Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Giải pháp tiết kiệm nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 123 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ ĐIỀU HÀNH CAO CẤP – EXECUTIVE MBA
--------

TRẦN TUẤN TÚ

GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
MINH THÀNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ THU HOA

Hà nội, 08/2018


1
`

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì nguyên vật liệu đóng vai trò
vô cùng quan trọng, NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành của một sản phẩm.
Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế,sự cạnh tranh diễn ra ngày
càng gay gắt. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và cạnh tranh được cần xây dựng cho
mình một chiến lược cạnh tranh dài hạn. Những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
cạnh tranh chính là chất lượng, giá cả và các dịch vụ sau bán hàng . Trong đó yếu tố
ảnh hưởng lớn nhất tới cạnh tranh chính là giá cả. Do đó biện pháp tốt nhất để giảm
giá thành sản phẩm chính là thực hiện tiết kiệm NVL ở khâu sản xuất. Tiết kiệm
NVL giúp cho doanh nghiệp đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm thiểu


tình trạng lãng phí, thất thoát, sử dụng không đúng mục đích sản xuất sản phẩm,
giúp làm tăng cao hiệu quả kinh tế. Có thể nói tiết kiệm NVL là yêu cầu cần thiết
cấp bách đối với các doanh nghiệp sản xuất hiện nay.
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành là một doanh nghiệp
chuyên sản xuất các sản phẩm thép không gỉ. Để sản xuất ra sản phẩm, ngoài phôi
thép là nguyên vật liệu chính, thì những nguyên vật liệu phụ khác đóng vai trò đáng
kể trong việc cấu thành nên một sản phẩm. Hầu hết những nguyên vật liệu này được
nhập từ các đơn vị thương mại trong nước chứ không trực tiếp từ nhà sản xuất, điều
này đã làm cho chi phí nguyên vật liệu tăng lên đáng kể. Việc quản trị, sử dụng
NVL sao cho hiệu quả là một vấn đề hết sức quan trọng và khó khăn. Tiết kiệm
NVL phải gắn liền với hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tiết kiệm NVL nhưng vẫn
phải đảm bảo sản xuất kinh doanh được diễn ra trôi chảy, không bị gián đoạn. Do
vậy, muốn cạnh tranh và tồn tại trên thị trường, thì việc tiết kiệm nguyên vật liệu
được coi là yếu tố quan trọng quyết định đến tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty.
Có thể thấy, đây là một vấn đề hết sức cấp bách và cần thiết, tuy nhiên tại công
ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành chưa từng có những nghiên cứu và


2
`

giải pháp về vấn đề này. Do vậy, xuất phát từ thực tế trên tôi xin phép được chọn đề
tài: “Giải pháp tiết kiệm nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất và thương
mại Minh Thành” làm luận văn cao học của mình với mong muốn góp phần giúp
giải quyết vấn đề tiết kiệm NVL, nâng cao sức cạnh tranh của Công ty.

2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ của đề tài
 Mục tiêu nghiên cứu :
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tiết kiệm NVL tại công ty

TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm
tiết kiệm NVL tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành.
 Nhiệm vụ :
- Tổng hợp một số lý luận cơ bản về nguyên vật liệu và tiết kiệm NVL.
- Đánh giá thực trạng tiết kiệm NVL tại công ty TNHH sản xuất và thương
mại Minh Thành, chỉ ra các thành tựu và mặt còn hạn chế.
- Đề xuất giải pháp nhằm tiết kiệm NVL tại công ty TNHH sản xuất và thương
mại Minh Thành giai đoạn từ 2019 đến 2024.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu : Thực trạng tiết kiệm NVL tại công ty TNHH sản
xuất và thương mại Minh Thành. Luận văn tập trung nghiên cứu vào nhóm nguyên
vật liệu chính và thiết bị máy móc.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Thực trạng tiết kiệm NVL tại công ty TNHH sản xuất và thương
mại Minh Thành.
- Thời gian: Các tài liệu, số liệu phân tích được nghiên cứu trong thời gian từ
năm 2014 đến 2018 và tầm nhìn đến năm 2024.

4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu: Dựa trên các thông tin về doanh nghiệp như:
+ Các thông tin về lịch sử phát triển và hình thành Công ty, chức năng nhiệm
vụ, cơ cấu tổ chức, tình hình quản trị hiện tại, mục tiêu hoạt động.
+ Thông tin về chỉ tiêu kinh doanh : Doanh thu, chi phí, lợi nhuận/năm
+ Các dữ liệu, thông tin, bảng biểu về công tác mua bán, sử dụng nguyên vật


3
`


liệu tại Công ty.
 Phương pháp xử lý dữ liệu : Sử dụng các phương pháp thống kê – phân
tích, tổng hợp, so sánh - đối chiếu…

5. Tổng quan các công trình nghiên cứu cho đến nay
Đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề sử dụng
NVL và tiết kiệm NVL tại các doanh nghiệp. Sau đây là một số công trình nghiên
cứu đã công bố có liên quan đến phạm vi nghiên cứu:
Huỳnh Thơ, luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh “ Quản trị nguyên vật liệu
tại công ty cổ phần đường Kon Tum”, luận văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ
bản về quản trị nguyên vật liệu, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác
quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp. Tác giả đã nêu ra những định hướng lâu
dài và đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao công tác quản trị nguyên vật liệu tại
doanh nghiệp. Tuy nhiên, luận văn mới chỉ tập trung vào việc đảm bảo nguyên vật
liệu cho sản xuất được diễn ra liên tục chứ chưa tập trung vào các biện pháp giúp
tiết kiệm nguyên vật liệu cho doanh nghiệp.
Kim Quang Huy ( 2006 ), luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động bảo đảm nguyên vật liệu đầu vào ở công ty TNHH đèn hình Orion Hanel
” đã tập trung nghiên cứu khá đầy đủ về vấn đề bảo đảm nguyên vật liệu cho sản
xuất tại doanh nghiệp nghiên cứu. Luận văn đã phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
công tác bảo đảm nguyên vật liệu tại doanh nghiệp. Mặc dù số liệu khá chi tiết
nhưng tác giả tập trung nhiều hơn về vấn đề nguyên vật liệu, về công tác sử dụng và
bảo đảm nguyên vật liệu cho sản xuất, vì vậy vấn đề tiết kiệm cũng mới được đề
cập sơ qua.
Phạm Thị Hà ( 2013 ), luận văn thạc sỹ “ Quản trị đảm bảo nguyên vật liệu
cho sản xuất của công ty TNHH Sumidenso Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho
các doanh nghiệp nước ta ” đã tập trung phân tích chi tiết công tác quản trị nguyên
vật liệu cho sản xuất, luận văn cũng nêu lên được vấn đề tiết kiệm nguyên vật liệu
cho sản xuất, qua phân tích thực trạng tại công ty TNHH Sumidenso Việt Nam, tác
giả đã đề xuất cũng như khái quát được những bài học về công tác quản trị đảm bảo



4
`

nguyên vật liệu cho sản xuất cho các doanh nghiệp Việt Nam. Vì đề tài tập trung
nghiên cứu sâu về công tác đảm bảo nguyên vật liệu nên công tác tiết kiệm nguyên
vật liệu cũng chưa được đi sâu nghiên cứu.
Cao Thái Định ( 2014 ), luận văn thạc sỹ “ Quản trị nguyên vật liệu công ty
TNHH một thành viên in Bình Định” đã nêu ra những lý luận cơ bản về công tác
quản trị nguyên vật liệu từ đó phân tích thực trạng công tác quản trị nguyên vật liệu
tại công ty cũng như đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị
nguyên vật liệu cho công ty TNHH một thành viên in Bình Định. Tuy nhiên luận
văn tập trung nghiên cứu sâu hơn về công tác quản trị và đảm bảo cung ứng nguyên
vật liệu hơn là công tác nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu vì vậy cũng chưa có những
giải pháp nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu nói riêng và nguyên vật liệu nói chung tại
công ty.

6. Kết cấu luận văn
Ngoài các phần giới thiệu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu thì luận văn
gồm 3 chương chính :
Chương 1 : Những lý luận cơ bản về tiệt NVL tư ở doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2 : Thực trạng tiết kiệm NVL trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty TNHH sản xuất và thương mại Minh Thành.
Chương 3 : Giải pháp tiết kiệm NVL tại công ty TNHH sản xuất và thương mại
Minh Thành.


5
`


CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TIẾT KIỆM NVL Ở DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Lý luận chung về tiết kiệm NVL trong sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
1.1.1.Quan niệm về NVL và tiết kiệm NVL
 Khái niệm NVL:
Bất

;

i

kỳ

;

i

một

;

i

doanh

;


i

nghiệp

;

i

sản

;

i

xuất

;

i

nào

;

i

để

;


i

làm

;

i

ra

;

i

được

;

i

sản

;

i

phẩm

;


i

cũng

;

i

cần

;

i

đến

;

i

các

;

i



;


i

liệu

;

i

vật

;

i

chất

;


6
`
i

khác

;

i

nhau


;

i

như

;

i

nhiên

;

i

liệu,

;

i

vật

;

i

liệu,


;

i

thiết

;

i

bị

;

i

máy

;

i

móc. Những vật này khi chúng được các đơn vị sử dụng làm tư liệu lao động hoặc
;i

;i

i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

đối

;

tượng lao động theo công dụng của chúng thì chúng biểu hiện là NVL kỹ thuật.
;i

;i

NVL

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;

i

kỹ

;

i

thuật

;

i



;

i




;

i

liệu

;

i

sản

;

i

xuất

;

i



;

i


trạng

;

i

thái

;

i

khả

;

i

năng.

;

i

Mọi

;

i


NVL

;

i

kỹ

;

i

thuật

;

đều

;

i


7
`
i




;

i



;

i

liệu

;

i

sản

;

i

xuất

;

i

nhưng


;

không

;

i

nhất thiết mọi tư liệu sản xuất cũng đều là nguyên vật liệu kỹ thuật. Khái niệm NVL

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

kỹ

;

i

thuật

;

i

dùng


;

i

để

;

i

chỉ

;

i

những

;

i

vật

;

i




;

i

chức

;

i

năng

;

i

làm

;

i



;

i

liệu


;

i

sản

;

i

xuất,

;

i

đang

;

i

trong

;

i

quá


;

i

trình

;

i

vận

;

i

động

;

từ

;

;i

i

sản xuất đến tiêu dùng sản xuất, chưa bước vào tiêu dùng sản xuất trực tiếp. Nguyên


i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i


8
`

vật

;

liệu

;

;i

i

kỹ thuật chỉ là một bộ phận quan trọng của tư liệu sản xuất bao gồm tư liệu lao động

i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i



;

i

đối

;

i

tượng

;

lao

;

;i

i

động hiểu theo nghĩa hẹp. Vậy, NVL kỹ thuật là sản phẩm của lao động dùng để sản

i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

xuất.

;

i

Đó

;

i



;

nguyên,

;

;i

i

nhiên, vật liệu, điện lực, bán thành phẩm, thiết bị, máy móc, dụng cụ, phụ tùng…


i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

(

;

i

PGS.

;

i

TS.

;

i

Đặng

;

i

Đình

;


i

Đào,

;

Giáo

;

i

trình Thương mại doanh nghiệp, NXB Thống kê, 2002)- Khái niệm quản trị NVL

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

Như

;

i

vậy,có

;

i

thể

;

i


thấy

;

i

NVL

;

i



;

đầu

;

i

vào quan trọng của quá trình sản xuất kinh doanh và chiếm một tỉ trọng lớn trong cơ

i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

cấu chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

 Phân loại nguyên vật liệu

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


9
`


Nguyên

;

i

vật

;

i

liệu

;

i

kỹ

;

i

thuật

;

i


gồm

;

i

rất

;

i

nhiều

;

i

loại,

;

i

tất

;

cả


;

i

đều là sản phẩm của lao động, được dùng để sản xuất. Toàn bộ nguyên vật liệu được

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

chia

;

i

theo

;

hai

;

i


tiêu thức cơ bản đó là theo công dụng và theo tính chất sử dụng của nguyên vật liệu.

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

- Theo công dụng trong quá trình sản xuất
;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

Toàn

;


i

bộ

;

i

nguyên

;

i

vật

;

i

liệu

;

i

được

;


i

chia

;

i

làm

;

i

2

;

nhóm

;

i

lớn là những loại nguyên vật liệu dùng làm đối tượng lao động và những nguyên vật

i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

liệu dùng làm tư liệu lao động.
;i

;i

Nhóm

;i

;i

;i

;i

;


10
`
i

1:

;

i


Những

;

i

nguyên

;

i

vật

;

i

liệu

;

i

thuộc

;

nhóm


;

i

thứ nhất có đặc điểm là trong quá trình sử dụng chúng hoàn toàn dùng trong một lần

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i



;

i

giá

;

i

trị

;

i


chuyển

;

i

hết

;

i

sang

;

i

giá

;

i

trị

;

i


thành

;

i

phẩm.

;

i

Đối

;

i

với

;

i

những

;

loại


;

;i

i

nguyên vật liệu thuộc nhóm thứ nhất vì tiêu dùng hoàn toàn trong một lần nên muốn

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

lặp

;

i

lại

;

quá

;

;i

i


trình sản xuất với qui mô như trước với những điều kiện khác không thay đổi thì đòi

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i


11
`

hỏi

;

doanh

;

;i

i

nghiệp phải bảo đảm một số lượng nguyên vật liệu như trước. Nhóm này gồm có:

i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

+ Nguyên vật liệu chính;

;i

;i

;i

;i

+ Nguyên vật liệu phụ;
;i

;i

;i

;i

+ Nhiên liệu;
;i

;i

+ Điện;
;i

+ Bán thành phẩm;
;i

;i


;i

+ Chi tiết bộ máy.
;i

;i

Nhóm

;i

;i

;

i

2:

;

i

Sử

;

i

dụng


;

i

được

;

i

nhiều

;

i

lần

;

i



;

i

giá


;

i

trị

;

i

chuyển

;

i

dần

;

i

sang

;

i

giá


;

i

trị

;

i

thành

;

i

phẩm

;

như

;

i


12
`

i

máy

;

i

móc,

;

i

công

;

i

cụ

;

i

dụng

;


i

cụ.

;

i

Đối

;

i

với

;

i

loại

;

i

nguyên

;


i

vật

;

i

liệu

;

i

thuộc

;

i

nhóm

;

i

thứ

;


i

hai

;

i

thì

;

i

không

;

i

nhất

;

i

thiết

;


i

phải

;

i

như

;

vậy,

;

i

thậm chí ngay cả trong trường hợp tăng quy mô sản xuất. Nhóm thứ hai gồm có:

i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

+ Thiết bị động lực;
;i

;i

;i

;i

+ Thiết bị truyền dẫn năng lượng;
;i

;i

;i

;i

+ Thiết bị sản xuất;
;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


13
`

+ Thiết bị vận chuyển và chứa đựng đối tượng lao động;

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

+ Hệ thống thiết bị máy móc điều khiển;
;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

+ Công cụ, khí cụ, dụng cụ dùng vào sản xuất;
;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


+ Các loại đồ dùng trong nhà xưởng;
;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

+ Các loại phụ tùng máy.
;i

;i

;i

;i

;i

-Theo tính chất sử dụng nguyên vật liệu
;i

Nguyên


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;

i

vật

;

i

liệu

;

i


kỹ

;

i

thuật

;

i

được

;

i

chia

;

i

thành

;

i


nguyên

;

i

vật

;

i

liệu

;

i

thông

;

i

dụng

;

i




;

i

nguyên

;

i

vật

;

i

liệu

;

i

chuyên

;

i


dùng.

;

i

Nguyên

;

vật

;

i


14
`
i

liệu

;

i

thông


;

i

dụng

;

i



;

i

những

;

i

nguyên

;

i

vật


;

i

liệu

;

i

dùng

;

i

phổ

;

i

biến

;

i

cho


;

i

nhiều

;

i

ngành.

;

i

Nguyên

;

i

vật

;

i

liệu


;

chuyên

;

i

dùng là những nguyên vật liệu dùng cho một ngành nào đó, thậm chí cho một doanh

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

nghiệp nào đó.
;i

;i

- Theo tỉ lệ nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm.
;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

Nguyên

;

vật liệu chính: Là nguyên vật liệu cấu thành nên thực thể chủ yếu của sản phẩm.

i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

Nguyên

;

vật liệu phụ: Là nguyên vật liệu bổ trợ vào thực thể chủ yếu của sản phẩm.

i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

- Theo tầm quan trọng của nguyên vật liệu.
;i

Trong
hoạt

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;

;


15

`
i

động

;

i

sản

;

i

xuất

;

i

kinh

;

i

doanh,

;


i



;

i

một

;

i

số

;

i

loại

;

i

nguyên

;


i

vật

;

i

liệu

;

i

nếu

;

i

bị

;

i

thiếu

;


i

sẽ

;

i

làm

;

i



;

i

liệt

;

hoạt

;

i


động của doanh nghiệp. Do vậy, trong quá trình tổ chức mua sắm và quản lý nguyên

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

vật liệu, các doanh nghiệp cần chú ý nhiều vào những nguyên vật liệu “quan trọng”.

;i

Chúng

;

i

cần

;

i

phải

;

i


được

;

i

phân

;

loại

;

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


16
`
i

để

;

i




;

i

những

;

phương

;

i

pháp quản lý có hiệu quả. Có hai phương pháp phân loại được sử dụng dựa theo quy

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

luật Pareto.
;i

+ Phương pháp 20/80:
;i


Phần

;i

;i

;i

;

i

lớn

;

i

các

;

i

trường

;

i


hợp

;

i

doanh

;

i

nghiệp

;

i

thường

;

i

tiêu

;

i


dùng

;

i

khoảng

;

i

80%

;

i

giá

;

i

trị

;

i


nguyên

;

i

vật

;

i

liệu

;

i

nhưng

;

i

chỉ

;

i


với

;

khoảng

;

i


17
`
i

20%

;

i

danh

;

i

mục

;


i

nguyên

;

i

vật

;

i

liệu.

;

i

Như

;

i

vậy,

;


i

thông

;

i

thường

;

i



;

20%

;

i

danh mục chiếm khoảng 80% giá trị, trong khi 80% danh mục chỉ chiếm 20% giá trị

i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


nguyên

;

i

vật

;

i

liệu

;

i

tiêu

;

i

dùng.

;

i


Trong

;

i

quản

;

i



;

i

dự

;

i

trữ,

;

i


người

;

i

ta

;

kiểm

;

;i

i

tra và nhận thấy rằng 20% các mặt hàng tạo ra 80% giá trị đầu tư cho dự trữ, hoặc là

i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

80% tiêu dùng về giá trị hoặc là 80% giá trị mua.
;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i



18
`

+ Phương pháp A.B.C
;i

;i

;i

Về

;

i

nguyên

;

i

tắc:

;

i

Phân


;

i

loại

;

A.B.C

;

i

là một biến thể của cách phân loại 20/80. Nhìn chung, người ta ghi nhận rằng:

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

-

;

i

Từ

;

i


10%

;

i

đến

;

i

20%

;

i

nguyên

;

i

vật

;

liệu


;

i

(tạo thành nhóm A) chiếm 70% đến 80% giá trị dự trữ (hoặc số bán ra theo giá trị).

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

- Từ 20% đến 30% nguyên vật liệu (nhóm B) chiếm 10% đến 20% giá trị.
;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

- Từ 50% đến 60% các nguyên vật liệu (nhóm C) chiếm 5% đến 10% giá trị.
;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

Đây

;

i



;

i


những

;

số

;

i

liệu trung bình và được thay đổi ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khác nhau.

i

;i

;i

Về

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;

i

cách

;

i

sử


;

dụng

;

i


19
`
i

phương

;

i

pháp

;

i

A.B.C:

;


i

Phương

;

i

pháp

;

A.B.C

;

i

cho phép đưa ra những quyết định quan trọng trong quản lý nguyên vật liệu ở doanh

i

;i

;i

;i

nghiệp:


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

Quyết định liên quan đến dự trữ:
;i


;i

;i

;i

;i

;i

-

;

i

Những

;

i

nguyên

;

vật

;


i

liệu nhóm A sẽ là đối tượng lập kế hoạch và quản lý chặt chẽ, cụ thể về các nhu cầu.

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

Nguyên

;

i

vật

;

i


liệu

;

i

nhóm

;

i

B

;

i



;

thể

;

i

quản lý bằng kiểm kê liên tục, còn các nguyên vật liệu nhóm C là đối tượng kiểm kê


i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

định kỳ.
;i

-

;

i

Mọi

;

sự

;

i


can thiệp nhằm hạn chế dự trữ trước tiên là nhằm vào những mặt hàng của nhóm A.

i

;i

;i

Quyết

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;


20
`
i

định

;

liên

;

i

quan đến mua sắm: Phân tích A.B.C về doanh số mua theo chủng loại hàng hóa.

i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


-

;

i

Nguyên

;

vật

;

i

liệu loại A là đối tượng tìm kiếm và để đánh giá rất kỹ càng những người cung ứng.

i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

- Những nguyên vật liệu thuộc phạm vi A phải được phân tích về mặt giá trị.
;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


-

;

i

Nguyên

;

i

vật

;

i

liệu

;

i

loại

;

A


;

i

phải giao cho người mua giỏi nhất còn loại C giao cho những người mới vào nghề.

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

-

;

i

Trong

;

i

một

;

i

số


;

i

trường

;

i

hợp

;

i

các

;

i

nguyên

;

i

vật


;

i

liệu

;

i

loại

;

i

A

;



;

i


21
`
i


đối

;

i

tượng

;

i

mua

;

i

tập

;

trung,

;

i

còn đối với các loại nguyên vật liệu khác sẽ được mua theo hình thức phi tập trung.


i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

-

;

Các quyết định liên quan tới đơn đặt hàng có thể xuất phát từ phân tích A.B.C.

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

Quyết
i

;

định liên quan đến người cung ứng: Phân tích A.B.C về doanh số cung ứng:
;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

-

;

i

Những

;


i

người

;

i

cung

;

i

ứng

;

i

nguyên

;

i

vật

;


i

liệu

;

i

loại

;

i

A

;

i



;

i

đối

;


i

tượng

;

i

theo

;

i

dõi

;

i

đặc

;

i

biệt:

;


Phân

;

i

tích tình hình tài chính, sự thuyên chuyển các chức vụ chủ chốt, đổi mới kỹ thuật.

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

;i


22
`

Phân

i

tích

i

;

;

;


A.B.C về khách hàng và người cung ứng cung cấp những chỉ định có ích về các mối

i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i

;i


;i

;i

;i

;i

;i

quan hệ tương tác.
;i

;i

;i

 Mức tiêu dùng nguyên vật liệu và công tác định mức
1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

Mức tiêu dùng nguyên vật liệu là lượng nguyên vật liệu tối đa cho phép để
1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

chế tạo ra một đơn vị sản phẩm (hoặc một chi tiết sản phẩm, hoặc hoàn thành

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

một khối lượng công việc) với chất lượng quy định có tính tiến bộ khoa học

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

công nghệ và trình độ quản trị sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thời kỳ

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

nhất định.

1:

1:


Mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm trở thành thước đo
1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


hao phí về nguyên vật liệu cho sản xuất ra một đơn vị sản phẩm của thời kỳ kế

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

hoạch. Việc phấn đấu thực hiện thấp hơn lượng chi phí về nguyên vật liệu đã quy

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

định được gọi là tiết kiệm vật chất ở doanh nghiệp. Với cùng một khối lượng

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm, nếu định mức thực tế cho một sản

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

phẩm được thực hiện thấp hơn định mức thì doanh nghiệp có thể sản xuất ra

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


nhiều sản phẩm hơn. Vì vậy, việc giảm chi phí nguyên vật liệu ở mức thấp nhất

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

là thực hiện mục tiêu tiết kiệm nguyên vật liệu cho sản xuất.

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

Công tác định mức tiêu dùng nguyên vật liệu là quá trình hoạt động có tổ
1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

thức có kế hoạch dựa trên các điều kiện kinh tế, kỹ thuật, công nghệ của quá

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

trình sản xuất để xây dựng ra các mức tiêu dùng nguyên vật liệu và áp dụng các

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

mức ấy vào trong sản xuất của các đơn vị thời kỳ kế hoạch

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

 Vai trò của nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất kinh doanh
1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

Nguyên vật liệu là đầu vào quan trọng trong quá trình sản xuất sản phẩm, có
1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

nguyên vật liệu thì mới tạo ra được sản phẩm. Để hoạt động sản xuất kinh doanh

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

trong doanh nghiệp được diễn ra liên tục, không gián đoạn thì cần phải phải đảm

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

bảo lượng nguyên vật liệu cung ứng cho sản xuất được đầy đủ về số lượng, đảm

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:


23
`

bảo đúng quy cách, chất lượng nguyên vật liệu. Như vây, đảm bảo nguyên vật

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

liệu cho sản xuất là một nhu cầu khách quan của xã hội.

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

Trong quá trình sản xuất, con người sử dụng các tư liệu lao động tác động
1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

vào đối tượng lao động để làm thay đổi hình dáng kích thước, tính chất của đối

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

tượng lao động. Quá trình đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có đầy đủ các yếu tố sản

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

xuất, đặc biệt là nguyên vật liệu kỹ thuật.

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

Nguyên vật liệu kỹ thuật đóng nhiều vai trò trong quá trình sản xuất sản
1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

phẩm. Khi nguyên vật liệu kỹ thuật là máy móc thiết bị, được con người tác

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

động vào để tạo ra sản phẩm. Khi đó nó có vai trò quan trọng trong việc nâng

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

cao năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó giúp tiết kiệm được các yếu

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

tố trong sản xuất. Doanh nghiệp muốn tồn tại và cạnh tranh được với các đối thủ


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

trong thị trường thì cần phải tạo ra được những sản phẩm chất lượng tốt với giá

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

bán cạnh tranh, chất lượng sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào nguyên vật liệu kỹ

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

thuật với tư cách là tư liệu lao động. Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập với sự

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất đóng

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


vai trò quan trọng, góp phần nâng cao sức cạnh tranh, đáp ứng được tiến trình

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

công nghiệp hóa và hội nhập của đất nước.

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

Thông thường nguyên vật liệu là yếu tố chính chiếm 70% trong việc
1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

cấu thành nên sản phẩm. Nguyên vật liệu được cung ứng đầy đủ số lượng,

1:

đảm bảo đồng bộ chất lượng là điều kiện quan trọng giúp quyết định khả

1:

năng tái sản xuất, quyết định sức cạnh tranh của sản phẩm sản xuất. Vậy


1:

nên, sử dụng nguyên vật liệu hợp lý giúp doanh nghiệp giảm chi phí, tăng

1:

sức cạnh tranh của sản phẩm.

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

 Công tác quản lý và đảm bảo nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất
1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

kinh doanh

1:

1:

Để nâng cao hiệu quả công tác tiết kiệm nguyên vật liệu thì ngay ở khâu
1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

quản lý cung ứng nguyên vật liệu cho sản xuất, doanh nghiệp cần thực hiện

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

nghiêm túc và hiệu quả nhằm giảm thiểu những phát sinh chi phí trong quá trình

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

quản lý, cấp phát nguyên vật liệu. Tiết kiệm nguyên vật liệu nhưng phải đảm bảo

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


24
`


cung ứng đầy đủ cho sản xuất, tránh làm ngắt quãng sản xuất, dẫn đến ảnh

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác quản lý và

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất đòi hỏi bộ phận cán bộ quản lý nguyên vật

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

liệu và các thành viên tiếp nhận trực tiếp tại các phân xưởng sản xuất phải có sự

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

kết hợp chặt chẽ với nhau. Công tác này bao gồm :

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

- Lập kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu cho sản xuất.
1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

Kế hoạch mua nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng của kế hoạch sản
1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

xuất - kỹ thuật – tài chính doanh nghiệp. Chúng có quan hệ mật thiết với các kế

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

hoạch khác như kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch sản xuất, kế hoạch xây dựng, kế

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

hoạch tài chính. Trong mối quan hệ này kế hoạch mua nguyên vật liệu bảo đảm

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

yếu tố vật chất để thực hiện các kế hoạch, còn các kế hoạch khác là căn cứ để


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

xây dựng kế hoạch mua nguyên vật liệu. Việc xây dựng kế hoạch mua nguyên

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

vật liệu kịp thời và có chất lượng sẽ đảm bảo các yếu tố sản xuất một cách hiệu

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

quả. Kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng và có ảnh

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

hưởng tới kế hoạch sản xuất, tài chính của doanh nghiệp nó có những đặc điểm

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


riêng biệt như:

1:

1:

1:

+ Kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu sẽ dự kiến trực tiếp thời gian của quá
1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

trình sản xuất, sự tiêu dùng các tư liệu sản xuất sẽ phát sinh trong quá trình sản

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

xuất sản phẩm.

1:

1:

1:

+ Xây dựng kế hoạch nguyên vật liệu là một công việc hết sức phức tạp. Kế
1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


hoạch nguyên vật liệu phải hết sức cụ thể, chi tiết. Kế hoạch mua sắm nguyên

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

vật liệu phải đảm bảo phục vụ tốt cho sản xuất.

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

Để có thể nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


nhằm đáp ứng tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

hoạch mua sắm nguyên vật liệu bao gồm nhiều bước và nhiều công việc như :

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

+ Nghiên cứu thị trường cung ứng nguyên vật liệu đảm bảo số lượng, đồng
1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

bộ chất lượng cho doanh nghiệp

1:

1:

1:

1:

1:

1:

+ Nghiên cứu kế hoạch sản xuất từ đó xác định lượng nguyên vật liệu cần
1:

1:

1:

1:

1:


1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:

1:


×