NS: 10/10/2008 TUẦN 9
ND: 13/10/2008
Tiết 41: Hai đường thẳng song song
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không
bao giờ gặp nhau).
Nhận biết được hai đường thẳng song song .
II. ĐDDH:
SGK
Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15 phút
* Hoạt động1: Giới thiệu hai đường
thẳng song song.
MT: HS nắm được như thế nào là 2
đường thẳng song song, cách vẽ 2
đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên
bảng.
- GV nêu tên các cặp cạnh đối diện
nhau.
- Trong hình chữ nhật các cặp cạnh
nào bằng nhau.
- GV thao tác: Kéo dài về hai phía của
hai cạnh đối diện, tô màu hai đường
này và cho HS biết: “Hai đường thẳng
AB và CD là hai đường thẳng song
song với nhau”.
A B
D C
- Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh
* Hoạt động lớp
- HS nêu lại
- HS nêu
- HS quan sát.
- HS thực hiện trên giấy
15 phút
3 phút
AD và BC về hai phía và nêu nhận xét:
AD và BC là hai đường thẳng song
song.
- Đường thẳng AB và đường thẳng CD
có cắt nhau hay vuông góc với nhau
không?
- GV kết luận: Hai đường thẳng song
song thì không bao giờ gặp nhau.
- GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra
các đường thẳng song song.
- Vẽ hai đường thẳng song song
( không dựa vào hai cạnh hình chữ nhật
) để HS quan sát và nhận dạng hai
đường thẳng song song .
* Hoạt động 2: Thực hành
MT: HS vẽ được 2 đường thẳng song
song:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
Bài tập 3:
Theo dõi chấm bài một số em
* Củng cố:
- Như thế nào là hai đường thẳng song
song?
- Chuẩn bò bài: Vẽ hai đường thẳng
vuông góc.
- HS quan sát hình và trả lời
- Vài HS nêu lại.
- HS nêu tự do
* Hoạt động cá nhân, cả
lớp
- HS làm bài
- HS nêu kết quả và thống
nhất chung
- HS làm bài cá nhân, 1
em làm bảng phụ
- HS sửa
- HS làm bài cá nhân
- HS sửa bài
- HS phát biểu
Các ghi nhận, lưu ý:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………….
NS: 10/10/2008 TUẦN 9
ND: 13/10/2008
Bài 17: Thưa chuyện với mẹ
Nam Cao
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức :
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghóa bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống
giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem nghề thợ rèn là
nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu : mơ ước của Cương là chính đáng, nghề
nghiệp nào cũng đáng quý.
2 - Kó năng :
- Đọc trôi chảy toàn bài.
+ Đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương :
lễ phép , nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên , khi cảm động , dòu
dàng )
3 - Giáo dục :
- HS hiểu nghề nào cũng đáng quý, biết tôn trong tất cả mọi người dù làm bất
cứ nghề nghiệp nào, nếu là nghề chân chính.
II. ĐDDH:
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK
Tranh ảnh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông( Nếu có)
Bảng phụ viết ND đoạn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
6’
1’
12’
1. Kiểm tra bài cũ : Đôi giày ba ta
màu xanh
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
trong SGK
2. Dạy bài mới:
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc.
MT: HS đọc đúng bài tập đọc.
PP: Trực quan, làm mẫu, giảng giải
- Chia đoạn
- GV kết hợp sửa sai, giải nghóa thêm
từ khó : thưa ( trình bày với người
* Hoạt động cá nhân
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
* Hoạt động lớp, nhóm đôi
- Quan sát tranh
- 1 HS giỏi đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
10’
8’
trên ), kiếm sống ( tìm cách , tìm việc
để có cái nuôi mình ) , đầy tớ ( người
giúp việc cho chủ ) , cây bông ; sửa lỗi
đọc sai của HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c) Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
MT: Giúp HS cảm thụ bài văn:
PP: Đàm thoại, giảng giải
* Đoạn 1 : Từ đầu . . . để kiếm sống.
- Cương xin học nghề rèn để làm gì ?
* Đoạn 2 : Tiếp theo …
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế
nào?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách
nào?
- Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ
con?
- Đọc theo cặp
- 1, 2 HS đọc cả bài
* Hoạt động cả lớp
- Cương thương mẹ vất vả,
muốn học một nghề để kiếm
sống, đỡ đần cho mẹ.
-Mẹ cho là Cương bò ai xui .
Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi
quan sang, bố Cương sẽ không
chòu cho con đi làm thợ rèn vì
sợ mất thể diện gia đình.
- Cương nắm tay mẹ, nói với
mẹ những lời thiết tha : nghề
nào cũng đáng trọng, chỉ
những ai trộm cắp hay ăn bám
mới đáng coi thường.
+ HS đọc thầm toàn bài.
* Cách xưng hô : đúng thứ bậc
trên dưới trong gia đình ,
Cương xưng hô với mẹ lễ
phép, kính trọng. Mẹ Cương
xưng mẹ gọi con rất dòu dàng,
âu yếm. Cách xưng hô đó thể
hiện quan hệ tình cảm mẹ con
trong gia đình Cương rất thân
ái.
* Cử chỉ trong lúc trò chuyện :
thân mật tình cảm.
+ Cử chỉ của mẹ : xoa đầu
Cương khi thấy Cương biết
thương mẹ.
+ Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu
lí do phản đối, em nắm tay
me,ï nói lời thiết .
3’
d) Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
MT: Giúp HS đọc diễn cảm bài văn:
PP: Làm mẫu, giảng giải, thực hành
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
3 và cả bài văn.
- Giọng mẹ Cương ngạc nhiên, dòu
dàng, cảm động.
- Giọng Cương lễ phép, khẩn khoản,
thiết tha.
- Các dòng cuối bài đọc chậm với
giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn
nhiên.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Thảo luận ý nghóa của bài.
- Nhận xét tiết học.
* Hoạt động theo cặp, lớp
- Luyện đọc diễn cảm theo
cặp
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3
- 2, 3 HS đọc cả bài
- Cương đã thuyết phục được
mẹ hiểu nghề nghiệp nào
cũng đáng quý để mẹ ủng hộ
em thực hiện nguyện vọng :
học nghề thợ rèn kiếm tiền
giúp đỡ gia đình.
• Các ghi nhận, lưu ý:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………..
Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1)
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : HS hiểu
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Cách tiết kiệm thời giờ.
2 - Kó năng :
- HS biết sử dụng tiết kiệm thời giờ
3 - Thái độ :
- HS biết quý trọng va sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
- Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
HS : - SGK
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ và trắng .
III – Các hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
ĐDD
H
1 phút
6 phút
2 phút
10
phút
9 phút
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm tiền
của
- Kể lại những việc mà em đã tiết
kiệm tiền của trong tuần qua.
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Kể chuyện “ Một
phút “ trong SGK
MT: HS nắm như thế nào là tiết
kiệm thời giờ
- GV kể chuyện
-> Kết luận : Mỗi phút đều đáng
quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời
giờ.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- HS đóng vai minh hoạ.
- Thảo luận về truyện theo 3
câu hỏi trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả
lớp trao đổi, thảo luận.
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác chất vấn , bổ
9 phút
3 phút
( Bài tập 2 SGK )
MT: HS biết xử lý tình huống:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận về một tình
huống .
-> Kết luận :
- HS đến phòng thi muộn có thể bò
nhỡ tàu , nhỡ máy bay .
- Người bệnh được đưa đi bệnh viện
cấp cứu cha có thể bò nguy hiểm đến
tính mạng .
d – Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ (bài
tập 3 SGK)
MT: HS biết đồng tình với việc làm
tiết kiệm thời giờ:
Cách bày tỏ thái độ thông qua các
tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản
đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân
vân , lưỡng lự .
-> Kết luận : Các việc làm (a) , (b)
(c) là đúng .
4 - Củng cố – dặn dò
- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ
của bản thân.
- Lập thời gian biểu hằng ngày của
bản thân .
- Thực hiện nội dung trong mục thực
hành của SGK.
sung ý kiến .
- HS biểu lộ theo cách đã quy
ước .
- Giải thích lí do .
- Thảo luận chung cả lớp .
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
.
Bìa
xanh ,
đỏ ,
tráng
Các ghi nhận, lưu ý :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NS: 11/10/2008 TUẦN 9
ND: 14/10/2008
Bài 17:
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”
- Bước đầu phân biệt được giá trò những ước mơ, cụ thể qua luyện tập sử
dụng các từ bổ trợ cho từ “ước mơ” và tìm ví dụ minh họa.
- Hiểûu ý nghóa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm ước mơ.
II. ĐDDH:
- GV: Bảng phụ ,SGK.
- HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’
5’
7’
A. Bài cũ: Dấu ngoặc kép
- GV cho HS làm bài tập 3
GV cho HS nêu ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn:
* Họat động 1:
+ Bài tập 1:
MT: HS tìm được từ đồng nghóa với
ước mơ trong bài Trung thu độc lập
PP: Đàm thoại, giảng giải
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài
“Trung thu độc lập”
- Tìm từ đồng nghiã với từ ước mơ là:
• Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng
tượng điều sẽ đạt được trong
tương lai.
• Mong ước: mong muốn điều tốt
đẹp trong tương lai.
- Lớp nhận xét – GV tổng kết.
* Hoạt động 2:
+ Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài:
MT: HS tìm được các từ đồng nghóa
* Hoạt động lớp
- 1 HS
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe
* Hoạt động lớp, cá nhân
- HS đọc và thực hiện.
- Ghi các từ vào nháp.
- HS tìm từ và nêu. Có thể giải
nghóa từ
* Hoạt động theo cặp, cả lớp
18’
3’
với “ước mơ”
PP: Động não,đàm thoại, giảng giải
Tìm từ đồng nghóa với từ ước mơ.
GV hướng dẫn HS:
Ta có thể tìm theo 2 cách :
Bắt đầu = tiếng mơ
Bắt đầu = tiếng ước
- GV nhận xét
* Hoạt động 3: Bài tập 3, 4, 5
MT: Giúp HS phân biệt được giá trò
các ước mơ
PP: Thực hành, đàm thoại, giảng giải
+ Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài:
- Ghép thêm từ vào sau từ ước mơ
những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về
những ước mơ cụ thể.
- GV nhận xét + tổng kết.
+ Bài tập 4:
GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong
bài kể chuyện (SGK trang 80) để tìm
ví dụ về những ước mơ.
HS trình bày – lớp nhận xét – GV
tổng kết.
+ Bài tập 5: HS tìm hiểu các thành
ngữ.
- GV nhận xét và chốt cách sử dụng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại nội dung luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận và nêu.
- Đại diện nhóm đôi báo cáo.
- HS nêu:
• Ước mơ, ước muốn, ước ao,
ước mong, ước vọng.
• Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
- HS nhận xét.
* Hoạt động nhóm, lớp
- HS thảo luận theo cặp ghép
theo 3 lệnh: Đánh giá cao – Đánh
giá thấp – không cao.
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,
ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước
mơ chính đáng.
+ Đánh giá không cao: ước mơ
nho nhỏ.
+ Đánh giá thấp: ước mơ viễn
vong, ước mơ dại dột, ước mơ kì
quặc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày. Mỗi em nêu 1 ví
dụ về 1 loại ước mơ.
- Đọc yêu cầu bài
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS phát biểu
NS: 11/10/2008 TUẦN 9
ND: 14/10/2008
Tiết 42: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường
thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke)
- Biết vẽ đường cao một tam giác.
II. ĐDDH:
Thước kẻ và ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15
phút
* Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi
qua một điểm và vuông góc với một
đường thẳng cho trước.
MT: HS nắm được các thao tác vẽ 2
đường thẳng vuông góc
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
a. Trường hợp điểm E nằm trên đường
thẳng AB
- Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke
trùng với đường thẳng AB.
- Bước 2: Chuyển dòch ê ke trượt trên
đường thẳng AB sao cho cạnh góc
vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau
đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta
được đường thẳng CD đi qua điểm E và
vuông góc với AB.
b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài
đường thẳng.
- Bước 1: tương tự trường hợp 1.
- Bước 2: chuyển dòch ê ke sao cho
cạnh ê ke còn lại trùng với điểm E. Sau
đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta
được đường thẳng CD đi qua điểm E và
vuông góc với AB.
- Yêu cầu HS nhắc lại thao tác.
* Hoạt động lớp
- HS chú ý theo dõi
HS thực hành vẽ vào nháp
D
A E B
C
- HS chú ý theo dõi
D
E
17
phút
* Hoạt động 2: Giới thiệu đường cao
của hình tam giác.
MT: HS nắm được cách vẽ 2 đường cao
của tam giác:
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- GV vẽ tam giác ABC lên bảng, nêu
bài toán: Hãy vẽ qua A một đường
thẳng vuông góc với cạnh BC? (Cách
vẽ như vẽ một đường thẳng đi qua một
điểm và vuông góc với một đường
thẳng cho trước ở phần 1). Đường thẳng
đó cắt cạnh BC tại H.
- GV tô màu đoạn thẳng AH và cho HS
biết: Đoạn thẳng AH là đường cao hình
tam giác ABC.
- GV nêu : Độ dài đoạn thẳng AH là “
chiều cao “ của hình tam giác ABC .
* Hoạt động 2: Thực hành
MT: HS vẽ được 2 đường thẳng vuông
góc, đường cao của hình tam giác:
Bài tập 1:
- GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp.
Bài tập 2:
- GV theo dõi giúp đỡ HS
- Yêu cầu HS nêu lại thao tác vẽ đường
cao của tam giác.
Bài tập 3:
- Theo dõi giúp đỡ HS
A B
C
- Tập vẽ
* Hoạt động lớp
- Ta đặt một cạnh của ê ke
trùng với cạnh BC & cạnh còn
lại trùng với điểm A. Qua đỉnh
A của hình tam giác ABC ta vẽ
được đoạn thẳng vuông góc
với cạnh BC, cắt BC tại điểm
H
- Đoạn thẳng AH là đường cao
của tam giác ABC
* Hoạt động cá nhân, cả lớp
- HS làm bài
- HS sửa và thống nhất kết
quả
-HS làm bài cá nhân vào VBT,
1 em làm bảng phụ
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa, lớp nhận xét
* Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
- Chuẩn bò bài: Vẽ hai đường thẳng song song.
NS: 11/10/2008 TUẦN 9
ND: 14/10/2008
Bài 9: Kể chuyện
được chứng kiến hoặc tham gia
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kó năng nói:
- HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn
bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao
đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kó năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.ĐDDH:
- Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng phụ viết vắn tắt:
+ Ba hướng xây dựng cốt truyện:
- Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
- Những cố gắng để đạt được ước mơ.
- Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được.
+ Dàn ý bài kể chuyện:
- Mở đầu: Giơi thiệu ước mơ của em hay bạn bè, người thân
- Diễn biến
- Kết thúc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học cũa HS
1’
5’
1’
10’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét
3. Dạy bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu
yêu cầu của đề.
MT: Giúp HS hiểu yêu cầu của đề.
PP: Đàm thoại, giảng giải
- GV ghi đề bài lên bảng lớp, gợi ý
HS tìm những từ ngữ quan trọng
- 2 HS kể một câu chuyện kể đã
nghe, đã đọc về những ước mơ
đẹp; nói ý nghóa câu chuyện.
- Cả lớp lắng nghe- nhận xét
* Hoạt động lớp
5’
trong đề bài, gạch dưới những từ
ngữ đó.
Kể chuyện về một ước mơ đẹp của
em hoặc của bạn bè, người thân.
+ GV lưu ý HS: Kể chuyện bản
thân em đã tham gia hoặc được
chứng kiến phải là câu chuyện có
thực, sự việc nêu ra là việc thực,
nhân vật trong câu chuyện chính là
em hoặc bạn bè, người thân. Lời
kể giản dò, tự nhiên.
* Hoạt động 3: Gợi ý kể chuyện
MT: HS xây dựng được câu chuyện
mình kể.
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng
giải
a/ Gíup HS hiểu các hướng xây
dựng cốt truyện.
GV bảng ghi 3 hướng xây dựng cốt
truyện, mời 1HS đọc
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước
mơ
+ Những cố gắng để đạt được ước
mơ.
+ Những khó khăn đã vượt qua,
ước mơ đãđạt được .
b/ Đặt tên cho câu chuyện
- GV dán dàn ý KC lên bảng để HS
chú ý khi kể: kể câu chuyện em đã
chứng kiến, em phải mởđầu câu
chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi,
em)...kể câu chuyện các em trực
1 HS đọc đề bài trong SGK.
* Hoạt động lớp
- 3 HS tiếp nới nhau đọc thành
tiếng nội dung gợi ý 2 trong
SGK.
- HS cả lớp đọc thầm gợi ý (đọc
kó các hướng xây dựng cốt
truyện và ví du)ï.
- 1 HS đọc
- HS tiếp nối nhau nói đề tài KC
và hướng xây dưng cốt truyện
của mình
- 1HS đọc gợi ý 3
- HS suy nghó, đặt tên cho câu
chuyện về ước mơ của mình,
tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
18’
1’
tiếp tham gia, mỗi em phải là nhân
vật trong câu chuyện ấy.
- GV khen những HS chuẩn bò tốt
dàn ý cho bài KC trước khi đến lớp
*Hoạt động 4: HS thực hành kể
chuyện
MT: HS kể được câu chuyện bằng
lời kể tự nhiên.
PP: thực hành, đàm thoại
GV nghe ở mỗi nhóm trọn vẹn 1
HS kể, hướng dẫn chung cho cả
nhóm.
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh
giá bài KC
- GV hướng dẫn HS cả lớp nhận
xét. Đánh giá theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung kể có phù hợp với đề
bài không?
+ Cách kể có mạch lạc không?
+ Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể?
- GV viết bảng tên HS, tên câu
chuyện của các em để cả lớp nhớ
khi bình chọn, nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
- Bình chọn HS kể chuyện hay nhất
tuần.
- GV nhận xét tiết học.
* Hoạt động nhóm, cả lớp
+ KC theo nhóm đôi
- HS kể chuyện theo nhóm đôi,
trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
+ Thi KC trước lớp
- Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi
HS kể xong , cùng các bạn trao
đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghóa
truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình
chọn bạn chọn được câu chuyện
hay,bạn kể chuyện hấp dẫn,bạn
đặt được câu hỏi hay.
* Các ghi nhận sau khi dạy:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
NS: 12/10/2008 TUẦN 9
ND: 15/10/2008
Bài 18: Điều ước của vua Mi - đát
Thần thoại Hi Lạp
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức :
- Hiểu nghóa các từ ngữ mới.
- Hiểu ý nghóa của câu chuyện : Những ước muốn tham lam không đem lại hạnh
phúc cho con người.
2 - Kó năng :
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai . Đổi
giọng linh hoạt , phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi-đát 9 từ phần khởi ,
thoả mãn chuyển dần sang hoảng hốt , kẩn cầu , hối hận ) . Đọc phân biệt lời các
nhân vật ( lời xin , lời khẩn cầu của vua Mi-đát ; lời phán bảo oai vệ của thần Đi-
ô-ni-dốt).
3 - Giáo dục :
HS không được có lòng tham.
II. ĐDDH:
Bảng phụ viết ND đoạn 3: “ Mi – đát bụng đói cồn cào”……..hết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
6 phút
2 phút
6 phút
1 - Kiểm tra bài cũ : Thưa chuyện
với mẹ
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
trong SGK.
2 - Dạy bài mới:
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Mâm thức ăn trước mặt ông vua
Hi Lạp loé lên ánh sáng rực rỡ của
vàng. Vẻ mặt nhà vua hoảng hốt.
Vì sao vẻ mặt của nhà vua khiếp sợ
như vậy ? Các em hãy đọc truyện
này để biết rõ điều đó.
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện
đọc
MT: HS đọc đúng bài văn
PP: Trực quan, giảng giải, thực
hành
- Chia đoạn
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh
* Hoạt động cả lớp
- HS lắng nghe
* Hoạt động lớp, nhóm đôi
- HS giỏi đọc cả bài
- HS đọc từng đoạn nối tiếp
12phú
t
8 phút
- GV kết hợp sửa sai, giải nghóa
thêm từ khó : khủng khiếp ( hoảng
sợ ở mức cao ,từ đồng nghóa với
kinh khủng ) , phán ( vua , chúa )
( truyền bảo hay ra lệnh ).
- Hướng dẫn phát âm đúng tên
riêng tiếng nước ngoài .
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
MT: HS cảm thụ bài văn
PP: Đàm thoại, giảng giải
* Đoạn 1 : . . . sung sướng hơn thế
nữa !
- Vua Mi-đát xin thần Đi- ô-ni- dốt
điều gì?
- Thoạt đầu, điều ước được thực
hiện tốt đẹp như thế nào ?
> Ý đoạn 1 : Điều ước của vua Mi-
đát được thực hiện.
* Đoạn 2 : Tiếp theo …
- Tại sao vua Mi- đát phải xin thần
Đi- ô-ni- dốt lấy lại điều ước ?
=> ý đoạn 2 : Vua Mi-đát nhận ra
sự khủng khiếp của điều ước .
* Đoạn 3 : Phần còn lại
- Vua Mi- đát đã hiểu được điều
gì ?
= > Ý đoạn 3 : Vua Mi-đát rút ra
được bài học cho mình .
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
MT: HS nắn đọc diễn cảm bài văn
PP: Thực hành, giảng giải
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Đọc theo cặp
- 1, 2 HS đọc cả bài
* Hoạt động cả lớp
- Xin thần làm cho mọi vật nhà
vua chạm đến đều biến thành
vàng.
- Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt
thử một quả táo, chúng đều biến
thành vàng. Nhà vua cảm thấy
mình là người sung sướng nhất
trên đời.
- Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng
khiếp của điều ước : nhà vua
không thể ăn uống được gì – tất
cả các thức ăn, thức uống vua
chạm vào đều biến thành vàng.
- Hạnh phúc không thể xây dựng
bằng ước muốn tham lam.
* Hoạt động nhóm, lớp
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
4 phút
bài văn. Chú ý cách chuyển giọng
khi đọc bài văn, thể hiện đúng tâm
trạng của nhà vua .
- Hương dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
1 theo cách phân vai .
4 - Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện giúp các em hiểu ra
điều gì ?
- Đặt tên cho truyện có ước đứng
đầu.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Ôn tập kiểm tra giữa
học kì.
+ Đừng tham lam ao ước chuyện
dại dột.
+ Lòng tham làm con người không
thể hạnh phúc.
+ Ước muốn kì quái không bao
giờ mang lại hạnh phúc. . .
- Ước muốn viễn vong / Ước ao
dại dột / Ước mơ tham lam / Ước
mơ kì quái .
* Các ghi nhận lưu ý
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NS: 12/10/2008 TUẦN 9
ND: 15/10/2008
Tiết 43:
Vẽ hai đường thẳng song song
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS
Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng
cho trước (bằng thước kẻ & ê ke)
II.CHUẨN BỊ:
Thước kẻ & ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :