Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ NHÂM

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KHẢO SÁT VIỆC LÀM
CỦA SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ NHÂM

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG KHẢO SÁT VIỆC LÀM
CỦA SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRỊNH NGỌC THẠCH

HÀ NỘI - 2019



LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia
Hà Nội, dưới sự hướng dẫn khoa học nghiêm túc, sự giúp đỡ tận tình, trách nhiệm
cao của TS. Trịnh Ngọc Thạch.
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, các thầy cô giáo trong Ban Giám
hiệu, các Giáo sư, Tiến sĩ, giảng viên của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc
gia Hà Nội đã dành cho tác giả những điều kiện rất thuận lợi và những ý kiến quý
báu giúp tác giả nâng cao trình độ và hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, đội ngũ lãnh đạo các cấp
Phòng, Ban và các Khoa, Viện đào tạo và đội ngũ cán bộ giảng viên của Trường
Đại học Nha Trang đã cộng tác, cung cấp thông tin, số liệu, cho ý kiến và tạo những
điều kiện thuận lợi nhất giúp cho tác giả có cơ hội phấn đấu trong công tác cũng
như trong sự nghiệp nghiên cứu khoa học của mình.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất với gia đình, bạn bè đã giúp đỡ trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu để thực hiện bản luận văn này.
Mặc dù đã nỗ lực cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, song luận
văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ
dẫn của các thầy giáo, cô giáo, ý kiến đóng góp trao đổi của các bạn đồng nghiệp để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Thị Nhâm

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBGD

Cán bộ giảng dạy

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CSVC

Cơ sở vật chất


5

ĐHNT

Đại học Nha Trang

6

GD

Giáo dục

7

GD&ĐT

Giáo dục & Đào tạo

8

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

9

GS/TS

Giáo sư/Tiến sĩ


10

GV

Giảng viên

11

HSSV

Học sinh Sinh viên

12

KĐCL

Kiểm định chất lượng

13

KHCN

Khoa học và Công nghệ

14

MTĐT

Môi trường đào tạo


15

NCKH

Nghiên cứu khoa học

16

NCS

Nghiên cứu sinh

17

PPGD

Phương pháp giảng dạy

18

QHDN-HTSV

Quan hệ doanh nghiệp & Hỗ trợ sinh viên

19

QLGD

Quản lý giáo dục


20

SL

Số lượng

21

SV

Sinh viên

22

SVSTN

Sinh viên sau tốt nghiệp

23

TS

Tiến sĩ

24

TTLĐ

Thị trường lao động


25

TVHTSV

Tư vấn Hỗ trợ Sinh viên

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ........................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt....................................................................................ii
Danh mục các bảng ........................................................................................... vii
Danh mục các hình ...........................................................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHẢO SÁT
VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP TẠI CÁC TRƢỜNG
ĐẠI HỌC ............................................................................................................ 8
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................. 8
1.1.1. Mối quan hệ giữa thế giới việc làm và môi trường đào tạo ................ 9
1.1.2. Xu hướng mới của giáo dục đại học................................................. 12
1.1.3. Thực trạng việc làm của sinh viên tốt nghiệp ................................... 15
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................. 17
1.2.1. Việc làm .......................................................................................... 17
1.2.2. Việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp .............................................. 18
1.2.3. Khảo sát việc làm ............................................................................ 18
1.2.4. Quản lý nhà trường ......................................................................... 20
1.2.5. Quản lý hoạt động khảo sát ............................................................. 22
1.3. Hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp ...................... 22

1.3.1. Vai trò của hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp ... 22
1.3.2. Nội dung và hình thức khảo sát........................................................ 23
1.3.3. Lực lượng khảo sát .......................................................................... 23
1.4. Nội dung quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt
nghiệp tại các trƣờng đại học .......................................................................... 24
1.4.1. Xây dựng kế hoạch khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt
nghiệp tại các trường đại học .................................................................... 24
1.4.2. Tổ chức hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp tại
các trường đại học .................................................................................... 25
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau
tốt nghiệp tại các trường đại học ............................................................... 27

iii


1.4.3. Công tác thanh tra – kiểm tra hoạt động khảo sát việc làm của
sinh viên sau tốt nghiệp tại các trường đại học ......................................... 28
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động khảo sát việc làm của
sinh viên sau tốt nghiệp tại các trƣờng đại học .............................................. 29
1.5.1. Cơ chế, chính sách quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh
viên sau tốt nghiệp tại các trường đại học ................................................. 30
1.5.2. Quản lí hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp
tại các trường đại học ............................................................................... 31
1.5.3. Năng lực, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý và cán
bộ thực hiện hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.......... 32
Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................ 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHẢO SÁT VIỆC
LÀM CỦA SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC
NHA TRANG .................................................................................................... 35
2.1. Giới thiệu về Trƣờng Đại học Nha Trang ................................................ 35

2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp tại
Đại học Nha Trang .......................................................................................... 39
2.2.1 Mục đích khảo sát ............................................................................. 39
2.2.2 Nội dung khảo sát ............................................................................. 39
2.2.3 Phương pháp khảo sát ...................................................................... 39
2.2.4 Đối tượng khảo sát. .......................................................................... 39
2.3. Thực trạng hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp
tại Đại học Nha Trang ..................................................................................... 40
2.3.1. Thực trạng quy mô đào tạo .............................................................. 40
2.3.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý .................................................. 41
2.3.3. Nhận thức về tầm quan trọng hoạt động khảo sát việc làm của
sinh viên sau tốt nghiệp ............................................................................. 43
2.3.4. Thực trạng đổi mới phương pháp hoạt động khảo sát việc làm
của sinh viên sau tốt nghiệp ...................................................................... 44
2.3.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động khảo sát việc
làm của sinh viên sau tốt nghiệp ................................................................ 45
2.3.6. Kết quả khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.................... 46
iv


2.3.7. Thực trạng việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại
học Nha Trang .......................................................................................... 49
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau
tốt nghiệp tại Trƣờng Đại học Nha Trang ...................................................... 58
2.4.1. Thực trạng nhận thức công tác quản lý hoạt động khảo sát việc
làm của sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang ............... 58
2.4.2. Quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động khảo sát
việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang ........ 60
2.4.3. Thực trạng tổ chức khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt
nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang ...................................................... 62

2.4.4. Quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt
nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang ...................................................... 64
2.4.5. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động khảo sát việc làm của
sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang ............................ 66
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh
viên sau tốt nghiệp tại Trƣờng Đại học Nha Trang ....................................... 68
2.5.1. Công tác lập kế hoạch ..................................................................... 68
2.5.2. Công tác tổ chức thực hiện .............................................................. 69
2.5.3. Công tác lãnh đạo ........................................................................... 70
2.5.4. Công tác kiểm tra ............................................................................ 71
Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................ 72
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHẢO SÁT VIỆC LÀM
CỦA SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG ...... 73
3.1. Nguyên tắc cơ bản của việc đề xuất biện pháp ........................................ 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu, toàn diện................................... 73
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống, kế thừa và phát triển .................................. 73
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................... 74
3.1.4. Đảm bảo tính khoa học .................................................................... 74
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ....................................................................... 75
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên
sau tốt nghiệp tại Trƣờng Đại học Nha Trang ............................................... 75
v


3.2.1. Tổ chức các hoạt động phổ biến, tuyên truyền nhằm nâng cao
nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý các cấp và đội ngũ giảng viên
trong Nhà trường về công tác quản lý hoạt động khảo sát việc làm của
sinh viên sau tốt nghiệp ............................................................................. 75
3.2.2. Tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động khảo sát việc làm của
sinh viên sau tốt nghiệp ............................................................................. 78

3.2.3. Đa dạng hóa các hình thức khảo sát việc làm của sinh viên sau
tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang ................................................. 81
3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý
hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại
học Nha Trang ........................................................................................... 82
3.2.5. Hình thành cơ chế huy động các nguồn lực cho quản lý hoạt
động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại
học Nha Trang .......................................................................................... 84
3.2.6. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa hoạt động khảo sát việc làm của
sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang nhằm thu hút
các nguồn lực xã hội tham gia hoạt động này ............................................ 86
3.2.7. Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả công tác quản lý hoạt
động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường ĐH
Nha Trang ................................................................................................. 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 90
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp tại Trƣờng
Đại học Nha Trang .......................................................................................... 91
3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm ..................................................... 91
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................... 92
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 106
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.

Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.

Thống kê, phân loại số lượng người học nhập học trong 05
năm gần đây các hệ chính quy và không chính quy ....................... 40
Thống kê tình trạng tốt nghiệp của sinh viên đại học và cao
đẳng hệ chính quy ......................................................................... 41
Thống kê, phân loại GV trực tiếp giảng dạy trong 05 năm gần đây ...... 42
Thống kê cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý (tính đến 31/5/2017) ...... 42
Kết quả thống kê thực trạng kết quả đổi mới phương pháp

hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp .............. 44
Kết quả khảo sát về thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt
động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp ..................... 46
Thống kê kết quả khảo sát việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp ....... 48
Thống kê mô tả đối tượng khảo sát và phân bổ theo giới tính ....... 49
Thống kê tỷ lệ sinh viên có việc làm 12 tháng sau tốt nghiệp ........ 50
Thống kê phân bố sinh viên sau tốt nghiệp làm việc trong các
loại hình doanh nghiệp .................................................................. 52
Thống kê mức thu nhập bình quân của sinh viên sau tốt nghiệp .... 54
Thống kê số lượng khóa học mà sinh viên Trường Đại học
Nha Trang đã tham gia sau tốt nghiệp ........................................... 55
Những khó khăn trong quá trình xin việc của sinh viên mới tốt
nghiệp Trường Đại học Nha Trang ............................................... 57
Kết quả khảo sát thực trạng nhận thức thực hiện các biện pháp
quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp ..... 59
Kết quả đánh giá việc quản lý xây dựng và thực hiện kế hoạch
hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp .............. 61
Kết quả đánh giá việc thực trạng tổ chức khảo sát việc làm của
sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang ................ 63
Kết quả đánh giá việc thực trạng quản lý hoạt động khảo sát việc
làm của sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang....... 65
Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý về kiểm tra, đánh giá quản
lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp tại
Trường ĐHNT .............................................................................. 67
Thành phần, số lượng và phương pháp trưng cầu ý kiến ............... 92
Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp .................. 93
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ..................... 95
Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..... 98
vii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa trường đại học và doanh nghiệp .......................... 11
Hình 1.2. Mô tả hệ thống quản lý nhà trường theo sơ đồ điều khiển của
Norbert Wiener (1894) .................................................................... 21
Hình 2.1. Biểu đồ so sánh tình hình việc làm sinh viên Trường Đại học
Nha Trang tốt nghiệp năm 2016 và 2017 ......................................... 51
Hình 2.2. Biểu đồ so sánh tỷ lệ làm việc đúng ngành nghề đã được đào tạo
của sinh viên Trường ĐHNT tốt nghiệp năm 2016 và 2017 ............. 51
Hình 2.3. Biểu đồ so sánh tỷ lệ phân bố trong các loại hình doanh nghiệp
của sinh viên Trường ĐHNT tốt nghiệp năm 2016 và 2017 ............. 53
Hình 2.4. Biểu đồ so sánh mức thu nhập bình quân của sinh viên Trường
ĐHNT tốt nghiệp năm 2016 và 2017 ............................................... 54
Hình 2.5. Biểu đồ so sánh tỷ lệ tham gia các khóa học sau khi tốt nghiệp
của sinh viên Trường ĐHNT tốt nghiệp năm 2016 và 2017 ............. 56
Hình 3.1. Biểu đồ so sánh mức độ cấp thiết và không cấp thiết của các
biện pháp luận văn đề xuất .............................................................. 94
Hình 3.2. Biểu đồ so sánh mức độ khả thi và không khả thi của các biện
pháp luận văn đề xuất ...................................................................... 96
Hình 3.3. Biểu đồ so sánh mối tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả
thi của các biện pháp ....................................................................... 99

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với quan điểm “Đầu tư cho giáo dục là quốc sách”, Đảng và Nhà nước đã
đưa ra nhiều nghị quyết về phát triển giáo dục, đào tạo khoa học và công nghệ
khẳng định tầm quan trọng, định hướng cũng như xác định mục tiêu, nhằm không

ngừng nâng cao chất lượng đào tạo đại học coi đây là nhân tố chìa khóa, là động
lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thực hiện nghị quyết của Đảng, Chính phủ và
Bộ giáo dục & đào tạo đã đưa ra nhiều mô hình đào tạo đại học bên cạnh việc tập
trung phát triển quy mô các trường đại học, cao đẳng. Tuy nhiên, nền giáo dục đại
học ở nước ta hiện nay đang ẩn chứa rất nhiều yếu kém, bất cập: Quản lý nhà nước
trong giáo dục còn nhiều bất cập, chậm đổi mới; chất lượng giáo dục còn thấp,
quan tâm đến phát triển số lượng nhiều hơn chất lượng; nội dung, chương trình,
phương pháp giáo dục còn chậm đổi mới, chậm hiện đại hóa, chưa gắn chặt với
đời sống xã hội và lao động nghề nghiệp; chưa phát huy tính sáng tạo, năng lực
thực hành của học sinh, SV...
Những yếu kém và bất cập của hệ thống giáo dục đại học ở nước ta thời gian
vừa qua đã dẫn tới tình trạng tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp không có việc làm hoặc làm
việc không đúng ngành nghề đào tạo ngày một tăng. Dẫn nguồn của Nguyễn Thị
Diện (2017), ở nước ta hiện có 433 trường Đại học và Cao đẳng, trong đó có 248
trường Đại học (chiếm 57,27%) và 185 trường Cao đẳng. So với thời kỳ những năm
90, quy mô đào tạo bậc đại học đã tăng gần 13 lần, các cơ sở đào tạo phủ kín cả
nước. Hàng năm, chúng ta có gần 400.000 sinh viên cao đẳng và khoảng 500.000
sinh viên đại học tốt nghiệp các hệ đào tạo, trong đó đào tạo chính quy chiếm
khoảng 65%. Tính đến cuối năm 2014, trong tổng số 984.000 người thất nghiệp, có
55.400 người trình độ cao đẳng (5,4%) và 111.100 người có trình độ đại học trở lên
(11,3%). Theo Bản tin cập nhật thị trường lao động số 5 - quý I năm 2015, trong quí
I năm 2015, cả nước có 177.000 người có trình độ từ đại học trở lên không có việc
làm, tăng 12.100 người so với quí IV của năm 2014; trong đó số lao động thất
nghiệp có trình độ cao đẳng là 100.600 người tăng 25.900 người so với quí IV năm

1


2014. Dẫn kết quả điều tra của Viện Nghiên cứu Thanh niên (2015); có 70% SV
Việt Nam cho biết lo lắng hàng đầu hiện nay là việc làm. Điều tra của Bộ GD&ĐT

(2016), cả nước có tới 63% SV tốt nghiệp ĐH-CĐ ra trường không có việc làm,
37% SV có việc làm nhưng đa số làm trái nghề hoặc phải qua đào tạo lại.
Về lĩnh vực nghiên cứu thực trạng việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp và
các biện pháp quản lý hoạt động khảo sát thực trạng việc làm của sinh viên sau tốt
nghiệp luôn là vấn đề có tính thời sự; nó thu hút sự quan tâm của rất nhiều đối
tượng trong xã hội như; những nhà hoạch định chính sách, các cơ sở giáo dục, học
sinh, sinh viên, các bậc phụ huynh.v.v. Tuy nhiên, công tác khảo sát và theo dõi
SVTN trong các trường ĐH còn bị coi nhẹ, chưa được đầu tư tương xứng, chưa có
những biện pháp quản lý hiệu quả đối với hoạt động này. Qua tìm hiểu tác giả được
biết, các nghiên cứu về quản trị nhà trường trong thời gian gần đây chủ yếu tập
trung vào các giải pháp tự chủ về tài chính, nhân sự, học thuật... mà rất ít quan tâm
đến vấn đề nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên, SVTN và việc làm của
SVTN. Thực tế, có rất ít các nghiên cứu về vấn đề đánh giá hiệu quả đào tạo và vấn
đề việc làm của SVTN, đặc biệt nghiên cứu về việc gắn kết đào tạo với sử dụng và
quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp.
Trước thực trạng đó, ngày 02/11/2005 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
Nghị quyết số 14/2005/NQ–CP về phê duyệt Đề án đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020. Trong đó nội dung cơ bản là xây
dựng Chương trình giáo dục đại học định hướng nghề nghiệp ứng dụng tại Việt
Nam. Qua đó, các cơ sở giáo dục đại học sẽ chú trọng phát triển loại hình giáo dục
đại học theo định hướng ứng dụng nghề nghiệp, gắn kết quả đào tạo với nhu cầu
thực tiễn của xã hội. Một trong những đặc trưng cơ bản của chương trình giáo dục
đại học định hướng nghề nghiệp ứng dụng đó chính là sự gắn kết chặt chẽ giữa cơ
sở đào tạo với thế giới nghề nghiệp. Thế giới nghề nghiệp không chỉ hỗ trợ hướng
dẫn thực hành, thực tế như các chương trình truyền thống mà họ sẽ tham gia vào
toàn bộ hoạt động đào tạo của trường đại học.
Thu thập thông tin về tình hình việc làm của sinh viên, khả năng tham gia
vào thế giới nghề nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp là nội dung cơ bản của thông

2



tin phản hồi từ thế giới nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục đại học. Đây là nguồn
thông tin rất quan trọng trong việc đánh giá kết quả hoạt động đào tạo; làm căn cứ
điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh, cơ cấu ngành đào tạo, đổi mới nội dung chương
trình, phương pháp đào tạo và tăng cường các điều kiện nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo; là một tiêu chí quan trọng trong công tác tự đánh giá và đánh giá ngoài của
mỗi nhà trường.
Với mục tiêu phát triển giáo dục: “Cung cấp cho sinh viên môi trường và
những hoạt động giáo dục để họ hình thành và phát triển nhân cách, đạo đức, tri
thức, các kỹ năng cơ bản và cần thiết nhằm đạt được thành công về nghề nghiệp
trong lĩnh vực chuyên môn, đáp ứng nhu cầu xã hội” Trường Đại học Nha trang
đang áp dụng rất mạnh mẽ Chương trình giáo dục đại học định hướng nghề nghiệp
ứng dụng tại Việt Nam. Quán triệt chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về yêu cầu
các trường (Cơ sở giáo dục đại học) phải báo cáo tình hình việc làm của SV sau khi
ra trường và xác định kết quả khảo sát việc làm của SVSTN là một nội dung quan
trọng trong bộ tiêu chuẩn chất lượng giáo dục, kiểm định chất lượng giáo dục tại
Trường Đại học Nha Trang. Vì vậy, vấn đề việc làm hiện nay của các sinh viên đã
tốt nghiệp đang nhận được sự quan tâm rất lớn của Ban Giám hiệu, thầy cô làm
công tác đào tạo tại trường và của chính các bạn sinh viên. Những thông tin do các
cựu sinh viên cung cấp sẽ góp phần rất lớn vào việc đánh giá đúng đắn thực trạng
tình hình việc làm, cũng như tính phù hợp của chương trình đào tạo với thực tiễn.
Thông qua đó, nhà trường có thêm những căn cứ khoa học để điều chỉnh nội dung
chương trình đào tạo nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của người học và thực
tiễn hiện nay. Đồng thời, đề tài sẽ đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau
tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang.
Với những lý do trên, tôi chọn vấn đề: “Quản lí hoạt động khảo sát việc làm
của sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang” làm đề tài nghiên
cứu luận văn.

2. Mục đích nghiên cứu
Đưa ra các biện pháp quản lý hoạt động khảo sát việc làm của SVSTN nhằm

3


góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Nha Trang và gắn sản
phẩm đào tạo của Nhà trường với nhu cầu việc làm của xã hội.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp đại học tại
Trường Đại học Nha Trang.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Có những biện pháp nào để nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý hoạt
động khảo sát việc làm của SVSTN tại Trường Đại học Nha Trang?
5. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động khảo sát việc làm của SVSTN
phù hợp như: Tập trung xây dựng một kế hoạch tổng thể cũng như lộ trình thực hiện cụ
thể hoạt động khảo sát; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công
tác quản lý và tích cực áp dụng các thành tựu của khoa học công nghệ... thì sẽ nâng cao
được chất lượng và hiệu quả công tác quản lý hoạt động khảo sát việc làm của SVSTN,
qua đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Trường ĐHNT.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, thì nội dung nghiên của đề tài cần tập
trung thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu và làm rõ cơ sở lý luận của quản lý hoạt động khảo sát việc làm
của sinh viên sau tốt nghiệp.
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng của quản lý hoạt động khảo sát việc làm

của sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động khảo sát việc làm
của sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang; khảo sát tính cấp thiết
và tính khả thi của các biện pháp đó.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn nội dung

4


Luận văn tập trung nghiên cứu về công tác quản lý hoạt động khảo sát việc
làm của sinh viên sau tốt nghiệp của một Trường Đại học.
7.2. Giới hạn về địa bàn khảo sát
Luận văn tập trung nghiên cứu về công tác quản lý hoạt động khảo sát việc
làm của sinh viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang.
7.3. Giới hạn về thời gian
Luận văn nghiên cứu công tác quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh
viên sau tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang trong năm học 2016-2017 và
năm học 2017-2018.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp luận
8.1.1. Tiếp cận quan điểm hệ thống – cấu trúc
Xem xét đối tượng nghiên cứu như một bộ phận của chỉnh thể thống nhất,
vận động và phát triển thông qua việc giải quyết các mâu thuẫn nội tại. Công tác
quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp luôn có mối quan
hệ biện chứng với các yếu tố khác trong công tác quản lý chung của Trường Đại
học Nha Trang.
8.1.2. Tiếp cận quan điểm lịch sử - logic
Đối tượng nghiên cứu được xem xét thông qua mối liên hệ trong quá khứ –
hiện tại – tương lai thông qua những phép suy luận biện chứng, logic.

8.1.3. Tiếp cận quan điểm thực tiễn
Qua khảo sát sẽ phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu của công tác quản lý
hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp và nguyên nhân của nó để
từ đó đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện thực trạng của công tác quản lý hoạt
động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp đáp ứng được những yêu cầu
mới trong giai đoạn phát triển Nhà trường hiện nay.
8.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
8.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Tham khảo, nghiên cứu tài liệu, văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước định
hướng cho việc nghiên cứu và xây dựng cơ sở khoa học của đề tài.

5


Sưu tầm, nghiên cứu kết quả của các công trình nghiên cứu liên quan đến
lĩnh vực khoa học quản lý hoạt động khảo sát việc làm đã được công bố ở trong và
ngoài nước nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
8.2.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.3.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu
Xây dựng bộ phiếu thăm dò ý kiến với các nội dung về thực trạng hoạt động KS,
thực trạng công tác QL hoạt động KS và thử nghiệm về tính khả thi, tính cấp thiết của
các biện pháp QL hoạt động KS việc làm của sinh viên STN tại Trường ĐHNT.
Tiến hành khảo sát ý kiến các đối tượng là CBQL các cấp trong Nhà trường
và sinh viên sau tốt nghiệp đối với hoạt động KS việc làm của sinh viên STN tại
Trường ĐHNT.
8.2.3.2. Phương pháp phân tích sản phẩm thực tiễn
Tổ chức phân tích một số bản kế hoạch và báo cáo tổng kết KS việc làm của
sinh viên STN tại Trường ĐHNT trong các năm học gần đây; hồ sơ tài liệu QL;
phương tiện; CSVC;… để thu thập thông tin thực tiễn có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.

8.2.3.3. Nhóm phương pháp toán thống kê
Nhằm xử lý, phân tích, đánh giá kết quả nghiên cứu về cả mặt định tính và
định lượng, từ đó rút ra được những kết luận mang tính khoa học, chuẩn xác và phù
hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài. Số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng
phần mềm microsoft excel 2010 và phần mềm SPSS.
9. Những đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận: Làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận trong việc quản lý hoạt
động khảo sát việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.
- Về mặt thực tiễn: Giúp cho Hiệu trưởng, Ban Giám hiệu và đội ngũ cán bộ
quản lý các Phòng, Ban, Khoa, Viện của Trường Đại học Nha Trang trong công tác
quản lý hoạt động đào tạo nói chung, hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau
tốt nghiệp của Nhà trường nói riêng.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
6


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh
viên sau tốt nghiệp tại các trường đại học
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau
tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động khảo sát việc làm của sinh viên sau
tốt nghiệp tại Trường Đại học Nha Trang

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHẢO SÁT VIỆC LÀM

CỦA SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hiện nay, thế giới đang có những biến đổi nhanh chóng và sâu sắc, mỗi cá
nhân có thể cảm nhận rõ sự thay đổi cả về đời sống vật chất và tinh thần trong xã
hội hiện đại. Sự chuyển biến này là thành quả của sự ra đời các công nghệ cao, xu
thế toàn cầu hóa và nền kinh tế tri thức. Sự ra đời của Internet, các phương tiện
truyền thông không ngừng phát triển khiến nguồn tri thức nhân loại tăng một cách
chóng mặt, thế giới dường như gần gũi với nhau hơn, sự di chuyển các nguồn lực, ý
tưởng từ nước này sang nước khác trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Việt Nam đang trong quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, các công
nghệ sản xuất tiên tiến, các phương tiện sản xuất hiện đại ngày càng được áp dụng
rộng rãi trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Điều này dẫn đến sự chuyển
dịch cơ cấu lao động trong phạm vi cả nước.
Tiến bộ về khoa học và công nghệ đang ảnh hưởng rất lớn đến tính chất và nội
dung lao động ở nước ta, nhiều ngành nghề mới xuất hiện, có những ngành nghề cũ
mất đi. Do đó, người lao động cần phải được bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật
kiến thức, kỹ năng mới. Người lao động phải học thường xuyên, học suốt đời để có
thể tiếp tục lao động trong điều kiện phát triển nhanh chóng và không ngừng của
khoa học và công nghệ. Tiến bộ về khoa học và công nghệ cũng ảnh hưởng trực tiếp
đến giảng viên đại học. Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, người giảng viên đại học
phải có kiến thức và kỹ năng về công nghệ thông tin, công nghệ dạy học, thành thạo
ngoại ngữ, sử dụng thành thạo và làm chủ được các phương tiện dạy học hiện đại.
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập quốc tế sâu và rộng, chúng ta đã là
thành viên chính thức của WTO, SEAMEO; đã ký hiệp định ASEAN trong đó có
việc công nhận văn bằng và trình độ đào tạo tương đương giữa các nước; đã tham
gia đánh giá theo chuẩn PISA; đã ký kết và tham gia nhiều dự án song phương và
đa phương về nguồn nhân lực…

8



Nền kinh tế tri thức đã tạo nên sức bật của sự phát triển kinh tế - xã hội, Việt
Nam chúng ta không thể đứng ngoài xu thế này, chúng ta phải tìm cách xây dựng hệ
thống giáo dục đại học mềm dẻo, linh hoạt để tạo điều kiện thuận lợi cho người học
được học thường xuyên, học suốt đời. Quá trình đào tạo cũng phải đổi mới hướng
tới sự phát triển năng lực người học để tạo ra sự sáng tạo của người lao động.
Tất cả những đặc điểm xã hội nói trên đã đặt ra những thách thức cho giáo dục
đại học nói chung và là nhiệm vụ được nhiều nhà khoa học, nhà quản lý trong và
ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Trong phạm vi của luận văn, tác giả tập chung giới
thiệu một số công trình tiêu biểu liên quan đến: Mối quan hệ giữa thế giới việc làm và
môi trường đào tạo; Xu hướng giáo dục đại học trong giai đoạn mới, vấn đề việc làm
và định hướng việc làm cho sinh viên để làm cơ sở nghiên cứu cho luận văn.
1.1.1. Mối quan hệ giữa thế giới việc làm và môi trường đào tạo
Xu thế đào tạo trong giáo dục đại học hiện nay là chú trọng đến phát triển
các năng lực và kĩ năng nghề nghiệp. Trong hình thức đào tạo này, thị trường lao
động là một mắt xích quan trọng và là một bộ phận chính yếu tham gia vào tất cả
các hoạt động đào tạo của trường đại học bao gồm: Xây dựng chương trình, thực
hiện chương trình, giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập, đánh giá kết quả đào
tạo, sử dụng sản phẩm đào tạo, hợp tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao công
nghệ... Chính vì thế, việc nghiên cứu mối quan hệ giữa thế giới việc làm và môi
trường đào tạo là một điều kiện cơ bản trong quá trình xây dựng và triển khai các
hoạt động đào tạo tại mỗi cơ sở giáo dục đại học (Trường đại học) [4],[8],[14].
Thế giới việc làm (World of Work, Industry, Business1, Professional
World, Workplace2) là thuật ngữ dùng để chỉ toàn bộ các tổ chức, cơ quan,
doanh nghiệp nghề nghiệp trong mối quan hệ với chuyên ngành được đào tạo ở
các cơ sở giáo dục đại học.
Theo tác giả Phạm Thanh Tùng và cộng sự (2009), thế giới việc làm (World
of Work) là một khái niệm dùng để chỉ bộ phận của xã hội mà ở đó, sinh viên sau
khi tốt nghiệp ra trường sẽ tìm kiếm môi trường làm việc của mình. Nó bao gồm
các doanh nghiệp tư nhân, công ty liên doanh, các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ, các cơ

quan hành chính của nhà nước, các hợp tác xã sản xuất, các đơn vị hành chính sự
nghiệp bao cấp hoặc có thu.

9


Thế giới việc làm là khái niệm đề cập đến các đơn vị, tổ chức, các cơ quan
ngoài xã hội hiện đã, đang và sẽ tuyển dụng sinh viên sau tốt nghiệp ra trường. Các đơn
vị này bao gồm: Các cơ quan quản lý nhà nước các cấp có liên quan đến ngành nghề,
các viện, trung tâm nghiên cứu, các trường đào tạo, các công ty sản xuất, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm ngành nghề thuộc nhà nước, tư nhân; các hợp tác xã sản xuất kinh
doanh; các tổ chức phi chính phủ... (Nguyễn Minh Hiếu và cộng sự, 2009).
Theo Phạm Thanh Tùng và cộng sự (2009) thì: “Môi trường đào tạo là
khái niệm dùng để chỉ bộ phận trong xã hội mà ở đó, sinh viên sẽ chuẩn bị
những hành trang cần thiết như kĩ năng, thái độ, yêu cầu nghề nghiệp được đặt ra
từ thị trường lao động.
Mối quan hệ hợp tác giữa thế giới việc làm với môi trường đào tạo được hiểu
như là những giao dịch giữa các trường đại học và thế giới việc làm vì lợi ích của cả
hai bên và của xã hội.
Theo nghiên cứu của Trung tâm Science to Business Research Centre
(SBRCG, 2011), mô hình mối quan hệ hợp tác giữa thế giới việc làm và môi trường
đào tạo (hay còn gọi là mối quan hệ giữa trường đại học và doanh nghiệp,
(University – Business Cooperation) được phát triển theo trình tự hình 1.1.
Theo nghiên cứu của SBRCG (2011), các bên tham gia trong mối quan hệ
hợp tác giữa thế giới việc làm và môi trường đào tạo bao gồm: Nhà nước, các cơ sở
giáo dục đại học, giới doanh nghiệp, các bên trung gian...
- Nhà nước trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà trường bao gồm tất
cả các cấp chính quyền từ địa phương tới trung ương. Các cấp chính quyền sẽ đóng
vai trò là các nhà hoạch định chính sách, định hướng và tạo ra cơ chế cho các mối
quan hệ hợp tác giữa doanh nghiệp với nhà trường. Ở Việt Nam, Bộ GD&ĐT là cơ

quan đại diện chính quyền cấp Trung ương và các Sở GD&ĐT là cơ quan đại diện
chính quyền ở cấp địa phương của ngành giáo dục. Các cơ quan này đóng vai trò là
người thúc đẩy, hỗ trợ sự phát triển của các mối quan hệ giữa thế giới việc làm và
môi trường đào tạo.

10


Hình 1.1. Mối quan hệ giữa trường đại học và doanh nghiệp
(Nguồn: Điều chỉnh từ báo cáo nghiên cứu của SBRCG, 2011)
- Những thành phần tham gia vào mối quan hệ hợp tác nhà trường – doanh
nghiệp tại cơ sở đào tạo đại học bao gồm: Nhà quản lý trường đại học, các chuyên
gia làm việc tại/với doanh nghiệp và giới học thuật (GS, nhà NC, GV). Cơ sở đào
tạo đại học đóng vai trò chính yếu trong việc thiết lập và duy trì có hiệu quả mối
quan hệ giữa nhà trường với thế giới việc làm.
- Khối các doanh nghiệp (DN), tổ chức nghề nghiệp khác bao gồm: Các tổ
chức, doanh nghiệp tư nhân; các tổ chức, doanh nghiệp nhà nước; các tổ chức phi
chính phủ; các tổ chức phi lợi nhuận. Các doanh nghiệp, tổ chức nghề nghiệp sẽ
tham gia vào tất cả mọi hoạt động trong quá trình đào tạo từ khi bắt đầu nghiên cứu
xây dựng chương trình, triển khai thực hiện chương trình, quản lí vận hành chương
trình, giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập, trao đổi kiến thức chuyên môn,
đánh giá sinh viên, đánh giá, điều chỉnh chương trình...
- Các nhóm trung gian trong mối quan hệ doanh nghiệp – nhà trường bao
gồm: Các hiệp hội doanh nghiệp/nghề nghiệp, các cơ quan phát triển vùng, phòng
thương mại và công nghiệp. Các nhóm trung gian có nhiệm vụ chính là kết nối tổ
chức, doanh nghiệp nghề nghiệp với các trường đại học.
Cũng theo nghiên cứu SBRCG (2011), mối quan hệ hợp tác doanh nghiệp
với trường học chịu tác động bởi: Các yếu tố tình huống/trạng thái; các cơ chế hỗ
trợ; các rào cản, các yếu tố thúc đẩy.


11


- Các yếu tố tình huống tác động tới mối quan hệ giữa nhà trường với doanh
nghiệp bao gồm: Đặc điểm ngành nghề đào tạo, quy mô, hình thức sở hữu, độ tuổi
của doanh nghiệp, vị trí địa lý của nhà trường và doanh nghiệp, đặc điểm tính cách,
độ tuổi của người đứng đầu nhà trường và doanh nghiệp...
- Cơ chế hỗ trợ từ cấp hệ thống (cơ quan quản lý nhà nước) đến các trường
đại học thường bao gồm 4 trụ cột chính: (1) Định hướng chiến lược, (2) Cơ chế và
cách tiếp cận đào tạo, (3) Hành động, (4) Những điều kiện chung. Mức độ phát triển
của bốn trụ cột này ảnh hưởng rất lớn đến mức độ và phạm vi hợp tác giữa nhà
trường và doanh nghiệp. Bốn nhân tố này đưa ra cho chúng ta những điểm chuẩn để
cân nhắc các hành động có thể vận dụng nhằm giảm thiểu các trở ngại, gia tăng các
động lực, hiểu rõ các nhân tố bối cảnh, nhận thức các lợi ích và kích thích những
hình thức hợp tác khác nhau giữa nhà trường và DN.
- Các yếu tố thúc đẩy là các yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho việc gắn kết
giữa trường đại học với doanh nghiệp. Nhóm yếu tố này bao gồm; mối quan hệ giữa
hai bên, yếu tố xuất phát từ doanh nghiệp, yếu tố xuất phát từ trường ĐH.
- Các yếu tố rào cản chính là những yếu tố gây trở ngại hoặc hạn chế sự hợp
tác giữa trường đại học với doanh nghiệp. Các nhóm chính của các yếu tố này bao
gồm; tính ứng dụng của các kết quả từ hợp tác, tài chính, mối quan hệ, các chính
sách, quy định, cơ chế.
Tóm lại, giáo dục chú trọng đến phát triển các năng lực và kĩ năng nghề
nghiệp là xu thế phát triển tất yếu của giáo dục đại học trên thế giới nói chung và ở
Việt Nam nói riêng. Kết quả nghiên cứu của các tác giả trong và nước về mối quan
hệ giữa thế giới việc làm và môi trường học tập đã thống nhất; “Mối quan hệ hợp
tác giữa thế giới việc làm và môi trường học tập sẽ tạo ra lợi ích tương hỗ cho cả
nhà trường, các tổ chức doanh nghiệp, người học và xã hội nói chung”.
1.1.2. Xu hướng mới của giáo dục đại học
Trong xã hội hiện đại, giáo dục bậc đại học ngoài chức năng chính là đào tạo

nhân lực cho xã hội còn phải là nơi thu thập, sáng tạo ra tri thức mới qua nghiên cứu
và chuyển giao những tri thức này đến xã hội [5].
Với chức năng như vậy, hệ thống GDĐH có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế

12


của mỗi quốc gia trong giai đoạn hiện nay. Sở dĩ như vậy, sự phát triển khoa học
công nghệ có mối quan hệ chặt chẽ với giáo dục đại học, chính giáo dục đại học
cung cấp nguồn nhân lực và nhân tài cho sự phát triển của KHCN. Đặc biệt, để xây
dựng một nền kinh tế tri thức, mỗi xã hội phải có đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên lành
nghề cùng với những nhà nghiên cứu. Đội ngũ này chỉ có thể có được nhờ hệ thống
GDĐH. Khi môi trường xã hội luôn đòi hỏi phải đổi mới công nghệ, đổi mới sản
phẩm thì vai trò, vị trí của GDĐH càng trở nên quan trọng.
Ở Việt Nam hiện nay, hệ thống các ngành nghề ngày càng đa dạng, do vậy
hệ thống các trường đại học ngày càng phát triển cả về số lượng và quy mô đào tạo.
Mỗi trường đại học có một chức năng nhiệm vụ riêng, đối tượng đào tạo cũng khác
biệt theo từng ngành nghề đào tạo. Tuy nhiên, tất cả các trường đại học đều có mục
tiêu chung được quy định trong Luật Giáo dục đại học đó là “Đảm bảo việc đào tạo
nguồn nhân lực đồng bộ giữa số lượng và chất lượng”:
Việc đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội phải đủ về số lượng theo đòi hỏi của
sự nghiệp công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước. Theo Nghị quyết 14/2005/NQCP của Chính phủ về Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai
đoạn 2006 - 2020 thì phải mở rộng quy mô ĐT, đạt tỷ lệ 200 sinh viên/vạn dân vào
năm 2010 và 450 sinh viên/vạn dân vào năm 2020.
Đồng thời nguồn nhân lực này phải đảm bảo các yếu tố về năng lực thực
hành nghề, năng lực xã hội, năng lực thích ứng, năng lực sáng tạo, năng lực khởi
nghiệp và năng lực tự phát triển. Ðể đáp ứng được điều này, cần phải đổi mới nội
dung chương trình, phương pháp dạy học và đặc biệt là sự phát triển toàn diện của
đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ giảng dạy trong các trường đại học. Do vậy, cần phải
xây dựng đội ngũ giảng viên đại học đủ về số lượng, có phẩm chất đạo đức và

lương tâm nghề nghiệp, có trình độ chuyên môn cao, có phương pháp và hình thức
dạy học phát triển năng lực người học.
- Đảm bảo việc đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng cơ cấu lao động trong điều
kiện nguồn lực của các trường đại học còn hạn chế:
Với sự chuyển dịch cơ cấu trong thị trường lao động như hiện nay, nhiều
ngành nghề mới ra đời và rất cần người lao động được đào tạo với trình độ tay nghề

13


cao. Tuy nhiên, nguồn lực của các trường đại học còn rất nhiều hạn chế, đặc biệt là
đội ngũ giảng viên vì họ chưa từng được đào tạo trong lĩnh vực đó. Do vậy rất cần
những giảng viên có năng lực tự học, tự nghiên cứu để có thể tiếp cận giảng dạy
trong các lĩnh vực mới, dần hình thành những chuyên gia đi đầu trong những lĩnh
vực này. Đây chính là một hướng cơ bản để giải quyết thách thức nói trên.
- Đảm bảo việc đào tạo nguồn nhân lực vừa có năng lực chuyên môn, vừa có
phẩm chất đạo đức tốt, vừa có những năng lực thích ứng với các điều kiện lao động
khác nhau:
Trong lịch sử hình thành và phát triển các trường đại học, chúng ta đã đào
tạo được nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, có phẩm chất đạo đức tốt.
Tuy nhiên, năng lực thực hành nghề và đặc biệt là năng lực thích ứng là điều phải
quan tâm hơn nữa. Dưới tác động của các cuộc cách mạng khoa học và công nghệ,
trong xu thế toàn cầu và hội nhập, người lao động phải thường xuyên thích ứng
được với môi trường làm việc mới, hoàn cảnh lao động mới. Nếu không có năng lực
này, người lao động sẽ có nguy cơ bị đào thải. Điều này đặt ra cho các trường đại
học phải quan tâm tới việc đào tạo kỹ năng cứng cũng như kỹ năng mềm cho sinh
viên để giải quyết được vấn đề nói trên [18],[32].
- Đảm bảo đưa NCKH ứng dụng vào thực tiễn trong khi kinh phí thấp:
Mục tiêu của các trường đại học trong đổi mới phải nâng cao rõ rệt quy
mô và hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại

học. Các trường đại học lớn phải là các trung tâm nghiên cứu khoa học mạnh của
cả nước; nguồn thu từ các hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất và dịch vụ
đạt tối thiểu 15% tổng nguồn thu của các cơ sở giáo dục đại học vào năm 2010
và 25% vào năm 2020 [14].
- Đảm bảo phần lớn sinh viên sau khi tốt nghiệp có việc làm phù hợp với
chuyên môn đào tạo trong thời gian ngắn nhất:
Đây là một nhiệm vụ khó khăn với nhiều trường đại học vì có một thực trạng
phần lớn các trường đại học đứng ngoài doanh nghiệp hoặc các tổ chức lao động,
chính vì vậy có hiện tượng nơi đào tạo thì sinh viên không biết tìm việc ở đâu, trong
khi doanh nghiệp hoặc tổ chức lao động lại rất cần người lao động. Không chỉ vậy,

14


còn một hiện tượng xảy ra là đào tạo không đáp ứng nhu cầu lao động của xã hội,
khiến sinh viên sau khi ra trường không được tuyển dụng vì không đủ tiêu chuẩn
cần thiết, khi đó phải đào tạo lại vô cùng lãng phí.
Với mục tiêu nói trên, trong hoàn cảnh xã hội hiện nay đòi hỏi các trường đại
học phải là đơn vị tiên phong trong việc nghiên cứu và tiếp cận với khoa học công
nghệ để đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu, đòi hỏi của xã hội. Nguồn
nhân lực này phải là lực lượng lao động có trình độ và có chất lượng cao đảm bảo
các yêu cầu về phẩm chất chính trị, về năng lực chuyên môn, về ý thức nghề
nghiệp… Nguồn nhân lực này phải làm chủ được khoa học công nghệ, phải có khả
năng lao động trong môi trường hiện đại trong nước và thế giới. Họ có một trọng
trách hết sức nặng nề đó là phải giúp chuyển đổi kinh tế nước ta từ nền kinh tế nông
nghiệp thành nền kinh tế tri thức, đưa đất nước ta phát triển nhằm rút ngắn khoảng
cách giữa nước ta với mặt bằng chung của thế giới.
1.1.3. Thực trạng việc làm của sinh viên tốt nghiệp
Theo Hà Văn Lâm (2017) dẫn nguồn từ công bố của Tổng cục Thống kê về
tình hình kinh tế - xã hội 9 tháng đầu năm 2015, hiện nay nước ta có 433 trường Đại

học và Cao đẳng trong đó có 248 trường Đại học (chiếm 57,27%) và 185 trường
Cao đẳng, hàng năm, nước ta có khoảng 400.000 sinh viên tốt nghiệp ra trường
tham gia vào thị trường lao động, đó là một con số không hề nhỏ. Tính đến cuối
năm 2012, trong tổng số 984.000 người thất nghiệp, có 55.400 người trình độ cao
đẳng (5,4%) và 111.100 người có trình độ đại học trở lên (11,3%).
Số liệu này, cũng phù hợp với số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê năm
(2015): Hàng năm nước ta đón nhận thêm 01 triệu người lao động; trong khi đó,
tổng số người trong độ tuổi lao động ở nước ta hiện nay là 54,32 triệu người; tỷ lệ
thất nghiệp cả nước tính đến ngày 01/10/2015 là 2,36%, thiếu việc làm là 1,93% và
có xu hướng ngày càng gia tăng [6],[7],[8].
Kết quả hoạt động khảo sát việc làm sinh viên sau tốt nghiệp trên địa bàn cả
nước thời gian vừa qua đã đi đến nhận xét chung là: Hầu hết SV khi ra trường, nhất
là các SV học tại các thành phố lớn như Hà Nội hay Tp Hồ Chí Minh, sau tốt
nghiệp đều tất bật kiếm một công việc tạm thời để làm kiếm tiền ở lại thành phố rồi
xin việc ổn định sau [9].

15


×