Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971 KB, 103 trang )

1

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU.........................................................................................................11
CHƯƠNG 1.....................................................................................................................15
CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN QUỐC TẾ...................................................................15
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................15
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ.............................15

1.1.1. Cơ sở hình thành thanh toán quốc tế..............................................15
1.1.2. Khái niệm thanh toán quốc tế........................................................16
1.1.3. Vai trò của thanh toán quốc tế........................................................17
1.1.4. Đặc điểm, điều kiện thương mại trong thanh toán quốc tế..............18
1.1.5. Ngân hàng đại lý- quan hệ tài khoản trong thanh toán quốc tế........22
1.1.6. Các công cụ dùng trong thanh toán quốc tế....................................23
1.1.7. Các phương thức thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại....25
1.2. CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI 30

1.2.1. Quan điểm về chất lượng thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương
mại.........................................................................................................30
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thanh toán quốc tế của Ngân hàng
thương mại.............................................................................................32
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thanh toán quốc tế của Ngân
hàng thương mại.....................................................................................36
CHƯƠNG 2.....................................................................................................................43
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN QUỐC TẾ........................................43
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG...................................................................................43


ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ NỘI....................................................................43


2

1.3. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
BẮC HÀ NỘI...............................................................................................................43

1.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Bắc Hà Nội.........................................................................43
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ và mô hình tổ chức.......................................44
1.3.3. Môi trường kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Bắc Hà Nội.....................................................................................46
1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Bắc Hà Nội trong những năm gần đây (2004-2007).................47
1.4. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ NỘI.......................................49

1.4.1. Bộ máy tổ chức thanh toán quốc tế tại Chi nhánh...........................50
1.4.2. Tình hình sử dụng các phương thức TTQT tại Chi nhánh Bắc Hà Nội
...............................................................................................................55
1.4.3. Chất lượng thanh toán quốc tế qua một số chỉ tiêu định tính...........60
Nguồn: Quy định mục tiêu chất lượng của Chi nhánh Bắc Hà Nội..........61
...............................................................................................................61
1.4.4. Chất lượng thanh toán quốc tế qua một số chỉ tiêu định lượng........64
1.4.5. Những hạn chế về chất lượng thanh toán quốc tế............................69
1.1.1.11. Hệ thống thông tin còn nhiều bất cập, trình độ cán bộ TTQT chưa
đồng đều.................................................................................................69
Tuy các chương trình thanh toán tại Chi nhánh đã được nâng cấp theo
chương trình hiện đại hóa chung trong toàn hệ thống nhưng các chức năng

chưa hoàn thiện. Nhiều chỉ tiêu báo cáo chưa thể thực hiện tự động gây
chậm chễ trong việc kiểm soát, điều hành và đáp ứng yêu cầu thông tin của
khách hàng. Chương trình nhiều khi bị lỗi dẫn đến việc thực hiện giao dịch
của khách hàng chậm, ảnh hưởng đến chất lượng thanh toán...................69
Trình độ nghiệp vụ, kinh nghiệm cán bộ TTQT tại Chi nhánh chưa đồng


3

đều nên chưa tạo ra chất lượng TTQT đồng nhất. Các giao dịch khó, phức
tạp của khách hàng thường chỉ có một hoặc hai người có thể thực hiện,
không phải tất cả các cán bộ. Cách thức, tốc độ xử lý giao dịch giữa các cán
bộ có độ vênh nhất định. Vì vậy, một số khách hàng sẽ được hưởng chất
lượng TTQT tốt hơn, một số khách hàng khác lại chưa hài lòng với chất
lượng TTQT nhận được..........................................................................69
1.1.1.13. Thu phí từ thanh toán quốc tế tăng trưởng chưa bền vững..........71
1.4.6. Nguyên nhân.................................................................................74
CHƯƠNG 3.....................................................................................................................79
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG.....................................................................79
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CHI NHÁNH...............................................................79
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ NỘI...........................................79
1.5. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ NỘI.......................................79

1.5.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh..................................79
1.5.2. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế.......................80
1.6. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ NỘI.......................81

1.6.1. Đa dạng hóa các dịch vụ thanh toán quốc tế...................................81

3.2.1.1..........................................................................................................................81

3.2.2. Đa dạng hóa các dịch vụ hỗ trợ hoạt động thanh toán quốc tế........83
1.6.3. Xây dựng các biện pháp phòng ngừa rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt
động kiểm tra, kiểm soát nội bộ...............................................................86
1.6.4. Xây dựng các biện pháp phòng ngừa rủi ro....................................86
1.6.5. Hiện đại hóa công nghệ ứng dụng trong ngân hàng........................88
1.6.6. Hoàn thiện quy trình thanh toán quốc tế.........................................89
1.6.7. Nâng cao chất lượng hoạt động marketing.....................................90
1.6.8. Xây dựng chính sách khách hàng linh hoạt, hợp lý.........................90
1.6.9. Đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ thanh toán quốc tế....................93


4

1.7. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................94

1.7.1. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam................94
1.7.2. Có những sửa đổi kịp thời quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế,
văn bản hướng dẫn, triển khai các dịch vụ mới........................................94
1.7.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước...............................................97
1.7.4. Hoàn thiện cơ chế chính sách về hoạt động của ngân hàng thương
mại.........................................................................................................97
KẾT LUẬN...................................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................102


5

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BIDV

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CN BHN : Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội
NHTM

: Ngân hàng thương mại

TTQT

: Thanh toán quốc tế

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

XK

: Xuất khẩu

NK

: Nhập khẩu


L/C

: Thư tín dụng

DVR

: Dịch vụ ròng

D/số

: Doanh số


6

DANH MỤC CÁC BẢNG

MỞ ĐẦU.........................................................................................................11
CHƯƠNG 1.....................................................................................................................15
CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN QUỐC TẾ...................................................................15
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................15
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ.............................15

1.1.1. Cơ sở hình thành thanh toán quốc tế..............................................15
1.1.2. Khái niệm thanh toán quốc tế........................................................16
1.1.3. Vai trò của thanh toán quốc tế........................................................17
1.1.4. Đặc điểm, điều kiện thương mại trong thanh toán quốc tế..............18
1.1.5. Đặc điểm trong thanh toán quốc tế.............................................................18
2. Các điều kiện thương mại trong thanh toán quốc tế.........................................19
a. Điều kiện tiền tệ................................................................................................19

b. Điều kiện địa điểm thanh toán:.........................................................................20
c. Điều kiện thời gian thanh toán:........................................................................20
d. Điều kiện về phương thức thanh toán..............................................................21
e. Điều kiện về cơ sở giao hàng............................................................................22

1.1.5. Ngân hàng đại lý- quan hệ tài khoản trong thanh toán quốc tế........22
1.1.6. Các công cụ dùng trong thanh toán quốc tế....................................23
2.1.3. Hối phiếu:...................................................................................................23
3. Séc (Cheque)....................................................................................................23
4. Kỳ Phiếu:..........................................................................................................24
5. Thẻ Thanh toán:................................................................................................24

1.1.7. Các phương thức thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại....25
5.1.2. Phương thức chuyển tiền............................................................................25
6. Phương thức ghi sổ...........................................................................................26
7. Phương thức nhờ thu........................................................................................26
a. Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collections)...........................................................27
b. Nhờ thu kèm chứng từ dạng D/A (Document Collection D/A).......................27
c. Nhờ thu kèm chứng từ dạng D/P (Document Collections D/P).......................28


7

8. Phương thức tín dụng chứng từ........................................................................28
1.2. CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI 30

1.2.1. Quan điểm về chất lượng thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương
mại.........................................................................................................30
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thanh toán quốc tế của Ngân hàng

thương mại.............................................................................................32
8.1.3. Các chỉ tiêu định tính:................................................................................33
9. Các chỉ tiêu định lượng:...................................................................................34

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thanh toán quốc tế của Ngân
hàng thương mại.....................................................................................36
9.1.2. Các nhân tố khách quan..............................................................................36
10. Nhân tố chủ quan của ngân hàng bao gồm:....................................................39
CHƯƠNG 2.....................................................................................................................43
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN QUỐC TẾ........................................43
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG...................................................................................43
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ NỘI....................................................................43
1.3. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
BẮC HÀ NỘI...............................................................................................................43

1.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Bắc Hà Nội.........................................................................43
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ và mô hình tổ chức.......................................44
1.3.3. Môi trường kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Bắc Hà Nội.....................................................................................46
1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Bắc Hà Nội trong những năm gần đây (2004-2007).................47
1.4. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ NỘI.......................................49

1.4.1. Bộ máy tổ chức thanh toán quốc tế tại Chi nhánh...........................50
Hệ thống văn bản điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế................................51
Các chương trình sử dụng trong thanh toán quốc tế............................................52



8

Quy trình thanh toán quốc tế áp dụng tại Chi nhánh Bắc Hà Nội.......................52

1.4.2. Tình hình sử dụng các phương thức TTQT tại Chi nhánh Bắc Hà Nội
...............................................................................................................55
1.4.3. Chất lượng thanh toán quốc tế qua một số chỉ tiêu định tính...........60
Nguồn: Quy định mục tiêu chất lượng của Chi nhánh Bắc Hà Nội..........61
...............................................................................................................61
1.4.4. Chất lượng thanh toán quốc tế qua một số chỉ tiêu định lượng........64
1.1.1.9. Các chỉ tiêu về hiệu quả thanh toán quốc tế............................................65
1.1.1.10. Các chỉ tiêu về quy mô thanh toán quốc tế............................................66
Cơ cấu thanh toán quốc tế thay đổi tích cực.......................................................66
Các dịch vụ thanh toán quốc tế ngày càng đa dạng.............................................67
Số lượng khách hàng sử dụng thanh toán quốc tế ngày càng tăng......................67

1.4.5. Những hạn chế về chất lượng thanh toán quốc tế............................69
1.1.1.11. Hệ thống thông tin còn nhiều bất cập, trình độ cán bộ TTQT chưa
đồng đều.................................................................................................69
Tuy các chương trình thanh toán tại Chi nhánh đã được nâng cấp theo
chương trình hiện đại hóa chung trong toàn hệ thống nhưng các chức năng
chưa hoàn thiện. Nhiều chỉ tiêu báo cáo chưa thể thực hiện tự động gây
chậm chễ trong việc kiểm soát, điều hành và đáp ứng yêu cầu thông tin của
khách hàng. Chương trình nhiều khi bị lỗi dẫn đến việc thực hiện giao dịch
của khách hàng chậm, ảnh hưởng đến chất lượng thanh toán...................69
Trình độ nghiệp vụ, kinh nghiệm cán bộ TTQT tại Chi nhánh chưa đồng
đều nên chưa tạo ra chất lượng TTQT đồng nhất. Các giao dịch khó, phức
tạp của khách hàng thường chỉ có một hoặc hai người có thể thực hiện,
không phải tất cả các cán bộ. Cách thức, tốc độ xử lý giao dịch giữa các cán
bộ có độ vênh nhất định. Vì vậy, một số khách hàng sẽ được hưởng chất

lượng TTQT tốt hơn, một số khách hàng khác lại chưa hài lòng với chất
lượng TTQT nhận được..........................................................................69
1.1.1.12. Các nghiệp vụ thanh toán quốc tế còn nhiều lỗi tác nghiệp..................70


9

1.1.1.13. Thu phí từ thanh toán quốc tế tăng trưởng chưa bền vững..........71
1.1.1.14. Số lượng khách hàng tăng chậm, cơ cấu khách hàng chưa hợp lý........72
1.1.1.15. Còn nhiều dịch vụ thanh toán quốc tế hiện đại chưa được áp dụng......73

1.4.6. Nguyên nhân.................................................................................74
1.1.1.16. Nguyên nhân khách quan......................................................................74
1.1.1.17. Nguyên nhân chủ quan..........................................................................75
CHƯƠNG 3.....................................................................................................................79
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG.....................................................................79
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CHI NHÁNH...............................................................79
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ NỘI...........................................79
1.5. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ NỘI.......................................79

1.5.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh..................................79
1.5.2. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế.......................80
1.6. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ NỘI.......................81

1.6.1. Đa dạng hóa các dịch vụ thanh toán quốc tế...................................81
3.2.1.1..........................................................................................................................81
2.1.1.1. Thẻ thanh toán quốc tế............................................................................81
3.2.1.2.Dịch vụ chuyển tiền kiều hối nhanh........................................................82

3.2.1.3. Cung cấp Séc của Ngân hàng (Bank draft):...........................................83

3.2.2. Đa dạng hóa các dịch vụ hỗ trợ hoạt động thanh toán quốc tế........83
3.2.2.1. Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu.............................................................83
3.2.2.2. Kinh doanh ngoại tệ:..............................................................................85

1.6.3. Xây dựng các biện pháp phòng ngừa rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt
động kiểm tra, kiểm soát nội bộ...............................................................86
1.6.4. Xây dựng các biện pháp phòng ngừa rủi ro....................................86
2.1.1.2. Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ....................87

1.6.5. Hiện đại hóa công nghệ ứng dụng trong ngân hàng........................88
1.6.6. Hoàn thiện quy trình thanh toán quốc tế.........................................89
1.6.7. Nâng cao chất lượng hoạt động marketing.....................................90


10

1.6.8. Xây dựng chính sách khách hàng linh hoạt, hợp lý.........................90
2.1.1.3. Triển khai công tác Marketing một cách toàn diện.................................92

1.6.9. Đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ thanh toán quốc tế....................93
1.7. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................94

1.7.1. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam................94
1.7.2. Có những sửa đổi kịp thời quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế,
văn bản hướng dẫn, triển khai các dịch vụ mới........................................94
2.1.1.4. Tích cực hỗ trợ chi nhánh trên mọi phương diện....................................95
2.1.1.5. Thường xuyên tiến hành hội thảo nghiệp vụ nhằm chia sẻ kinh nghiệm.
..............................................................................................................................96


1.7.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước...............................................97
1.7.4. Hoàn thiện cơ chế chính sách về hoạt động của ngân hàng thương
mại.........................................................................................................97
2.1.1.6. Đổi mới chính sách quản lý ngoại hối.....................................................97
2.1.1.7. Có các giải pháp đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế trong lĩnh vực
ngân hàng.............................................................................................................98
2.1.1.8. Hỗ trợ nâng cao năng lực tài chính cho các ngân hàng...........................99

KẾT LUẬN...................................................................................................100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................102


11

MỞ ĐẦU
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Trong thế giới ngày càng hội nhập, toàn cầu hoá như hiện nay, các hoạt

động mua bán giữa các nước càng có cơ hội phát triển, hầu như không có biên
giới. Vì vậy, các nghiệp vụ và dịch vụ Ngân hàng thương mại hiện đại theo đó
cũng được mở rộng và phát triển nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu của nền kinh
tế, trong đó có nghiệp vụ Thanh toán quốc tế.
Là một mắt xích không thể thiếu trong chuỗi hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thương mại, hoạt động thanh toán quốc tế của các Ngân hàng ngày
càng chứng tỏ vị trí và vai trò quan trọng của mình. Hoạt động thanh toán
quốc tế không chỉ đơn giản là lựa chọn một phương thức thanh toán phù hợp
hay sử dụng một phương tiện thanh toán thông dụng nào đó. Yêu cầu đặt ra là

thanh toán quốc tế phải được thực hiện nhanh chóng, an toàn, chính xác và
đạt hiệu quả đối với cả khách hàng và ngân hàng thương mại, hay chính là
chất lượng thanh toán quốc tế. Chất lượng thanh toán quốc tế trực tiếp tác
động vào việc rút ngắn thời gian chu chuyển vốn, giảm thiểu rủi ro liên quan,
tới khả năng thanh toán của khách hàng, tạo điều kiện cho việc mở rộng và
phát triển hoạt động ngoại thương của mỗi nước.
Trước năm 1990, thanh toán quốc tế là nghiệp vụ độc quyền của Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam thì nay đã trở thành một nghiệp vụ phổ biến tại
nhiều ngân hàng thương mại, mang lại nguồn thu dịch vụ lớn, nâng cao vị thế
của các ngân hàng trong quan hệ kinh tế quốc tế.
Ngân Hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tham gia cung cấp thanh
toán quốc tế từ những năm đầu thập kỷ 90 và đã đạt được những thành
quả to lớn. Tuy nhiên, Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà


12

Nội mới chỉ chính thức triển khai hoạt động thanh toán quốc tế từ năm
2000. Chính vì vậy, hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh Bắc Hà
Nội vẫn còn mới mẻ và gặp không ít khó khăn. Quy mô thanh toán quốc
tế tại Chi nhánh Bắc Hà Nội còn nhỏ, chất lượng thanh toán quốc tế còn
thấp, các sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế chủ yếu là các nghiệp vụ
truyền thống, nhiều nghiệp vụ hiện đại chưa được áp dụng, khách hàng sử
dụng thanh toán quốc tế ít, chưa thường xuyên. Việc tìm ra những giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế của Chi nhánh Ngân
Hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội là một nhu cầu bức thiết, một đòi
hỏi khách quan không chỉ đối với sự phát triển kinh tế trên địa bàn mà còn
với Ban lãnh đạo Ngân hàng, từng cán bộ trực tiếp thực hiện nghiệp vụ
thanh toán quốc tế .
Xuất phát từ thực tế đó, em đã chọn “Nâng cao chất lượng thanh toán

quốc tế tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội” làm
đề tài luận văn.
2.

TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.
Các giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế tại các Ngân

hàng Thương mại nói chung đã được đề cập ở một số các nghiên cứu trước
đây. Ở cấp độ thạc sỹ có một số đề tài liên quan đến nâng cao chất lượng
thanh toán quốc tế tại một số chi nhánh Ngân hàng Công thương, Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn....Tuy nhiên, các đề tài này chưa nêu bật được
nội dung của chất lượng thanh toán quốc tế, phân tích thực trạng chưa đầy đủ,
các giải pháp đưa ra còn mang tính chung chung.
Mặt khác, chất lượng thanh toán quốc tế tại những Chi nhánh non trẻ
vẫn còn nhiều bất cập về quy mô tổ chức, về quy trình thực hiện, với những
khó khăn khi gia nhập thị trường muộn trong một môi trường cạnh tranh như


13

Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội chưa được nghiên cứu
và tìm hiểu cụ thể.
3.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
Làm rõ vị trí và tầm quan trọng của chất lượng thanh toán quốc tế đối

với ngân hàng thương mại và yêu cầu phải nâng cao chất lượng thanh toán
quốc tế của ngân hàng thương mại trong bối cảnh kinh tế hiện nay. Trên cơ sở
phân tích thực trạng chất lượng thanh toán quốc tế qua các năm với những

khó khăn, tồn tại riêng của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà
Nội, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thanh toán
quốc tế tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội.
4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài là chất lượng thanh toán quốc

tế tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội từ năm 20042007 trong môi trường kinh doanh nhiều biến động trên địa bàn.
5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích thông tin kinh tế theo

chỉ tiêu, phương pháp so sánh, tổng hợp,...trên cơ sở các số liệu thống kê của
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội năm 2004-2007.
- Luận văn dựa trên lý luận cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin, của
phép biện chứng duy vật, đồng thời căn cứ vào đường lối chính sách phát
triển kinh tế của Đảng và Nhà nước ta.
6.

DỰ KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN.
- Phân tích rõ kết quả và hạn chế của chất lượng thanh toán quốc tế tại

Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội trong thời gian qua.
- Tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế trong chất lượng thanh toán
quốc tế tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội.


14


- Đóng góp một số giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế
của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội.
7.

KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN.
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn

gồm 3 chương:
Chương 1: Chất lượng thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng thanh toán quốc tế tại Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế tại Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Hà Nội.


15

CHƯƠNG 1
CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1.1. Cơ sở hình thành thanh toán quốc tế
Một quốc gia khó có thể sản xuất mọi thứ mình cần. Điều kiện tự nhiên,
địa lý, trình độ phát triển và các yếu tố khác của mỗi nước xác định phạm vi
và năng lực sản xuất của nước đó. Điều này nói lên rằng, các quốc gia luôn
luôn phụ thuộc lẫn nhâu về rất nhiều loại hàng hoá cần thiết cho sản xuất và
tiêu dùng.
Một nước sẽ nhập khẩu những hàng hoá có nhu cầu từ những nước

chuyên sản xuất các mặt hàng này với giá rẻ, đồng thời xuất khẩu những hàng
hoá của mình có ưu thế về năng suất lao động cho những nước có nhu cầu,
nhằm tận dụng lợi thế so sánh (tuyệt đối và tương đối) trong ngoại thương. Sự
di chuyển hàng hoá giữa các nước tạo nên hoạt động xuất nhập khẩu của một
quốc gia.
Việc mua bán giữa các quốc gia thường kết thúc bằng việc bên mua
thanh toán, nhận hàng và bên bán giao hàng, nhận tiền theo các điều kiện,
điều khoản quy định trong hợp đồng mua bán. Hai bên mua bán có thể thoả
thuận các phương thức thanh toán như ứng trước, ghi sổ, nhờ thu hay tín dụng
chứng từ., thông qua đó người mua trả tiền còn người bán thu tiền. Người
mua và người bán không thanh toán trực tiếp cho nhau mà thông qua sự trợ
giúp của Ngân hàng.
Qua phân tích trên cho thấy, thanh toán quốc tế được bắt nguồn từ hoạt
động ngoại thương, và mục đích chính của thanh toán quốc tế là để hỗ trợ và


16

phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu giữa các nước diễn ra một cách trôi
chảy và hiệu quả. Vì thanh toán quốc tế được thực hiện qua hệ thống ngân
hàng nên khi nói đến thanh toán quốc tế là nói đến hoạt động thanh toán của
ngân hàng thương mại và không một ngân hàng thương mại nào lại không
muốn phát triển các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế trong đó lấy thanh toán
quốc tế làm trọng tâm phát triển.
1.1.2. Khái niệm thanh toán quốc tế
Quan hệ quốc tế giữa các nước bao gồm nhiều lĩnh vực như kinh tế,
chính trị, ngoại giao, văn hoá, khoa học kỹ thuật…trong đó quan hệ kinh tế
(mà chủ yếu là ngoại thương) chiếm vị trí chủ đạo, là cơ sở cho các quan hệ
quốc tế khác tồn tại và phát triển. Quá trình tiến hành các hoạt động quốc tế
dẫn đến nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các nước khác nhau từ

đó hình thành và phát triển hoạt động thanh toán quốc tế, trong đó ngân hàng
là cầu nối trung gian giữa các bên.
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền
hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế
giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa
một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của
các nước liên quan.
Từ khái niệm trên cho thấy thanh toán quốc tế phục vụ cho hai lĩnh vực
hoạt động là kinh tế và phi kinh tế, tuy nhiên trong thực tế giữa hai lĩnh vực
này thường giao thoa với nhau. Chính vì vậy, trong các quy chế về thanh toán
và thực tế tại các NHTM, người ta thường phân loại hoạt động thanh toán quốc
tế thành hai lĩnh vực rõ ràng là: thanh toán trong ngoại thương (hay thanh toán
mậu dịch) và thanh toán phi ngoại thương (hay thanh toán phi mậu dịch)
Thanh toán phi ngoại thương là việc thực hiện thanh toán không liên
quan đến hàng hoá xuất nhâp khẩu cũng như cung ứng lao vụ cho nước ngoài,


17

nghĩa là thanh toán cho các hoạt động không mang tính thương mại. Đó là
việc chi trả các chi phí của các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài, các chi phí
đi lại của các đoàn khách nhà nước, tổ chức và cá nhân, các nguồn tiền quà
biếu, trợ cấp của cá nhân người nước ngoài cho cá nhân trong nước, các
nguồn trợ cấp của một tổ chức từ thiện nước ngoài cho tổ chức, đoàn thể
trong nước...
Thanh toán quốc tế trong ngoại thương là việc thực hiện trên cơ sở hàng
hoá xuất nhập khẩu, và cung ứng các dịch vụ thương mại cho nước ngoài theo
giá cả thị trường quốc tế. Cơ sở để các bên tiến hành mua bán và thanh toán
cho nhau là hợp đồng ngoại thương.
1.1.3. Vai trò của thanh toán quốc tế

Trong xu thế kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hoá, các quốc gia
đang ra sức phát triển kinh tế thị trường, mở cửa, hợp tác và hội nhập, thanh
toán quốc tế nổi lên như là chiếc cầu nối giữa nền kinh tế trong nước với phần
kinh tế thế giới bên ngoài. Nó có tác dụng bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất
nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, đầu tư nước ngoài, thu hút kiều hối và các
quan hệ tài chính, tín dụng quốc tế khác.
Trong thương mại quốc tế, không phải lúc nào các nhà xuất nhập khẩu
cũng có thể thanh toán tiền hàng trực tiếp cho nhau, mà thường phải thông
qua ngân hàng thương mại với mạng lưới chi nhánh và hệ thống ngân hàng
đại lý rộng khắp toàn cầu. Với vai trò trung gian thanh toán, các ngân hàng
tiến hành thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, bảo vệ quyền lợi của khách
hàng trong giao dịch thanh toán; tư vấn, hướng dẫn những biện pháp kỹ thuật
nghiệp vụ TTQT nhằm hạn chế rủi ro, tạo sự tin tưởng cho khách hàng trong
quan hệ giao dịch mua bán với nước ngoài.
Mặt khác, trong quá trình thực hiện thanh toán quốc tế, khách hàng
không đủ năng lực về vốn sẽ cần sự tài trợ của ngân hàng. Ngân hàng sẽ thực


18

hiện tài trợ xuất nhập khẩu cho khách hàng một cách chủ động và tích cực.
Thanh toán quốc tế ngày càng trở thành một dịch vụ quan trọng đối với
các NHTM. Nó đem lại nguồn thu đáng kể không những về số lượng tuyệt
đối mà cả về tỷ trọng. Thanh toán quốc tế còn là một mắt xích liên kết và thúc
đẩy phát triển các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng như kinh doanh
ngoại tệ, tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương, tăng
cường huy động vốn, đặc biệt là vốn bằng ngoại tệ…Vì vậy, việc hoàn thiện
và phát triển hoạt động TTQT là yêu cầu tất yếu đối với hoạt động ngân hàng.
Do nghiệp vụ ngân hàng quốc tế phát triển mạnh mẽ, thuận tiện, an toàn
và hiệu quả nên hầu hết các hoạt động thanh toán quốc tế đều diễn ra thông

qua hệ thống ngân hàng, đồng thời hoạt động thanh toán quốc tế đã phát triển
theo một tập quán thống nhất trên quy mô toàn thế giới qua các phương thức
thanh toán quốc tế khác nhau.
1.1.4. Đặc điểm, điều kiện thương mại trong thanh toán quốc tế
1.1.5. Đặc điểm trong thanh toán quốc tế
Từ khái niệm thanh toán quốc tế nêu trên, có thể thấy hoạt động thanh
toán quốc tế có ba đặc điểm cơ bản sau:
+ Chủ thể của hoạt động thanh toán quốc tế là những bên có trụ sở đặt tại
các quốc gia khác nhau, chịu sự chi phối điều chỉnh của luật pháp ở các quốc
gia khác nhau. Luật quốc gia đã trở thành nền tảng pháp lý để bảo vệ quyền
lợi của các pháp nhân tham gia hoạt động thanh toán quốc tế, dù đó là người
xuất khẩu - người nhập khẩu, Ngân hàng hay khách hàng tham gia hoạt động
thanh toán quốc tế.
+ Bên cạnh đó, hoạt động thanh toán quốc tế còn chịu sự chi phối, điều
chỉnh của luật pháp quốc tế, cụ thể hoá tại nhiều văn bản, quy phạm pháp luật
quốc tế như: Các điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms 2000), Quy tắc
thực hành thống nhất tín dụng chứng từ (Bản sửa đổi 1993, Phòng Thương


19

mại Quốc tế Paris – UCP600), Quy tắc thống nhất về nhờ thu (1995 - URC
522)....
+ Tiền tệ dùng để thanh toán giữa hai bên là ngoại tệ đối với ít nhất một
trong hai bên.
Những đặc điểm cơ bản trên đã tạo nên đặc thù riêng của hoạt động
thanh toán quốc tế trong các ngân hàng thương mại.
2. Các điều kiện thương mại trong thanh toán quốc tế
Trong quan hệ thanh toán giữa các nước, các vấn đề có liên quan đến
quyền lợi và nghĩa vụ mà đôi bên phải đề ra để giải quyết và thực hiện được

quy định lại thành những điều kiện gọi là điều kiện thanh toán quốc tế.
Chúng ta cần phải nghiên cứu kỹ các điều kiện thanh toán quốc tế để có
thể vận dụng chúng một cách tốt nhất trong việc ký kết và thực hiện các hợp
đồng mua bán ngoại thương nhằm đạt được các yêu cầu đặt ra.
Khi xuất khẩu:
+ Bảo đảm chắc chắn thu được đúng, đủ, kịp thời tiền hàng, thu về càng
nhanh càng tốt.
+ Bảo đảm giữ vững giá trị thực tế của số thu nhập ngoại tệ khi có những
biến động của tiền tệ xảy ra.
+ Góp phần đẩy mạnh xuất khẩu, củng cố, mở rộng thị trường và phát
triển thêm thị trường mới.
Khi nhập khẩu:
+ Bảo đảm chắc chắn nhập được hàng đúng số lượng và chất lượng,
đúng thời hạn.
+ Trong các điều kiện khác không thay đổi thì trả tiền càng chậm, càng tốt.
+ Góp phần làm cho việc nhập khẩu đúng theo yêu cầu phát triển của nền
kinh tế.
a. Điều kiện tiền tệ


20

Điều kiện tiền tệ là việc sử dụng đơn vị tiền tệ của nước nào để tính toán
và thanh toán hàng hoá xuất, nhập khẩu trong hợp đồng, đồng thời quy định
cách xử lý khi giá trị đồng tiền biến động trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Việc sử dụng đồng tiền nào là tiền thanh toán trong hợp đồng mua bán
ngoại thương, trong hiệp định thương mại và trả tiền giữa các nước nói chung
phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Sự so sánh lực lượng của hai bên mua và bán;
+ Vị trí của đồng tiền đó trên thị trường quốc tế;

+ Tập quán sử dụng đồng tiền thanh toán trên thế giới;
+ Đồng tiền thanh toán thống nhất trong các khu vực kinh tế trên thế giới.
b. Điều kiện địa điểm thanh toán:
Trong thanh toán quốc tế giữa các nước, bên nào cũng muốn trả tiền tại
nước mình, lấy nước mình làm địa điểm thanh toán vì có những lợi thế sau đây:
+ Có thể đến ngày trả tiền mới phải chi tiền ra, đỡ đọng vốn nếu là người
nhập khẩu hoặc có thể thu tiền về nhanh chóng nên luân chuyển vốn nhanh
nếu là người xuất khẩu;
+ Ngân hàng nước mình thu được phí nghiệp vụ;
+ Có thể tạo điều kiện nâng cao được địa vị của thị trường tiền tệ nước
mình trên thế giới.
Trong thanh toán ngoại thương, địa điểm thanh toán có thể ở nước người
nhập khẩu hoặc ở nước người xuất khẩu hoặc nước thứ ba. Nhưng trong thực
tế, việc xác định địa điểm thanh toán là do sự tương quan so sánh lực lượng
giữa hai bên trong quan hệ thương mại, đồng thời đồng tiền thanh toán của
nước nào thì địa điểm thanh toán thường là ở nước ấy.
c. Điều kiện thời gian thanh toán:
Điều kiện thời gian thanh toán có quan hệ chặt chẽ tới việc luân chuyển
vốn, lợi tức, khả năng có thể tránh được những biến động về tiền tệ thanh


21

toán. Do đó, nó là vấn đề quan trọng và thường xảy ra tranh chấp giữa các bên
trong đàm phán ký kết hợp đồng.
Trong thanh toán quốc tế, điều kiện thời gian thanh toán thường có ba
cách quy định:
- Trả tiền trước:
Sau khi ký hợp đồng hoặc sau khi bên xuất khẩu chấp nhận đơn đặt hàng
của bên nhập khẩu, nhưng trước khi giao hàng thì bên nhập khẩu đã trả cho

bên xuất khẩu toàn bộ hay một phần số tiền hàng.
Trả tiền trước có thể là với mục đích của người nhập khẩu cấp tín dụng
ngắn hạn cho người xuất khẩu. Song cũng có loại trả tiền trước với mục đích
nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng của người nhập khẩu.
- Trả tiền ngay:
Trả tiền ngay sau khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng (chưa
đưa lên phương tiện vận tải); hoặc khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng trên phương tiện vận tải tại nơi giao hàng đã quy định; khi người mua
nhận được bộ chứng từ thanh toán từ người bán; khi người mua nhận xong
hàng hoá tại nơi quy định.
- Trả tiền sau:
Sau một thời gian nhất định kể từ khi người bán hoàn thành nghĩa vụ của
mình thì người mua mới phải trả tiền. Trong trường hợp này, người bán đã cấp tín
dụng cho người mua, tạo điều kiện để người mua sử dụng hàng hoá khi chưa đủ
vốn, còn người bán có thể tiêu thụ được hàng hoá và mở rộng thị trường.
d. Điều kiện về phương thức thanh toán
Các phương thức thanh toán phổ biến nhất thường được áp dụng hiện nay:
- Phương thức trả tiền mặt
- Phương thức chuyển tiền
- Phương thức ghi sổ


22

- Phương thức nhờ thu
- Phương thức tín dụng chứng từ
e. Điều kiện về cơ sở giao hàng
Điều kiện cơ sở giao hàng quy định những cơ sở có tính nguyên tắc của
việc giao nhận hàng hoá giữa bên bán với bên mua. Những cơ sở đó là:
- Sự phân chia giữa bên bán với bên mua các trách nhiệm tiến hành

việc giao nhận hàng như: thuê mướn công cụ vận tải (thuê tàu, lưu
cước…), bốc hàng, dỡ hàng, mua bảo hiểm, khai hải quan, nộp thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu…
- Sự phân chia giữa hai bên các chi phí về giao hàng như chi phí chuyên
chở hàng, chi phí bốc hàng, chi phí, dỡ hàng, chi phí lưu kho, chi phí mua bảo
hiểm, tiền thuế…
- Sự di chuyển từ người bán sang người mua những rủi ro và tổn thất về
hàng hoá.
Do nội dung của các điều kiện cơ sở giao hàng khá rộng nên mỗi nước,
mỗi khu vực có cách giải thích khác nhau về cùng một điều kiện buôn bán
quốc tế. Cho đến nay, cách giải thích được nhiều người áp dụng là “Quy tắc
quốc tế giải thích các điều kiện thương mại” được nêu trong cuốn “Điều kiện
thương mại quốc tế - Incoterm 2000” do phòng Thương mại quốc tế soạn và
phát hành.
1.1.5. Ngân hàng đại lý- quan hệ tài khoản trong thanh toán quốc tế
Ngân hàng đại lý
Thanh toán quốc tế được thực hiện chủ yếu bằng chuyển khoản qua ngân
hàng, bù trừ (clearing) trên các tài khoản mở tại ngân hàng của nhau. Để tiến
hành thanh toán cho nhau, các ngân hàng ở các nước liên quan phải thiết lập
quan hệ ngân hàng đại lý trên cơ sở một thỏa ước ngân hàng. Các nội dung
chủ yếu của thỏa ước bao gồm: Các mẫu chữ ký có liên quan; Các mã khóa


23

Telex, Swift (nếu có); Các điều khoản và điều kiện; Danh mục ngân hàng đại
lý; Báo cáo thường niên; Hợp đồng tín dụng…
Tài khoản Nostro và tài khoản Vostro
- Tài khoản Nostro là tài khoản của Ngân hàng A mở tại Ngân hàng đại lý.
- Tài khoản Vostro là tài khoản của Ngân hàng đại lý mở tại Ngân hàng A.

1.1.6. Các công cụ dùng trong thanh toán quốc tế
Để tiến hành các nghiệp vụ thanh toán quốc tế được thuận tiện, có
hiệu quả, các bên tham gia thanh toán phải lựa chọn và sử dụng một trong
một trong các phương tiện thanh toán Séc, Hối phiếu, Kỳ phiếu hay Thẻ
thanh toán.
2.1.3.

Hối phiếu:

Theo công ước quốc tế ký về hối phiếu (Uniform Law for Bill of
Exchange) năm 1930, Hối phiếu được hiểu là một tờ lệnh trả tiền vô điều kiện
do một người ký phát cho người khác, yêu cầu người này khi nhận hối phiếu,
hoặc đến một ngày nhất định ghi trên hối phiếu phải trả một số tiền nhất định
cho một người nào đó, hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác, hoặc
trả cho người cầm hối phiếu.
Đặc trưng của hối phiếu
- Tính bắt buộc trả tiền của hối phiếu: Người có nghĩa vụ trả tiền không
thể viện bất cứ lý do nào từ chối thanh toán số tiền ghi trên hối phiếu (trừ
trường hợp hối phiếu lập trái với luật chi phối nó).
- Tính trừu tượng của hối phiếu: trên hối phiếu không ghi rõ lý do phát
sinh hối phiếu mà chỉ ghi số tiền phải trả.
- Tính lưu thông của hối phiếu: hối phiếu có thể chuyển nhượng được
một hay nhiều lần trong phạm vi thời hạn của nó.
3. Séc (Cheque)
Theo công ước quốc tế ký về Séc tại Giơnevơ năm 1931, Séc là tờ lệnh


24

trả tiền vô điều kiện của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng trích từ tài khoản

của mình trả cho người thụ hưởng (có tên ghi trên Séc hay người cầm Séc)
một số tiền nhất định.
Với khái niệm séc như trên, để có thể sử dụng phương tiện này cần đảm
bảo các điều kiện sau:
- Người sử dụng séc phải là khách hàng của Ngân hàng có tiền trên tài
khoản mở tại Ngân hàng.
- Số tiền ghi trên tờ séc nằm trong số dư tài khoản.
- Séc là ấn chỉ của Ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng nên séc được
in theo mẫu, người ký phát phải ghi đầy đủ, chính xác các nội dung trên séc
Người thụ hưởng séc phải chuyển cho ngân hàng của người ký phát séc
trong thời hạn hiệu lực của tờ séc.
Séc được sử dụng phổ biến không chỉ trong nội địa mà còn được sử dụng
rộng rãi trong thanh toán quốc tế về hàng hoá, cung ứng lao động, dịch vụ và
các chi trả phi mậu dịch khác.
4. Kỳ Phiếu:
Kỳ phiếu là cam kết trả tiền do người nợ viết ra trả tiền cho người hưởng
lợi. Với tính thụ động trong thanh toán như trên nên ít được sử dụng trong
thanh toán quốc tế.
5. Thẻ Thanh toán:
Thẻ là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt do Ngân hàng phát
hành và cung cấp cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các
khoản thanh toán khác và rút tiền mặt tại các quầy tự động. Thẻ không những
được sử dụng trong thanh toán trong nước mà còn sử dụng rộng rãi trong
thanh toán quốc tế.
Thẻ thanh toán là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ứng dụng
công nghệ điện tử, tin học kỹ thuật cao, do một tổ chức nhất định phát hành


25


theo yêu cầu và khả năng chi trả của khách hàng. Thẻ giúp cho người sử dụng
có thể thanh toán các khoản mua hàng hoá một cách nhanh chóng, thuận tiện,
chính xác và an toàn.
Khi thực hiện thanh toán quốc tế, nơi chấp nhận thanh toán thẻ phải ký
hợp đồng thanh toán thẻ với trung tâm thanh toán thẻ quốc tế và phải sử dụng
thiết bị chuyên dụng trong thanh toán.
1.1.7. Các phương thức thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương
mại
Phương thức thanh toán quốc tế là toàn bộ quá trình, điều kiện quy định
để người mua trả tiền và nhận hàng, còn người bán nhận tiền và mua hàng
trong thương mại quốc tế.
Trong thực tế, điều kiện quy định để các bên giao nhận hàng hoá và chi
trả tiền là rất đa dạng, do đó tồn tại nhiều phương thức thanh toán quốc tế
khác nhau, trong đó mỗi phương thức đều có ưu điểm và nhược điểm nhất
định. Việc lựa chọn phương thức thanh toán thích hợp phải được hai bên xuất
khẩu và nhập khẩu bàn bạc thống nhất, ghi vào hợp đồng ngoại thương.
Các bên liên quan trong các phương thức thanh toán quốc tế bao gồm:
người mua, người bán và các đại lý; các ngân hàng (phục vụ người mua, phục
vụ người bán, trung gian); người chuyên chở; người bảo hiểm; Chính phủ và
các tổ chức thương mại.
5.1.2.

Phương thức chuyển tiền

Chuyển tiền là một nghiệp vụ của ngân hàng, trong đó khách hàng
(người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất
định cho một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định và trong
một thời gian nhất định.
Có thể nói, chuyển tiền là nghiệp vụ thanh toán đơn giản, trong đó người



×