Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn tại cục thuế tỉnh quảng trị đối với các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.25 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

VŨ KHẮC LỆ HUYỀN



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÓA ĐƠN
TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ĐỐI VỚI CÁC

KI

N

H

DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐẶT IN

Mã số: 8 31 01 10

H

O


̣C

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ
ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUANG PHỤC

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

Ế

Huế, ngày 01 tháng 07 năm 2019

́H

U

Tác giả luận văn


Đ
ẠI

H

O

̣C

KI

N

H



Vũ Khắc Lệ Huyền

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp
với sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn chân thành đến:
Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức,
nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết

Ế


ơn sâu sắc nhất đến Giáo viên TS.Nguyễn Quang Phục- người hướng dẫn khoa học

U

- đã dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu,

́H

thực hiện luận văn.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đã động viên



giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

Đ
ẠI

H

O

̣C

KI

N


H

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: VŨ KHẮC LỆ HUYỀN
Chuyên ngành: Quản Lý Kinh Tế

Niên khóa: 2017 - 2019

Giáo viên hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG PHỤC
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÓA ĐƠN TẠI CỤC
THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG HÓA
ĐƠN ĐẶT IN.

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu: Trong quá trình quản lý thu, hoá đơn,

U

chứng từ là yếu tố không thể thiếu và có vai trò rất quan trọng đối với các tổ chức

́H

kinh tế trong hạch toán kế toán và quản lý doanh nghiệp nói riêng và đối với Nhà
nước trong quản lý nhà nước nói chung. Xuất phát từ những thực tế và nhằm chống




thất thu, tăng số thực hiện NSNN và nâng cao được hiệu quả trong công tác quản lý
hóa đơn, tôi đã tiến hành chọn đề tài nghiên cứu luận văn của mình: “Hoàn thiện

H

công tác quản lý hóa đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các doanh nghiệp

N

sử dụng hóa đơn đặt in”.

Đ
ẠI

H

O

̣C

KI

- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công
tác quản lý hoá đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các doanh nghiệp sử dụng
hoá đơn đặt in giai đoạn 2016-2018.
- Đối tượng khảo sát là các cán bộ, lãnh đạo phụ trách trực tiếp mảng ấn chỉ
thuế; các doanh nghiệp phát hành và sử dụng hóa đơn đặt in trên địa bàn tỉnh Quảng

Trị.
2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu, thông tin;
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
3.1. Kết quả: Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm đánh giá thực

trạng công tác quản lý hóa đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các doanh
nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in giai đoạn 2016-2018. Từ đó, tác giả mạnh dạn đề
xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn đặt in.
3.2. Đóng góp về giải pháp: Hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in đến năm
2022.

iii


Chữ viết tắt

Người nộp thuế

NNT

Ngân sách nhà nước

NSNN

Doanh nghiệp

DN


Kinh doanh

KD

Quản lý ấn chỉ

QLAC

Phần mềm thanh tra, kiểm tra

TTR

Phần mềm thống kê thuế

TPR

Phần mềm xử lý tờ khai

XLTK-TNCN

Hệ thống quản lý thuế tập trung

U

Ế

Chữ viết đầy đủ

́H


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TMS

Giá trị gia tăng



GTGT

Thu nhập doanh nghiệp

TNDN

H

Thông tư - Bộ Tài chính
Ủy ban nhân dân
Nghị định - Chính phủ

KI

N

Hóa đơn

TT - BTC

UBND
NĐ - CP

SXKD

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

Cổ phần

CP

H

O

̣C

Sản xuất kinh doanh

Tổ chức cán bộ

Đ
ẠI

TCCB

Cưỡng chế nợ thuế

CCNT

Hỗ trợ kê khai mã vạch 2 chiều


HTKK

Khai thuế điện tử
Nhận tờ khai mã vạch

iHTKK
NTK

Báo cáo tài chính

BCTC

Kiểm tra nội bộ

KTNB

Hội đồng nhân dân

HĐND

Cơ quan thuế

CQT

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................ix

Ế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3



2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

N

3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3


KI

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4

̣C

4.1. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin ..............................................................4

O

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...............................................................5

H

5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................6
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................7

Đ
ẠI

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HÓA ĐƠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐẶT IN ..............................7
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................7
1.1.1. Thuế và thất thu thuế: .......................................................................................7
1.1.2. Một số vấn đề về quản lý hóa đơn ...................................................................8
1.1.3. Một số vấn đề về hóa đơn đặt in ....................................................................11
1.1.4. Kinh nghiệm quản lý hóa đơn tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ........................26
1.1.5. Kinh nghiệm quản lý hóa đơn tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ............................27

1.1.6. Bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong công tác quản lý
các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in .................................................................28

v


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÓA ĐƠN TẠI CỤC
THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG HÓA
ĐƠN ĐẶT IN ...........................................................................................................31
2.1. Tình hình cơ bản của tỉnh Quảng Trị .................................................................31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..........................................................................................31
2.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội .................................................................................32
2.2. Tổng quan về Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .............................................................35
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .................................35

Ế

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ .....................................................................................35

U

2.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật ...................................................................................38

́H

2.2.4. Tình hình thực hiện dự toán thu NSNN và cơ cấu số lượng doanh nghiệp



quản lý giai đoạn 2016-2018 .....................................................................................39

2.3. Thực trạng công tác quản lý hóa đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các

H

DN sử dụng hóa đơn đặt in .......................................................................................44

N

2.3.1. Tổng quan về doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in do Cục Thuế tỉnh Quảng

KI

Trị quản lý .................................................................................................................44
2.3.2. Công tác quản lý hóa đơn tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đối với các doanh

̣C

nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in ..................................................................................45

O

2.4. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác quản lý hóa đơn tại Cục Thuế

H

tỉnh Quảng Trị đối với các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đặt in. ...........................56
2.4.1. Đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in .....................................................................56

Đ
ẠI


2.4.2. Quản lý phát hành và sử dụng hóa đơn ...........................................................58
2.4.3. Kiểm tra và xử lý vi phạm về hóa đơn ............................................................60
2.4.4. Đối chiếu, xác minh hóa đơn ..........................................................................62
2.5. Những mặt đạt được ...........................................................................................64
2.5.1. Giải quyết hồ sơ đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in ............................................64
2.5.2. Công tác phát hành và sử dụng hóa đơn đặt in của các DN đặt in hóa đơn....65
2.5.3. Công tác quản lý hóa đơn đặt in của các DN bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh ....66
2.5.4. Công tác kiểm tra xử lý vi phạm về hóa đơn đặt in ........................................66
2.5.5. Công tác đối chiếu, xác minh hóa đơn để phát hiện sai phạm ........................67
2.6. Những mặt hạn chế ............................................................................................68

vi


2.6.1. Giải quyết hồ sơ đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in:...........................................68
2.6.2. Công tác phát hành và sử dụng hóa đơn đặt in của các DN đặt in hóa đơn....69
2.6.3. Công tác quản lý hóa đơn đặt in của các DN bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh ....71
2.6.4. Công tác kiểm tra xử lý vi phạm về hóa đơn đặt in ........................................71
2.6. 5. Công tác đối chiếu, xác minh hóa đơn để phát hiện sai phạm .......................72
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ HÓA ĐƠN TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐẶT IN .............................................73

Ế

3.1. Định hướng.........................................................................................................73

U


3.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn đặt in ........................................75

́H

3.3. Giải quyết hồ sơ đề nghị sử dụng hóa đơn đặt in ...............................................76



3.3.1. Giải pháp công tác quản lý phát hành và sử dụng hóa đơn đặt in ..................77
3.3.2.Giải pháp công tác quản lý hóa đơn đặt in đối với các DN bỏ trốn khỏi địa chỉ

H

kinh doanh .................................................................................................................79

N

3.3.3.Giải pháp công tác kiểm tra và xử lý vi phạm của cơ quan Thuế trong việc sử

KI

dụng hóa đơn .............................................................................................................80
3.3.4. Giải pháp công tác đối chiếu, xác minh hóa đơn để phát hiện sai phạm ........81

̣C

3.3.5. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................................82

O


PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................84

H

3.1. Kết luận ..............................................................................................................84
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................86

Đ
ẠI

3.2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................................86
3.2.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính .......................................................................87
3.2.3. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương.....................................................87
3.2.4. Kiến nghị đối với Tổng cục Thuế ...................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89
PHỤ LỤC ................................................................................................................91
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN VÀ NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC HÌNH
Bảng 2.1. Dân số và lao động của tỉnh Quảng Trị năm 2017 ...................................32
Bảng 2.2. Kết quả thu NSNN năm 2016 ...................................................................40
Bảng 2.3. Kết quả thu NSNN năm 2017 ...................................................................41
Bảng 2.4. Kết quả thu NSNN năm 2018 ...................................................................42
Bảng 2.5. Cơ cấu DN giai đoạn 2016-2018 ..............................................................43

Bảng 2.6. Cơ cấu DN có sử dụng hóa đơn từ năm 2016 đến năm 2018 ...................44

U

Ế

Bảng 2.7. Tình hình DN đề nghị sử dụng HĐ đặt in ................................................46
Bảng 2.8. Tình hình DN quản lý phát hành và sử dụng HĐ đặt in ...........................47

́H

Bảng 2.9. Tình hình DN bỏ trốn mang theo HĐ đặt in .............................................49



Bảng 2.10. Tình hình xử lý VPHC đối với các DN sử dụng HĐ đặt in....................51
Bảng 2.11. Tình hình xác minh và trả lời xác minh hóa đơn đặt in ..........................54

H

Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá của DN về sự chấp hành đối với những quy định về

N

đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in ................................................................................57

KI

Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá của DN về sự chấp hành đối với những quy định về
phát hành và sử dụng hóa đơn ...................................................................................59


̣C

Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá của DN về sự chấp hành đối với những quy định về

O

kiểm tra và xử lý vi phạm về hóa đơn .......................................................................61

Đ
ẠI

H

Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá của DN về đối chiếu, xác minh hóa đơn ......................63

viii


DANH MỤC BẢNG
Hình 2.1: Bản đồ địa lý tỉnh Quảng Trị ....................................................................31
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ..............................37
Hình 2.3. Giao diện trang web ................................52
Hình 2.4. Nhập số liệu cần tra cứu vào ứng dụng .....................................................53

Đ
ẠI

H


O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Hình 2.5. Số lượng Hóa đơn GTGT không còn giá trị sử dụng................................53

ix


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, là công cụ điều tiết vĩ mô
nền kinh tế, là phương tiện vật chất để nhà nước hoạt động, thực hiện chức năng và
nhiệm vụ của mình. Trong những năm gần đây, chính sách và cơ chế quản lý thuế ở
nước ta đã có những thay đổi lớn góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước,
khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển đúng hướng, từng bước thực hiện sự

bình đẳng công bằng xã hội, đáp ứng kịp thời nhu cầu chi tiêu ngày càng cao của

Ế

ngân sách nhà nước. Tuy vậy, hệ thống thuế ở nước ta vẫn chưa hoàn thiện, còn

U

nhiều khiếm khuyết, tạo cơ sở cho việc trốn thuế, gây ra tình trạng thất thu thuế cho

́H

ngân sách nhà nước, làm ảnh hưởng đến các kế hoạch mà nhà nước đề ra, ảnh



hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Vì vậy, chống thất thu thuế
được coi là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của ngành thuế nói riêng và của

H

chính phủ và nhân dân nói chung.

N

Trước thực trạng các hành vi trốn thuế, gian lận thuế diễn ra phổ biến và ngày

KI

càng tinh vi, phức tạp, cùng với ngành thuế cả nước, Cục Thuế tỉnh Quảng Trị luôn

chú trọng và tăng cường công tác quản lý thu thuế nhằm nâng cao hiệu quả quản lý

̣C

thuế, cụ thể: số thuế truy thu qua công tác thanh tra, kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế

O

và tại trụ sở người nộp thuế năm 2016: 14.251 triệu đồng, năm 2017: 25.634 triệu

H

đồng, năm 2018: 21.696 triệu đồng, đã được nộp đầy đủ vào NSNN. Do vậy, đã góp
phần răn đe, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm, gian lận về thuế của người nộp

Đ
ẠI

thuế (NNT), thông qua đó góp phần tăng thu cho NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa
vụ thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế và nâng cao dần tính tuân thủ tự giác trong việc chấp hành các chính sách
thuế của người nộp thuế trên địa bàn toàn tỉnh.
Trong quá trình quản lý thu, hoá đơn, chứng từ là yếu tố không thể thiếu và có
vai trò rất quan trọng đối với các tổ chức kinh tế trong hạch toán kế toán và quản lý
doanh nghiệp nói riêng và đối với Nhà nước trong quản lý nhà nước nói chung. Đây
cũng chính là căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước thực hiện việc xem xét đánh giá
cũng như xác định nghĩa vụ nộp NSNN của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có
liên quan thông qua công tác thanh tra, kiểm tra thuế.

1



Ngày 7/11/2002 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 89/2002/NĐ-CP quy
định về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn. Sau 08 năm thực hiện cùng
với các Thông tư hướng dẫn được ban hành, Nghị định này đã góp phần tạo ra một
cơ chế chính sách phù hợp tại thời điểm đó.
Để dần từng bước tiến tới hoàn thiện công tác quản lý hoá đơn, chứng từ, đến
ngày 14/5/2010, Bộ Tài chính đã tham mưu Chính phủ ban hành Nghị định số
51/2010/NĐ-CP thay thế cho Nghị định 89/2002/NĐ-CP về quản lý hoá đơn. Ngày

Ế

24/9/2013 ban hành Nghị định số 109/2013/NĐ-CP thay thế Chương V Nghị định

U

số 51/2010/NĐ-CP qui định về xử phạt vi phạm hành chính về hoá đơn. Ngày

́H

17/01/2014 ban hành Nghị định số 04/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số
51/2010/NĐ-CP. Theo đó chuyển từ việc cơ quan thuế in hoá đơn bán cho NNT



sang để NNT tự in hoặc đặt in hoá đơn, tức là giao quyền tự chủ về hoá đơn cho
NNT. Cơ quan thuế chỉ in hoá đơn bán cho một số đối tượng đặc thù như: các

H


doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; các đơn vị sự nghiệp

N

không sử dụng thường xuyên hoá đơn, cá nhân kinh doanh có nhu cầu mua hoá đơn

KI

quyển và hoá đơn lẻ… Với những thay đổi này, người nộp thuế sử dụng nhiều hoá
đơn sẽ rất thuận lợi, không phải mất thời gian để làm các thủ tục mua hoá đơn, hoàn

̣C

toàn chủ động trong việc tự in, đặt in và phát hành hoá đơn. Cơ quan thuế cũng

O

giảm bớt nhân lực xử lý việc giao, nhận và bán hoá đơn để tập trung vào theo dõi

H

quản lý quá trình in ấn, phát hành và sử dụng hoá đơn.

Đ
ẠI

Bên cạnh những kết quả đã đạt được, trong thời gian qua công tác quản lý hoá
đơn vẫn còn hạn chế, một số hình thức gian lận và sai phạm vẫn còn tồn tại tương đối
phổ biến, hành vi và hình thức vi phạm ngày càng tinh vi và gia tăng cùng với số
lượng hoá đơn được sử dụng, gây ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế và đối với cả

nền tài chính quốc gia, những yếu tố này đã tạo ra những thách thức không nhỏ đối
với ngành thuế trong công tác quản lý thuế, sai phạm về hóa đơn của DN trên địa bàn. Tập trung công tác khuyến khích
phát triển sản xuất kinh doanh, tạo môi trường kinh doanh ổn định.
- Xác định nhiệm vụ thu ngân sách là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị nên
địa phương phải thực sự chủ động trong nắm bắt pháp luật về thuế, về hóa đơn để
chỉ đạo thực hiện, chủ động phát hiện nguồn thu, phát hiện sai phạm để phối hợp
cùng ngành thuế xử lý.
3.2.4. Kiến nghị đối với Tổng cục Thuế
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng được cơ sở dữ liệu tập trung của NNT trên toàn

Ế

quốc và triển khai ứng dụng quản lý hóa đơn trên toàn quốc và phục vụ cho công

U

tác tra cứu, phát hiện và xử lý sai phạm về thuế nói chung và về hóa đơn nói riêng.

́H

- Văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách thuế phải phù hợp với Thông tư,



Nghị định đã được ban hành. Hệ thống văn bản phải nhất quán, đồng bộ, rõ ràng;
xây dựng quy trình quản lý hoá đơn phải phù hợp với các ứng dụng tin học. Khắc

H

phục tình trạng Luật, Nghị định đã ban hành nhưng không có thông tư hướng dẫn


N

nên Tổng cục Thuế phải có văn bản, công văn chỉ đạo kịp thời tránh cách hiểu ở các

KI

Cục Thuế địa phương về cách hiểu khác nhau khi cùng chung 01 sự việc.
- Tuyển dụng cán bộ công chức thuế theo hướng ủy quyền cho các Cục thuế địa

̣C

phương tuyển dụng và bố trí cán bộ. Trong đó, tuyển dụng công chức cần chú trọng về

O

năng lực, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và khâu tuyển dụng phải thực sự chuyên

H

nghiệp. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý thuế nhằm đáp ứng
yêu cầu của công tác Thuế trong xu thế hội nhập và hiện đại hoá công tác thuế.

Đ
ẠI

- Thực hiện việc hiện đại hoá công tác quản lý thuế mà tập trung chủ yếu là tin

học hoá các quy trình quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong xu thế hội
nhập và phù hợp với các thông lệ quốc tế.

- Đẩy nhanh tiến độ cải cách hành chính, trong đó có phần quan trọng là hỗ trợ
một phần kinh phí để giải quyết chế độ cho các cán bộ công chức thuế không đủ sức
khỏe, năng lực, nghiệp vụ chuyên môn công tác thuế để họ chuyển đổi công tác
khác, hoặc nghỉ chế độ nhằm đề cao hình ảnh cơ quan Thuế trong sự đổi mới, phát
triển của đất nước hiện nay.

88


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội; Luật
sửa đổi bổ sung số 21/2012/QH13 của Quốc hội
2. Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội;
3. Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa
đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ;
4. Nghị định 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử

Ế

phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;

U

5. Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn

́H

thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;

6. Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi




hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định 04/2014/NĐ-CP
ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch

H

vụ.

N

7. Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

thuộc Tổng cục Thuế

KI

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực

̣C

8. Quyết định 747/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục Thuế về việc ban

O

hành quy trình quản lý ấn chỉ

H


9. Quyết định 2351/QĐ-TCT ngày 11/12/2015 của Tổng cục Thuế về việc ban

Đ
ẠI

hành quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thuế của NNT theo cơ chế
một cửa của CQT
10. Quyết định 1403/QĐ-TCT ngày 28/7/2018 của Tổng cục Thuế về việc ban

hành quy trình kiểm tra hóa đơn
11. Chương trình Quản lý ấn chỉ (QLAC)
12. Chương trình quản lý thuế tập trung (TMS)
13. Chương trình Hệ thống hỗ trợ thanh tra, kiểm tra (TTR)
14. Các nghiên cứu từ nguồn của Cục Thuế Khánh Hòa
15. Các nghiên cứu từ nguồn của Cục Thuế tỉnh Phú Yên

89


16. Trang Cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và đầu tư
(www.mpi.gov.vn )
17. Trang website: thoibaotaichinhvietnam.vn
18. Trang Hệ thống tra cứu hóa đơn: tracuuhoadon.gdt.gov.vn
19. Trang Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị
20. Nguồn từ trang website của Bộ Tài chính: www.mof.gov.vn
21. Báo cáo tổng kết ngành thuế năm 2018 của Tổng cục Thuế.

Ế

22. Báo cáo Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác thuế từ năm


Đ
ẠI

H

O

̣C

KI

N

H



́H

U

2016 đến năm 2018 của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

90


PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁN BỘ QUẢN LÝ ẤN CHỈ THUỘC CỤC THUẾ TỈNH
QUẢNG TRỊ THAM GIA Ý KIẾN XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI

Stt

Họ và Tên

Ghi chú

Chức vụ

1

Dương Quốc Hoàn

Phó Cục trưởng

2

Nguyễn Hữu Luận

Phó trưởng Phòng

Phụ trách Phòng
HCQTTVAC
Phụ trách Ấn chỉ

4

Ngô Thị Thanh Thủy

Cán bộ


5

Cao Thị Lâm

Cán bộ

Kế toán ấn chỉ

U

Cán bộ

Kế toán ấn chỉ

́H

Hoàng Thị Sáu

Đ
ẠI

H

O

̣C

KI

N


H



3

Ế

HCQTTVAC

91

Thủ kho


PHỤ LỤC 2
PHIẾU KHẢO SÁT

̣C

KI

N

H



́H


U

Ế

Kính gửi các ông/bà!
Tôi đang công tác tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị và hiện nay đang là học viên
cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế của Trường Đại học Kinh tế Huế.
Đây là chương trình nghiên cứu nhằm khảo sát ý kiến của ông/bà là Giám đốc,
chủ DN đang điều hành quản lý DN. Rất mong ông/bà dành chút thời gian trả lời
một số câu hỏi sau, tất cả các câu trả lời không có câu trả lời đúng hay sai mà tất cả
các câu trả lời đều là thông tin hữu ích.
Tôi cam kết các thông tin thu thập được từ phiếu khảo sát này chỉ sử dụng cho
mục đích nghiên cứu, những thông tin do các ông/bà cung cấp sẽ được bảo mật.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ của quý vị.
Doanh nghiệp do Ông/Bà quản lý đang sử dụng hóa đơn:
1. Đặt in
3. Mua của Cơ quan Thuế
2. Tự in
4. Điện tử
Ông/Bà vui lòng đánh dấu X vào ô
thích hợp với hình thức sử dụng hóa
đơn của DN, nếu vào ô số 1 thì tiếp tục trả lời các câu hỏi tiếp theo, nếu vào ô còn
lại thì vui lòng gửi lại Phiếu khảo sát.
Ông/Bà đánh giá khách quan các nội dung sau đây theo các mức độ. Trong
mỗi câu sau đây, xin trả lời bằng cách khoanh tròn vào ô thích hợp theo chỉ dẫn sau:
Nếu:
1. Hoàn toàn không đồng ý thì thực hiện khoanh tròn số 1

O


2. Không đồng ý thì thực hiện khoanh tròn số 2

H

3. Bình thường thì thực hiện khoanh tròn số 3

Đ
ẠI

4. Đồng ý thì thực hiện khoanh tròn số 4
5. Hoàn toàn đồng ý thì thực hiện khoanh tròn số 5

Stt
1
I.
1

Hoàn
toàn Không Bình
Các phát biểu
không đồng ý thường
đồng ý
2
3
4
5
Đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in

Quy định DN được đặt in hóa


1

92

2

3

6

Hoàn
toàn
đồng
ý
7

4

5

Đồng
ý


4

5

3


4

5

3

4

5

Ế

3

U

đơn để sử dụng hiện nay là phù
hợp
Quy định về hồ sơ, thủ tục đăng
2 ký sử dụng HĐ đặt in hiện nay
1
2
là phù hợp
Quy định về kê khai các chỉ tiêu
3 trên tờ đăng ký sử dụng HĐ đặt
1
2
in rõ rang, dễ hiểu, dễ thực hiện
Quy định thời gian CQT ban

4 hành TB chấp nhận sử dụng HĐ
1
2
đặt in là hợp lý
II. Thông báo phát hành và sử dụng hóa đơn đặt in

Đ
ẠI

H

O

̣C

KI

N

H



́H

QĐ về lập và gửi TBPH HĐ
5 đặt in trước khi sử dụng HĐ là
1
2
3

4
5
phù hợp
Thời gian từ khi gửi TBPH HĐ
6 và HĐ mẫu đến CQT trước khi
1
2
3
4
5
được sử dụng là phù hợp
QĐ về các bước thực hiện khi
có thay đổi các chỉ tiêu trong
7
1
2
3
4
5
TBPH HĐ và HĐ mẫu là phù
hợp
DN phải tự khai báo các sai
phạm về phát hành HĐ cho
8
1
2
3
4
5
CQT không cần đến sự nhắc

nhở của CQT
III. Sự chấp hành đối với công tác kiểm tra xử lý vi phạm về hóa đơn đặt in
9

10

11
12

QĐ về kiểm tra HĐ hiện nay là
phù hợp
Phải có QĐ kiểm tra và kiểm tra
đúng nội dung nhằm hạn chế
nhũng nhiễu của công chức thuế
Mức xử phạt các vi phạm về

theo
Nghị
định
109/2013/NĐ-CP là phù hợp
DN tự giác đi nộp phạt qua

93

1

2

3


4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3


4

5


kiểm tra đúng hạn
IV. Sự chấp hành đối với công tác đối chiếu, xác minh hóa đơn

16

Kết quả đối chiếu xác minh HĐ
của CQT là chính xác

3

4

5

1

2

3

4

5

1


2

1

Ế

2

2

3

4

5

3

4

5

U

15

1

́H


14

Đối chiếu xác minh HĐ là công
việc phải cần thiết thực hiện
Các sai phạm về sử dụng HĐ
nếu DN không báo cáo thì CQT
vẫn phát hiện kịp thời để xử lý
thông qua đối chiếu, xác minh

Các quy định về xử lý vi phạm
sử dụng HĐ bất hợp pháp là quá
nặng



13

KI

N

H

Tiếp theo, xin Ông/Bà vui long cung cấp một số thông tin (nhằm mục đích
thống kê) bằng cách điền vào các khoảng trống hay đánh dấu X vào ô thích
hợp sau đây:

̣C


1. Thời gian DN đã hoạt động XSKD

O

1. Dưới 3 năm

H

2. Từ 3 năm đến dưới 5 năm

Đ
ẠI

3. Từ 5 năm đến dưới 10 năm
4. Từ 10 năm trở lên

2. Lĩnh vực kinh doanh
1. Sản xuất
2. Thương mại
3. Dịch vụ
3. Trình độ đào tạo (cao nhất)

94


1. Không bằng cấp
2. Trung cấp, cao đẳng
3. Đại học
4. Trên đại học


Đ
ẠI

H

O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Xin trân trọng cám ơn Ông/Bà đã dành thời gian trả lời bảng khảo sát ý kiến
này. Kính chúc Ông/Bà và gia đình dồi dào sức khỏe và thành công.

95


PHỤ LỤC TỔNG HỢP SỐ LIỆU TỪ

PHIẾU KHẢO SÁT
Hoàn
Hoàn
Tổng
toàn Không Bình Đồng toàn
Stt
Các phát biểu
số ý
không đồng ý thường
ý
đồng
kiến
đồng ý
ý
1
2
3
4
5
6
7
Phụ lục số 01. Ý kiến đánh giá của lãnh đạo và cán bộ quản lý hóa đơn

4

5

0

0


0

0

5

0

0

0

0

5

0

0

0

0

5

H

N


5/5

U

0

5/5

Thông báo phát hành và sử dụng hóa đơn đặt in

H

II.

0

́H

5/5

0



0

KI

3


̣C

2

5/5

O

1

Quy định DN được đặt in
hóa đơn để sử dụng hiện
nay là phù hợp
Quy định về hồ sơ, thủ tục
đăng ký sử dụng HĐ đặt
in hiện nay là phù hợp
Quy định về kê khai các
chỉ tiêu trên tờ đăng ký sử
dụng HĐ đặt in rõ rang,
dễ hiểu, dễ thực hiện
Quy định thời gian CQT
ban hành TB chấp nhận
sử dụng HĐ đặt in là hợp


Ế

Đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in


I.

Đ
ẠI

5

QĐ về lập và gửi TBPH
HĐ đặt in trước khi sử
dụng HĐ là phù hợp
Thời gian từ khi gửi
TBPH HĐ và HĐ mẫu
đến CQT trước khi được
sử dụng là phù hợp
QĐ về các bước thực hiện
khi có thay đổi các chỉ
tiêu trong TBPH HĐ và
HĐ mẫu là phù hợp
DN phải tự khai báo các

6

7
8

5/5

0

0


0

0

5

4/5

0

4

0

1

0

5/5

0

0

0

0

5


5/5

0

0

0

0

5

96


sai phạm về phát hành
HĐ cho CQT không cần
đến sự nhắc nhở của CQT
III. Sự chấp hành đối với công tác kiểm tra xử lý vi phạm về hóa đơn đặt in
QĐ về kiểm tra HĐ hiện
5/5
0
0
0
nay là phù hợp
Phải có QĐ kiểm tra và
kiểm tra đúng nội dung
10
5/5

0
0
0
nhằm hạn chế nhũng
nhiễu của công chức thuế
Mức xử phạt các vi phạm
về HĐ theo Nghị định
11
5/5
0
0
0
109/2013/NĐ-CP là phù
hợp
DN tự giác đi nộp phạt
12
5/5
0
0
0
qua kiểm tra đúng hạn
IV. Sự chấp hành đối với công tác đối chiếu, xác minh hóa đơn

0

5

5

0


0

0

5

5/5

N

0

0

0

0

5

5/5

0

0

0

0


5

5/5

0

0

0

0

5

Đ
ẠI

H

O

̣C

KI

Đối chiếu xác minh HĐ là
13 công việc phải cần thiết
thực hiện
Các sai phạm về sử dụng

HĐ nếu DN không báo
cáo thì CQT vẫn phát hiện
14
kịp thời để xử lý thông
qua đối chiếu, xác minh

Các quy định về xử lý vi
15 phạm sử dụng HĐ bất hợp
pháp là quá nặng

5

H



́H

U

Ế

9

Kết quả đối chiếu xác
16 minh HĐ của CQT là 5/5
0
0
5
0

0
chính xác
Phụ lục số 02. Ý kiến đánh giá của Giám đốc và kế toán của 100 DN sử dụng
HĐ đặt in được khảo sát
I.

1

Đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in

Quy định DN được đặt in

100

50

97

10

3

12

70


5

16


38

100

20

5

10

20

45

100

30

10

Ế
10

10

10

7


20

50

0

55

17

13

5

100

5

65

10

5

15

100

5


45

5

15

30

U

40

Thông báo phát hành và sử dụng hóa đơn đặt in

QĐ về lập và gửi TBPH
HĐ đặt in trước khi sử
dụng HĐ là phù hợp
Thời gian từ khi gửi
TBPH HĐ và HĐ mẫu
đến CQT trước khi được
sử dụng là phù hợp
QĐ về các bước thực hiện
khi có thay đổi các chỉ
tiêu trong TBPH HĐ và
HĐ mẫu là phù hợp
DN phải tự khai báo các
sai phạm về phát hành
HĐ cho CQT không cần
đến sự nhắc nhở của CQT


100

13

100

H

O

7

̣C

KI

6

15

́H

II.

15



4


16

H

3

100

N

2

hóa đơn để sử dụng hiện
nay là phù hợp
Quy định về hồ sơ, thủ tục
đăng ký sử dụng HĐ đặt
in hiện nay là phù hợp
Quy định về kê khai các
chỉ tiêu trên tờ đăng ký sử
dụng HĐ đặt in rõ rang,
dễ hiểu, dễ thực hiện
Quy định thời gian CQT
ban hành TB chấp nhận
sử dụng HĐ đặt in là hợp


Đ
ẠI

8


III. Sự chấp hành đối với công tác kiểm tra xử lý vi phạm về hóa đơn đặt in

QĐ về kiểm tra HĐ hiện
nay là phù hợp
Phải có QĐ kiểm tra và
kiểm tra đúng nội dung
10
nhằm hạn chế nhũng
nhiễu của công chức thuế
Mức xử phạt các vi phạm
11
về HĐ theo Nghị định
9

100

70

10

10

5

5

100

1


3

6

80

10

100

80

11

5

3

1

98


100

30

20


35

70

5

Ế

109/2013/NĐ-CP là phù
hợp
DN tự giác đi nộp phạt
12
qua kiểm tra đúng hạn

10

5

10

10

IV. Sự chấp hành đối với công tác đối chiếu, xác minh hóa đơn

10

100

65


10

2

5

5

10

3

72

10

H



́H

U

13

100

10


3

72

10

100

Đ
ẠI

H

O

̣C

KI

Kết quả đối chiếu xác
16 minh HĐ của CQT là
chính xác

100

N

Đối chiếu xác minh HĐ là
13 công việc phải cần thiết
thực hiện

Các sai phạm về sử dụng
HĐ nếu DN không báo
cáo thì CQT vẫn phát hiện
14
kịp thời để xử lý thông
qua đối chiếu, xác minh

Các quy định về xử lý vi
15 phạm sử dụng HĐ bất hợp
pháp là quá nặng

99

5



×