Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng trị min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.52 KB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------

U

Ế

LÊ DUY THANH

́H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG



CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

KI

N

H

VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Mã số: 60 34 01 02

H



O

̣C

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG QUANG THÀNH

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc

Ế

Huế, ngày 27 tháng 12 năm 2018




́H

U

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đ

ẠI

H

O

̣C

KI

N

H

LÊ DUY THANH

i


LỜI CẢM ƠN


Luận văn này hoàn thành cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
tới tất cả những tổ chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập cũng như nghiên cứu đề tài
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Quý

Ế

Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức, tạo

U

điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập cũng như quá trình nghiên cứu

́H

thực hiện luận văn vừa qua.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Hoàng Quang Thành, giảng viên



hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện
luận văn này.

H

Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và anh chị em đồng

N


nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị,

KI

Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong
quá trình thu thập thông tin, số liệu phục vụ nghiên cứu.

̣C

Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẽ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp,

O

bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

H

Luận văn hoàn thành chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.

ẠI

Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp

Đ

đỡ, đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

LÊ DUY THANH


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên: LÊ DUY THANH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
TÊN ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Ế

1 Tính cấp thiết của đề tài

U

Tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp (KHDN) đóng một vai trò hết
sức quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và các ngân hàng thương

́H

mại (NHTM) nói riêng. Tuy nhiên, việc cho vay đối với KHDN cũng tồn tại không




ít những rủi ro, và các NHTM nói chung, BIDV Quảng Trị nói riêng chưa xem
trọng công tác quản lý rủi ro tín dụng (RLRRTD) cho vay một cách khoa học, có hệ

H

thống để từ đó làm giảm chi phí cho việc khắc phục những rủi ro này. Vì vậy, hoàn
thiện công tác công tác RLRRTD cho vay KHDN là nhiệm vụ sống còn đối với các

N

NHTM.

KI

2 Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu: từ Báo cáo thường niên của BIDV, BIDV

̣C

Quảng Trị (qua các năm 2015-2017) ; Tham khảo các tài liệu, bài báo nghiên cứu

O

có liên quan và thực hiện lấy phiếu khảo sát ý kiến của các đối tượng liên quan.

H

- Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phương pháp số tương đối, số tuyệt


ẠI

đối, số bình quân; phương pháp so sánh, tổng hợp.
3 Kết quả nghiên cứu và đóng góp của luận văn

Đ

- Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ hơn các lý luận cơ bản về rủi ro, RRTD

cho vay và QLRRTD cho vay KHDN.
- Trình bày và phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến RRTD cho vay
KHDN, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của công tác QLRRTD cho vay
KHDN tại BIDV Quảng Trị. Từ đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn
thiện chất lượng QLRRTD cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị.
- Đồng thời luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN,
BIDV, BIDV Quảng Trị nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay
KHDN tại BIDV Quảng Trị nói riêng và toàn hệ thống nói chung.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BIDV:

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Hội sở
chính)
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị

CIC:


Trung tâm Thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước

CB:

Cán bộ

DNNVV:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DN

Doanh nghiệp

KHDN:

Khách hàng doanh nghiệp

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

NQH:

Nợ quá hạn


QLKH:

Cán bộ quản lý khách hàng

QLRR:

Quản lý rủi ro

QLRRTD:

Quản lý rủi ro tín dụng

QTTD :

Quản trị tín dụng

RRTD:

Rủi ro tín dụng

TCTD:

Tổ chức tín dụng

U
́H



H


N

KI

̣C
O

Xếp hạng tín dụng nội bộ

Đ

ẠI

XHTDNB:

Tài sản bảo đảm

H

TSBĐ:

Ế

BIDV Quảng Trị:

iv


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ................................... ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1

Ế

1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1

U

2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

́H

3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2



4 Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
5 Bố cục của luận văn .................................................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................6

H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN


N

DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG

KI

THƯƠNG MẠI..........................................................................................................6

̣C

1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ....................................................................6
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại .....................................................................6

O

1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại...............................................................7

H

1.1.3 Hoạt động và hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại...........................9

ẠI

1.1.4 Tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM ..... Error! Bookmark
not defined.

Đ

1.1.4.1 Khách hàng doanh nghiệp của NHTM .........Error! Bookmark not defined.
1.2 Rủi ro và Rủi ro tín dụng của NHTM .................Error! Bookmark not defined.

1.2.1 Rủi ro và phân loại rủi ro .................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Rủi ro tín dụng và rủi ro tín dụng cho vay của NHTM. Error! Bookmark not
defined.
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng cho vay tại NHTM........Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng của NHTM.......... Error! Bookmark not
defined.

v


1.3.2 Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng cho vay tại NHTM. Error! Bookmark
not defined.
1.3.3 Nội dung quản lý rủi ro tín dụng cho vay: .......Error! Bookmark not defined.
1.4 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng cho vay tại một số NHTM và bài học cho
BIDV Quảng Trị .......................................................Error! Bookmark not defined.
1.4.1 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại một số NHTM Error!
Bookmark not defined.

Ế

1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho BIDV Quảng Trị .....Error! Bookmark not defined.

U

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV QUẢNG TRỊ...Error! Bookmark

́H

not defined.




2.1 Tổng quan về BIDV Quảng Trị ..........................Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.......................Error! Bookmark not defined.

H

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận Error!

N

Bookmark not defined.

KI

2.1.3 Tình hình lao động của Chi nhánh qua 3 năm 2015-2017:... Error! Bookmark
not defined.

̣C

2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị . Error! Bookmark not

O

defined.

H

2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị ........ Error!

Bookmark not defined.

ẠI

2.2.1 Quy trình và chính sách cấp tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị

Đ

...................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Đặc điểm KHDN vay vốn tại BIDV Quảng Trị............. Error! Bookmark not
defined.
2.2.3 Tình hình dư nợ tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 20152017...........................................................................Error! Bookmark not defined.
2.3 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị... Error!
Bookmark not defined.
2.3.1 Công tác nhận diện rủi ro tín dụng cho vay KHDN....... Error! Bookmark not
defined.

vi


2.3.2 Công tác đánh giá, đo lường rủi ro tín dụng cho vay KHDNError! Bookmark
not defined.
2.3.3 Về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay KHDN .. Error! Bookmark not
defined.
2.3.4 Công tác tài trợ rủi ro tín dụng cho vay KHDN............. Error! Bookmark not
defined.
2.4 Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay

Ế


KHDN tại BIDV Quảng Trị......................................Error! Bookmark not defined.

U

2.4.1 Ý kiến đánh giá của khách hàng ......................Error! Bookmark not defined.

́H

2.4.2 Đánh giá của KHDN về công tác kiểm tra, giám sát của Chi nhánh....... Error!
Bookmark not defined.



2.4.2 Đánh giá của cán bộ tín dụng KHDN tại BIDV Quảng Trị.. Error! Bookmark
not defined.

H

2.4.3 Đánh giá của cán bộ lãnh đạo và quản lý về công tác quản lý rủi ro tín dụng

N

cho vay KHDN tại chi nhánh ....................................Error! Bookmark not defined.

KI

2.5 Đánh giá chung về công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại BIDV
Quảng Trị ..................................................................Error! Bookmark not defined.

̣C


2.5.1 Kết quả đạt được ..............................................Error! Bookmark not defined.

O

2.5.2 Các hạn chế và tồn tại trong quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh

H

nghiệp tại BIDV Quảng Trị.......................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO

ẠI

TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV

Đ

QUẢNG TRỊ................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển của BIDV và BIDV Quảng Trị giai đoạn 2018 2022...........................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của BIDV .Error! Bookmark not defined.
3.2 Định hướng, mục tiêu phát triển của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2018 - 2022
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Định hướng.......................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Mục tiêu ...........................................................Error! Bookmark not defined.

vii


3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay

KHDN tại BIDV Quảng Trị......................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Hoàn thiện Công tác nhận diện rủi ro tín dụng cho vay KHDN.............. Error!
Bookmark not defined.
3.3.2 Hoàn thiện công tác đo lường và phân tích rủi ro tín dụng cho vay KHDN
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.3 Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay . Error! Bookmark not

Ế

defined.

U

3.3.4 Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro tín dụng cho vay ....... Error! Bookmark not

́H

defined.

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................12



1. Kết luận .................................................................................................................12
2. Kiến nghị ...............................................................................................................13

H

Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước.............................................13


N

Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam: .....................15

KI

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................16
PHỤ LỤC .....................................................................Error! Bookmark not defined.

̣C

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

O

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1

H

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

ẠI

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


viii


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 1.1:

Phân loại doanh nghiệp theo quy mô lao động và tổng nguồn vốn ......Error!
Bookmark not defined.

Bảng 2.1:

Tình hình lao động tại BIDV Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017...........Error!
Bookmark not defined.

Bảng 2.2:

Nguồn vốn huy động tại BIDV Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017........Error!
Bookmark not defined.
Thị phần huy động vốn của BIDV Quảng Trị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Ế

Bảng 2.3:

Thị phần dư nợ vay của các ngân hàng trên địa bàn Quảng Trị............Error!

́H

Bảng 2.4:


U

qua 3 năm 2015 - 2017................................ Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.5:



Bookmark not defined.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm 2015 - 2017 Error!
Bookmark not defined.

Phân loại KHDN theo kết quả định hạng tín dụng nội bộ của BIDV ...Error!

Số lượng và cơ cấu KHDN vay vốn tại BIDV Quảng Trị qua 3 năm 2015 -

KI

Bảng 2.7:

N

Bookmark not defined.

H

Bảng 2.6:


2017.............................................................. Error! Bookmark not defined.
Dư nợ tín dụng KHDN của Chi nhánh qua 3 năm 2015- 2017.............Error!

̣C

Bảng 2.8:

Tình hình phân loại dư nợ vay KHDN tại BIDV Quảng Trị qua 3 năm 2015

H

Bảng 2.9:

O

Bookmark not defined.

– 2017........................................................... Error! Bookmark not defined.
Tình hình nợ xấu của KHDN tại BIDV Quảng Trị qua 3 năm 2015 -2017

ẠI

Bảng 2.10:

Đ

...................................................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.11:


Phân loại nợ xấu KHDN tại BIDV Quảng Trị qua 3 năm 2015-2017 ..Error!
Bookmark not defined.

Bảng 2.12:

Đánh giá tổn thất tín dụng và tài trợ RRTD đối với KHDN tại BIDV Quảng
Trị 3 năm 2015-2017................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.13:

Tình hình trích lập dự phòng RRTD đối với KHDN qua 3 năm 2015 - 2017
...................................................................................Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.14:

Tình hình sử dụng dự phòng và TSBĐ để tài trợ RRTD tại BIDV Quảng Trị
qua 3 năm 2015 – 2017 ................................ Error! Bookmark not defined.

ix


Bảng 2.15:

Đặc điểm cơ cấu mẫu điều tra KHDN tại BIDV Quảng Trị .................Error!
Bookmark not defined.

Bảng 2.16:

Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của KHDN về công tác kiểm tra, giám sát
tín dụng cho vay đối với KHDN .................. Error! Bookmark not defined.


Bảng 2.17:

Cơ cấu mẫu điều tra đối với CB tín dụng KHDN .......Error! Bookmark not
defined.

Bảng 2.18:

Đánh giá của CB TD về mức độ phổ biến của các nguyên nhân dẫn đến rủi
ro trong hoạt động tín dụng cho vay KHDN của chi nhánh..................Error!

Cơ cấu mẫu điều tra đối với nhóm đối tượng là cán bộ lãnh đạo và cán bộ

U

Bảng 2.19:

Ế

Bookmark not defined.

Bảng 2.20:

́H

quản lý chi nhánh ......................................... Error! Bookmark not defined.
Kết quả khảo sát công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh




nghiệp tại BIDV Quảng Trị theo ý kiến của cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lý

Đ

ẠI

H

O

̣C

KI

N

H

...................................................................................Error! Bookmark not defined.

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 1.1: Hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM ........................................................10
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của BIDV Quảng Trị.......Error! Bookmark not
defined.
Hình 2.2: Quy trình cấp tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị Error! Bookmark
not defined.

Hình 2.3: Phân loại dư nợ KHDN theo nhóm nợ.............. Error! Bookmark not defined.

Đ

ẠI

H

O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Hình 2.4: Tình hình nợ xấu KHDN qua 3 năm 2015 - 2017 ...........Error! Bookmark not
defined.

xi



PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiện nay Việt Nam có khoảng gần 700.000 doanh nghiệp đang hoạt động,
tạo ra hơn 50 triệu việc làm, là động lực chính để phát triển nền kinh tế Việt Nam.
Chính vì vậy, phát triển, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của cộng đồng
doanh nghiệp là mối quan tâm hàng đầu của nền kinh tế Việt Nam hiện nay. Trong
những năm gần đây, Chính phủ đã ban hành hàng loạt chính sách, đặc biệt là các

Ế

chính sách về ưu đãi tín dụng nhằm hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, mở rộng hoạt

U

động sản xuất, kinh doanh.

́H

Vốn tín dụng từ Ngân hàng thương mại (NHTM) có vai trò hết sức quan
trọng đối với doanh nghiệp, đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn



kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng cũng là hoạt động
chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu thu nhập của các NHTM (thường

H


chiếm tỷ lệ trên 70%). Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cho vay KHDN lại tồn tại

N

nhiều rủi ro ảnh hưởng xấu đến hoạt động của các NHTM và sức khỏe của cả nền

KI

kinh tế. Trong thời gian qua, công tác QLRRTD cho vay KHDN chưa được các
NHTM xem trọng và thực hiện một các khoa học, có hệ thống. Vì vậy, nâng cao

̣C

hiệu quả công tác QLRRTD cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp (KHDN),

O

nâng cao chất lượng tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và

ẠI

cấp thiết.

H

đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh cho chính bản thân các ngân hàng là sức

Đ

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói chung và Ngân


hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị (BIDV Quảng
Trị) nói riêng là Ngân hàng tiên phong trong việc hỗ trợ, tài trợ tín dụng đối với
KHDN (Tổng số KHDN có quan hệ tín dụng hiện nay tại BIDV là khoảng gần
300.000 doanh nghiệp, đứng đầu trong số các NHTM tại Việt Nam). Bên cạnh đó,
thu nhập từ tín dụng cho vay KHDN và dư nợ tín dụng cho vay KHDN luôn chiếm tỷ
trọng cao trong cơ cấu thu nhập và tổng dư nợ vay của BIDV (chiếm khoảng 60%
tổng thu nhập và hơn 70% tổng dư nợ). Nên công tác QLRRTD cho vay KHDN đóng
vai trò quan trọng, quyết định tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV.

1


Chính vì những lý do trên, kết hợp với quá trình làm việc thực tế, tôi quyết
định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh
Quảng Trị” để nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ của mình.
2 Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng cho vay

Ế

khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi

U

nhánh Quảng Trị, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại Chi

́H


nhánh trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại;

H

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay

N

khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi

KI

nhánh Quảng Trị.

- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay

̣C

khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi

O

nhánh Quảng Trị trong những năm tiếp theo.


H

3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan

ẠI

đến Công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân

Đ

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Quảng Trị
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
- Phạm vi về thời gian: Các thông tin thứ cấp được thu thập trong giai đoạn
từ năm 2015-2017; Các thông tin sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ
tháng hai (02) đến hết tháng năm (5) năm 2018; Các giải pháp đề xuất áp dụng cho
giai đoạn đến năm 2022.

2


4 Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
- Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập từ Báo cáo thường niên BIDV, các số liệu
thống kê và các tài liệu có liên quan do các bộ phận chuyên môn thuộc BIDV
Quảng Trị cung cấp, qua các năm 2015-2017. Ngoài ra tác giả còn tham khảo các
loại sách báo, giáo trình, tài liệu, các công trình nghiên cứu có liên quan đã được

công bố.

Ế

- Nguồn số liệu sơ cấp: Được thu thập qua việc khảo sát ý kiến trực tiếp theo

U

bảng câu hỏi đối với các đối tượng gồm:

́H

(1) Cán bộ nhân viên trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ tín dụng và quản lý
rủi ro tín dụng KHDN của Chi nhánh:



Số lượng mẫu khảo sát: 32 người (toàn bộ Cán bộ nhân viên trực tiếp thực
hiện các nghiệp vụ tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng KHDN của Chi nhánh); Nội

H

dung khảo sát gồm thông tin cơ bản về đội ngũ làm công tác tín dụng KHDN tại chi

N

nhánh về: chuyên môn, giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn, số năm kinh

KI


nghiệm; Ý kiến của họ về các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng
cho vay KHDN tại Chi nhánh; Mục đích khảo sát đối tượng này là nhằm có được

̣C

những thông tin cơ bản về đặc điểm đội ngũ làm công tác tín dụng KHDN tại chi nhánh

O

về: chuyên môn, giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm. Đồn thời

H

có được những đánh giá của họ về mức độ phổ biến của các nguyên nhân dẫn đến

ẠI

RRTD cho vay KHDN theo ý kiến của các cán bộ làm công tác tín dụng KHDN tại
Chi nhánh.

Đ

(2) Đại diện doanh nghiệp là khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng cho vay

của BIDV Quảng Trị:
Số lượng mẫu khảo sát đối với nhóm đối tượng này là: 126 doanh nghiệp;
Số lượng mẫu điều tra được xác định theo công thức:

3



Trong đó:
n : kích thước mẫu
: giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1-α),
với mức ý nghĩa α = 0,05, thì độ tin cậy (1-α) = 0,95 nên

= 1,96.

p : tỷ lệ tổng thể
ε: sai số mẫu, với ε = 0,1
Để đảm bảo kích thước mẫu là đủ lớn nhất và tin cậy, chúng tôi chọn p = 0,5

Ế

thì (1-p) = 0,5 và kích thước mẫu tối thiểu sẽ là:

U

n = 1,962 x 0,5(1-0,5)/0,12 = 96 (mẫu)

́H

Nội dung khảo sát bao gồm thông tin cơ bản về KHDN đang có quan hệ tín
dụng tại BIDV Quảng Trị về: thành phần kinh tế, ngành nghề kinh doanh, quy mô;



tình hình vay vốn của khách hàng; khảo sát về tình hình thực hiện quy trình kiểm
tra, giám sát việc thực hiện quy trình tín dụng theo ý kiến của khách hàng; Mục đích


H

khảo sát đối với đối tượng này là nhằm thu thập những thông tin cơ bản về khách

N

hàng (loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh), tình hình vay vốn của doanh

KI

nghiệp như: mục đích vay vốn, thời gian quan hệ tín dụng, tình hình quan hệ ở các
TCTD, biện pháp bảo đảm tín dụng; Đồng thời có được những ý kiến đánh giá của

̣C

họ về việc tuân thủ các quy trình trước, trong và sau khi cấp tín dụng có được cán bộ

O

QLKH và khách hàng tuân thủ theo đúng quy định của BIDV hay không.

H

(3) Cán bộ lãnh đạo và quản lý (Ban Giám đốc và lãnh đạo các phòng ban có

ẠI

liên quan đến hoạt động tín dụng KHDN) của Chi nhánh; Số lượng mẫu khảo sát:

Đ


17 người (toàn bộ Ban Giám đốc và lãnh đạo các phòng ban có liên quan đến hoạt
động tín dụng KHDN tại Chi nhánh); Nội dung khảo sát bao gồm: Khảo sát những
thông tin cơ bản về: Lĩnh vực quản lý, trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm;
Khảo sát thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại BIDV
Quảng Trị giai đoạn 2015- 2017; Thông qua việc khảo sát này nhằm thu thập
những thông tin cơ bản về: Lĩnh vực quản lý, trình độ chuyên môn, số năm kinh
nghiệm của cán bộ lãnh đạo và quản lý, đồng thời có được những ý kiến của họ về
thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại BIDV Quảng Trị giai
đoạn 2015- 2017.

4


4.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích
Tác giả sử dụng một số phương pháp tổng hợp và phân tích sau:
- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê phân tổ, tổng hợp số liệu từ các báo
cáo, thống kê kết quả điều tra từ các khách hàng doanh nghiệp, thống kê đánh giá ý
kiến của các cán bộ quản lý khách hàng doanh nghiệp.
- Các phương pháp phân tích thông kê số tương đối, số tuyệt đối, số bình
quân; phương pháp so sánh, tổng hợp để phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng

Ế

đối với KHDN tại BIDV Quảng Trị qua các năm, sau đó tổng hợp rút ra điểm

U

mạnh, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế làm cơ sở cho việc đề xuất các


́H

giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với KHDN tại BIDV
Quảng Trị.



4.3 Công cụ xử lý số liệu: Việc xử lý và tính toán các số liệu được tiến hành trên
máy tính bằng phần mềm EXCEL.

H

5 Bố cục của luận văn

N

Ngoài các phần Mở đầu và Kết luận, nội dung chính của luận văn được kết

KI

cấu gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng cho vay

̣C

khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.

O


Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh

H

nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay

ẠI

khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -

Đ

Chi nhánh Quảng Trị

5


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại
NHTM là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng trong nền kinh

Ế

tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính chất tổng hợp. Các nhà


U

nghiên cứu ghi nhận rằng, NHTM hình thành trên cơ sở của sự phát triển sản xuất

́H

và trao đổi hàng hoá. Khi sản xuất phát triển thì nhu cầu trao đổi mở rộng sản xuất
giữa các vùng lãnh thổ, giữa các quốc gia tăng lên, để khắc phục sự khác biệt về



tiền tệ giữa các khu vực thì thì xuất hiện các thương gia làm nghề đổi tiền. Khi trao
đổi hàng hoá phát triển quay trở lại kích thích sản xuất hàng hóa. Cùng với sự phát

N

đó thực hiện hoạt động tín dụng.

H

triển đó, các nghiệp vụ được phát triển dần như giữ tiền hộ, chi trả hộ... trên cơ sở

KI

Từ lịch sử hình thành hệ thống NHTM cho thấy, các NHTM chỉ xuất hiện
trong điều kiện nền kinh tế đã phát triển đến một trình độ nhất định, dẫn đến tính tất

̣C

yếu khách quan của việc hình thành hệ thống ngân hàng gắn bó chặt chẽ với sự phát


O

triển kinh tế. Với trọng trách là một ngành kinh tế huyết mạch trong quá trình vận

H

động nền kinh tế, ngành ngân hàng đã đóng vai trò hết sức quan trọng. Với chức

ẠI

năng nhà trung gian tài chính trong nền kinh tế, NHTM là cầu nối giữa chủ thể kinh

Đ

tế sẵn có vốn và các chủ thế thiếu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu
dùng, hay nói cách khác là nhà “cung vốn” và nhà “cầu vốn”. Điều này không thể
thiếu đối với một nền kinh tế lành mạnh, có tốc độ tăng trưởng cao, bền vững.
Theo Peter S.Rose, “ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch
vụ thanh tóan. Và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ
chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. [4,5]
Theo Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (luật số 47/2010/QH12),
“Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân

6


hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại
hình ngân hàng bao gồm NHTM, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”.

“NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi
nhuận”. [10,2]
Như vậy, có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng
vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường về lĩnh vực kinh doanh tiền tệ - tín

1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại

Thứ nhất, chức năng trung gian tín dụng

́H

Ngân hàng thương mại có 3 chức năng cơ bản:

U

Ế

dụng và dịch vụ ngân hàng liên quan đến mọi ngành.



Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là "cầu nối"
giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.

H

Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền

N


kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng

KI

cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là
người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay.

̣C

Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả

O

các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự

H

phát triển của nền kinh tế.

ẠI

Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của

Đ

mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn
đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán
tiện lợi.
Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi

tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm
nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh
lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận
này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của NHTM.

7


Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất
được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM
đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình
luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó

Ế

quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để

U

thực hiện các chức năng khác.

́H

Thứ hai, chức năng trung gian thanh toán

NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của




khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá,
dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các

H

khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây NHTM đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho

N

các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ.

KI

NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức
năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân

̣C

hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các NHTM thực hiện chức năng

O

trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức

H

năng này, các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận


ẠI

lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới

Đ

gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo được việc thanh toán an toàn. Qua
đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ
lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không
dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến
tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền ...
Đối với NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng
thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay
của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức
năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.

8


Thứ ba, chức năng "tạo tiền"
Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát
hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện
chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín
dụng và trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi
sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM. Đây chính
là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.

Ế


Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, NHTM sử dụng để cho vay bằng

U

chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân hàng thương mại
một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn.

́H

Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một lượng tiền gửi (tức



tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ
thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu

N

thanh toán của công chúng.

H

tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi

KI

Với chức năng "tạo tiền", hệ thống NHTM đã làm tăng phương tiện thanh toán
trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm

̣C


về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng trung ương phát hành

O

ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các NHTM tạo ra.

H

Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông
tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà NHTM cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền

ẠI

của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng.

Đ

Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau,

trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc
thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung
gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở
rộng hoạt động tín dụng.
1.1.3 Hoạt động và hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Hoạt động của Ngân hàng thương mại
Mặc dù có những cách phát biểu không hoàn toàn như nhau, nhưng các định
nghĩa đều thống nhất coi NHTM là một loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh

9



doanh trên lĩnh vực tài chính tiền tệ với các hoạt động chính là huy động vốn, tài trợ
và cung ứng các dịch vụ thanh toán cùng dịch vụ tài chính tiền tệ khác.
Cũng theo Mục 12, Điều 4 của Luật các TDTD và theo khái niệm về NHTM
nói trên thì: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng;c) Cung ứng
dịch vụ thanh toán qua tài khoản” [10,4]
Các hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM được trình bày cụ thể qua Hình 1.1:
Ủy thác

Ế

Tín dụng



́H

U

Bảo hiểm

Lập kế
hoạch đầu


Ngân hàng
thương mại hiện
đại


O

Quản lý
tiền
mặt

Tiết
kiệm

Thanh toán

ẠI

H

Đầu tư
và bảo
lãnh

̣C

KI

N

H

Môi giới


Hình 1.1: Hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM

Đ

Huy động vốn: Hoạt động huy động vốn của NHTM theo nghĩa rộng gồm:

huy động tiền gửi, vay vốn trên các thị trường và huy động vốn từ chủ sở hữu.
Hoạt động tài trợ: Hoạt động tài trợ là những hoạt động quan trọng nhất của
các NHTM, với hai nhóm chính: Cấp tín dụng cho khách hàng và Đầu tư chứng
khoán.
Hoạt động thanh toán và các hoạt động khác: Cung cấp dịch vụ thanh toán
là mảng hoạt động đặc trưng khác của các ngân hàng. Các NHTM là chủ thể chính
trong các hệ thống thanh toán bù trừ, chuyển tiền và các hệ thống thanh toán khác.

10


Ngoài những hoạt động kể trên, các NHTM còn cung cấp hàng loạt các dịch
vụ tài chính tiền tệ khác. Những hoạt động dịch vụ quan trọng trong đó là thực hiện
dịch vụ uỷ thác đầu tư, tư vấn đầu tư, bảo quản chứng từ và vật có giá, cho thuê tài
chính, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý...
1.1.3.2 Hoạt động tín dụng và tín dụng cho vay của NHTM
Tín dụng được hiểu là “quá trình chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
người sở hữu đến người sử dụng, sau một thời gian nhất định để thu hồi một lượng

Ế

giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”. [4,11]

U


Tín dụng bao gồm các hình thức: tín dụng thương mại; tín dụng ngân hàng; tín

́H

dụng nhà nước; tín dụng tiêu dùng; tín dụng thuê mua; tín dụng quốc tế. Trong đó,
tín dụng cho vay thuộc hình thức tín dụng ngân hàng.



Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và một bên
là các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng mang

H

bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và

N

lãi sau một thời gian nhất định; là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng

KI

vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi.
Theo Luật tổ chức tín dụng 2010 tại Mục 16, điều 4: “Cho vay là hình thức

̣C

cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một


O

khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo

Đ

ẠI

H

thỏa thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi”. [10,5]

11


PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong hoạt động của NHTM, tín dụng cho vay KHDN là hoạt động mang lại
nguồn thu lớn nhất nhưng đồng thời nó cũng chính là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro
nhất. Rủi ro trong hoạt động tín dụng cho vay KHDN của Ngân hàng thương mại
không những ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng mà còn có thể ảnh hưởng lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Do đó hoàn thiện công

Ế

tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN, nhằm nâng cao chất lượng tín dụng để

U

đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và hạn chế rủi ro luôn là vấn đề cần được


́H

các NHTM quan tâm hàng đầu.

Thông qua việc nghiên cứu công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay KHDN tại



Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị cho thấy:
- Hoạt động tín dụng cho vay KHDN là một trong những thế mạnh của BIDV

H

Quảng Trị. Mặc dù hoạt động trên địa bàn còn nhiều khó khăn song Chi nhánh có

N

quy mô tín dụng cho vay KHDN khá lớn, là đơn vị có thị phần tín dụng hàng đầu

KI

trong số các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Trong những năm qua Chi nhánh
đã chú trọng áp dụng nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng tín dụng cho vay

̣C

KHDN, vì vậy hoạt động tín dụng cho vay KHDN của Chi nhánh nhìn chung là đảm

O


bảo an toàn, nhiều năm liền Chi nhánh có tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp

H

hơn tỷ lệ chung của toàn hệ thống BIDV cũng như tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng

ẠI

trên địa bàn. Hoạt động tín dụng cho vay KHDN của Chi nhánh đã góp phần quan

Đ

trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế xã hội của địa phương.
- Công tác nhận diện rủi ro được Chi nhánh thực hiện khá tốt, các rủi ro từ

khoản cấp tín dụng được đánh giá một cách chính xác, đầy đủ trước khi cấp tín dụng.
- Chi nhánh đã xây dựng được quy trình thẩm định và cấp tín dụng cho
vay KHDN chính xác, chặt chẽ; Đồng thời cơ chế kiểm tra, giám sát việc thực
hiện quy trình cho vay KHDN nhằm giảm thiểu rủi ro được thực hiện nghiêm
túc, đúng quy trình.
Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được thì hoạt động quản lý rủi ro tín
dụng cho vay KHDN của BIDV Quảng Trị vẫn còn một số mặt hạn chế, thể hiện:

12


- Cơ cấu tín dụng cho vay KHDN vẫn còn nhiều chỗ chưa hợp lý: đó là tỷ
trọng cho vay đối với các khách hàng lớn còn quá cao; một số chỉ tiêu cơ cấu tín dụng
như tỷ lệ dư nợ trung dài hạn cao và có xu hướng tăng nhanh, tiệm cận với mức quy

định của BIDV.
- Tuy tỷ lệ nợ xấu vẫn giữ ở mức thấp so với quy định của BIDV nhưng về giá
trị tuyệt đối thì có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Thời gian xử lý nợ
xấu còn kéo dài do còn thiếu những biện pháp quyết liệt và các vướng mắc đến các

Ế

thủ tục pháp lý.

U

- Công tác thẩm định giá trị tài sản bảo đảm trước và trong khi cho vay chưa

có xu hướng tăng trong những năm gần đây.

́H

tốt, dẫn đến tỷ lệ sử dụng dự phòng rủi ro để bù đắp tổn thất khoản vay còn cao và



- Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng cho vay KHDN chưa được thực hiện
một cách hiệu quả, đồng bộ và chưa có Quy trình xử lý nợ quá hạn, nợ xấu rõ ràng,

H

dẫn đến quá trình xử lý nợ xấu, xử lý tài sản bảo đảm kéo dài, làm tăng nợ xấu và

N


giảm hiệu quả hoạt động của chi nhánh.

KI

Để khắc phục các mặt hạn chế trên đòi hỏi trong thời gian tới Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị cần phải xây dựng được

̣C

chiến lược phát triển hoạt động tín dụng cho vay KHDN phù hợp với mục tiêu, định

O

hướng tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đồng thời phải

H

áp dụng đồng bộ nhiều giải pháp như: thực hiện tốt việc phân loại và áp dụng chính

ẠI

sách khách hàng; chuyển dịch cơ cấu tín dụng theo định hướng của BIDV; nâng cao

Đ

chất lượng công tác thẩm định; hoàn thiện và tăng cường hiệu lực công tác kiểm tra,
kiểm soát; bổ sung và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng…
2. Kiến nghị
Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Hoàn thiện hệ thống pháp lý và thị trường tài chính ổn định cho hoạt động của

doanh nghiệp, để làm được điều này NHNN cần ban hành các thông tư hướng dẫn
cụ thể các quyết định và chỉ đạo của cơ quan quản lý nhà nước cho các NHTM:
Các văn bản của NHNN ban hành về các thông tư hướng dẫn cụ thể, các
quyết định, chỉ đạo của cơ quan quản lý nhà nước cho các NHTM phải bao quát

13


×