Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh Trường THCS Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHAN THỊ THẢO UYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÁI NGUYÊN THÀNH PHỐ NHA TRANG,
TỈNH KHÁNH HỊA THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHAN THỊ THẢO UYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÁI NGUYÊN THÀNH PHỐ NHA TRANG,
TỈNH KHÁNH HỊA THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN THỊ MỸ LỘC


HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các kết quả số liệu nghiên cứu trong luận văn là
hoàn toàn trung thực và chưa từng cơng bố trong bất kì
cơng trình khác.
Tác giả

Phan Thị Thảo Uyên

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện đề tài luận văn này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban
Giám hiệu, Ban lãnh đạo Khoa Quản lý giáo dục, trường Đại học Giáo dục –
Đại học Quốc gia Hà Nội cùng với q Thầy Cơ đã tận tình giảng dạy, quan
tâm, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin được bày tỏ lời tri ân sâu sắc đối với người cô hướng dẫn của
tôi, GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, người đã ln tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ,
động viên và chia sẻ với tôi những kinh nghiệm quý báu trong quá trình thực
hiện luận văn.
Đồng thời, tôi xin chân thành cám ơn tập thể lãnh đạo, giáo viên, phụ
huynh học sinh và học sinh ở trường THCS Thái Nguyên thành phố Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa, trung tâm giáo dục kĩ năng sống Tâm Việt đã nhiệt
tình hợp tác, đóng góp nhiều ý kiến q báu cho tơi trong q trình thực
hiện luận văn.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng

chắc chắn rằng luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót. Tơi rất mong nhận
được sự chỉ dẫn, góp ý của quý Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2019
Tác giả

Phan Thị Thảo Uyên

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

CBQL:

Cán bộ quản lý

CSVC:

Cơ sở vật chất

CTGDPT:

Chương trình giáo dục phổ thơng

GDĐT:

Giáo dục và Đào tạo


GV:

Giáo viên

HĐDH:

Hoạt động dạy học

HĐGD:

Hoạt động giáo dục

HĐHN:

Hoạt động hướng nghiệp

HĐNGLL:

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

HĐNK:

Hoạt động ngoại khóa

HĐTN:

Hoạt động trải nghiệm

HĐTNST:


Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HS:

Học sinh

KNS:

Kĩ năng sống

PHHS:

Phụ huynh học sinh

THCS:

Trung học cơ sở

TNCS HCM:

Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

TNTP HCM:

Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

XH:

Xã hội


iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ............................................................................................... i
Lời cảm ơn ..................................................................................................ii
Danh mục chữ viết tắt trong luận văn ........................................................ iii
Danh mục các bảng .................................................................................... ix
Danh mục các biểu đồ ................................................................................ xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TRẢINGHIỆMCỦAHỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI ...................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................ 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ...................................................... 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................. 14
1.2.1. Quản lý .................................................................................... 14
1.2.2. Trảinghiệm .............................................................................. 15
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm của học sinh ........................................ 16
1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh ............................ 17
1.3. Khái quát chung về định hƣớng hoạt động trải nghiệm của học
sinh trung học cơ sở ................................................................................ 19
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thơng mới ..Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Nội dung của hoạt động trải nghiệm của học sinh trung học
cơ sở .................................................................................................. 20
1.3.3. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm của học sinh trung học
cơ sở................................................................................................... 21

1.3.4. Vai trò của cán bộ quản lý và giáo viên trong tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở ................................. 23
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh trƣờng trung học
cơ sở ......................................................................................................... 24

iv


1.4.1. Mục đích ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm trong chương
trình giáo dục phổ thơng mới và u cầu đối với quản lý................... 24
1.4.2. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm của học sinh
trung học cơ sở .................................................................................. 25
1.4.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm
của học sinh trường trung học cơ sở.................................................. 26
1.4.4. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm
của học sinh trường trung học cơ sở.................................................. 27
1.4.5. Kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động
trải nghiệm của học sinh trường trung học cơ sở .............................. 28
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động trải nghiệm
của học sinh trƣờng trung học cơ sở ...................................................... 29
1.5.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ
huynh học sinh về tầm quan trọng trong việc tổ chức hoạt động
trải nghiệm của học sinh trung học cơ sở .......................................... 29
1.5.2. Năng lực tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm của cán
bộ quản lý, giáo viên đối với học sinh trung học cơ sở ...................... 30
1.5.3. Cơ sở vật chất của nhà trường trong việc tổ chức các hoạt
động trải nghiệm của học sinh trung học cơ sở ................................. 30
1.5.4. Điều kiện kinh tế xã hội, môi trường, truyền thống của địa
phương ảnh hưởng đến việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm
của học sinh trung học cơ sở ............................................................. 31

1.5.5. Sự quan tâm của các đoàn thể trong nhà trường, gia đình
học sinh, chính quyền địa phương, các lực lượng xã hội đến việc
tổ chức các hoạt động trải nghiệm của học sinh trung học cơ sở ....... 32
Tiểu kết chương 1..................................................................................... 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CỦAHỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÁI NGUYÊN
THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA THEO ĐỊNH
HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI .................. 36
2.1. Khái quát về trƣờng Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ................................................................... 36
v


2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, giáo dục thành phố Nha Trang...... 36
2.1.2. Giới thiệu về trường Trung học cơ sở Thái Nguyên thành
phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa........................................................ 37
2.2. Tổ chức hoạt động khảo sát ............................................................. 39
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................... 39
2.2.2. Đối tượng khảo sát .................................................................. 40
2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................... 40
2.2.4. Phương pháp khảo sát ............................................................. 40
2.3. Thực trạng các hoạt động trải nghiệm của học sinh trƣờng
Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới ................ 42
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động trải nghiệm của
học sinh trường Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha Trang,
tỉnh Khánh Hòa ................................................................................... 42
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm của học
sinh trường Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hịa ......................................................................................... 48

2.3.3. Thực trạng các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm
của học sinh trường Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa ...................................................................... 53
2.3.4. Thực trạng về việc kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức hoạt
động trải nghiệm của học sinh trường Trung học cơ sở Thái
Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ................................. 56
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh trƣờng
Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới ................ 58
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động trải nghiệm cho học sinh
trường Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa ......................................................................................... 58
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung hoạt động trải nghiệm của học
sinh trường Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa ......................................................................................... 60
vi


2.4.3. Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức tổ chức hoạt
động trải nghiệm của học sinh trường Trung học cơ sở Thái
Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ................................. 62
2.4.4. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt
động trải nghiệm của học sinh trường THCS Thái Nguyên thành
phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa........................................................ 64
2.4.5. Thực trạng quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng các lực
lượng tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm của học sinh
trường Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa ........................................................................................ 65
2.4.6. Thực trạng quản lý việc huy động các nguồn lực để tổ chức
hoạt động trải nghiệm của học sinh trường Trung học cơ sở Thái

Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ................................. 67
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm
của học sinh trƣờng Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục
phổ thơng mới .......................................................................................... 69
2.5.1. Những điểm mạnh .................................................................... 69
2.5.2. Những hạn chế ......................................................................... 70
2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................ 71
Tiểu kết chương 2..................................................................................... 73
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÁI NGUYÊN
THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HỊA THEO ĐỊNH
HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI...................... 75
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................... 75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ........................................... 75
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .............................................. 75
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................... 76
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh
trƣờng Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hịa theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới ........................ 76
vii


3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt
động trải nghiệm của học sinh trường Trung học cơ sở Thái
Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ................................. 76
3.2.2. Chỉ đạo nâng caonăng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
của học sinh đối với đội ngũ giáo viên trường Trung học cơ sở
Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ......................... 80
3.2.3. Xây dựng nội dung hoạt động trải nghiệmphù hợp với học sinh

trường Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hịa theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới ....... 81
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm
của học sinh trường Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa ........................................................................ 82
3.2.5. Chỉ đạo tăng cường bổ sung và quản lý thiết bị dạy học
phục vụ hoạt động trải nghiệm của học sinh trường THCS Thái
Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ................................. 84
3.2.6. Xây dựng quy chế phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã
hội trong việc quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh trường
Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ... 86
3.2.7. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải
nghiệm của học sinh trường Trung học cơ sở Thái Nguyên thành
phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa........................................................ 88
3.3. Mối quan hệ giữa các nhóm biệnpháp............................................. 90
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ............. 91
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................. 93
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm............................................................ 93
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................... 93
3.4.4. Thời gian khảo nghiệm ............................................................ 93
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................... 93
Tiểu kết chương 3................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 106
PHỤLỤC
viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.


Thực trạng nhận thức về vai trò của HĐTN của HS trường
THCS Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ...... 44

Bảng 2.2.

Mức độ thực hiện các nội dung HĐTN của HS trường
THCS Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ...... 48

Bảng 2.3.

Kết quả thực hiện các nội dung HĐTN của HS trường
THCS Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ...... 51

Bảng 2.4.

Mức độ thực hiện các hình thức tổ chức HĐTN của HS
trường THCS Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa ............................................................................. 53

Bảng 2.5.

Mức độ thực hiện và kết quả thực hiện việc kiểm tra, đánh
giá tổ chức HĐTN của học sinh trường THCS Thái Nguyên
thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ................................... 57

Bảng 2.6.

Mức độ thực hiện và kết quả thực hiện quản lý mục tiêu
HĐTN của HS trường THCS Thái Nguyên thành phố Nha

Trang, tỉnh Khánh Hòa ........................................................... 59

Bảng 2.7.

Mức độ thực hiện và kết quả thực hiện quản lý nội dung
HĐTN cho HS trường THCS Thái Nguyên thành phố Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa ........................................................... 61

Bảng 2.8.

Mức độ thực hiện và kết quả thực hiện quản lý hình thức
và phương pháp tổ chức HĐTN của HS trường THCS
Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .............. 63

Bảng 2.9.

Mức độ thực hiện quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả
tổ chức HĐTN của HS trường THCS Thái Nguyênthành
phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ............................................. 64

Bảng 2.10. Ý kiến đánh giá của CBQL,trưởng các bộ phận và GVCN
về mức độ thực hiện và kết quả thực hiện công tác đào
tạo, bồi dưỡng các lực lượng tham gia tổ chức HĐTN của
HS trường THCS Thái Nguyênthành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa ............................................................................. 66
ix


Bảng 2.11. Mức độ thực hiện và kết quả thực hiện việc huy động các
nguồn lực để tổ chức HĐTN của HS trường THCS Thái

Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa ...................... 68
Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của các biện pháp ....... 93

Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp.......... 96

Bảng 3.3.

Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp ................................................................................ 99

x


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, trưởng các bộ phận,
GVCN về tầm quan trọng của HĐTN của HS trường
THCS Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ... 42
Biểu đồ 2.2. Thực trạng nhận thức của HS về tầm quan trọng của
HĐTN của HS trường THCS Thái Nguyên thành phố
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ................................................ 43
Biểu đồ 2.3. Kết quả thực hiện các hình thức tổ chức HĐTN của HS
trường THCS Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa.......................................................................... 55
Biểu đồ 2.4. Mức độ thực hiện quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết
quả tổ chức HĐTN của HS trường THCS Thái Nguyên ...... 65
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp ........ 95

Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .......... 98

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong một xã hội tồn cầu hóa, một thế giới phẳng,
và tồn cầu hóa là xu thế tất yếu của nhân loại. Trong thời đại này, lượng
thông tin, tri thức bùng nổ theo từng thời gian. Nhân tố con người trở nên
quan trọng hơn bao giờ hết. Đó là những con người phải có sự phát triển tồn
diện cả về thể chất, năng lực, sự sáng tạo, có khát vọng vươn lên hòa nhập và
khẳng định sức mạnh cá nhân cũng như cộng đồng, có khả năng làm chủ tốt
nhất, để có thể phát huy nội lực bản thân, khai thác tối đa năng lực tiềm ẩn
của chính mình. Muốn thế, con người hiện đại phải không ngừng trau dồi, rèn
luyện kiến thức, kinh nghiệm và kĩ năng sống (KNS). Vì vậy, mỗi quốc gia
phải nỗ lực đề ra cho mình một chiến lược giáo dục và cách dạy học hiện đại.
Thế nhưng, thực tế hiện nay, học sinh (HS) chúng ta ngày càng được
đánh giá cao về mặt tiếp thu kiến thức mà lại thiếu sự trải nghiệm. Đó chính
là rào cản lớn cho sự phát triển tồn diện HS khiến khơng ít các bậc cha mẹ
phải lo lắng. Nhiều phụ huynh học sinh (PHHS) phải suy nghĩ trước tình trạng
con em mình thiếu tự tin, ln tỏ ra rụt rè trước đám đông hoặc không biết
cách xử lý tình huống thực tế thật đơn giản mặc dù các em đã được học điều
này trên lớp. Thậm chí, nhiều HS có cuộc sống khép kín với thực tại, đắm
chìm trong thế giới ảo của Internet, của thế giới game... mà quên đi và đánh
mất những cơ hội kết bạn, thể hiện những khả năng tiềm ẩn của mình, lo sợ
khi tiếp xúc với mọi người xung quanh.
Trong bối cảnh giáo dục hiện nay, Việt Nam đã và đang đứng trước
những thách thức không nhỏ đối với người học và người dạy, giáo dục đang
chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực

người học, chuyển từ phương pháp học theo lối truyền thụ một chiều sang
cách học, cách vận dụng kiến thức, kĩ năng hình thành năng lực và phẩm chất

1


cho người học, đó là cách học có thể phát huy được vai trị chủ động, tích cực,
sáng tạo của người học, học qua trải nghiệm thực tế.
Theo tinh thần chỉ đạo của Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo “Nhằm phát huy tính sáng tạo của HS, tạo
ra các mơi trường khác nhau để HS trải nghiệm nhiều nhất, các hoạt động
giáo dục (HĐGD) trong nhà trường cần thực hiện theo hướng tăng cường trải
nghiệm, đồng thời khơi gợi sự sáng tạo, chuyển những ý tưởng của HS thành
thực tế để các em có thể thực hiện hết những năng lực của mình. Nói tới trải
nghiệm điều đó có nghĩa là HS phải được tham gia thực tế, được tiếp xúc với
sự vật hoặc sự kiện nào đó, tạo ra những giá trị mới về vật chất, về tinh thần,
đưa ra hướng giải quyết phù hợp với thực tế”.
Với định hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học, tạo môi
trường học tập và rèn luyện giúp HS phát triển hài hòa về thể chất và tinh
thần; trở thành người học tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và
học tập suốt đời, chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) mới được Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 27 tháng 12 năm 2018 đã đưa “hoạt động
trải nghiệm” thành HĐGD bắt buộc. Tham gia hoạt động này, HS phải huy
động tổng hợp kiến thức và kĩ năng từ nhiều nguồn, nhiều lĩnh vực giáo dục
khác nhau để trải nghiệm thực tiễn cuộc sống nhà trường, gia đình, xã hội
(XH), tham gia hoạt động hướng nghiệp (HĐHN) và hoạt động phục vụ cộng
đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục. Qua đó hình thành ở
HS những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết (năng lực thiết kế và tổ
chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp, năng lực thích ứng với
những biến động cuộc sống và các kĩ năng khác) để trở thành người cơng dân

có trách nhiệm, người lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo… HĐTN thực
hiện mục tiêu hình thành phẩm chất, thói quen, KNS… thông qua sinh hoạt
tập thể, câu lạc bộ (CLB), tham gia dự án học tập, các hoạt động xã hội, thiện
nguyện, hoạt động lao động,… Bằng HĐTN của bản thân, mỗi HS vừa là
người tham gia, vừa là người thiết kế và tổ chức các hoạt động cho chính
2


mình, qua đó tự khám phá, điều chỉnh bản thân, điều chỉnh hoạt động, tổ chức
cuộc sống sinh hoạt làm việc có kế hoạch, có trách nhiệm. Mỗi HS cũng bắt
đầu xác định được năng lực, sở trường và chuẩn bị một số năng lực cơ bản
của người lao động tương lai và người cơng dân có trách nhiệm.
Thật sự vậy, qua hoạt động trải nghiệm (HĐTN), mỗi HS sẽ có những
cảm nhận riêng, mới mẻ và bổ ích, có những cách nhìn nhận về cuộc sống, về
con người khác nhau. Mỗi bài học trải nghiệm sẽ là một bài học làm người,
giúp các em sống tốt hơn, hoàn thiện và phát triển nhân cách, năng lực chủ
thể HS. Như vậy, song song với hoạt động dạy học (HĐDH) hiện nay thì
HĐTN là một bộ phận của quá trình giáo dục, được tổ chức ngồi giờ học các
mơn văn hóa, hoạt động này có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho HĐDH. Với
các hoạt động thực hành, các hành động cụ thể của HS có thể phát triển, nâng
cao các tố chất và tiềm năng của bản thân HS. Từ đó, các em sẽ biết ni
dưỡng ý thức sống tự lập cũng như biết quan tâm, chia sẻ tới những mọi
người. Có như thế, mục tiêu của giáo dục là tạo ra thế hệ trẻ vừa có tri thức
vừa biết sống đúng, sống đẹp, sống có ích. Học từ trải nghiệm và bằng trải
nghiệm mang lại hiệu quả cao, phù hợp với xu thế phát triển của giáo dục và
đào tạo (GDĐT) trong thời kì hội nhập và quốc tế hóa.
Trong thực tiễn thực hiện CTGDPT hiện hành, HĐTN đã được hình
thành thơng qua các mơn văn hóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp (HĐNGLL) và
các hoạt động ngoại khóa (HĐNK), sinh hoạt tập thể ở trường học, dạy học
gắn liền với di sản, di tích lịch sử cách mạng, dạy học gắn liền với sản xuất

kinh doanh địa phương…. Tuy nhiên, các HĐTN trong nhà trường vẫn còn
mang tính hình thức do chưa nhận thức đúng việc học thông qua trải nghiệm,
hiểu đơn giản về HĐTN nên phần lớn chỉ dừng lại ở việc đi thực tế để rõ hơn
các vấn đề mới chỉ được tiếp cận từ sách vở. Do đó, việc quản lý, chỉ đạo, tổ
chức thực hiện HĐTN cho HS trong nhà trường còn chưa phù hợp với định
hướng CTGDPT mới.
3


Với những lí do như trên, bản thân đã lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt
động trải nghiệm của học sinh trường Trung học cơ sở Thái Nguyên, thành
phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa theo định hướng chương trình giáo dục
phổ thơng mới” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý luận và căn cứ thực trạng hoạt động trải nghiệm của
trường THCS Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh của nhà trường đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm của học sinh trường Trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh trường THCS Thái
Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thơng mới.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh trường
THCS Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thơng mới?
5. Giả thuyết khoa học

Hoạt động trải nghiệm của học sinh trung học cơ sở là điều kiện cần
thiết để phát triển toàn diện nhân cách học sinh, nếu đề xuất được các biện
pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh phù hợp với điều kiện,
đặc điểm tâm lý học sinh thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn
diện của học sinh trường Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha Trang,
tỉnh Khánh Hòa.
4


6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh tại
trường trung học cơ sở.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh
trường Trung học cơ sở Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa
theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh trường
Trung học cơ sở Thái Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo
định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động trải nghiệm của học
sinh ngoài giờ học trên lớp.
- Thời gian nghiên cứu:từ năm học 2016-2017 đến năm học 2018-2019.
- Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý (CBQL) và trưởng các bộ phận,
giá viên chủ nhiệm, phụ huynh học sinh, học sinh trường Trung học cơ sở
Thái Nguyên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa và 01 trung tâm giáo dục
kĩ năng sống.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, khái qt hóa, hệ
thống hóa các tài liệu khoa học, các văn bản quy định của ngành có liên quan

đến hoạt động trải nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh
trường trung học cơ sở nhằm xây dựng khung lý thuyết của đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra, khảo sát thực tế bằng các phiếu hỏi, thu thập thông tin, xử lý
số liệu nhằm mô tả thực trạng hoạt động trải nghiệm của học sinh và quản lý
hoạt động trải nghiệm của học sinh trường Trung học cơ sở Thái Nguyên,
thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa theo định hướng chương trình giáo dục
phổ thơng mới.
5


Nghiên cứu thực tế, tổng kết kinh nghiệm tổ chức hoạt động trải
nghiệm của học sinh trường Trung học cơ sở Thái Nguyên.
8.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học và phần mềm tin học để xử lý
số liệu và phân tích, đánh giá các kết quả nghiên cứu.
9. Những đóng góp của đề tài
Luận văn góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về
hoạt động trải nghiệm của học sinh tại trường trung học cơ sở.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể báo cáo thành kinh nghiệm để
giúp cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở ở địa phương những biện pháp
quản lý hoạt động trải nghiệm trong trường trung học cơ sở, đáp ứng với việc
đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam trong bối cảnh mới.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham
khảo và Phụ lục, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh
trường trung học cơ sở theo định hướng chương trình giáo dục phổ thơng mới.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh
trường Trung học cơ sở Thái Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa

theo định hướng giáo dục phổ thông mới.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh
trường Trung học cơ sở Thái Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
theo định hướng giáo dục phổ thông mới.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA
HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi
Pétxlalơzi (1746 - 1827) là nhà giáo dục lớn của Thụy Sĩ và người
đương thời gọi ông là “ông thầy của các ông thầy”. Bằng con đường giáo dục
thông qua thực nghiệm ông muốn cứu vớt trẻ em mồ côi, con nhà nghèo.
Nhân dân dựng tượng ơng và ghi dịng chữ: “Tất cả cho người khác, khơng gì
cho mình”. Ơng xây dựng “trại mới” giúp trẻ vừa học văn hóa, vừa lao động
ngồi lớp, ngồi trường học. Ơng cho rằng HĐNGLL khơng những tạo ra của
cải vật chất mà còn là con đường giáo dục tồn diện cho HS. Ơng quan niệm
giáo dục gia đình đi trước, giáo dục trường học là sự tiếp nối “Giờ nào sinh ra
trẻ em thì giờ đó bắt đầu sự giáo dục”.
A .S. Macarenkô (1888 - 1939), nhà sư phạm nổi tiếng của Nga thập
niên 20, 30 đã nói về tầm quan trọng của cơng tác giáo dục ngồi giờ lên lớp:
“Tơi kiên trì nói rằng các vấn đề giáo dục, phương pháp giáo dục, không thể
hạn chế trong các vấn đề giảng dạy, lại càng không thể để cho q trình giáo
dục khơng chỉ thực hiện trên lớp, mà đáng ra mỗi mét vuông của đất nước
chúng ta… Nghĩa là trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không được quan niệm
rằng công tác giáo dục chỉ được tiến hành trên lớp. Cơng tác giáo dục chỉ đạo

tồn bộ cuộc sống của trẻ”. Trong thực tiễn công tác của mình, A .S. Macarenkơ
đã tổ chức HĐNK, CLB cho HS ở trại M. Gorki và công xã F. E. Dzerjinski
như: “Tổ đồng ca, tổ văn học Nga, tổ khiêu vũ, xướng tự do, tổ thử nghiệm
khoa học tự nhiên, tổ Vật lý - Hóa học, thể thao… Việc phân phối các em
vào tổ ngoại khóa, CLB được tổ chức trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, các

7


em có thể xin ra khỏi tổ bất cứ lúc nào, nhưng các tổ phải có kỷ luật trong
q trình hoạt động”.
Mơ hình học tập qua kinh nghiệm của John Dewey (1859 - 1952). Theo
ơng, q trình sống và q trình giáo dục khơng phải là hai q trình mà là
một. Giáo dục tốt nhất là sự học trong cuộc sống. Trong q trình sinh sống,
con người khơng ngừng lượm kinh nghiệm và cải tổ kinh nghiệm nên trẻ em
phải học tập trong chính cuộc sống XH. Theo tư tưởng này, dạy học phải giao
việc cho HS làm, chứ không phải giao vấn đề cho HS học. Vì vậy, ơng chủ
trương đưa ra các bài tập hoạt động như: nghề làm vườn, dệt, thợ mộc… vào
nhà trường. Đây là loại bài tập có khả năng phát triển hứng thú và năng lực
của HS, vừa phản ánh thực tiễn XH. Phân tích vai trị kinh nghiệm ơng chỉ ra:
Đối với người học - trẻ em, khả năng học từ kinh nghiệm hết sức có ý nghĩa,
khả năng lưu kinh nghiệm sẽ giúp giải quyết khó khăn trong các tình huống
mà trẻ sẽ gặp trong cuộc sống sau này; nghĩa là khả năng điều chỉnh hành vi
trên cơ sở kinh nghiệm trước đó và hình thành kinh nghiệm mới ở trẻ rất quan
trọng. Ông đề cao phương pháp dạy học trải nghiệm: sự phát triển của trẻ sẽ
đi trước về giác quan; theo đó, trẻ hành động trước khi nhận thức đầy đủ về
hành động đó (nghĩa là trẻ hành động khi chưa kinh nghiệm hành động).
Trong thực tế, ý thức thực tế của trẻ có thể chưa đầy đủ hoặc hành động hấp
tấp, nhưng điều đó cho trẻ thêm trải nghiệm về cuộc sống. Quá trình phát
triển của người học là kết quả của sự trải nghiệm. Sự phát triển trí tuệ trước

hết phải có q trình hình thành biểu tượng; trải nghiệm sẽ cho trẻ biểu tượng
trong đầu về sự vật hiện tượng đó. Theo ơng, chương trình dạy học và việc
dạy học phải là quá trình xâu chuỗi các thành tố kinh nghiệm cũ và mới của
trẻ; quá trình học của trẻ phải là quá trình hình thành cái nhìn mới, hứng thú
và kinh nghiệm mới. Do vậy, nhà trường phải tạo ra mơi trường học tập, trong
đó hoạt động của trẻ chứa đựng cả những tình huống khó khăn, để người học
tự tìm tịi và xây dựng kiến thức thông qua “kinh nghiệm” và “tư duy”, thông
qua “trải nghiệm” của chính bản thân.
8


Lí thuyết Học tập trải nghiệm (Experiential learning) của David Kolb
(sinh năm 1939) đề xuất là sự kế thừa và phát triển lí thuyết học tập có liên
quan đến kinh nghiệm của nhà tâm lí học, Giáo dục học như: Jonhn Dewey
(1859-1952), Mary Parker Follett (1868-1933); Kurt Lewin (1980-1947), Jean
Piaget (1986-1980); Lev Vygotsky (1896-1934); Carl Jung (1875-1961); Carl
Rogers (1902-1987); Paulo Freire (1921-1997) và nhiều nhà nghiên cứu khoa
học khác. Các nghiên cứu về mơ hình học tập trải nghiệm của những tác giả
trên Kolb coi như cơ sở khoa học nền tảng để xây dựng lí thuyết của mình.
Năm 1971, lí thuyết học tập trải nghiệm của D.Kolb chính thức được cơng bố
lần đầu tiên với tư cách là lí thuyết tương đối tồn diện về phương thức học
tập tích lũy, chuyển hóa kinh nghiệm. Từ đó đến nay, học tập trải nghiệm đã
được ứng dụng rộng rãi trên các lĩnh vực ở nhiều quốc gia có nền giáo dục
tiên tiến trên thế giới; đồng thời được coi như triết lí giáo dục của nhiều nước
và đang phát triển trong thời đại hiện nay.
Tại Hàn Quốc, trong cuốn “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo” (HĐTNST) Bộ khoa học-kỹ thuật và giáo dục Hàn Quốc, 2009, đã nói HĐTNST là một
trong những chương trình đổi mới của giáo dục Hàn Quốc. HĐTNST đó là
những hoạt động tự chủ, hoạt động CLB, hoạt động từ thiện và hoạt động định
hướng nhưng không tách rời hệ thống các môn học trong nhà trường mà có
quan hệ tương tác, bổ trợ nhau để hình thành và phát triển những phẩm chất, tư

tưởng, KNS và năng lực cần có trong XH. Đây là hoạt động mang tính thực
tiễn rất cao, gắn bó với đời sống thực tế, tổng hợp nhiều lĩnh vực giáo dục.
Trong “Chương trình giáo dục phổ thơng Anh Quốc” năm 2013, ở
trung tâm Widehorizon thành lập năm 2004 dạy học phiêu lưu - mạo hiểm là
một hình thức của trải nghiệm sáng tạo, giáo dục ngồi trời với sứ mệnh là:
“Chúng tơi tin rằng mỗi đứa trẻ đều có cơ hội trải nghiệm những tri thức về
phiêu lưu mạo hiểm như là một phần được giáo dục trong cuộc đời chúng”.
Đây chính là mục tiêu tổ chức các hoạt động sáng tạo cho trẻ em.
9


Như vậy, các nghiên cứu trên thế giới của các nước về mơ hình học tập
trải nghiệm đang thực hiện đều xác định tầm quan trọng của việc tổ chức hoạt
động trải nghiệm (HĐTN) trong nhà trường giúp cho việc hình thành và phát
triển năng lực học sinh.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Có thể thấy, học tập dựa vào trải nghiệm được thực hiện từ lâu trên thế
giới, nhưng ở Việt Nam thì đang chuẩn bị đưa vào vận dụng cho hợp lý. Một
số chuyên đề, dự án đã được nghiên cứu và báo cáo:
- Tác giả Phạm Minh Hạc từng cho rằng, con người tự hoạt động, vận
dụng kiến thức học được, kinh nghiệm xã hội đã tích lũy mới rút ra được kinh
nghiệm của bản thân nhờ đó mới hình thành và phát triển nhân cách.
- Tác giả Lê Huy Hoàng, trường Đại học Sư phạm Hà Nội trong bài
viết “Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình
giáo dục phổ thơng mới” đưa ra quan điểm về HĐTNST, hoạt động này giúp
HS hình thành và phát triển được năng lực, phẩm chất của bản thân.
- Tác giả Đào Thị Ngọc Minh và Nguyễn Thị Hằng (2018) đã thực
hiện nghiên cứu lý thuyết học tập trải nghiệm và vận dụng vào thiết kế, tổ
chức HĐTN trong môn học ở trường phổ thông. Qua nghiên cứu này, các tác
giả đã phân tích về các lý thuyết liên quan đến HĐTN, từ đó đưa ra một số

định hướng vận dụng vào thiết kế, tổ chức HĐTN trong môn học ở trường
phổ thông [22].
- Tác giả Đinh Thị Kim Thoa (2018) đã đề cập đến HĐTN qua bộ sách
nói về HĐTN sẽ được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12 trong CTGDPT mới của
Nhà xuất bản Giáo dục. Theo tác giả, hoạt động trải nghiệm (cấp tiểu học) và
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (cấp THCS và cấp THPT) là hoạt động
giáo dục trong nhà trường, có vị trí quan trọng tương đương như hoạt động
dạy học các môn học. Nội dung HĐTN ở cấp THCS, tập trung nhiều hơn vào
các hoạt động XH, phục vụ cộng đồng và bắt đầu đẩy mạnh HĐHN. Tuy
10


nhiên, hoạt động phát triển cá nhân, lao động vẫn được tiếp tục triển khai để
phát triển các phẩm chất và năng lực của học sinh.
- Tác giả Bùi Thị Thanh Thủy và Vũ Quốc Khánh (2017) nghiên cứu
việc thiết kế và tổ chức HĐTN trong dạy học các môn khoa học tự nhiên và
tốn học ở THCS. Qua đó thấy được, để phát triển năng lực và phẩm chất của
HS thông qua HĐTN, GV cần giúp HS thấy được mối liên hệ giữa kiến thức
đã học gắn liền với thực tiễn cuộc sống, từng bước hình thành thói quen, tự
phục vụ, kĩ năng học tập, kĩ năng giao tiếp [25].
- Tài liệu Tập huấn Kĩ năng xây dựng và tổ chức các HĐTN trong trường
THCS của Chương trình Phát triển giáo dục phổ thông, Bộ GDĐT; tài liệu tập
huấn này đã giới thiệu tổ chức các HĐTN trong trường trung học thông qua các
hoạt động cụ thể như xác định mục tiêu, yêu cầu, xây dựng nội dung chương
trình, cách thức tổ chức hoạt động, từ đó, xây dựng tiêu chí, xác định phương
pháp và cơng cụ đánh giá HĐTN cho học sinh tại các trường THCS [4].
- Trong chương trình đào tạo Cử nhân khoa học ngành Quản lý, liên kết
giữa khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội với Đại học Keuka, Mỹ năm
2011, môn học “Giáo dục trải nghiệm” được giảng dạy cho sinh viên. Mục
tiêu của môn học là giúp sinh viên trải nghiệm thực tế, gần gũi hơn với cuộc

sống, với XH và học hỏi thêm được những điều mà các em chưa nắm bắt
được khi học qua sách vở.
- Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện GDĐT đã xác định tầm quan trọng của HĐTN, là phương pháp dạy học
tích cực trong quá trình dạy học. Tổ chức HĐTN với mục đích hình thành,
phát triển nhân cách và phẩm chất cho người học đáp ứng những yêu cầu con
người trong XH hiện đại. Hình thức và phương pháp tổ chức các HĐTN cũng
phong phú, linh hoạt hơn, mở rộng hơn về thời gian, không gian, quy mô, đối
tượng tham gia khi được thiết kế theo chủ đề của từng môn học và theo hướng
tích hợp liên mơn. Như vậy, hoạt động này sẽ tạo điều kiện tối đa cho người
học tham gia trải nghiệm và phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo.
11


- Ở các trường THCS tại Việt Nam, hoạt động học tập trải nghiệm đã
được đưa vào CTGDPT, là hoạt động bắt buộc dành cho HS từ lớp 1 đến lớp
12. Thông qua hoạt động này, HS được trải nghiệm thực tế, trải nghiệm bản
thân nhằm hình thành nên những kĩ năng mềm, kĩ năng sáng tạo, tư duy khoa
học. Hiện nay, Bộ GDĐT là cơ quan chủ quản, ban hành hệ thống văn bản
pháp lý liên quan đến quá trình học tập trải nghiệm. Cụ thể, hoạt động học tập
trải nghiệm được xây dựng thành chương trình học tập bắt buộc trong
CTGDPT mới sửa đổi năm 2018. HĐTN là hoạt động giáo dục trong đó từng
HS được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trường hoặc trong XH dưới
sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo
đức, các kĩ năng và tích lũy kinh nghiệm riêng của cá nhân. Trải nghiệm sáng
tạo là hoạt động được coi trọng trong từng môn học; đồng thời trong kế hoạch
giáo dục cũng bố trí các HĐTN riêng, mỗi hoạt động này mang tính tổng hợp
của nhiều lĩnh vực giáo dục, kiến thức, kĩ năng khác nhau. HĐTN có thể được
tổ chức bằng các hình thức như: tham quan thực tế, diễn đàn, giao lưu, trị
chơi, CLB,… Từ đó, HS được phát triển các kĩ năng, năng lực cũng như cảm

xúc, phẩm chất đạo đức,… nhờ việc vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm
của bản thân vào thực tiễn cuộc sống một cách sáng tạo.
- Đề tài nghiên cứu “Đào tạo năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo cho sinh viên đại học sư phạm” của tác giả Đào Thị Ngọc Minh (Đại
học Sư phạm Hà Nội) đã phân tích một số mơ hình hoạt động học tập trải
nghiệm đã được thực hiện hiệu quả ở các nước trên thế giới, xây dựng chương
trình đào tạo năng lực tổ chức HĐTN cho sinh viên. Tuy nhiên, đề tài chưa đi
sâu phân tích các phương pháp quản lý hiệu quả HĐTNST. [22]
- Nghiên cứu của Nguyễn Văn Tường (Đại học Giáo dục - ĐHQGHN)
về quản lý giáo dục hoạt động trải nghiệm ở trường trung học phổ thông
Đống Đa - Hà Nội, tác giả đã đưa ra giả thuyết khoa học về hoạt động giáo
dục trải nghiệm là hoạt động quan trọng trong việc rèn luyện phẩm chất, năng
12


×