Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Ke hoach bai hoc tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.91 KB, 40 trang )

NS: 17/10/2008 TUẦN 10
ND: 20/10/2008
Tiết 46: Luyện tập
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của
hình tam giác.
- Củng cố cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
II. ĐDDH:
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
30
phút
Bài mới:
* Hoạt động1: Giới thiệu:
* Hoạt động 2: Thực hành
MT: HS nhận biết góc tù, góc nhọn, góc
bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam
giác. Củng cố cách vẽ hình vuông, hình
chữ nhật.
PP: Thực hành, đàm thoại
+ Bài tập 1:
a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông vào
đúng mỗi hình.
- Để nhận biết góc vuông, ta cần dùng
thước gì?
- Đặt thước vào góc như thế nào?


b.
- Góc tù là góc như thế nào so với góc
vuông?
- Góc nhọn so với góc vuông như thế nào?
- Để nhận biết góc nhọn, góc tù, ta cũng
dùng thước gì?
+ Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình
tam giác và viết vào chỗ chấm và giải
thích
* Hoạt động cá nhân, cả
lớp
- HS làm bài cá nhân
- HS nêu kết quả, lớp nhận
xét
- HS làm bài
- HS nêu kết quả
4 phút
+ Bài tập 3:
- Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có
cạnh AB = 3 cm.
+ Bài tập 4:
- Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có
chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng
AD = 4 cm.
- GV theo dõi chấm bài HS
* Củng cố - Dặn dò:
- GV cùng HS tổng kết lại ND vừa luyện
tập.
- HS làm bài

- HS sửa bài
- HS làm bài cá nhân,1 em
làm bảng phụ câu b
- HS sửa bài, lớp nhận xét
sửa sai.
+ Các ghi nhận, lưu ý:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
NS: 17/10/2008 TUẦN 10
ND: 20/10/2008
Tiết 1

I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức :
. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật các bài tập đọc
là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
2 - Kó năng :
- Đọc trôi chảy, diễn cảm một số đoạn văn đúng với yêu cầu về giọng đọc.
- Tìm đúng đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK .
II. ĐDDH:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu .
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 đề HS điền vào chỗ trống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
1’
30’
1 - Kiểm tra bài cũ : Điều ước

của vua Mi-đát
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
hỏi trong SGK.
2- Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Giới thiệu nội dung học tập của
tuần 10 : n tập , củng cố kiến
thức và kiểm tra kết quả học tập
của môn Tiếng Việt .
b - Hoạt động 2 : Kiểm tra tập
đọc và học thuộc lòng: ( Kiểm
1/3 số HS trong lớp )
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn
bài .
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
+ Bài tập 2
- Những bài tập đọc như thế nào
là truyện kể ?
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
* Hoạt động cả lớp
* Hoạt động cá nhân, cả lớp, nhóm
- HS đọc trong SGK.
- HS trả lời .
- Đọc yêu cầu của bài .
- Đó là những bài kể một chuỗi sự
việc có đầu có đuôi , liên quan đến
một hay một số nhân vật để nói lên
2’
- Hãy kể tên những bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm “

Thương người như thể thương
thân “ (Tuần 1,2,3 ) ?
- Giải thích cho HS hiểu nội dung
ghi vào từng cột.
-> Hướng dẫn cả lớp nhận xét
theo các tiêu chí sau :
+ Nội dung ghi ở từng cột có
chính xác không ?
- Lời trình bày có rõ ràng, mạch
lạc không?
+ Bài tập 3
- Tìm đọc đoạn có giọng đọc tha
thiết trìu mến ?
- Tìm đọc đoạn có giọng đọc
thảm thiết ?
- Tìm đọc đoạn có giọng đọc
mạnh mẽ, răn đe ?
4 - Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò : Tiết Ôn tập 2
một điều có ý nghóa..
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 phần),
Người ăn xin
- HS làm việc theo nhóm đôi -> Đại
diện nhóm trình bày
- Đoạn cuối truyện Người ăn xin ( Tôi
chẳng biết . . . đến hết )
- “ Năm trước . . . ăn thòt em “ –
truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,
Phần 1.

- Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện –
truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,
phần 2
+ HS thi đua đọc diễn cảm trong
nhóm.
+ Đại diện nhóm thi đua đọc trước
lớp.
 Các ghi nhận, lưu ý:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………….
Đạo đức
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1.
2 - Kó năng :
- HS biết sử dụng tiết kiệm thời giờ
3 - Thái độ :
- HS biết quý trọng thời gian.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
ĐDD
H
2 phút
6 phút

2 phút
8 phút
10
phút
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm
thời giờ
- Thế nào tiết kiệm thời giờ ?
- Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Tiết đạo dức hôm nay chúng ta
sẽ tiếp tục luyện tập và biết cách
tiết kiệm thời giờ.
b - Hoạt động 2 : Bài tập3 SGK
MT: HS nhận biết trường hợp nào
là tiết kiệm thời giờ
=> Kết luận :
- Các việc làm (a) , (c) , (d) là
tiết kiệm thời giờ .
- Các việc làm ( b) , (đ) , (e)
không phải là tiết kiệm thời giờ .
c - Hoạt động 3 : Bài tập 4 SGK
- HS làm việc cá nhân .
- HS trình bày , trao đổi trước lớp .
- HS từng cặp một trao đổi với
SGK
10
phút
3 phút

MT: HS biết xây dựng thời gian
biểu cá nhân.
- Nhận xét , khen ngợi những HS
đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc
nhở các HS còn sử dụng lãng phí
thời giờ.
d - Hoạt động 4 : Làm việc chung
cả lớp
MT: HS nêu được các câu ca dao
tục ngữ nói về tiết kiệm thời giờ.
-> Kết luận :
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần
phải sử dụng tiết kiệm.
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng
thời giờ vào các việc có ích một
cách hợp lí, có hiệu quả.
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ
trong sinh hoạt hằng ngày.
- Chuẩn bò : Hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ.
nhau về việc bản thân đã sử dụng
thời giờ như thế nào và dự kiến
thời gian biểu của cá nhân trong
thời gian tới.
- Vài HS triønh bày trước lớp.
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- HS trao đổi, thảo luận về ý nghóa
của các câu ca dao, tục ngữ,
truyện, tấm gương. . . đó.

- Trình bày giới thiệu các tranh vẽ
,câu ca dao , tục ngữ, truyện, tấm
gương. . . sưu tầm được về tiết
kiệm thời giờ.
 Các ghi nhận, lưu ý:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NS: 18/10/2008 TUẦN 10
ND: 21/10/2008
Tiết 4
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống đọc và hiểu sâu các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học xong
3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh
ước mơ.
- Nhớ tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4, 5 phiếu học, giấy phóng to lại bài tập 1, 3.
- Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 1, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời
gian
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
4’
1’

33’
A. Bài cũ: Động từ
- Tìm 1 động từ chỉ hoạt động, 1
động từ chỉ trạng thái và đặt câu
với động từ vừa tìm được.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Từ đầu năm học tới nay, các em
đã được học những chủ điểm nào?
+ GV ghi tên các chủ điểm lên bảng
– Các bài học Tiếng Việt trong các
chủ điểm ấy đã cung cấp cho các
em 1 số ngữ, 1 số hiểu biết về dấu
câu. Tiết ôn tâïp hôm nay, các em
sẽ hệ thống lại các từ đã học, các
dấu câu đã học.
2. Hướng dẫn ôn tập:
* Hoạt động 1:
Bài tập 1:
- GV phát phiếu cho nhóm, quy đònh
thời gian 10’.
* Hoạt động cá nhân
- 2 HS thực hiện
* Hoạt động nhóm, lớp
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Nhóm 4 thảo luận.
- Nhóm đọc lại các bài luyện từ ở
mỗi chủ điểm tìm từ thích hợp ghi
vào cột được kẻ sẵn ở giấy.
2’

- GV nhận xét tổng kết chung
* Hoạt động 2:
Bài tập 2:
+ GV hướng dẫn HS nhận xét.
- Thành ngữ được dùng để đặt câu
có nội dung gắn với 3 chủ điểm đã
học không?
- Nội dung câu văn có hợp với
thành ngữ dẫn ra không?
* Hoạt động 3:
Bài tập 3:
- Tìm trong mục lục các bài dấu
hai chấm.
Dấu ngoặc kép để làm bài 3 vào
nháp.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV cùng HS tổng kết lại nd ôn
tập
- Nhận xét.
+ Nhóm trưởng phân công HS đọc
bài mở rộng vốn từ thuộc 1 chủ
điểm, ghi vào nháp.
+ Từng HS phát biểu trước nhóm
- Nhóm nhận xét, bổ sung
- Thư ký ghi vào phiếu
- HS trình bày, các nhóm nhận xét
bổ sung
- HS ghi KQ vào VBT TV
* Hoạt đông cá nhân, cả lớp
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.

- Lớp làm việc cá nhân: Tìm thành
ngữ, tục ngữ. Đặt câu với từng
thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử
dụng tục ngữ đó.
- HS lần lượt trình bày
- Lớp nhận xét
* Hoạt động nhóm đôi, lớp
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- Nhóm đôi thảo luận ghi kết quả
vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
 Các ghi nhận, lưu ý:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
NS: 18/10/2008 TUẦN 10
ND: 21/10/2008
Tiết 47: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép cộng , phép trừ các số có sáu chữ số ; áp dụng tính
chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
- Đặc điểm của hình vuông , hình chữ nhật ; tính chu vi và diện tích hình
chữ nhật .
II. ĐDDH:
SGK, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút

30
phút
Bài mới:
* Hoạt động1: Giới thiệu:
* Hoạt động 2: Thực hành
MT: HS thực hiện phép công trừ và
áp dụng các tính chất để thực hiện.
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện
phép cộng , phép trừ .
Bài tập 2:
- GV theo dõi HS làm bài
Bài tập 3:
b) Trong hình vuông ABCD , cạnh DC
vuông góc với cạnh AD và BC . Trong
hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc
với cạnh BC và cạnh IH . Mà DC và
CH là một bộ phận của cạnh DH
( trong hình chữ nhật AIHD ) . Vậy
cạnh DH vuông góc với các cạnh AD ,
BC , IH .
Bài tập 4:
* Hoạt động cá nhân, cả lớp
- HS làm bài
- 2 HS sửa, lớp thống nhất kết
quả
- HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ
- HS sửa
- HS làm bài cá nhân
- HS sửa bài

2 phút
Giúp HS nhận biết nửa chu vi hình
chữ nhật là tổng của chiều dài và
chiều rộng
- GV chấm bài HS
 Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Nhân với số có một
chữ số.
- HS tóm tắt ( bằng sơ đồ )
- HS làm bài cá nhân, 1 em làm
bảng phụ
- HS sửa bài
 Các ghi nhận, lưu ý:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
NS: 19/10/2008 TUẦN 10
ND: 22/10/2008
Tiết 3
I. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức :
. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật , giọng đọc của
các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
2 - Kó năng :
- Luyện đọc diễn cảm một truyện yêu thích .
II. ĐDDH:
- Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 2.
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1
phút
28
phút
* Hoạt động 1 : Giới thiệu
bài
- Hôm nay , chúng ta sẽ ôn
những bài tập đọc thuộc chủ
điểm Măng mọc thẳng.
* Hoạt động 2 : Kiểm tra
tập đọc và học thuộc lòng :
MT: HS nắm được các bài
tập đọc trong chủ điểm “
Măng mọc thẳng”
+ Bài tập 2
- Hãy kể tên những bài tập
đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Măng mọc thẳng ?
- Giải thích cho HS hiểu nội
dung ghi vào từng cột. Chia
nhóm
- GV chốt lại
-> Hướng dẫn cả lớp nhận
xét
* Hoạt động cả lớp
- HS lắng nghe
* Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp
- HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi
do GV đưa ra

- HS đọc yêu cầu của bài
+ Một người chính trực, Những hạt thóc
giống, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, Chò
em tôi.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
+ Đại diện nhóm trình bày.
Tên bài Nội dung
chính
Nhân
vật vật
Giọng
đọc
6
phút
3
phút
+ Bài tập 3
- Đọc diễn cảm một truyện
yêu thích
4 - Củng cố – Dặn dò
- Những bài văn kể chuyện
các em vừa ôn có chung một
lời nhắn nhủ gì với chúng
ta ?
- Nhận xét tiết học
1. Một
người
chính
trực
Ca ngợi lòng

ngay thẳng,
chính trực,
đặt việc nước
lên trên tình
riêng của Tô
Hiến Thành
-Tô
Hiến
Thành
- Đỗ
thái
hậu
Thong
thả ,

ràng
2.
Những
hảt thóc
giống
Nhờ dũng
cảm , trung
thực, cậu bé
Chôm được
nhà vua tin
yêu truyền
ngôi báu.
-Cậu

Chôm

- Nhà
vua
Khoa
n thai,
,
chậm
rãi
3. Nỗi
dằn vặt
của An-
đrây-ca
Thể hiện tình
yêu thương ,
ý thức trách
nhiệm với
người thân ,
lòng trung
thực , sự
nghiêm khắc
với bản thân.
- An-
đrây-
ca
- Mẹ
Trầm
buồn ,
xúc
động
4. Chò
em tôi

Một cô bé
hay nói dối
ba để đi chơi
đã được em
gái làm cho
tỉnh ngộ.
- Cô
chò ,

em ,
người
cha
Nhẹ
nhàng
, hóm
hỉnh
- Đại diện nhóm thi đua đọc diễn cảm.
- Cả lớp bình chọn bạn có giọng đọc hay
nhất.
- Các truyện đều có chung lời nhắn nhủ
chúng em cần sống trung thực, tự trọng ,
ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng.
 Caùc ghi nhaän, löu yù:
…………………………………………………………………………………………
Toán
Kiểm tra giữa kì I

TIẾT 8
Kiểm tra
Chính tả – Tập làm văn

Một số lưu ý, rút kinh nghiệm – Biện pháp khắc phục:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
Khoa học.
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (tt)
I. Mục đích yêu cầu:
- Sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò.
- Phòng tránh các bệnh do ăn thiếu, nhiều chất dinh dưỡng và bệnh lây
qua đường tiêu hoá.
II. Đồ dùng dạy học:
a. Các phiếu câu hỏi
b. Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
c. Các tranh ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn
III. Hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
3
Phút
5
Phút
10
Phút
15
Phút
7 Phút
A/ Khởi động:

B/ Bài cũ:
C/ Bài mới:
 Hoạt động 3:
Trò chơi ‘Ai chọn thức ăn hợp
lí’
Mục tiêu:
- HS biết áp dụng các kiến thức
đã học vào bữa ăn hằng ngày.
Cách tiến hành:
- GV yều cầu HS làm việc theo
nhóm và trình bày các thực
phẩm, tranh ảnh mình đem đến
để làm món gì?
- GV yêu cầu HS về nói với cha
mẹ những gì đã được học ở lớp.
- GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 4:
Thực hành: Ghi lại và trình bày
10 điều khuyên về dinh
dưỡng của bộ y tế.
Mục tiêu:
- Hệ thống hoá những kiến thức
đã học về dinh dưỡng.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá
nhân như đã hướng dẫn ở mục
‘Thực hành’ SGK.
- GV dặn HS về nhà nói với bố
mẹ và treo bảng về 10 điều
khuyên này.

- GV nhận xét và chốt ý.
D/ Củng cố và dặn dò:
-Sự trao đổi chất của cơ thể
con người với môi trường
-Các chất dinh dưỡng có trong
thức ăn và vai trò.
-Phòng tránh các bệnh do ăn
thiếu, nhiều chất dinh dưỡng và
bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS làm việc theo gợi ý của
GV, đại diện từng nhóm lên
trình bày món ăn mình chuẩn
bò.
- HS khác nhận xét và đánh
giá.
- HS làm việc như đã hướng
dẫn
- Một số HS trình bày sản
phẩm của mình trước lớp.
- HS trả lời các câu hỏi.
- Thực
phẩm,
tranh ảnh
SGK

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×