TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHẤT LƯỢNG CAO
- - - - - -
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
THIẾT LẬP CLOSE LOOP COLOR CONTROL ĐỂ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CHO
CÔNG TY STARPRINT VIET NAM JSC.
GVHD:
Th.S Chế Quốc Long
SVTH:
Phan Văn Đức – 15148013
Bùi Thế Vinh – 15148139
Trịnh Văn Lực – 15148028
TP. HCM, tháng 8 năm 2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHẤT LƯỢNG CAO
- - - - - -
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
THIẾT LẬP CLOSE LOOP COLOR CONTROL ĐỂ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CHO
CÔNG TY STARPRINT VIET NAM JSC.
GVHD:
Th.S Chế Quốc Long
SVTH:
Phan Văn Đức – 15148013
Bùi Thế Vinh – 15148139
Trịnh Văn Lực – 15148028
TP. HCM, tháng 8 năm 2019
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Lịch Sử Nghiên Cứu Vấn Đề
Khoảng 15 năm trước đây, các hệ thông điều khiển màu bằng vòng lặp màu kín được
giới thiệu cho các máy in offset cuộn. Những hệ thống này nhanh chóng trở thành tiêu
chuẩn trong các xí nghiệp in lớn trên toàn cầu. Các hệ thống kiểm soát màu vòng kín này
sử dụng các dải màu. Các phím mực được điều chỉnh để duy trì các đặc tính màu thích
hợp của các ô màu trên thanh màu. Sự tiến bộ của công nghệ gần đây đã làm cho thế hệ
hệ thống kiểm soát màu tiếp theo có thể phát triển. Các hệ thống này không dựa vào các
thanh màu mà thay vào đó là kiểm soát màu dựa trên các phép đo của hình ảnh được in.
Vấn đề cơ bản với các hình ảnh màu đó là mỗi thiết bị khác nhau, điều này có nghĩa là
chúng ta không thể cùng một giá trị pixel tới các thiết bị khác nhau. Mà chúng ta phải
điều chỉnh giá trị pixel sao cho các giá trị này phù hợp với từng thiết bị. Có hai phương
thức để tạo ra các trị số, cách truyền thống được gọi là closed-loop color (màu vòng kín)
và phương thức mới là open-loop color (màu vòng hở), thường được gọi là quản lý màu.
1.2 Nhu Cầu Đòi Hỏi Của Ngành Công Nghiệp In Hiện Nay
Khác xa với 10 năm trước thì ngày nay ngành công nghiệp in có xu hướng phát triển
như sau:
+ Số lượt in của một đơn hàng càng ngày càng giảm xuống.
+ Thời gian hoàn thành đơn hàng phải ngắn hơn.
+ Độ phức tạp của một đơn hàng tăng lên
+ Công việc chuẩn bị hợp đồng và chế bản chiếm phần lớn thời gian trong việc cấu trúc
giá thành.
Công nghiệp in trước đây và hiện nay luôn là một trong những ngành có khả năng
tận dụng thành tựu của sự phát triển của khoa học, công nghệ của thế giới để phát triển
và thực tế là một ngành đang là một phần nằm trong nền công nghiệp 4.0. Trong quá
trình phát triển đã từng bước số hóa các khâu sản suất để thay cho quá trình tương tự, và
từng bước kết nối trong sản xuất và quản lý.
1
Hình 1.2: Xu hướng phát triển hiện nay của ngành công nghiệp in
1.3 Hệ Thống Kiểm Soát Chất Lượng Close Loop Color Control
1.3.1 Giới Thiệu Về Hệ Thống
Hệ thống Closed-loop color control (kiểm soát màu vòng kín). Là một giải pháp
kiểm soát chất lượng màu sắc trong quá trình in, bao gồm cách thực hiện, quy trình kiểm
soát, phần mềm và thiết bị, dải màu kiểm tra, các thông số kiểm tra, kiểm soát được lặp
lại. Là một giải pháp kiểm soát chất lượng màu sắc. Quá trình đo được thực hiện trên dải
màu kiểm tra in kèm theo sản phẩm in thực tế. Quá trình hiệu chỉnh sai số giữa các khóa
mực để lượng mực đồng đều trên bề mặt được thực hiện nhờ vào phần mềm. Cũng có
thể thực hiện bằng con người nếu không có đủ điều kiện để thực hiện một hệ thống hoàn
chỉnh. Cụ thể là chúng ta sẽ đầu tư một máy quét màu và một phần mềm hiển thị các giá
trị đo như IntelliTrax2. Hoặc có thể là một hệ thống hoàn chỉnh như Inkzone bao gồm
tất cả các phần mềm Inkzone Loop, Inkzone Pecfect, Inkzone Move mỗi phần mềm đều
2
có một chức năng riêng biệt để thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát, điều chỉnh lượng mực
cung cấp cho máy in.
Hình 1.4.1: Mô tả một hệ thống closed loop Color Control
Cách thức làm việc của hệ thống:
Thực hiện việc thiết lập thông số độ mở khóa mực theo tập tin JDF
In, đo dải màu kiểm tra, hiển thị kết quả, so sánh với các giá trị tiêu chuẩn
Nếu có sai số với giá trị tiêu chuẩn, tính toán các thông số điều chỉnh việc cấp
mực.
Điều chỉnh trực tiếp việc cấp mực trên máy in theo các thông số đã tính toán.
Điều chỉnh nhờ vào hệ thống phần mềm nếu được tích hợp canh chỉnh inkkey
máy in
Quá trình in ổn định với các thiết lập mới, lấy mẫu và đo.
Lặp lại quá trình
3
Trên thực tế Close loop color Control là một phần nhỏ của CIP3/CIP4 việc thực hiện
cũng phải cần định dạng file theo tiêu chuẩn của CIP3/CIP4 quy định. Với hệ thống của
Inkzone để canh mực trước in bằng phần mềm InkZone Pecfect thì đầu vào là file JDF
chứa các thông tin về độ mở khóa mực. Còn thông tin về giấy và mực in thì Inkzone
Pecfect chưa hiểu và chưa xử lý được. Thông thường DI-plot của Inkzone sẽ chuyển file
TIFF-B từ quá trình RIP sang JDF để Inkzone đọc và mở khóa mực. Các điều kiện in cụ
thể bao gồm thông tin về loại giấy, loại mực sẽ được tuyến tính hóa bằng đồ thị có trên
Inkzone Pecfect.
1.4 Cấu trúc hệ thống Close loop color Control
Close loop color Control
Cấu trúc 1: Online
(Nhà sản xuất máy in
cung cấp)
Cấu trúc 2: Offline
(Đầu tư máy quét và
phần mềm hiển thị đo
lường)
Cấu trúc 3: Online
(Nhà sản xuất thứ
ba kết nối với mọi
máy in)
- Cấu trúc 1: Trường hợp này dành cho các nhà in muốn đầu tư mới. Thì tất cả các hãng
máy in đều cung cấp giải pháp Close loop color Control
- Cấu trúc 2: Trường hợp này dành cho các nhà in có vốn đầu tư tối thiểu. Để làm một
hệ thống cần một máy quét màu và phần mềm kết nối với máy quét đó hiển thị kết quả
đo lường.
- Cấu trúc 3: Liên hệ với các nhà sản xuất thứ ba như Inkzone, PrintFlow cung cấp các
phần mềm canh mực trước in, đọc dữ liệu CIP3, hiển thị kết quả đo lường. Các nhà sản
xuất khác cung cấp máy quét, bộ kết nối như Techkkon, X-rite. Cấu trúc này vẫn là
Online nhưng rẻ hơn rất nhiều khi đầu tư như là cấu trúc 1.
4
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN CẦN ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP
2.1 Xây Dựng SOP Với Định Hướng GMI
Sản xuất ra một sản phẩm là một quy trình tổng quát với sự tham gia của nhiều bộ
phận, nhiều con người. Và không thể áp dụng một quy trình to đùng, dài mấy trang để
hướng dẫn người khác làm theo. Chúng ta cần phải chia nhỏ quy trình tổng thể này ra
làm các quy trình con, quy trình cơ sở sẽ được rút rọn, dễ dàng làm việc hơn. Standard
operating procedure – SOP với các yêu cầu, định nghĩa, mô tả công việc chi tiết là một
thứ không thể thiếu trong quá trình sản xuất, kiểm soát chất lượng sản phẩm in. Khi xây
dựng SOP nó sẽ cho chúng ta biết người nào có kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng để thực
thi. Việc có các SOP thì sẽ giúp chúng ta đặt ra được các yêu cầu về kỹ năng, yêu cầu
đào tạo người thực thi dễ dàng hơn bao giờ hết.
2.2 Xây Dựng Điều Kiện In Cụ Thể
Bước 1: Chuẩn hóa vật tư
Kiểm tra nền trắng giấy bằng cách sử dụng máy đo màu cầm tay Xrite. Và đo, kiểm
thông số đúng với mẫu giấy GMI đưa ra.
Mẫu giấy có thông số như sau được chấp nhận :
L* = 94.00
a* = 0.00
b* = -2.00
-
Kiểm tra bản in: Phần tử in không trầy xước.
-
Kiểm tra loại mực: Sử dụng tương thích với các giá trị dưới đây:
Bảng: CIELAB ước tính CMYK không được vượt quá ∆E 3.5 trên nền trắng.
C
L* = 55
a* = -37
b* = -50
M
L* = 48
a* = 74
b* = -3
Y
L* = 89
a* = -5
b* = 93
K
L* = 16
a* = 0
b* = 0
5
Bảng: CIELAB ước tính RGB không nên vượt quá ∆E 3.5 trên nền trắng.
R
L* = 47
a* = 68
b* = 48
G
L* = 50
a* = -65
b* = 27
B
L* = 24
a* = 22
b* = -46
- Việc kiểm tra loại mực được kiểm tra một cách riêng biệt bằng việc mua các loại mực
từ các nhà cung cấp và tiến hành in so sánh. Với bảng trước khi đem vào sản xuất.
Bước 2: Chuẩn hóa điều kiện in
- Vật liệu in: Loại giấy metalized sử dụng của lần in trước phải đúng với lần in trước
phải trùng với lần in sau, cũng như chất lót trắng tạo nền trắng giấy.
- Mực in: Loại mực đúng mã code, ghi rõ nhà sản xuất, loại mực chấp nhận để thực hiện
Close loop có ghi rõ số hiệu để nhận biết.
- Góc xoay và kiểu trame:
+ Hình dạng trame: Trame tròn
+ Góc xoay: C là 15 độ, M là 45 độ, K là 75 độ và Y 0 độ
- Cao su in: Loại cao su được mua từ nhà cung câp có thông số như sau :
+ Độ cứng tổng thể: 80 shoreA
+ Độ dày tiêu chuẩn: 1,95 mm
- Nhiệt độ phòng: 25 – 28 độ C
Bước 3: Chuẩn hóa điều đo lường và điều kiện xem bài
● Xem điều kiện cho bản in thử và tờ in:
- Bản in thử và tờ in phải được xem dưới thiết bị chiếu sáng của đèn D50 (5000K).
- Bản in thử và tờ in phải được xem trên một white backing surrounded bởi một bề mặt
xám mờ.
● Điều kiện đo lường màu sắc:
6
- Số đo mật độ là DIN nguyên chất
- Số đo hình học là 0/45
- Tiêu chuẩn đo màu quan sát là 2o
- Thiết bị chiếu sáng D50 (5000K)
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM
3.1 Đề Xuất Các Giải Pháp
3.1.1 Giải Pháp Và Phương Án Với Hệ Thống Inkzone
● Quy trình thực hiện
- Lưu đồ sản xuất tổng quát:
Hình 3.1.1: Thiết lập Close loop color Control với hệ thống Inkzone
- Lưu đồ sản xuất cụ thể (dạng khối):
7
Hình 3.1.2: Sơ đồ sản xuất cụ thể với hệ thống của Inkzone kết nối với máy in Komori
LS640
- Phân tích lưu đồ:
Bảng 3.1.1: Phân tích lưu đồ làm việc thực tế trong sản xuất với hệ thống của Inkzone
kết nối với máy in Komori LS640
STT
Giai
đoạn
Các công
việc thực
Công việc cụ thể
Ghi chú
hiện
Bước 1: Xác định loại trame
- Thiết lập loại trame tròn như
File
1
TIFFB
Xác định
chương 2 quy định
điều kiện
Bước 2: Xác định góc xoay
- Thiết lập các điều
RIP file
trame
kiện này trong RIP
TIFF-B
- Thiếp lập góc xoay trame các
màu như sau: C là 15 độ, M là 45
độ, K là 75 độ và Y 0 độ
8
- Xác định thời gian ghi, tốc độ
ghi, hiện bản, cường độ chiếu
sáng phải đúng và vừa đủ để bản
Ghi
2
bản,
Ghi bản
hiện
Hiện bản
bản
in đạt chất lượng cao nhất, các
phần tử in.
- Hóa chất hiện phù hợp. Bản sau
khi hiện xong phải sạch sẽ, không
bị dơ hay trầy xước, hiện đúng
các phần tử in.
3
Kiểm
Kiểm tra bản
tra
in
- Kiểm tra bề mặt bên ngoài của
- Nên sử dụng thang
bản (dơ, trầy, cong…).
kiểm tra bản được
- Kiểm tra các phần tử xuất hiện
cung cấp bản nhà sản
trên bản. (là phần tử in hay phần
xuất CTP
tử không mong muốn xuất hiện).
Bon, mark, thang màu… đảm bảo
có trên bản.
- Kiểm tra tram có đúng với
thông số xuất đã thiết lập trước.
Dùng máy đo bản để kiểm tra
tổng thể chất lượng bản kẽm.
Kiểm tra dữ
4
- Kiểm tra dữ liệu sản xuất về vật
- Lập bảng kế hoạch
Kiểm
liệu giấy,
tư đúng bảng kế hoạch (Bản kế
dữ liệu sản xuất dựa
tra
mực, vật tư
hoạch quy định chuẩn cho giấy,
vào chương 2
in , ….
mực , …)
9
Bước 1: Kiểm tra tầm ép 2 cây lô Có thể xem sơ đồ lô
- Xác định
Cài
5
đặt
máy
in
thông số hơi,
thông số lô
cơ bản
- Set – up
máy chuẩn
bị in
chà đầu tiên.
dán tại mỗi máy in.
- Đảm bảo tầm ép 2 cây lô chà A
Được in ra theo sổ
và B là 4 mm trên máy in Komori hướng dẫn vận hành
LS640
máy in.
Bước 2: Đặt thông số hơi máy
nén khí
- Đảm bảo máy nén khí có thông
số hơi là 0,7 mPa
Bước 3: Lên mực, lên giấy, lên
bản in
Bước 1: Xác định độ phủ mực cơ Việc thiếu phần mềm
6
Ink
- Canh mực
preset
trước in
bản trên bản in
canh mực trước in
Bước 2: Mở key mực theo độ
(đọc dữ liệu CIP3 và
phủ mực bản in
chuyển đổi thành dữ
- Nên mở key mực thấp – màu
liệu key mực) làm
nhạt
công việc thực hiện tại
đây hơi khó 10auk.
Bước 1: Set – up tốc độ máy in ở
7
Chạy
Mở máy in
máy
và chạy máy
4500 tờ/ h
Bước 2: Cho khoảng 20 tờ giấy
dơ để canh chỉnh chồng màu
trước
10
- Đo đạc
màu sắc
Điều
8
chỉnh
màu
- Hiển thị
kết quả đo
- Thay đổi
khóa mực
điều chỉnh
màu sắc
Bước 1: Dùng máy quét màu
- Máy PDC S-II có thể
PDC S – II đo dải màu trên tờ in
hoạt động nhờ nút
để truyền kết quả đến phần mềm
bấm trên thân máy
Inkzone Move.
hoặc bấm nút Scan từ
Bước 2: Phần mềm Inkzone
màn hình Inkzone
Move sẽ hiển thị kết quả đo được
Move
từ máy quét PDC SI – II, sau đó
- Inkzone Move có sẵn
sẽ truyền dữ liệu vào Inkzone
các chuẩn đo lường
Loop
của ISO, GraCol , …
Bước 3: 11auk hi nhận dữ liệu từ
để người vận hành so
Inkzone Move, phần mềm
sánh và điều chỉnh đồ
Inkzone loop sẽ tiến hành thay
thị trên Inkzone Loop
đổi các khóa mực dựa vào đồ thị
đến khi đạt được tờ in
hiệu chỉnh lô máng mực và khóa
chất lượng
mực.
9
In sản
lượng
Bước 1: Cứ 500 tờ qua máy
- Nếu dừng máy, nên
chúng ta sẽ rút ra đo 1 lần.
loại bỏ khoảng 30 tờ
Đo, kiểm tờ
Bước 2: Nếu có sai biệt màu
in sau cùng đến khi
in theo đúng
dừng máy điều chỉnh độ thị trên
máy dừng hẳn.
quy cách
Inkzone Loop và quét dải màu
kiểm tra.
10
Lưu
trữ
Save Job
Sau khi chạy đủ số lượng ta Save
Inkzone Loop có chức
đơn hàng trên phần mềm Inkzone
năng này để thuận tiện
Loop.
ink preset cho lần sau.
11
Chạy
11
đơn
hàng
lặp lại
Lấy Job từ
Bước 1: Mở Ink profile kiểm tra
- Đối với các đơn
xem đúng file lần trước không.
hàng lặp lại chúng ta
Bước 2: Kiểm tra nội dung trên
sẽ không cần Ink
phần mềm Inkzone Loop và bản
preset nữa.
in khớp nhau không.
Inkzone
Bước 3: Tiến hành truyền dữ liệu
Loop ra
ink preset đến bàn điều khiển
trung tâm Komori (PQC) để chạy
đơn hàng.
Bước 4: Lặp lại từ công việc số 1
đến số 9 trong bảng này.
3.1.2 Giải Pháp và Phương Án Với Hệ Thống Xrite
● Quy trình thực hiện:
- Quy trình dạng đồ họa:
Hình 3.1.2: Thiết lập Close loop color Control với hệ thống Xrite cho công ty
12
- Lưu đồ sản xuất cụ thể (dạng khối):
Hình 3.1.2: Sơ đồ sản xuất cụ thể với hệ thống Close loop của X-rite
13
- Phân tích lưu đồ:
STT
CÔNG ĐOẠN
CÔNG VIỆC CỤ THỂ
GHI CHÚ
- Thợ in tiến hành mở khóa mực
dựa theo thông số độ phủ mực trên
1
Mở khóa mực
bản in bằng kinh nghiệm, hoặc có
thể dự theo thông số củ của job củ
- Mở khóa mực bằng hoặc thấp hơn
- Chạy khoảng 50 tờ in để lượng
mực xuống đều. Tiến hành lấy tờ in
thứ 45 để đo kiểm
2
In – đo màu
- Sử dụng máy quét easytrax kết
nối với phần mềm inkey control 2
và công cụ Press Tool để hiển thị
kết quả đo độ dày lớp mực –
Density
- Tiến hành điều chỉnh lượng mực
theo cách sau:
+ Cứ 2% độ mở mực máy in sẽ
3
Tính toán – hiệu
tăng 0.1D (các dòng Komori đa số
chỉnh
là như thế đối với máng mực được
canh chỉnh đúng. Máy in KBA thì
3% độ mở khóa mực sẽ tăng
0.15D)
4
In - đo màu
- Chạy điều chỉnh lặp lại cứ 50 tờ
Nếu không đạt thì
lấy tờ 45 để đo kiểm đến khi lượng
chúng ta phải tiến
hành hiểu chỉnh
14
mực đồng đều trên toàn bộ tờ in và
bằng phần mềm
quá trình này được lặp lại.
inkey control 2
- Khi tờ in đã đạt Density mong
5
Chạy sản lượng
muốn, ta chạy khoảng 200 tờ và đo
tờ thứ 195 nếu quá trình in vẫn ổn
định ta bắt đầu chạy sản lượng
- Lưu trữ Job trên hệ thống
Colortronic của KBA, KHS-AI của
6
Kết thúc – lưu trữ
Komori Để phục vụ cho các lần in
sau. Nên đo kiểm tra lại tờ in đối
với các đơn hàng lặp lại.
Bảng 3.1.2: Phân tích lưu đồ sản xuất với giải pháp Close – loop của X-rite
3.2 CÁC BƯỚC THỰC NGHIỆM
3.2.1 Điều Kiện Thực Nghiệm
Bảng 3.2.1: Các Điều Kiện Thực Nghiệm Giải Pháp Close Loop Color Control
Thiết
bị
Điều kiện thực
Điều kiện sản
nghiệm
xuất
- Máy in Komori
Máy in các loại
LS640
bao bì hộp giấy,
- Máy in KBA
sản phẩm cao cấp
Ghi chú
Máy quét màu tự động Máy quét màu tùy
PDC - SII
vào nhà in
15
Máy quét màu tự động Máy quét màu tùy
EasyTrax
vào nhà in
Phần mềm DI – Plot
Phần mềm tùy vào
để chuyển file TIFF –
nhà in
B sang file CIP3/PPF,
JDF/CIP4
Phần mềm Inkzone
Phần mềm tùy vào
Move để hiển thị các
nhà in
kết quả đo mật độ,
Công TVI, Gray balance
cụ
Phần mềm inkzone
Phần mềm tùy vào
Loop để Canh mực
nhà in
trước in, điều chỉnh
key mực dựa vào dữ
liệu của Inkzone
Move, hiệu chỉnh đồ
thị giấy mực trên một
điều kiện in cụ thể.
16
Phần mềm
Phần mềm tùy vào
InkKeyControl của X-
nhà in
rite hiển thị các kết
quả đo Density, TVI,
Gray balance
Giấy metalized, giấy
Giấy metalized,
Ivory, giấy couche
giấy Ivory, giấy
định lượng từ 150 –
couche định lượng
250 g/m2
từ 150 – 250 g/m2
Mực in
Loại mực đúng mã
code, ghi rõ nhà
sản xuất, loại mực
Vật
chấp nhận để thực
tư
hiện Close loop có
ghi rõ số hiệu để
nhận biết.
Cao su in:
Cao su phù hợp
+ Độ cứng tổng thể :
với sản phẩm bao
80 shoreA
bì hộp giấy
+ Độ dày tiêu chuẩn :
1,95 mm
3.2.2 Các Phương Án Thực Nghiệm
Thực hiện theo đúng phương pháp và quy trình được đề xuất ở chương 3
Bảng 3.2.2: Các Phương án thực hiện
17
Phương Close loop color Control với hệ
án
thống Xrite
Close loop color Control với hệ thống
inkzone
Công
việc
Thiết bị Máy in LS740 và KBA 105
Máy quét màu tự động EasyTrax
Phụ trợ Phần mềm InkKeyControl của
Máy in LS640
Máy quét màu tự động PDC – SII
Phần mềm inkzone Loop để Canh mực
X-rite hiển thị các kết quả đo
trước in, điều chỉnh key mực dựa vào dữ
Density, TVI, Gray balance
liệu của Inkzone Move, hiệu chỉnh đồ thị
giấy mực trên một điều kiện in cụ thể.
Phần mềm DI – Plot để chuyển file TIFF
– B sang file CIP3/PPF, JDF/CIP4
Quy
trình
18
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ
4.1 KẾT LUẬN
Theo truyền thống, chất lượng sản phẩm đa phần đều dựa vào kinh nghiệm của thợ in
một cách cảm tính, vấn đề này sẽ làm tăng sự hao phí cho nhà in. Còn hệ thống Close
loop color Control (quản trị màu vòng kín) là một giải pháp có thể giúp quá trình in ấn
tại công ty đạt được chất lượng như mong muốn, có thể tái bản một cách đơn giản với
độ chính xác cao nhất. Qua đề tài, nhóm đã tìm hiểu và đưa ra được rất nhiều lợi ích và
các dẫn chứng, chứng minh được hiệu quả của hệ thống không những vậy nhóm đã tìm
hiểu và đưa ra đề xuất các giải pháp, kèm theo là quy trình thực hiện và hướng dẫn sử
dụng phần mềm, thiết bị của từng hệ thống. Tuy chưa thể thực hiện được mục đích cuối
cùng là đưa vào thực tiển tại công ty nhưng đề tài có thể làm một tài liệu tham khảo cho
các nhà in, thợ in để áp dụng khi có thể và cho chúng ta thấy cái nhìn tổng quan về chức
năng và mục đích của hệ thống quản trị màu vòng kín. Tuy nhiên trong quá trình nghiên
cứu sẽ không tránh khỏi sự thiếu xót nhóm mong nhận được sự đóng góp của quý
thầy cô.
4.2 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài có thể chuyển giao trực tiếp dưới dạng tài liệu tham khảo cho doanh nghiệp sản
xuất in là công ty Starprint Viet Nam JSC nói chung và các doanh nghiệp sản xuất in
muốn kiểm soát chất lượng nói riêng để giải quyết được các vấn đề khó khăn đang gặp
phải ở các doanh nghiệp.
Đề tài cũng là tài liệu tham khảo cho các bạn sinh viên để hiểu được quá trình thực
hiện Close loop color Control như thế nào và thực hiện chúng ra sao.
4.3 KẾT QUẢ SAU KHI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Với mục đích hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất in ấn cụ thể là công ty Starprint thiết lập
Close loop color Control đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm. Nhóm nghiên cứu
đã tiến hành nghiên cứu các cơ sở dữ liệu và các thông số kỹ thuật tương ứng cần thiết
19
qua cơ sở thiết bị, công nghệ hiện có, đề xuất quy trình vòng lặp/ kín kiểm soát màu sắc
nhằm giúp công ty có thêm sự lựa chọn tối ưu và đưa chúng vào quá trình sản xuất thực
tế tại công ty.
Sau quá trình thực hiện đề tài, nhóm đã nghiên cứu và có được một số kết quả của đề
tài: Đề tài đã nêu được khái niệm, mục đính và hiệu của việc áp dụng hệ thống Close
loop color Control. Đề tài có thể là tài liệu hướng dẫn tạo dải màu kiểm tra phù hợp với
chủng loại máy in tại công ty (theo hướng dẫn tại phụ lục 1). Và hướng dẫn sử dụng
phần mềm IZ Loop, IZ Move (Tại phụ lục 4,8) để thực hiện quy trình kiểm soát màu sắc
khép kín. Đưa ra được các điều kiện cụ thể để kiểm soát màu sắc với từng hệ thống nhóm
đã đề xuất. Phân tích các hệ thống Close loop color Control để công ty có thể xem xét
và đầu tư nhằm nâng cao chất lượng hơn nữa (xem tại chương 4 đề xuất giải pháp và quy
trình thực hiện). Nhóm đã đi sâu vào phân tích lợi ích của việc thiết lập Close loop color
Control trong việc kiểm soát màu và đề xuất được quy trình vòng lặp/ kín kiểm soát màu
sắc được tích hợp hóa với công nghệ mà công ty chưa làm chủ được. Cuối cùng nhóm
xây dựng SOP theo từng cấp độ (xem chương 3 xây dựng SOP với định hướng GMI) để
công ty có thể xem xét điều kiện cụ thể của mình và biết cần thực hiện cấp độ nào.
20