Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn tại cục thuế tỉnh quảng trị đối với các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.25 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

VŨ KHẮC LỆ HUYỀN



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÓA ĐƠN
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ĐỐI VỚI CÁC

KI

N

H

DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐẶT IN

Mã số: 8 31 01 10

H

O


̣C

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ
ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUANG PHỤC

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

Ế

Huế, ngày 01 tháng 07 năm 2019

́H

U

Tác giả luận văn


Đ
ẠI

H

O

̣C

KI

N

H



Vũ Khắc Lệ Huyền

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp
với sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn chân thành đến:
Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức,
nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết

Ế


ơn sâu sắc nhất đến Giáo viên TS.Nguyễn Quang Phục- người hướng dẫn khoa học

U

- đã dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu,

́H

thực hiện luận văn.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đã động viên



giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

Đ
ẠI

H

O

̣C

KI

N


H

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: VŨ KHẮC LỆ HUYỀN
Chuyên ngành: Quản Lý Kinh Tế

Niên khóa: 2017 - 2019

Giáo viên hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG PHỤC
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÓA ĐƠN TẠI CỤC
THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG HÓA
ĐƠN ĐẶT IN.

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu: Trong quá trình quản lý thu, hoá đơn,

U

chứng từ là yếu tố không thể thiếu và có vai trò rất quan trọng đối với các tổ chức

́H

kinh tế trong hạch toán kế toán và quản lý doanh nghiệp nói riêng và đối với Nhà
nước trong quản lý nhà nước nói chung. Xuất phát từ những thực tế và nhằm chống




thất thu, tăng số thực hiện NSNN và nâng cao được hiệu quả trong công tác quản lý
hóa đơn, tôi đã tiến hành chọn đề tài nghiên cứu luận văn của mình: “Hoàn thiện

H

công tác quản lý hóa đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các doanh nghiệp

N

sử dụng hóa đơn đặt in”.

Đ
ẠI

H

O

̣C

KI

- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công
tác quản lý hoá đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các doanh nghiệp sử dụng
hoá đơn đặt in giai đoạn 2016-2018.
- Đối tượng khảo sát là các cán bộ, lãnh đạo phụ trách trực tiếp mảng ấn chỉ
thuế; các doanh nghiệp phát hành và sử dụng hóa đơn đặt in trên địa bàn tỉnh Quảng

Trị.
2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu, thông tin;
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
3.1. Kết quả: Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm đánh giá thực

trạng công tác quản lý hóa đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các doanh
nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in giai đoạn 2016-2018. Từ đó, tác giả mạnh dạn đề
xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn đặt in.
3.2. Đóng góp về giải pháp: Hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in đến năm
2022.

iii


Chữ viết tắt

Người nộp thuế

NNT

Ngân sách nhà nước

NSNN

Doanh nghiệp

DN


Kinh doanh

KD

Quản lý ấn chỉ

QLAC

Phần mềm thanh tra, kiểm tra

TTR

Phần mềm thống kê thuế

TPR

Phần mềm xử lý tờ khai

XLTK-TNCN

Hệ thống quản lý thuế tập trung

U

Ế

Chữ viết đầy đủ

́H


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TMS

Giá trị gia tăng



GTGT

Thu nhập doanh nghiệp

TNDN

H

Thông tư - Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân
Nghị định - Chính phủ

KI

N

Hóa đơn

TT - BTC

UBND
NĐ - CP

SXKD

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

Cổ phần

CP

H

O

̣C

Sản xuất kinh doanh

Tổ chức cán bộ

Đ
ẠI

TCCB

Cưỡng chế nợ thuế

CCNT

Hỗ trợ kê khai mã vạch 2 chiều


HTKK

Khai thuế điện tử
Nhận tờ khai mã vạch

iHTKK
NTK

Báo cáo tài chính

BCTC

Kiểm tra nội bộ

KTNB

Hội đồng nhân dân

HĐND

Cơ quan thuế

CQT

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................ix

Ế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3



2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

N

3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3


KI

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4

̣C

4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin ..............................................................4

O

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...............................................................5

H

5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................6
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................7

Đ
ẠI

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HÓA ĐƠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐẶT IN ..............................7
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................7
1.1.1. Thuế và thất thu thuế: .......................................................................................7
1.1.2. Một số vấn đề về quản lý hóa đơn ...................................................................8
1.1.3. Một số vấn đề về hóa đơn đặt in ....................................................................11
1.1.4. Kinh nghiệm quản lý hóa đơn tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ........................26
1.1.5. Kinh nghiệm quản lý hóa đơn tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ............................27

1.1.6. Bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong công tác quản lý
các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in .................................................................28

v


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÓA ĐƠN TẠI CỤC
THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG HÓA
ĐƠN ĐẶT IN ...........................................................................................................31
2.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Quảng Trị .................................................................31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..........................................................................................31
2.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội .................................................................................32
2.2. Tổng quan về Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .............................................................35
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .................................35

Ế

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ .....................................................................................35

U

2.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật ...................................................................................38

́H

2.2.4. Tình hình thực hiện dự toán thu NSNN và cơ cấu số lượng doanh nghiệp



quản lý giai đoạn 2016-2018 .....................................................................................39

2.3. Thực trạng công tác quản lý hóa đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các

H

DN sử dụng hóa đơn đặt in .......................................................................................44

N

2.3.1. Tổng quan về doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in do Cục Thuế tỉnh Quảng

KI

Trị quản lý .................................................................................................................44
2.3.2. Công tác quản lý hóa đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các doanh

̣C

nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in ..................................................................................45

O

2.4. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác quản lý hóa đơn tại Cục Thuế

H

tỉnh Quảng Trị đối với các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in. ...........................56
2.4.1. Đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in .....................................................................56

Đ
ẠI


2.4.2. Quản lý phát hành và sử dụng hóa đơn ...........................................................58
2.4.3. Kiểm tra và xử lý vi phạm về hóa đơn ............................................................60
2.4.4. Đối chiếu, xác minh hóa đơn ..........................................................................62
2.5. Những mặt đạt được ...........................................................................................64
2.5.1. Giải quyết hồ sơ đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in ............................................64
2.5.2. Công tác phát hành và sử dụng hóa đơn đặt in của các DN đặt in hóa đơn....65
2.5.3. Công tác quản lý hóa đơn đặt in của các DN bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh ....66
2.5.4. Công tác kiểm tra xử lý vi phạm về hóa đơn đặt in ........................................66
2.5.5. Công tác đối chiếu, xác minh hóa đơn để phát hiện sai phạm ........................67
2.6. Những mặt hạn chế ............................................................................................68

vi


2.6.1. Giải quyết hồ sơ đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in:...........................................68
2.6.2. Công tác phát hành và sử dụng hóa đơn đặt in của các DN đặt in hóa đơn....69
2.6.3. Công tác quản lý hóa đơn đặt in của các DN bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh ....71
2.6.4. Công tác kiểm tra xử lý vi phạm về hóa đơn đặt in ........................................71
2.6. 5. Công tác đối chiếu, xác minh hóa đơn để phát hiện sai phạm .......................72
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ HÓA ĐƠN TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐẶT IN .............................................73

Ế

3.1. Định hướng.........................................................................................................73

U


3.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn đặt in ........................................75

́H

3.3. Giải quyết hồ sơ đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in ...............................................76



3.3.1. Giải pháp công tác quản lý phát hành và sử dụng hóa đơn đặt in ..................77
3.3.2.Giải pháp công tác quản lý hóa đơn đặt in đối với các DN bỏ trốn khỏi địa chỉ

H

kinh doanh .................................................................................................................79

N

3.3.3.Giải pháp công tác kiểm tra và xử lý vi phạm của cơ quan Thuế trong việc sử

KI

dụng hóa đơn .............................................................................................................80
3.3.4. Giải pháp công tác đối chiếu, xác minh hóa đơn để phát hiện sai phạm ........81

̣C

3.3.5. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................................82

O


PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................84

H

3.1. Kết luận ..............................................................................................................84
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................86

Đ
ẠI

3.2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................................86
3.2.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính .......................................................................87
3.2.3. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương.....................................................87
3.2.4. Kiến nghị đối với Tổng cục Thuế ...................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89
PHỤ LỤC ................................................................................................................91
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN VÀ NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC HÌNH
Bảng 2.1. Dân số và lao động của tỉnh Quảng Trị năm 2017 ...................................32
Bảng 2.2. Kết quả thu NSNN năm 2016 ...................................................................40
Bảng 2.3. Kết quả thu NSNN năm 2017 ...................................................................41
Bảng 2.4. Kết quả thu NSNN năm 2018 ...................................................................42
Bảng 2.5. Cơ cấu DN giai đoạn 2016-2018 ..............................................................43

Bảng 2.6. Cơ cấu DN có sử dụng hóa đơn từ năm 2016 đến năm 2018 ...................44

U

Ế

Bảng 2.7. Tình hình DN đề nghị sử dụng HĐ đặt in ................................................46
Bảng 2.8. Tình hình DN quản lý phát hành và sử dụng HĐ đặt in ...........................47

́H

Bảng 2.9. Tình hình DN bỏ trốn mang theo HĐ đặt in .............................................49



Bảng 2.10. Tình hình xử lý VPHC đối với các DN sử dụng HĐ đặt in....................51
Bảng 2.11. Tình hình xác minh và trả lời xác minh hóa đơn đặt in ..........................54

H

Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá của DN về sự chấp hành đối với những quy định về

N

đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in ................................................................................57

KI

Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá của DN về sự chấp hành đối với những quy định về
phát hành và sử dụng hóa đơn ...................................................................................59


̣C

Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá của DN về sự chấp hành đối với những quy định về

O

kiểm tra và xử lý vi phạm về hóa đơn .......................................................................61

Đ
ẠI

H

Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá của DN về đối chiếu, xác minh hóa đơn ......................63

viii


DANH MỤC BẢNG
Hình 2.1: Bản đồ địa lý tỉnh Quảng Trị ....................................................................31
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ..............................37
Hình 2.3. Giao diện trang web ................................52
Hình 2.4. Nhập số liệu cần tra cứu vào ứng dụng .....................................................53

Đ
ẠI

H


O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Hình 2.5. Số lượng Hóa đơn GTGT không còn giá trị sử dụng................................53

ix


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, là công cụ điều tiết vĩ mô
nền kinh tế, là phương tiện vật chất để nhà nước hoạt động, thực hiện chức năng và
nhiệm vụ của mình. Trong những năm gần đây, chính sách và cơ chế quản lý thuế ở
nước ta đã có những thay đổi lớn góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước,
khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển đúng hướng, từng bước thực hiện sự

bình đẳng công bằng xã hội, đáp ứng kịp thời nhu cầu chi tiêu ngày càng cao của

Ế

ngân sách nhà nước. Tuy vậy, hệ thống thuế ở nước ta vẫn chưa hoàn thiện, còn

U

nhiều khiếm khuyết, tạo cơ sở cho việc trốn thuế, gây ra tình trạng thất thu thuế cho

́H

ngân sách nhà nước, làm ảnh hưởng đến các kế hoạch mà nhà nước đề ra, ảnh



hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Vì vậy, chống thất thu thuế
được coi là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của ngành thuế nói riêng và của

H

chính phủ và nhân dân nói chung.

N

Trước thực trạng các hành vi trốn thuế, gian lận thuế diễn ra phổ biến và ngày

KI

càng tinh vi, phức tạp, cùng với ngành thuế cả nước, Cục Thuế tỉnh Quảng Trị luôn

chú trọng và tăng cường công tác quản lý thu thuế nhằm nâng cao hiệu quả quản lý

̣C

thuế, cụ thể: số thuế truy thu qua công tác thanh tra, kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế

O

và tại trụ sở người nộp thuế năm 2016: 14.251 triệu đồng, năm 2017: 25.634 triệu

H

đồng, năm 2018: 21.696 triệu đồng, đã được nộp đầy đủ vào NSNN. Do vậy, đã góp
phần răn đe, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm, gian lận về thuế của người nộp

Đ
ẠI

thuế (NNT), thông qua đó góp phần tăng thu cho NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa
vụ thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế và nâng cao dần tính tuân thủ tự giác trong việc chấp hành các chính sách
thuế của người nộp thuế trên địa bàn toàn tỉnh.
Trong quá trình quản lý thu, hoá đơn, chứng từ là yếu tố không thể thiếu và có
vai trò rất quan trọng đối với các tổ chức kinh tế trong hạch toán kế toán và quản lý
doanh nghiệp nói riêng và đối với Nhà nước trong quản lý nhà nước nói chung. Đây
cũng chính là căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước thực hiện việc xem xét đánh giá
cũng như xác định nghĩa vụ nộp NSNN của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có
liên quan thông qua công tác thanh tra, kiểm tra thuế.

1



Ngày 7/11/2002 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP quy
định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn. Sau 08 năm thực hiện cùng
với các Thông tư hướng dẫn được ban hành, Nghị định này đã góp phần tạo ra một
cơ chế chính sách phù hợp tại thời điểm đó.
Để dần từng bước tiến tới hoàn thiện công tác quản lý hoá đơn, chứng từ, đến
ngày 14/5/2010, Bộ Tài chính đã tham mưu Chính phủ ban hành Nghị định số
51/2010/NĐ-CP thay thế cho Nghị định 89/2002/NĐ-CP về quản lý hoá đơn. Ngày

Ế

24/9/2013 ban hành Nghị định số 109/2013/NĐ-CP thay thế Chương V Nghị định

U

số 51/2010/NĐ-CP qui định về xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn. Ngày

́H

17/01/2014 ban hành Nghị định số 04/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số
51/2010/NĐ-CP. Theo đó chuyển từ việc cơ quan thuế in hoá đơn bán cho NNT



sang để NNT tự in hoặc đặt in hoá đơn, tức là giao quyền tự chủ về hoá đơn cho
NNT. Cơ quan thuế chỉ in hoá đơn bán cho một số đối tượng đặc thù như: các

H


doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; các đơn vị sự nghiệp

N

không sử dụng thường xuyên hoá đơn, cá nhân kinh doanh có nhu cầu mua hoá đơn

KI

quyển và hoá đơn lẻ… Với những thay đổi này, người nộp thuế sử dụng nhiều hoá
đơn sẽ rất thuận lợi, không phải mất thời gian để làm các thủ tục mua hoá đơn, hoàn

̣C

toàn chủ động trong việc tự in, đặt in và phát hành hoá đơn. Cơ quan thuế cũng

O

giảm bớt nhân lực xử lý việc giao, nhận và bán hoá đơn để tập trung vào theo dõi

H

quản lý quá trình in ấn, phát hành và sử dụng hoá đơn.

Đ
ẠI

Bên cạnh những kết quả đã đạt được, trong thời gian qua công tác quản lý hoá
đơn vẫn còn hạn chế, một số hình thức gian lận và sai phạm vẫn còn tồn tại tương đối
phổ biến, hành vi và hình thức vi phạm ngày càng tinh vi và gia tăng cùng với số
lượng hoá đơn được sử dụng, gây ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế và đối với cả

nền tài chính quốc gia, những yếu tố này đã tạo ra những thách thức không nhỏ đối
với ngành thuế trong công tác quản lý thuế, quản lý hoá đơn, chứng từ và đang tạo ra
áp lực cải cách ngày càng lớn để vừa tạo điều kiện thuận lợi hơn cho NNT về sử dụng
hóa đơn vừa chống được các hành vi gian lận về hóa đơn để trốn thuế.
Trong những năm qua trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, các DN và hộ KD nhỏ lẻ
ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và quy mô hoạt động, số thuế đóng

2


góp cho NSNN năm sau luôn cao hơn năm trước. Bên cạnh những kết quả đạt được,
vai trò của Nhà nước về quản lý ấn chỉ thuế đối với các DN tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị đến nay vẫn còn tồn tại những hạn chế như: Chưa kiểm soát hết việc
quản lý sử dụng ấn chỉ thuế của các DN tại đơn vị mình quản lý, tốn nhiều thời gian
cho cán bộ thuế trong việc quản lý, kiểm soát ấn chỉ thuế và cho DN trong việc báo
cáo, chỉnh sửa sai sót nhiều lần đặc biệt đối với các DN có trụ sở đóng ở địa bàn
miền núi, địa bàn xa cơ quan thuế quản lý trực tiếp của DN, cơ sở dữ liệu lịch sử

Ế

của ấn chỉ thuế chưa được cập nhật đầy đủ và kịp thời để phục vụ cho công tác

U

thanh tra, kiểm tra DN,...

́H

Xuất phát từ những thực tế đã nêu trên và nhằm chống thất thu, tăng số thực
hiện NSNN và nâng cao được hiệu quả trong công tác quản lý hóa đơn, tôi đã tiến




hành chọn đề tài nghiên cứu luận văn của mình: “Hoàn thiện công tác quản lý hóa
đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt

H

in”.

KI

2.1. Mục tiêu chung

N

2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý hóa đơn tại Cục Thuế tỉnh

̣C

Quảng Trị đối với các DN sử dụng hóa đơn đặt in, đề tài đề xuất các giải pháp hoàn

O

thiện công tác này tại địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.

H


2.2. Mục tiêu cụ thể

Đ
ẠI

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hóa đơn đối với các DN.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý hóa đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

đối với các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in giai đoạn 2016-2018.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn tại Cục Thuế

tỉnh Quảng Trị đối với các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in đến năm 2022.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến công tác quản lý hoá đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các doanh
nghiệp sử dụng hoá đơn đặt in giai đoạn 2016-2018.

3


- Đối tượng khảo sát của đề tài là các cán bộ, lãnh đạo phụ trách trực tiếp
mảng ấn chỉ thuế; các doanh nghiệp phát hành và sử dụng hóa đơn đặt in trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và
thực tiễn của công tác quản lý hoá đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị quản lý đối với
các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt introng thời kỳ 2016-2018. Trên cơ sở đó đề

Ế


xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoá đơn tại Cục Thuế tỉnh

U

Quảng Trị đến năm 2022.

́H

- Phạm vi không gian: Tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

- Phạm vi thời gian: Để phục vụ đề tài nghiên cứu, tác giả thu thập và khai



thác số liệu quản lý hoá đơn đối với các doanh nghiệp sử dụng hoá đơn đặt in trên
4. Phương pháp nghiên cứu

H

địa bàn quản lý của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2018

N

4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin

KI

Thu thập thông tin thứ cấp: Thông tin thứ cấp là các loại thông tin đã được
công bố bởi các các cơ quan, tổ chức, là kết quả của nghiên cứu đã được thực hiện


̣C

và được công bố trên các phương tiện thông tin như sách, báo, mạng internet, đài,

O

tivi… Thu thập thông tin đã công bố phải đảm bảo được độ tin cậy của số liệu,

H

nguồn cung cấp số liệu phải có cơ sở pháp lý và cơ sở khoa học.

Đ
ẠI

+ Thu thập từ các Báo cáo tổng kết công tác thuế giai đoạn 2016-2018 của Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị.
+ Thu thập từ các nguồn dữ liệu trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung

(TMS); hệ thống Quản lý ấn chỉ Thuế (QLAC); Hệ thống thanh tra, kiểm tra (TTR)
+ Thu thập thông tin từ Internet; Website của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế,
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, Tạp chí ngành Thuế, ngành Tài chính.
- Thu thập thông tin sơ cấp: Thông tin sơ cấp được lấy từ kết quả điều tra,
phỏng vấn cán bộ quản lý ấn chỉ cấp Cục Thuế, lãnh đạo phụ trách mảng ấn chỉ
Thuế tại Cục Thuế là những cán bộ có thẩm quyền xử lý các nội dung liên quan đến
hóa đơn trong đó có các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in (5 người gồm: 01 Phó

4



Cục trưởng, 01 Phụ trách bộ phận ấn chỉ, 03 cán bộ trực tiếp quản lý công tác hóa
đơn thuộc Phòng Hành chính-Quản trị-Tài vụ-Ấn chỉ, chi tiết đính kèm Phụ lục số
1) và một số doanh nghiệp trên địa bàn thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Trị quản lý, cụ
thể:
* Số lượng DN sử dụng hóa đơn đặt in năm 2018: 469 đơn vị
* Sai số kỳ vọng: 0.5
Áp dụng công thức: N= n/(n+1)e2 = 469 (469+1)(0.5)2 = 100, ta cần 100 đơn vị

Ế

để khảo sát, là những doanh nghiệp đã sử dụng hóa đơn đặt in thuộc loại hình Công

U

ty TNHH (khảo sát 52 DN), công ty cổ phần (khảo sát 48 DN) bằng bảng hỏi được

́H

thiết kế sẵn – kèm chi tiết Phụ lục số 2), trên cơ sở đó đưa ra những ưu, nhược
điểm, hạn chế của loại hình DN sử dụng hóa đơn đặt in để có những đề xuất giải



pháp phù hợp trong cải cách thủ tục thuế nói chung, trong công tác quản lý hóa đơn
đặt in nói riêng.

H

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu


N

Sau khi tổng hợp được số liệu, đề tài dùng các phương pháp chủ yếu sau để

KI

phân tích số liệu:

+ Phương pháp thống kê mô tả:

̣C

Các thông tin, số liệu thu thập được sẽ được sắp xếp, phân loại theo các tiêu

O

thức và tính toán các chỉ tiêu (số tuyệt đối, số tương đối) để mô tả mức độ, quy mô,

H

sự biến động của các hiện tượng quản lý, sử dụng hóa đơn.

Đ
ẠI

+ Phương pháp so sánh
Phương pháp này được sử dụng để đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng đã

được lượng hóa có cùng nội dung, tính chất tương đương để xác định mức độ biến

động của các chỉ tiêu, nội dung nghiên cứu.
+ Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Chuyên gia là phương pháp thu thập thông tin có chọn lọc ý kiến đánh giá của
một người, một nhóm người đại diện trong lĩnh vực nghiên cứu để từ đó rút ra
những nhận xét, đánh giá chung về vấn đề đang nghiên cứu đảm bảo tính khoa học
hơn, chính xác hơn.

5


5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoá đơn đối với các doanh
nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in;
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoá đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
đối với các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in;
Chương 3: Giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoá đơn tại

Ế

Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in trong

Đ
ẠI

H

O

̣C


KI

N

H



́H

U

thời gian tới.

6


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HÓA ĐƠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐẶT IN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Thuế và thất thu thuế:
Thuế
Thuế phát sinh, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của Nhà

Ế

nước. Thuế là nguồn thu quan trọng của Ngân sách quốc gia. Nước nào cũng có


U

những khoản chi ngân sách hàng năm. Để tài trợ những khoản chi công đó, có 5

́H

nguồn tài trợ chính sau: Bằng thuế; Bằng cách phát hành tiền tệ; Bằng cách phát
hành công trái; Nhận viện trợ hoàn lại và vay, nợ nước ngoài; Nhận viện trợ không



hoàn lại của nước ngoài. Trong đó, thuế giữ vai trò quan trọng hơn cả, vì thuế có sự
điều tiết, chia sẻ và công bằng giữa người có thu nhập cao và người có thu nhập

H

thấp đồng thời nói lên vấn đề tự chủ về tài chính của một quốc gia. Vậy, ta có thể

N

định nghĩa về thuế như sau: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật của mỗi tổ

KI

chức, cá nhân đối với Nhà nước, không hoàn trả trực tiếp ngang giá, nhưng được
dùng để trang trải các chi phí vì lợi ích chung của toàn dân như: quốc phòng, an

O

Thất thu thuế


̣C

ninh, giao thông, giáo dục, y tế,...”

H

Thất thu thuế là một hiện tượng thực tế khách quan vốn có của bất kỳ hệ thống

Đ
ẠI

thuế khoá nào. Nó phản ánh hai mặt của một vấn đề: lợi ích của Nhà nước và lợi ích
của DN (hay lợi ích cá nhân). Trên thực tế thì hai lợi ích này thường mâu thuẫn
nhau, Nhà nước luôn có khuynh hướng tăng nguồn thu từ thuế, trong khi đó DN
luôn mong muốn giảm số thuế phải nộp càng nhiều càng tốt. Nói cách khác, ở đâu
có thuế khoá thì ở đó có thất thu. Thất thu thuế biểu hiện, diễn biến rất đa dạng và
phức tạp, tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội của một quốc gia, song có thể khái quát
hoá thành hai dạng: thất thu thực tế và thất thu tiềm năng. Trong đó, thất thu thực tế,
có nghĩa là có nhiều khoản thu được quy định rõ ràng trong các luật thuế, song do
nhiều nguyên nhân số tiền đó không được tập trung vào ngân sách đúng quy định.

7


Còn thất thu tiềm năng, bao hàm cả trường hợp “lách thuế”có nguyên nhân từ kẽ hở
của luật pháp hoặc sự buông lỏng quản lý, có nghĩa là thực tế có nhiều nguồn thu
cần thiết phải động viên vào ngân sách nhưng lại không thu được, vì chưa có quy
định của luật pháp.
Thất thu thuế từ nguyên nhân quản lý hoá đơn nói chung và hoá đơn đặt in nói

riêng: Trong cơ chế DN tự kê khai, tự nộp thuế thì hoá đơn chứng từ là cơ sở để DN
xác định số thuế phải nộp, do đó thất thu thuế do DN trốn thuế, gian lận thuế cũng

Ế

bắt đầu từ hoá đơn chứng từ. Các hành vi trốn thuế, gian lận thuế được thực hiện

U

qua các hành vi: Bán hàng nhưng không xuất hoá đơn, xuất hoá đơn nhưng không

́H

có hàng hoá, dịch vụ mua bán hoặc giá trị hàng hoá, dịch vụ mua bán không đúng
với giá trị ghi trên hoá đơn (hoá đơn khống), sử dụng bất hợp pháp hoá đơn (ghi các



liên hoá đơn không giống nhau), sử dụng hoá đơn giả, hoá đơn hết giá trị sử dụng
… Thất thu thuế từ quản lý hoá đơn nói chung và hoá đơn đặt in nói riêng chưa thể

H

thống kê cụ thể vì nó xảy ra dưới nhiều hình thức và qui mô khác nhau nhưng qua

N

số liệu của một số địa phương có thể khẳng định rằng số thuế thất thu là rất lớn.

KI


Theo báo cáo của Tổng cục Thuế cho thấy, tính đến ngày 25/12/2017, cơ quan thuế
các cấp đã thực hiện 97.233 cuộc thanh tra, kiểm tra, đạt 107,06% kế hoạch năm

̣C

2017; với tổng số thuế tăng thu qua thanh tra, kiểm tra là hơn 17.900 tỷ đồng, giảm

O

khấu trừ hơn 1.600 tỷ đồng; giảm lỗ hơn 34.100 tỷ đồng; số tiền thuế nộp vào ngân

H

sách hơn 14.300 tỷ đồng. Trong đó, đã tiến hành thanh tra, kiểm tra được 364 doanh

Đ
ẠI

nghiệp có hoạt động giao dịch liên kết; truy thu, truy hoàn và phạt hơn 1.306 tỷ
đồng; giảm lỗ hơn 6.000 tỷ đồng; điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế hơn 2.798 tỷ
đồng (theo website: thoibaotaichinhvietnam.vn).
1.1.2. Một số vấn đề về quản lý hóa đơn
Khái niệm về quản lý
Có thể sử dụng khái niệm quản lý sau đây: “Quản lý là ngành khoa học, nghệ
thuật và một nghề nhằm huy động tất cả các nguồn lực (nhất là nguồn nhân lực),
thông qua các quy trình, kỹ thuật, tác động có chủ đích, hướng tới việc đạt được
mục tiêu chung của tổ chức”

8



Quản lý thuế là hoạt động của Nhà nước mà cơ quan thuế là đại diện để nhằm
huy động tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo những quy định của pháp luật về
thuế.
Khái niệm về hóa đơn
“Hóa đơn là chứng từ được in sẵn thành mẫu, in từ máy tính tiền, in thành vé
có mệnh giá theo quy định của Nhà nước, xác định khối lượng, giá trị của hàng
hóa, dịch vụ mua, bán, trao đổi, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia giao

Ế

dịch mua, bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ” (Điều 3, Nghị định số 89/2002/NĐ-CP

U

ngày 07/11/2002 của Chính phủ)

́H

“Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa,
dịch vụ theo quy định của pháp luật” (điểm 1, Điều 3 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP



ngày 14/5/2010 của Chính phủ)

Theo Luật kế toán “Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản

H


ánh theo nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ

N

kế toán”. Quy định trên cũng có nghĩa: Hóa đơn là chứng từ kế toán do người bán

KI

lập, xác nhận quan hệ mua, bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, thanh toán, là căn cứ
ghi sổ kế toán, kê khai thuế, quyết toán tài chính và các vấn đề khác theo quy định

̣C

của pháp luật. Đồng thời, hóa đơn là một loại chứng từ gốc đặc biệt quan trọng cả

O

trên phương diện quản lý tài chính doanh nghiệp và trên phương diện quản lý thuế

H

của cơ quan quản lý nhà nước.

Đ
ẠI

Tạo hóa đơn là hoạt động làm ra hóa đơn để sử dụng cho mục đích bán hàng
hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh, gồm: Tự in từ các máy móc, thiết bị
tại doanh nghiệp; đặt in tại các doanh nghiệp đủ điều kiện in hóa đơn; mua hóa đơn

của cơ quan thuế hoặc khởi tạo hóa đơn điện tử theo Luật giao dịch điện tử.
Lập hóa đơn là việc ghi đầy đủ nội dung của hóa đơn theo quy định khi bán
hàng hóa, dịch vụ.
Hóa đơn hợp pháp là hóa đơn đảm bảo đúng, đầy đủ về hình thức và nội dung
theo quy định của Nhà nước.

9


Hóa đơn giả là hóa đơn được in hoặc khởi tạo theo mẫu hóa đơn đã được phát
hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc in, khởi tạo trùng số của cùng một ký hiệu hóa
đơn.
Hóa đơn chưa có giá trị sử dụng là hóa đơn đã được in, khởi tạo theo quy định
nhưng chưa hoàn thành việc thông báo phát hành.
Hóa đơn hết giá trị sử dụng là hóa đơn đã làm thủ tục phát hành nhưng tổ
chức, cá nhân phát hành thông báo không tiếp tục sử dụng nữa; các loại hóa đơn bị

Ế

mất sau khi đã thông báo phát hành, được tổ chức, cá nhân phát hành báo mất với

U

cơ quan thuế quản lý trực tiếp và cơ quan thuế đã ban hành thông báo hóa đơn hết

́H

giá trị sử dụng; hóa đơn của các tổ chức, cá nhân đã ngưng sử dụng mã số thuế (hay
là đóng mã số thuế).




Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn giả, hóa đơn chưa có
giá trị sử dụng, hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng hóa đơn của tổ chức, cá nhân khác

H

(trừ hóa đơn do cơ quan thuế phát hành) để lập khi bán hàng hóa, dịch vụ, để hạch

N

toán kế toán, khai thuế, thanh toán vốn ngân sách.

KI

Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn là việc lập khống hóa đơn; cho hoặc bán hóa
đơn chưa lập để tổ chức, cá nhân khác lập khi bán hàng hóa, dịch vụ; cho hoặc bán

̣C

hóa đơn đã lập để tổ chức, cá nhân khác hạch toán, khai thuế hoặc thanh toán vốn

O

ngân sách; lập hóa đơn không ghi đầy đủ các nội dung đã lập; lập hóa đơn sai lệch

H

các nội dung giữa các liên; dùng hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh


Đ
ẠI

cho hàng hóa, dịch vụ khác; dùng hóa đơn quay vòng khi vận chuyển hàng hóa
trong khâu lưu thông.
Quy định về quản lý hóa đơn
Tổng cục Thuế quy định cụ thể đối với các bộ phận và nội dung quản lý hóa

đơn.
Quy định các bộ phận trong cơ quan Thuế tham gia thực hiện Quy trình
quản lý hóa đơn, gồm:
- Bộ phận quản lý ấn chỉ;
- Bộ phận Tuyên truyền và hỗ trợ NNT;

10


- Bộ phận kiểm tra: Thanh tra thuế, Kiểm tra thuế; Kiểm tra nội bộ;
- Bộ phận kê khai và kế toán thuế;
- Bộ phận Quản lý nợ;
- Bộ phận Tin học.
Quy định các nội dung trong quy trình quản lý hóa đơn, gồm:
- Quản lý hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in do cơ quan Thuế phát hành;
- Quản lý hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in do các tổ chức kinh doanh phát hành;

Ế

- Quản lý hoạt động nhận in hóa đơn của các doanh nghiệp in ấn;

U


- Theo dõi hóa đơn của các doanh nghiệp bỏ trốn khỏi địa chỉ KD mang theo

́H

HĐ;

- Xác minh nguồn gốc phát hành hóa đơn, phối hợp thanh tra, kiểm tra hóa



đơn.

20/4/2015 của Tổng cục Thuế)

H

(Quy trình quản lý ấn chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-CT ngày

KI

- Đặc điểm của hóa đơn

N

1.1.3. Một số vấn đề về hóa đơn đặt in

+ Hóa đơn do người bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ thu tiền lập nên, mỗi số

O


GTGT)

̣C

hóa đơn được lập cho những hàng hóa, dịch vụ có cùng thuế suất (đối với thuế

H

+ Hóa đơn phải có các chỉ tiêu: họ tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế (nếu có),

Đ
ẠI

tài khoản thanh toán (nếu có) của cả người mua và người bán, tên hàng hóa dịch vụ,
đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, hình thức thanh toán, thuế suất, tiền thuế
GTGT (nếu có), tổng số tiền thanh toán, chữ ký người mua hàng, người bán hàng.
+ Ký hiệu hóa đơn: đối với các tổ chức, cá nhân tự in, đặt in có 06 ký tự; đối

với hóa đơn do Cục thuế phát hành có 8 ký tự; 02 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu
hóa đơn, ký hiệu phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái tiếng Việt in hoa, 03 ký tự
cuối cùng để thể hiện năm tạo hóa đơn và hình thức hóa đơn. Năm tạo hóa đơn
được thể hiện bằng hai số cuối của năm;
Ký hiệu của hình thức hóa đơn: sử dụng 3 ký hiệu:

11


E: Hóa đơn điện tử,
T: Hóa đơn tự in,

P: Hóa đơn đặt in;
- Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
Mỗi hoá đơn phải có từ hai liên trở lên, tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên
bắt buộc: Liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng. Số hoá đơn phải in theo số tự
nhiên liên tục, tối đa không quá 7 chữ số cho một ký hiệu hoá đơn in, phát hành (trừ

Ế

trường hợp đặc biệt phải có công văn báo cáo xin phép cơ quan thuế). (Thông tư

U

39/2014/TT- BTC)

́H

- Các loại hóa đơn

+ Hoá đơn giá trị gia tăng là hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ trong



nội địa dành cho các tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ.

H

+Hoá đơn bán hàng là hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ trong nội địa

N


dành cho các tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực

KI

tiếp.

Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

O

khu phi thuế quan”

̣C

sử dụng hóa đơn bán hàng, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong

H

+ Hoá đơn xuất khẩu là hoá đơn dùng trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu

Đ
ẠI

hàng hoá, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan và các
trường hợp được coi như xuất khẩu, hình thức và nội dung theo thông lệ quốc tế và
quy định của pháp luật về thương mại. (Nghị định số 04/2014/NĐ-CP có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/3/2014 đã quy định việc không sử dụng hóa đơn xuất khẩu)
+ Hoá đơn khác gồm: tem; vé; thẻ; phiếu thu tiền bảo hiểm…
+ Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc

tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng… hình thức và nội dung được lập theo thông lệ
quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan. (Thông tư 39/2014/TT-BTC)
- Hình thức hóa đơn

12


+ Hoá đơn tự in là hoá đơn do các tổ chức, cá nhân kinh doanh tự in ra trên
các thiết bị tin học, trên máy tính tiền, các loại máy khác khi bán hàng hoá, cung
cấp dịch vụ;
+ Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá,
dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại Luật
Giao dịch Điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành;
+ Hoá đơn đặt in là hoá đơn do các tổ chức, cá nhân kinh doanh đặt in theo

Ế

mẫu để sử dụng cho hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, hoặc do cơ quan thuế

U

đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, cá nhân.

́H

+Mua hóa đơn tại cơ quan thuế: Hoá đơn do các Cục Thuế đặt in được cấp
cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân không kinh




doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ cần có hoá đơn để giao
cho khách hàng. (Nghị định số 51/2010/NĐ-CP)

H

- Vai trò của hóa đơn

N

+ Đối với các đơn vị sản xuất, kinh doanh: Mỗi doanh nghiệp dù thuộc loại

KI

hình doanh nghiệp nào đi chăng nữa nhưng để thực sự đứng vững được trong sự
phát triển của xã hội, sự phát triển của nền kinh tế, sự cạnh tranh khốc liệt của thị

̣C

trường,...đều buộc họ phải định hướng được phương thức sản xuất kinh doanh của

O

mình ngay từ ngày đầu thành lập, xác định được chiến lược kinh doanh, chiến lược

H

sản xuất và cạnh tranh sản phẩm. Hầu hết các doanh nghiệp đều muốn tối thiểu hóa

Đ
ẠI


chi phí, tối đa hóa lợi nhuận, vì vậy đòi hỏi trong quá trình hoạt động của mình,
doanh nghiệp cần phải hạch toán chính xác được chi phí, đánh giá chính xác chi phí
lợi nhuận,...để từ đó có thể đưa ra phương hướng hoạt động cho kỳ kinh doanh sau.
Để làm được điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một quy trình hạch toán kế
toán chính xác và không có gì khác ngoài hóa đơn, chứng từ - nơi lưu giữ tốt nhất
những khoản chi phí, doanh thu phát sinh trong kỳ để từ đó có thể giúp cho kế toán
doanh nghiệp hạch toán chính xác những khoản chi phí và doanh thu phát sinh trong
kỳ, đưa ra được chính xác mức lợi nhuận của doanh nghiệp.

13


Bên cạnh đó, hóa đơn cũng là một chứng từ quan trọng chứng minh cho việc
thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với Nhà nước, việc thực hiện hai luật
thuế GTGT và TNDN đã làm cho việc sử dụng hóa đơn là điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp trong việc xét khấu trừ thuế, hoàn thuế hay việc tính chi phí hợp lý,
hợp lệ trong việc xác định thu nhập chịu thuế.
+ Đối với khách hàng: Vai trò của hóa đơn đối với khách hàng là các đơn vị
sản xuất kinh doanh, thì việc tiếp nhận hóa đơn từ người bán hàng là căn cứ xác

Ế

thực nhất, chứng minh cho những chi phí hợp lý, hợp lệ của họ đồng thời là ràng

U

buộc về nghĩa vụ của người bán đối với khách hàng của họ, là cơ sở để xử lý khi có

́H


tranh chấp về chất lượng, quy cách sản phẩm không đạt yêu cầu, xử lý công nợ,...
Còn đối với những khách hàng là cá thể thì việc lưu giữ hóa đơn chính là căn



cứ cho việc chứng minh quyền sở hữu tài sản hợp pháp của mình, đồng thời có thể
được hưởng những quyền lợi liên quan tới sản phẩm như: bảo hành sản phẩm, bốc

H

thăm trúng thưởng.

N

+ Đối với cơ quan thuế: Ngành thuế qua ba đợt cải cách lớn: đợt 1 (từ năm

KI

1990-1995), đợt 2 (từ năm 1996-2015) và đợt 3 (từ năm 2016 đến 2020) cùng
những đợt cải cách nhỏ khác đã thực sự hoàn thiện hơn về công tác quản lý thu

̣C

thuế, quản lý hóa đơn. Qua những đợt cải cách đó, công tác quản lý hóa đơn cũng

O

dần từng bước được hoàn thiện hơn và đang ngày càng phát huy được tác dụng của


H

nó trong tất cả các hoạt động của nền kinh tế. Thông qua các chỉ tiêu trên tờ khai

Đ
ẠI

thuế, trên bảng kê mua vào bán ra, trên báo cáo sử dụng hóa đơn...giúp ngành thuế
xây dựng cơ sở dữ liệu về hóa đơn của các DN để cán bộ thuế tra cứu nhằm phát
hiện các sai phạm về thuế và về hóa đơn để kịp thời xử lý có hiệu quả hơn. Từ cơ sở
dữ liệu xây dựng được ngành thuế sẽ kiểm soát được các hành vi trao đổi, mua bán
giữa các chủ thể trong nền kinh tế, đảm bảo thu đúng, thu đủ tiền thuế vào NSNN.
Khái niệm về hóa đơn đặt in
Hóa đơn đặt in là hoá đơn do các tổ chức kinh doanh đặt in theo mẫu để sử
dụng cho hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hoặc do cơ quan thuế đặt in theo
mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, cá nhân.

14


Sự cần thiết của công tác quản lý, sử dụng hóa đơn đặt in
Cho phép DN sử dụng hoá đơn đặt in có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc
chuyển đổi phương thức quản lý hóa đơn bán hàng đối với các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế và cơ quan thuế, là bước tiến dài trong việc cải cách thủ tục hành chính
thuế. Theo đó, các DN hoàn toàn chủ động thiết kế mẫu và đi đặt in hoá đơn để sử
dụng cho hoạt động SXKD. Đây có thể xem là một hình thức “quảng cáo” vì các
DN có thể đưa thêm thông tin của mình lên hóa đơn để quảng bá cho DN.

Ế


Đặc biệt, điểm quan trọng nhất của quy định này là trao quyền tự chủ cho doanh

U

nghiệp trong việc sử dụng hóa đơn khi cơ quan thuế không còn bán hóa đơn và không

́H

chịu trách nhiệm về hóa đơn được phát hành. Theo đó, những thắc mắc của doanh
nghiệp về thủ tục mua hóa đơn, tình trạng xếp hàng chờ mua hóa đơn tại cơ quan thuế



được xóa bỏ. Việc làm này giúp giảm khối lượng công việc cho cán bộ ngành thuế và
các nhân viên trong các doanh nghiệp trong việc quản lý hóa đơn, chứng từ.

H

Xét trên khía cạnh doanh nghiệp, sử dụng hoá đơn đặt in là giao quyền chủ

N

động cho các doanh nghiệp trong việc tạo, đặt in, phát hành, quản lý và sử dụng hoá

KI

đơn. Cơ quan thuế chỉ đặt in và cấp, bán hoá đơn cho các đối tượng là DN nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh cần mua hoá

̣C


đơn quyển và hoá đơn lẻ. Nghị định 51/2010/NĐ-CP đã khuyến khích các tổ chức,

O

cá nhân vừa lựa chọn hình thức hoá đơn phù hợp vừa có thể lựa chọn thêm hình

H

thức hoá đơn điện tử để thúc đẩy thương mại điện tử. Việc sử dụng hóa đơn đặt in là

Đ
ẠI

một quan điểm mới trong công tác quản lý hóa đơn. Các doanh nghiệp phải có trách
nhiệm trong việc đặt in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn của mình và như
vậy họ phải có trách nhiệm trong việc đặt in hóa đơn của họ, khác với thời gian
trước việc này thuộc về cơ quan thuế.
Xét trên khía cạnh cơ quan quản lý nhà nước (cơ quan thuế): Nghị định số
51/2010/NĐ-CP của Chính phủ giao trách nhiệm cho Cục Thuế địa phương trong
việc in ấn, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn thay cho quy định trước đây của
Bộ Tài chính, đồng thời cũng quy định cụ thể trách nhiệm của cơ quan thuế trong
việc in, đặt in hóa đơn. Thông qua việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn để phân

15


×