm dịch: Kathy là một cô gái thích kết bạn. Cô ấy có thể kết bạn một cách dễ dàng mặc cho cô ấy
đang ở một nơi kì lạ.
Chọn C

16. According to FAO, Vietnam is ________ second largest coffee producer in the world after

Brazil.
A. an
B. a
C. the
D. Ø

/>
8/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

Giải thích: Trước so sánh nhất, trước " rst" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các
từ này được dùng như tính từ hay đại từ, ta phải sử dụng mạo từ ―theǁ
Tạm dịch: Theo FAO, Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai thế giới sau Brazil.
Chọn C

Câu 17 - 18

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word (s) in the following question

17. Pointing at someone is considered rude in communication.
A. impolite
B. humorous
C. polite
D. generous
Giải thích: rude (adj): bất lịch sự, thô lỗ

A. impolite (adj): bất lịch sự
B. humorous (adj): hài hước
C. polite (adj): lịch sự
D. generous (adj): hào phóng
=> rude >< polite
Tạm dịch: Chỉ tay vào ai đó được coi là bất lịch sự trong giao tiếp.
Chọn C

18. This point has been dealt with in the preceding paragraph.
A. following
B. heading
/>
9/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

C. previous
D. before
Giải thích: preceding (adj): trước
A. following (adj): sau đó
B. heading (n): tiêu đề
C. previous (adj): trước đó
D. before (adv): trước
=> preceding >< following
Tạm dịch: Vấn đề này đã được giải quyết ở đoạn văn trước.
Chọn A


Câu 19 - 21

Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.

19. The rst postage stamps issued in New York City in 1842.
A. issued
B. stamps
C. the rst
D. in
Giải thích: Câu này xét về nghĩa ta phải dùng dạng bị động.
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Sửa: issued => were issued
Tạm dịch: Những cái tem đầu tiên được phát hành ở thành phố New York vào năm 1842.
Chọn A

/>
10/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

20. When I will see her tomorrow, I will tell her the truth. I'm sure she will be very happy.
A. truth
B. happy
C. will tell
D. will see
Giải thích: Trong những mệnh đề thời gian bắt đầu bằng: when, at the time, as,... không được dùng

thì tương lai đơn mà phải dùng thì hiện tại đơn để thay thế.
When + S + Vs/es, S + will + V
Sửa: will see => see
Tạm dịch: Khi tôi gặp cô ấy vào ngày mai, tôi sẽ nói cho cô ấy sự thật. Tôi chắc rằng cô ấy sẽ rất
vui.
Chọn D

21. She said her father that she would go shopping with him the following day.
A. him
B. that
C. would go
D. said
Giải thích: said to sb that = told (sb) that: đã nói rằng
Sửa: said => said to
Tạm dịch: Cô ấy đã nói với bố cô ấy rằng cô ấy sẽ đi mua sắm với ông vào ngày mai.
Chọn D

Câu 22 - 29

/>
11/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker.
The rst is the broad area of communication, which includes imparting information by use
of language, communicating with a group or an individual and specialized communication

through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a
tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent
within the language itself, and by speech rhythms that are owing and regular or uneven
and hesitant, and nally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a
group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, con dence or calm. At
interpersonal levels, the tone may re ect ideas and feelings over and above the words
chosen, or may believe them. Here, the participant's tone can consciously or unconsciously
re ect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety,
enthusiasm or excitement, all of which are usually discernible by the acute listener. Public
performance is a manner of communication that is highly specialized with its own
techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the
text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills,
personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or
pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others,
and emotional health. Self-image can be indicated by a tone of voice that is con dent,
pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits.
Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy
person hiding behind an overcon dent front.
How a speaker perceives the listener's receptiveness, interest, or sympathy in any given
conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging
the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the
happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the
depressed.

Giải thích: Dịch bài:
Rất nhiều yếu tố liên quan đến giọng nói bộc lộ tính cách của người nói.
Đầu tiên là phạm vi rộng lớn của sự giao tiếp, bao gồm việc truyền đạt thông tin bằng cách sử dụng
ngôn ngữ, giao tiếp với nhóm hay một người, và giao tiếp chuyên dụng qua sự trình bày. ột người sẽ
truyền đạt những suy nghĩ và ý tưởng thông qua sự lựa chọn từ ngữ, bằng giọng điệu của lời nói dễ

chịu hoặc khó chịu, nhẹ nhàng hoặc gay gắt, bằng sự nhịp nhàng vốn có trong bản thân ngôn ngữ, và
bằng nhịp điệu của bài phát biểu trôi chảy và bình thường hoặc gồ ghề và do dự, và sau cùng là, bằng
cường độ và giai điệu của cách nói. hi đang nói trước một nhóm, giọng của một người có thể chỉ ra sự
bất ổn hoặc sợ hãi, tự tin hoặc bi nh tĩnh. Ở mức độ giữa các cá nhân, giọng nói có thể phản ánh ý
tưởng và cảm xúc bên cạnh những từ ngữ được chọn, hoặc có thể tin chúng. Ở đây, giọng nói của
người tham gia có thể cố ý hoặc vô ý phản ánh sự đồng cảm trực giác hoặc ác cảm, thiếu quan tâm
hoặc quan tâm, mệt mỏi, lo lắng, hăng hái hay phấn khích, tất cả chúng thường có thể thấy r bởi người
nghe. Việc trình diễn nơi công cộng là một cách thức giao tiếp được chuyên môn hóa cao với các kĩ
thuật riêng của nó để đạt được hiệu quả bằng giọng nói và/ hoặc cử chỉ. Động lực có nguồn gốc từ
văn bản, và trong trường hợp ca hát, âm nhạc, trong sự kết hợp với k năng, tính cách và khả năng tạp
đồng cảm của người trình bày sẽ xác định sự thành công của việc giao tiếp về nghệ thuật, chính trị
/>
12/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

hay giáo dục.
Thứ hai, giọng nói đem đến những manh mối tâm lý cho sự tự nhận thức về bản thân, nhận thức của
người khác, và tình trạng cảm xúc. Sự tự nhận thức về bản thân có thể được chỉ ra bởi giọng nói tự
tin, kiêu căng, nhút nhát, hung hăng, thân mật hoặc hồ hởi, ví dụ một vài n t tính cách đặc trưng.
Ngoài ra âm thanh c ng có thể cho thấy manh mối về vẻ bề ngoài và mặt nạ của một người, ví dụ, một
người nhút nhát thường ẩn giấu đằng sau vẻ ngoài quá tự tin.
am thế nào người nói nắm được sự cảm thụ, sự quan tâm, hoặc sự đồng cảm của người nghe ở bất k
mọi cuộc trò chuyện có thể làm thay đổi mạnh mẽ giọng điệu của bài trình bày, bằng cách khuyến
khích hoặc không khuyến khích người nói. Tình trạng cảm xúc được chỉ ra trong giọng nói bằng âm
thanh mềm mại và du dương của sự hạnh phúc, bằng âm thanh thô và cọc cằn cảu sự tức giận, bằng
sự buồn tẻ và lờ phờ của sư chán nản.


22. What does the passage mainly discuss?
A. Communication styles.
B. The function of the voice in performance.
C. The production of speech.
D. The connection between voice and personality.
Giải thích: A. Phong cách giao tiếp
B. Chức năng của giọng nói trong phần trình bày
C. Việc tạo ra một bài phát biểu
D. Sự liên hệ giữa giọng nói và tính cách Thông tin: A number of factors related to the voice reveal
the personality of the speaker.
Tạm dịch: Có rất nhiều yếu tố liên quan đến giọng nói bộc lộ tính cách của người nói.
Chọn D

23. According to the passage, an exuberant tone of voice may be an indication of a person's
______.
A. vocal quality
B. general physical health
C. ability to communicate
D. personality

/>
13/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

Giải thích: Theo đoạn văn thì giọng điệu phong phú có thể là dấu hiệu để chỉ ra ______ của một

người:
A. Chất lượng giọng nói
B. Sức khoẻ thể chất tổng thể
C. Khả năng giao tiếp
D. Tính cách
Thông tin: Self-image can be indicated by a tone of voice that is con dent, pretentious, shy,
aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits.
Tạm dịch: Sự tự nhận thức về bản thân có thể được chỉ ra bởi giọng nói tự tin, kiêu căng, nhút nhát,
hung hăng, thân mật hoặc hồ hởi, ví dụ một vài n t tính cách đặc trưng.
Chọn D

24. The word "evidenced" in the last paragraph is closest in meaning to _______.
A. indicated
B. questioned
C. exaggerated
D. repeated
Giải thích: Từ ―evidencedǁ ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với:
A. chỉ ra
B. hỏi
C. phóng đại
Chọn A

25. The word "derived" in paragraph one is closest in meaning to ______.
A. obtained
B. discussed
C. registered
D. prepared

/>
14/30



10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

Giải thích: Từ ―derivedǁ ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với:
đạt được, nhận được
B. thảo luận
C. đăng kí
D. chuẩn bị
Chọn A

26. Why does the author mention "artistic, political, or pedagogic communication" in
paragraph 1?
A. To contrast them to singing
B. As examples of public performance
C. As examples of basic styles of communication
D. To introduce the idea of self-image
Giải thích: Tại sao tác giả đề cập đến ― giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dụcǁ ở đoạn 1?
A.
để làm tương phản với hát
B.
như những ví dụ về việc biểu diễn công cộng
C.
như những ví dụ về phong cách giao tiếp cơ bản
D.
Để giới thiệu cái ý tưởng sự tự nhận thức về bản thân
Thông tin: The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in
combination with the performer’s skills, personality, and ability to create empathy will determine the

success of artistic, political, or pedagogic communication.
Tạm dịch: Động lực có nguồn gốc từ văn bản, và trong trường hợp ca hát, âm nhạc, trong sự kết hợp
với k năng, tính cách và khả năng tạp đồng cảm của người trình bày sẽ xác định sự thành công của
việc giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dục.
Chọn C

27. According to the passage, an overcon dent front may hide ______.
A. shyness

/>
15/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

B. strength
C. hostility
D. friendliness
Giải thích: Theo như đoạn văn, một người quá tự tin có thể ẩn giấu _________:
A. sự xấu hổ
B. sức mạnh
C. sự thù địch
D. sự thân thiện
Thông tin: Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy
person hiding behind an overcon dent front.
Tạm dịch: Ngoài ra âm thanh c ng có thể cho thấy manh mối về vẻ bề ngoài và mặt nạ của một
người, ví dụ, một người nhút nhát thường ẩn giấu đằng sau vẻ ngoài quá tự tin.
Chọn A


28. The word "that" in paragraph 2 refer to ______ .
A. Self-image
B. personality
C. tone of voice
D. psychological
Giải thích: Từ ―thatǁ trong đoạn 2 nói tới _______.
A. Hình ảnh bản thân
B. Tính cách
C. Tông giọng
D. Tâm lí
Thông tin: Self-image can be indicated by a tone of voice that is con dent, pretentious, shy,
aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits.
Tạm dịch: Hình ảnh bản thân có thể được biểu thị bằng một giọng nói tự tin, kiêu ngạo, nhút nhát,
hung hăng, cởi mở, hay phong phú, để chỉ ra là một vài đặc điểm tính cách.
Chọn B

/>
16/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

29. What does the author mean by staring that "At interpersonal levels, the tone may re ect
ideas and feelings over and above the words chosen"?
A.Feelings are more di cult to express than ideas.
B.A high tone of voice re ects an emotional communication.
C.The tone of voice can carry information beyond the meaning of words.

D.Feelings are expressed with different words than ideas are.
Giải thích: Tác giả ngụ ý gì khi nói răng ― Ở mức độ tương tác giữa người với người, giọng nói có
thể phản ánh ý kiến và cảm xúc vượt xa từ ngữ được chọnǁ?
A.
Cảm xúc khó thể hiện hơn là ý tưởng
B.
Một tông giọng cao phản ánh cuộc giao tiếp cảm xúc
C.
Tông giọng có thể truyền tải thông tin ngoài ý nghĩa các từ
D.
Các cảm xúc được thể hiện với những từ ngữ khác nhau hơn là ý tưởng
Chọn C

Câu 30 - 34

The General Certi cate of Secondary Education or the GCSE examinations for (30)_______
are the standard school-leaver quali cations taken by virtually all UK students in the May
and June following their 16th birthday. If you come to a UK independent school before
(31)_______ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects.
Some subjects are compulsory, including English and mathematics, and you can select
(32)_______, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs
provide a good all-round education that you can build on at college and eventually at
university.
AS- and A-levels are taken after GCSEs. They are the UK quali cations most (33)_______
accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts,
sciences and social sciences as well as in vocational subjects such (34)_______
engineering, and leisure and tourism. You can study up to four subjects at the same time for
two years.

/>

17/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

Giải thích: Dịch bài:
Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc k thi GCSE ngắn hạn là những bằng cấp ra
trường tiêu chuẩn thực hiện bởi hầu như tất cả các sinh viên ở Anh trong tháng năm và tháng sáu sau
sinh nhật 16 của họ. Nếu bạn đi đến một trường học tự chủ ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn
sẽ học cho k thi GCSE lên đến 12 môn học. Một số môn là bắt buộc, bao gồm cả toán và tiếng Anh,
và bạn có thể chọn những môn khác, chẳng hạn như âm nhạc, nghệ thuật, địa lý và lịch sử từ một
chuỗi các lựa chọn. GCSE cung cấp một nền giáo dục toàn diện tốt mà bạn có thể xây dựng tại trường
cao đẳng và thậm chí tại trường đại học.
AS - và mức độ-A được thực hiện sau GCSE. Chúng là các bằng cấp ở Anh được chấp nhận rộng rãi
cho việc vào đại học và có sẵn trong các môn từ nhân văn, nghệ thuật, khoa học và khoa học xã hội c
ng như trong các môn thực tế chẳng hạn như k thuật, và giải trí và du lịch. Bạn có thể học lên đến bốn
môn học cùng một lúc cho hai năm.

30.
A. big
B. small
C. long
D. short
Giải thích: A. big (adj): to
B. small (adj): nhỏ
C. long (adj): dài
D. short (adj): ngắn
Cụm từ: for short (là từ viết tắt của...)

The General Certi cate of Secondary Education or the GCSE examinations for (30) short are the
standard school-leaver quali cations taken by virtually all UK students in the May and June
following their 16th birthday.
Tạm dịch: Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc k thi GCSE ngắn hạn là những bằng
cấp ra trường tiêu chuẩn thực hiện bởi hầu như tất cả các sinh viên ở Anh trong tháng năm và tháng
sáu sau sinh nhật 16 của họ.
Chọn D

31.
A. reach
B. reaching

/>
18/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

C. being reached
D. to reach
Giải thích: Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (you), mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ
động ta chuyển động từ về dạng V-ing ―reachingǁ.
If you come to a UK independent school before (31) reaching the age of 16, you will study towards
GCSE examinations in up to 12 subjects.
Tạm dịch: Nếu bạn đi đến một trường học tự chủ ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn sẽ học
cho k thi GCSE lên đến 12 môn học.
Chọn B


32.
A. other
B. another
C. each other
D. others
Giải thích: Another: là một từ xác định (determiner) thường được sử dụng trước danh từ số ít
(singular nouns) hoặc đại từ (pronouns)
Other: c ng là một từ xác định(determiner), thường đứng trước danh từ số nhiều(plural nouns), danh
từ không đếm được(uncountable nouns) và đại từ(pronouns)
Others: bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả
Each other (lẫn nhau): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại.
Some subjects are compulsory, including English and mathematics, and you can select (32) others,
such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good allround education that you can build on at college and eventually at university.
Tạm dịch: Một số môn là bắt buộc, bao gồm cả toán và tiếng Anh, và bạn có thể chọn những môn
khác, chẳng hạn như âm nhạc, nghệ thuật, địa lý và lịch sử từ một chuỗi các lựa chọn. GCSE cung
cấp một nền giáo dục toàn diện tốt mà bạn có thể xây dựng tại trường cao đẳng và thậm chí tại
trường đại học. Chọn D

33.

/>
19/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

A. wide
B. widen

C. widely
D. width
Giải thích: A. wide (adj): rộng
B. widen (v): làm rộng ra
C. widely (adv): một cách rộng rãi
D. width (n): độ rộng Trước động từ thường ―acceptedǁ dùng trạng từ.
AS- and A-levels are taken after GCSEs. They are the UK quali cations most (33) widely accepted
for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social
sciences as well as in vocational subjects
Tạm dịch: AS - và mức độ-A được thực hiện sau GCSE. Chúng là các bằng cấp ở Anh được chấp
nhận rộng rãi cho việc vào đại học và có sẵn trong các môn từ nhân văn, nghệ thuật, khoa học và
khoa học xã hội c ng như trong các môn thực tế
Chọn C

34.
A. for
B. as
C. like
D. so
Giải thích: such as: ví dụ như, chẳng hạn such (34) as engineering, and leisure and tourism. You can
study up to four subjects at the same time for two years.
Tạm dịch: chẳng hạn như k thuật, và giải trí và du lịch. Bạn có thể học lên đến bốn môn học cùng
một lúc cho hai năm Chọn B

Câu 35 - 36

/>
20/30



10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respond to
complete each of the following exchanges.

35. "What a lovely house that you have!" - "_________"
A. I have no idea.
B. Thanks. It is a nice compliment.
C. Nothing special.
D. Yes, of course.
Giải thích: ―Bạn có một ngôi nhà thật dễ thươngǁ –
A. Tôi không biết
B. Cảm ơn. Đó là một lời khen thật tốt
C. hông có gì đặc biệt
D. Ừ đương nhiên
Chọn B

36. Host: "I'm terribly sorry for this inconvenience." Guest: "_________"
A. Fine, thanks
B. It's not your fault
C. I'll do better next time
D. It's mine. I came late
Giải thích: Chủ nhà: ―Tôi rất xin lỗi về sự bất tiện nàyǁ
Khách: ―
A. Tốt, cảm ơn
B. Nó không phải lỗi của bạn
C. Tôi sẽ làm tốt hơn lần sau
D. Nó là của tôi. Tôi tới muộn

Chọn B

/>
21/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

Câu 37 - 38

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

37.
A. watched
B. stopped
C. lived
D. cooked
Giải thích: Cách phát âm đuôi ―edǁ:
+ Đuôi ―edǁ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
+ Đuôi ―edǁ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
+ Đuôi ―edǁ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
A. watched /wɒtʃt/
B. stopped /stɒpt/
C. lived /lɪvd/
D. cooked /kʊkt/
Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.
Chọn C


38.
A. clean
B. bread

/>
22/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

C. lean
D. lead
Giải thích: A. clean /kliːn/
B. bread /bred/ C. lean /liːn/
D. lead /liːd/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /e/, còn lại phát âm là ―i:ǁ
Chọn B

Câu 39 - 40

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.

39. He didn't take his father's advice. That's why he is out of work now.
A.If he had taken his father's advice, he would not have been out of work now.
B.If he had taken his father's advice, he would not be out of work now.
C.If he took his father's advice, he would not be out of work now.

D.If he takes his father's advice, he will not be out of work now.
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện kết hợp loại 2, 3: S + mệnh đề (quá khứ hoàn thành), S + would +
V Tạm dịch: Nếu như anh ấy nghe theo lời khuyên của bố mình thì giờ anh ấy đã không thất nghiệp.
Chọn B

40. The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.
A. The old man whose bicycle I borrowed yesterday is working in this factory.

/>
23/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019

B.The old man whom I borrowed his bicycle yesterday is working in this factory.
C.The old man whom is working in this factory I borrowed his bicycle yesterday.
D.The old man is working in this factory which I borrowed his bicycle yesterday.
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, ta sử dụng ―whoseǁ để thay thế cho sở hữu cách; sau
―whoseǁ là danh từ
Tạm dịch: Người đàn ông có cái xe đạp mà tôi mượn hôm qua đang làm việc ở nhà máy này.
Chọn A

Câu 41 - 47

Martin Luther King, Jr., is well known for his work in civil rights and for his many famous
speeches, among them is his moving "I Have A Dream" speech. But fewer people know
much about King's childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia,
at the home of his maternal grandfather. M.L.'s grandfather, the Reverend A.D. Williams,

purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L. was born. The
Reverend Williams, an eloquent speaker, played an important role in the community since so
many people's lives centered around the church. He allowed his church and his home to be
used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and
social advancement of blacks. M.L. grew up in this atmosphere, with his home being used
as a community gathering place, and was no doubt in uenced by it.
M.L.'s childhood was not especially eventful. His father was a minister and his mother was
a musician. He was the second of three children, and he attended all-black schools in a
black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was the
main artery through a prosperous neighborhood that had come to symbolize achievement
for Atlanta's black people. It was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers,
tailors, doctors, lawyers, and other black-owner, black-operated businesses, and services.
Even in the face of Atlanta's segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the
community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a
seemingly insurmountable barrier that kept black Atlanta from mingling with whites.

Giải thích: Dịch bài:
artin uther ing, Jr., được biết đến vì đóng góp của mình trong lĩnh vực quyền công dân và nhiều bài
phát biểu nổi tiếng, trong đó có bài phát biểu "Tôi có một giấc mơ". Nhưng ít người biết nhiều về thời
thơ ấu của ing. . ., như cách ông được gọi, sinh năm 1929 tại Atlanta, Georgia, tại nhà ông ngoại . Ông
của
Reverens A.D. Williams, đã mua nhà của họ trên đại lộ Auburn năm 1909, hai mươi năm trước khi . .
đã được sinh ra. Reverend Williams, một diễn giả hùng hồn, đóng một vai trò quan trọng trong cộng
/>
24/30


10/31/2019

ĐỀ THI THỬ THPTQG YÊN LẠC 2 VĨNH PHÚC LẦN 1 2019


đồng vì cuộc sống của rất nhiều người tập trung xung quanh nhà thờ. Ông cho phép nhà thờ và nhà
của ông được sử dụng làm nơi họp mặt cho một số tổ chức tâm huyết với giáo dục và tiến bộ xã hội
của người da đen. . . lớn lên trong không gian này, với ngôi nhà của mình được sử dụng như là một
nơi tập trung cộng đồng và không nghi ngờ gì là chịu ảnh hưởng của nó.
Thời thơ ấu của . không đặc biệt sôi nổi. Cha của ông là một bộ trưởng và mẹ ông là một nhạc sĩ. Ông
là con thứ hai trong số ba đứa con, và đi học tại những trường chỉ toàn người da đen trong một khu
phố màu đen. Tuy nhiên, khu lân cận, không phải là vùng khó nghèo. Đại lộ Auburn là động mạch
chính thông qua một khu phố thịnh vượng đã trở thành tượng trưng cho thành tích của những người
da đen ở Atlanta. Đó là một khu vực của các ngân hàng, công ty bảo hiểm, nhà xây dựng, thợ kim
hoàn, thợ may, bác sĩ, luật sư, và các doanh nghiệp và dịch vụ khác. Ngay cả khi đối mặt với sự phân
cách của Atlanta, quận này đã phát triển mạnh mẽ. Tiến sĩ ing không bao giờ quên tinh thần cộng
đồng mà ông biết khi còn là một đứa trẻ, và c ng không quên đi những thành kiến sắc tộc vốn là một
rào cản dường như không thể vượt qua, khiến người da đen Atlantans không thể hòa nhập với người
da trắng.

41. What is this passage mainly about?
A. the prejudice that existed in Atlanta
B. the neighborhood King grew up in
C. Martin Luther King's childhood
D. Martin Luther King's grandfather
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu về cái gì?
A. Định kiến tồn tại ở Alanta
B. khu dân cư nơi ing đã lớn lên
C. Tuổi thơ của Martin Luther King
D. Ông của Martin Luther King
Chọn C

42. The word "it" in paragraph 2 refers to __________
A. neighborhood

B. segregation
C. achievement
D. services
/>
25/30


×