Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Tổ chức hoạt động giáo dục lối sống văn hóa cho đoàn viên, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐOÀN THỊ MỸ THUẬN

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
LỐI SỐNG VĂN HÓA CHO ĐOÀN VIÊN, SINH VIÊN
CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐOÀN THỊ MỸ THUẬN

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
LỐI SỐNG VĂN HÓA CHO ĐOÀN VIÊN, SINH VIÊN
CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM VĂN THUẦN


HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên số liệu
và các kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu thu được trong quá
trình nghiên cứu chưa được s

d ng đ

ảo vệ

t k công tr nh

nghiên cứu khoa h c nào khác. Tôi cũng xin cam đoan việc trích dẫn
nguồn, tài liệu tham khảo đ hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn
và được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2019
Học viên

Đoàn Thị Mỹ Thuận

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều
cơ quan ban ngành và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Ban Giám hiệu, Phòng sau Đại học và quý thầy cô trường Đại học Giáo dục
đã giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.

- Quý Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại cơ quan Tỉnh đoàn đã động viên, tạo
điều kiện và hỗ trợ để tôi hoàn thành tốt khóa học này.
- Nhóm thực hiện đề tài: Bí thư Đoàn các trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa và các thành viên chính trong nhóm đã tạo điều kiện về trang thiết bị,
CSVC, kinh phí… để tôi có đủ điều kiện hoàn thành các nội dung đề tài.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Văn Thuần đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian học tập cũng như trong quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả các bạn
trong và ngoài lớp Cao học khóa QH 2017-S3 và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2019
Học viên

Đoàn Thị Mỹ Thuận

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BCH


Ban Chấp hành

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CSVC

Cơ sở vật chất

4

ĐH, CĐ

Đại học, Cao đẳng

5

ĐTB

Điểm trung bình

6

ĐV, SV


Đoàn viên, sinh viên

7

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

8

GD-LSVH

Giáo dục lối sống văn hóa

9

GV

Giảng viên

10

KT - XH

Kinh tế - xã hội

11

TNCS


Thanh niên cộng sản

12

TP

Thành phố

13

UBND

Ủy ban nhân dân

14

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

STT

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .............................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ........................................................................... iii
Danh mục các bảng ................................................................................................................viii

Danh mục hình ảnh .................................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
LỐI SỐNG VĂN HÓA CHO ĐOÀN VIÊN, SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG ...................................................................................................... 17
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................................... 17
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................................ 18
1.2.1. Giáo d c, hoạt động giáo d c, tổ chức ............................................................. 18
1.2.2. Văn hóa, lối sống, lối sống văn hóa .................................................................. 21
1.2.3. Đoàn viên, sinh viên............................................................................................ 24
1.2.4. Tổ chức hoạt động giáo d c lối sống văn hóa cho đoàn viên, sinh viên ....26
1.3. Vị trí, vai trò của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các trƣờng Đại học, Cao
đẳng trong trong việc giáo dục lối sống văn hóa cho đoàn viên, sinh viên ................ 26
1.3.1. Vị trí, nhiệm v , vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh .................... 26
1.3.2. Vai trò của trường Đại h c, Cao đẳng trong giáo d c lối sống văn hóa...... 26
1.3.3. Vai trò của tổ chức Đoàn trong việc giáo d c lối sống văn hóa cho
đoàn viên, sinh viên ....................................................................................................... 27
1.4. Hoạt động giáo dục lối sống văn hóa cho đoàn viên, sinh viên các trƣờng
Đại học, Cao đẳng ................................................................................................................. 27
1.4.1. M c tiêu hoạt động giáo d c ............................................................................. 27
1.4.2. Nội dung, h nh thức hoạt động giáo d c .......................................................... 27
1.4.3. Lực lượng tham gia hoạt động giáo d c........................................................... 30
1.4.4. Các điều kiện đảm ảo hoạt động giáo d c ..................................................... 31
1.5. Nội dung tổ chức hoạt động giáo dục lối sống văn hóa cho đoàn viên, sinh
viên các trƣờng Đại học, Cao đẳng .................................................................................... 32

iv


1.5.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động giáo d c ........................................................ 32

1.5.2. Tổ chức xây dựng nội dung, h nh thức hoạt động giáo d c ........................... 33
1.5.3. Tổ chức các lực lượng tham gia hoạt động giáo d c ...................................... 33
1.5.4. Tổ chức các điều kiện đảm ảo hoạt động giáo d c ....................................... 34
1.5.5. Ki m tra, đánh giá tổ chức hoạt động giáo d c............................................... 34
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức hoạt động giáo dục lối sống văn hóa cho
đoàn viên, sinh viên các trƣờng Đại học, Cao đẳng........................................................ 35
1.6.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................... 35
1.6.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................... 37
Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................................. 39
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI
SỐNG VĂN HÓA CHO ĐOÀN VIÊN, SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA ...................................... 40
2.1. Khái quát về các trƣờng Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ...... 40
2.1.1. T nh h nh về địa lí, dân số, kinh tế ..................................................................... 40
2.1.2. Tình hình giáo d c và đào tạo và định hướng phát tri n ................................ 40
2.2. Giới thiệu về tổ chức khảo sát ..................................................................................... 43
2.2.1. M c tiêu khảo sát ................................................................................................ 43
2.2.2. Đối tượng khảo sát.............................................................................................. 43
2.2.3. Khách th khảo sát .............................................................................................. 43
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................................ 43
2.2.5. X lý kết quả khảo sát ......................................................................................... 43
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục lối sống văn hóa cho đoàn viên, sinh viên
các trƣờng Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ...................................... 44
2.3.1. Thực trạng m c tiêu hoạt động giáo d c .......................................................... 44
2.3.2. Thực trạng nội dung, h nh thức hoạt động giáo d c ....................................... 44
2.3.3. Thực trạng các điều kiện đảm ảo hoạt động giáo d c .................................. 49
2.4. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục lối sống văn hóa cho đoàn viên,
sinh viên các trƣờng Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ..................... 52
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán ộ quản lý, giảng viên, đoàn viên, sinh
viên về lối sống văn hóa trong giai đoạn hiện nay ..................................................... 52

2.4.2. Thực trạng về lập kế hoạch tổ chức hoạt động giáo d c ................................ 54
v


2.4.3. Thực trạng về tổ chức xây dựng nội dung, h nh thức hoạt động giáo d c .... 57
2.4.4. Thực trạng về tổ chức các lực lượng tham gia hoạt động giáo d c lối
sống văn hóa cho đoàn viên, sinh viên ........................................................................ 60
2.4.5. Thực trạng về tổ chức các điều kiện đảm ảo hoạt động giáo d c ............... 60
2.4.6. Thực trạng về ki m tra, đánh giá tổ chức hoạt động giáo d c ..............61
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động giáo dục lối sống văn hóa
cho giảng viên, cán bộ quản lý và đoàn viên, sinh viên các trƣờng Đại học, Cao
đẳng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.................................................................................... 63
2.5.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo d c lối sống văn hóa cho
giảng viên, cán ộ quản lý ............................................................................................ 63
2.5.2. Ảnh hưởng của một số yếu tố sau cũng có ảnh hưởng đến đoàn viên,
sinh viên tại các trường Đại h c, Cao đẳng ............................................................... 65
2.6. Đánh giá chung về tổ chức hoạt động giáo dục lối sống văn hóa cho đoàn
viên, sinh viên các trƣờng Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ........... 70
2.6.1. Đi m mạnh và đi m yếu ..................................................................................... 70
2.6.2. Thuận lợi .............................................................................................................. 72
2.6.3. Khó khăn .............................................................................................................. 76
Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................................. 80
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI
SỐNG VĂN HÓA CHO ĐOÀN VIÊN, SINH VIÊN CÁC TRƢỜNG ĐẠI
HỌC, CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA ...................................... 81
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục lối sống văn hóa
cho đoàn viên, sinh viên các trƣờng Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.............................................................................................................................. 81
3.1.1. Quán triệt đường lối, quan đi m chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về
phát tri n thanh niên và phát tri n giáo d c và đào tạo ............................................ 81

3.1.2. Quán triệt định hướng phát tri n thanh niên và phát tri n giáo d c của
tỉnh Khánh Hòa.............................................................................................................. 82
3.1.3. Nguyên tắc đảm ảo tính khoa h c ................................................................... 83
3.1.4. Nguyên tắc đảm ảo tính thực tiễn .................................................................... 83
3.1.5. Nguyên tắc đảm ảo tính đồng ộ ..................................................................... 83
3.1.6. Nguyên tắc đảm ảo tính kế thừa ...................................................................... 83
vi


3.2. Một số biện pháp cụ thể ................................................................................................ 84
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán ộ quản lý, giảng viên, đoàn viên,
sinh viên về tầm quan tr ng của việc giáo d c lối sống văn hóa trong giai
đoạn hiện nay ................................................................................................................. 84
3.2.2. Tạo lập cơ chế phối hợp giữa Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các c p với
các c p ủy Đảng, với nhà trường, gia đ nh và xã hội nhằm chăm lo giáo d c
lối sống văn hóa cho đoàn viên, sinh viên................................................................... 89
3.2.3. Xây dựng và tạo lập môi trường lành mạnh, tạo điều kiện đ ĐV, SV
h c tập, rèn luyện, ph n đ u, trưởng thành................................................................ 92
3.2.4. Tạo lập môi trường đ Đoàn viên, sinh viên tự giáo d c, tự rèn luyện
đạo đức cách mạng, lối sống văn hóa ......................................................................... 97
3.2.5. Định k cập nhật nội dung, đa dạng phương thức tổ chức các hoạt động
giáo d c lối sống văn hóa cho đoàn viên, sinh viên ................................................. 100
3.2.6. Đầu tư cơ sở vật ch t và tài chính đ tổ chức các hoạt động giáo d c lối
sống văn hóa cho đoàn viên, sinh viên phù hợp với điều kiện của từng cơ sở
đào tạo, góp phần nâng cao mức hưởng th văn hóa cho đoàn viên, sinh viên
trên địa àn tỉnh Khánh Hòa ...................................................................................... 105
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................... 106
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..................... 106
3.4.1. M c đích khảo nghiệm ..................................................................................... 106
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 107

3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ...................................................................................... 107
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm .............................................................................. 107
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 107
3.4.6. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các iện pháp .............. 111
Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................................................ 114
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................. 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 119
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả lấy ý kiến về chương trình giáo dục lối sống văn hóa .............47
Bảng 2.2.

Kết quả lấy ý kiến về giáo dục lối sống văn hóa có m c độ quan trọng
như thế nào ......................................................................................................... 49

Bảng 2.3.

Tổng hợp kết quả khảo sát nhận th c của CBQL, GV và ĐV, SV về
m c độ quan trọng của việc tổ ch c hoạt động GD-LSVH cho ĐV,
SV các trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ................................... 53

Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá của CBQL, GV và ĐV, SV
về thực trạng về lập kế hoạch; tổ ch c xây dựng nội dung, hình

Bảng 2.5.


th c; tổ ch c các lực lượng tham gia; tổ ch c các điều kiện đảm
bảo; kiểm tra, đánh giá hoạt động GD ...................................................61
Tổng hợp kết quả khảo sát về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến

Bảng 3.1.

hoạt động giáo dục lối sống văn hóa cho cán bộ quản lý, giảng viên và
đoàn viên, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa ......................................................................................................... 69
Kết quả khảo nghiệm nhận th c về tính cần thiết của các biện pháp

Bảng 3.2.

giáo dục lối sống văn hóa cho đoàn viên, sinh viên các trường Đại
học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ................................................ 108
Kết quả khảo nghiệm nhận th c về tính khả thi của các biện pháp giáo

Bảng 3.3.

dục lối sống văn hóa cho đoàn viên, sinh viên các trường Đại học, Cao
đẳng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ................................................................ 110
Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.............. 112

viii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1.

Đội Thanh niên tình nguyện của Chiến dịch Mùa hè xanh năm 2019

tại xã Ba Cụm Nam, huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa ............................. 76

Hình 3.1.

Lễ Thắp nến tri ân nhân ngày Thương binh liệt sỹ 27/7 ................................ 90

Hình 3.2.

Khánh thành Công trình thanh niên “Khu vui chơi liên hoàn” cho trẻ
em đồng bào dân tộc thiểu số ........................................................................... 95

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình hội nhập quốc tế đã và đang mang lại cho nước ta nhiều cơ hội
cũng như những thành tựu to lớn về kinh tế - chính trị, văn hóa - xã hội, khoa học công nghệ, GD&ĐT, y tế, an ninh quốc phòng v.v…; tạo tiền đề quan trọng đưa
Việt Nam từng bước thoát khỏi nghèo nàn và lạc hậu để trở thành một nước phát
triển. Tuy nhiên, trong tiến trình hội nhập đó, so sánh và đánh giá với những thành
tựu trên lĩnh vực chính trị, kinh tế, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, những thành tựu
trong lĩnh vực văn hóa có thể nói chưa tương x ng, chưa đủ để tác động có hiệu quả
xây dựng con người và văn hóa lành mạnh. Tình trạng suy thoái về tư tưởng chính
trị, đạo đ c, lối sống trong Đảng và trong xã hội, đặc biệt trong ĐV, SV có chiều
hướng gia tăng; sự tha hóa về nhân cách, đạo đ c, lối sống; môi trường văn hóa còn
tồn tại thiếu lành mạnh, ngoại lai, trái với thuần phong mỹ tục; những tệ nạn xã hội
ngày càng ph c tạp, len lỏi phá hoại nếp sống văn minh, đạo lý truyền thống tốt đẹp
ngàn đời của dân tộc. Đây là những vấn đề nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sự sống
còn của quốc gia, dân tộc trong quá trình hội nhập.
Trong sự nghiệp cách mạng, Đảng ta luôn đánh giá cao vai trò của đoàn viên,

thanh niên nói chung, học sinh, sinh viên nói riêng. Nghị quyết BCH Trung ương lần
th 7, Khóa X của Đảng tiếp tục khẳng định vai trò to lớn đó: “Thanh niên là lực
lượng xã hội to lớn, một trong những nhân tố quan tr ng quyết định tương lai, vận
mệnh dân tộc... Công tác thanh niên là v n đề sống còn của dân tộc” [9, tr.207]. Đảng
và Nhà nước ta luôn quan tâm đến công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho ĐV, SV
nhằm giáo dục lý tưởng cách mạng, nâng cao bản lĩnh chính trị, xây dựng những
lớp người kế tục trung thành với lý tưởng của Đảng và của cách mạng Việt Nam
“Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội”. Báo cáo chính trị tại Đại hội X
của Đảng khẳng định: “Coi tr ng ồi dưỡng cho h c sinh, sinh viên khát v ng
mãnh liệt xây dựng đ t nước giàu mạnh, gắn liền lập nghiệp ản thân với tương lai
của cộng đồng, của dân tộc, trau dồi cho h c sinh, sinh viên ản lĩnh, phẩm ch t và
lối sống của thế hệ trẻ Việt Nam hiện đại” [9, tr. 35].

10


Trong những năm gần đây, tốc độ phát triển kinh tế xã hội diễn ra nhanh
chóng, đặc biệt sự ra đời của mạng xã hội (facebook, youtube…) cùng các tiện ích
kết nối (zalo, we chat…) đã tạo nên một thế giới quan sinh động và phong phú hơn,
khái niệm thế giới phẳng đã không còn xa lạ với đại đa số người Việt Nam, đặc biệt
là với ĐV, SV, bởi nó đáp ng được khát khao học tập, khát vọng tìm kiếm cái mới
và được ch ng minh bản thân của các bạn trẻ. Nhưng bên cạnh những đóng góp tích
cực vẫn ẩn ch a rất nhiều cạm bẫy, một bộ phận ĐV, SV sống thiếu lý tưởng, giảm
sút niềm tin, thiếu ý th c chấp hành kỷ luật, dễ bị kích động, lôi kéo tham gia các
hoạt động trái pháp luật, sống thực dụng, coi trọng vật chất, thiếu trách nhiệm với
bản thân và xã hội. Không ít ĐV, SV lựa chọn những trào lưu, xu hướng sống chưa
phù hợp với thuần phong mỹ tục. Tình trạng thanh thiếu niên, sinh viên vi phạm
pháp luật vẫn đang là một vấn đề nóng bỏng, nh c nhối của cả xã hội nói chung và
ĐV, SV Khánh Hòa nói riêng.
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên đã được Ban Bí thư Trung ương Đảng

xác định trong Chỉ thị 42-CT/TW ngày 24/03/2015 về “Tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác GD lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho
thế hệ trẻ giai đoạn 2015 - 2030” [3, tr.19]. Đó là do công tác giáo dục lý tưởng
cách mạng, đạo đ c, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ còn nhiều hạn chế, yếu kém.
Nhiều tổ ch c, cá nhân chưa nhận th c đúng và đầy đủ tầm quan trọng của nhiệm
vụ giáo dục thế hệ trẻ, nhất là trong bối cảnh đất nước có nhiều thay đổi. Việc cụ thể
hóa các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác giáo
dục thế hệ trẻ chưa kịp thời và hiệu quả, nhiều mục tiêu, chỉ tiêu chưa đạt yêu cầu.
Vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội trong chăm lo, giáo dục
thế hệ trẻ chưa đáp ng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn hiện nay.
Thực tế hiện nay, ĐV, SV hiện là lực lượng đông đảo, chiếm trên 1/3 dân số
và trên 1/2 lực lượng lao động xã hội. Đây được xem là lớp kế cận có vai trò quan
trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Chủ tịch Hồ Chí Minh, khi đánh
giá về vai trò của thanh niên, đã nhấn mạnh: “Thanh niên là người chủ tương lai của
nước nhà. Thật vậy, nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn là do các
thanh niên” [28, tr.185]. Tại Khánh Hòa, phần lớn ĐV, SV có nhận th c, hiểu biết

11


đúng đắn, không để bị tác động, lôi kéo bởi các thành phần cơ hội, các thế lực thù địch.
Nhưng bên cạnh đó một bộ phận ĐV, SV còn hạn chế về trình độ, tư tưởng, nhận th c,
dễ dàng bị tiêm nhiễm những thói hư tật xấu, kích động, lôi kéo. Chính vì lý do đó,
việc bồi dưỡng, chăm lo giáo dục cho tầng lớp này có tầm quan trọng đặc biệt.
Trong di chúc, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng căn dặn: “Đảng phải có kế
hoạch đào tạo ồi dưỡng h thành những người kế t c sự nghiệp cách mạng vừa
hồng vừa chuyên. Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc làm r t quan
tr ng và r t cần thiết” [28]. Hay kế thừa và vận dụng sáng tạo tư tưởng Hồ Chí
Minh, trong Nghị quyết Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần th VII, khóa X về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên trong thời kỳ đẩy

mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng ta khẳng định: “Thanh niên là
trường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đ t nước, là lực lượng xung kích
trong xây dựng và ảo vệ Tổ quốc, một trong những nhân tố quyết định sự thành
ại của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đ t nước, hội nhập quốc tế và xây
dựng chủ nghĩa xã hội" [9, tr.3].
Trên cơ sở các quan điểm chỉ đạo, định hướng của Đảng và vai trò, trách
nhiệm của tổ ch c Đoàn Thanh niên đối với công tác giáo dục cho đoàn viên, thanh
niên, sinh viên, trong thời gian qua, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Khánh Hòa đã
phát huy vai trò, tổ ch c tốt các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, rèn luyện cho
ĐV, SV. Trong đó, công tác GD-LSVH là một trong những nội dung trọng tâm
được thực hiện. Nhìn chung, các hoạt động GD-LSVH của Đoàn Thanh niên các
cấp trong tỉnh nói chung và hoạt động Đoàn của các trường ĐH, CĐ trên địa bàn
tỉnh nói riêng đã góp phần quan trọng trong việc xây dựng một lớp ĐV, SV mới.
ĐV, SV Khánh Hòa đã kế tục x ng đáng sự nghiệp cách mạng của Đảng. Trên các
lĩnh vực của đời sống xã hội đã và đang xuất hiện những gương thanh niên điển
hình, có đ c, có tài, cống hiến tích cực cho quê hương, đất nước. Nét nổi bật của
ĐV, SV, thanh niên ở Khánh Hòa hiện nay là tinh thần năng động, sáng tạo trong
lao động sản xuất, tích cực nghiên c u và ng dụng khoa học công nghệ để vươn
lên làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Đa số ĐV, SV Khánh Hòa ngày nay
vẫn ý th c rõ trách nhiệm trước Tổ quốc và nhân dân, mong muốn được đóng góp

12


vào công cuộc xây dựng đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn như Chủ tịch Hồ
Chí Minh hằng mong ước.
Tuy nhiên, bên cạnh đó, công tác GD-LSVH cho ĐV, SV của Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh tỉnh Khánh Hòa còn có những hạn chế nhất định. Đó là công tác giáo
dục từng lúc, từng nơi còn yếu, chưa phát huy được s c mạnh đồng bộ của các lực
lượng xã hội trong GD-LSVH cho ĐV, SV. Việc nắm bắt diễn biến, tình hình tư

tưởng của ĐV, SV và thực hiện các nội dung GD-LSVH cho ĐV, SV của Đoàn Hội chưa được đổi mới về nội dung và phương th c để có s c hấp dẫn, lôi cuốn
ĐV, SV. Một số nội dung, phương th c giáo dục chưa phù hợp với từng trường,
từng địa phương, đơn vị, l a tuổi… Đó cũng là một trong những nguyên nhân khiến
cho một bộ phận ĐV, SV Khánh Hòa chạy theo lối sống thực dụng, xa rời các giá
trị đạo đ c, lối sống văn hóa tốt đẹp của dân tộc, có thái độ thờ ơ, bàng quan trước
các sự kiện kinh tế, chính trị của quê hương, đất nước. Điều nguy hiểm hiện nay là
đã xuất hiện một bộ phận ĐV, SV tôn thờ chủ nghĩa cá nhân, sống ích kỷ, chạy theo
lợi ích vật chất, coi đồng tiền là trên hết. Đặc biệt, vẫn có một bộ phận ĐV, SV
phạm vào các tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật. Nhiều vụ án được khám phá trong
thời gian gần đây cho thấy tỷ lệ phạm tội trong thanh niên có chiều hướng gia tăng.
Thực trạng này đòi hỏi tổ ch c Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Khánh Hòa cần đặc
biệt chú trọng việc GD-LSVH cho ĐV, SV. Qua đó, phát huy vai trò to lớn của ĐV,
SV trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam hiện nay.
Trong quá trình hơn 10 năm tham gia và gắn bó với công tác Đoàn, tôi luôn
mong muốn được chia sẻ, định hướng và giúp đỡ các bạn ĐV, SV xác định đúng
mục tiêu sống và hoàn thiện kỹ năng sống của bản thân. Do đó, đây cũng chính là lý
do tôi xây dựng chủ đề: “Tổ chức hoạt động giáo d c lối sống văn hóa cho đoàn
viên, sinh viên các trường Đại h c, Cao đẳng trên địa àn tỉnh Khánh Hòa” làm đề
tài luận văn thạc sỹ giáo dục của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng tổ ch c hoạt động GD-LSVH cho ĐV, SV
các trường ĐH, CĐ, đề xuất các biện pháp tổ ch c hoạt động GD-LSVH cho đoàn
viên, sinh viên các trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, góp phần nâng

13


cao chất lượng giáo dục toàn diện cho sinh viên và hoàn thiện các chuẩn mực giá
trị văn hóa và con người Việt Nam, tạo môi trường và điều kiện để phát triển nhân
cách, đạo đ c, trí tuệ, năng lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn; trách nhiệm xây dựng xã

hội, nghĩa vụ công dân, ý th c tuân thủ pháp luật; đề cao tinh thần yêu nước, tự hào
dân tộc, lương tâm, trách nhiệm của ĐV, SV với bản thân mình, với gia đình, cộng
đồng, xã hội và đất nước.
Ngoài ra, luận văn được thực hiện nhằm mục đích phát huy hơn nữa vai trò
của tổ ch c Đoàn trong việc GD-LSVH cho ĐV, SV tỉnh Khánh Hòa trong tình
hình mới hiện nay. Qua đó, xây dựng lớp thanh niên Khánh Hòa nói chung vừa có
đ c, vừa có tài phục vụ cho sự nghiệp phát triển quê hương, đất nước.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động GD-LSVH cho ĐV, SV các trường ĐH, CĐ.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động GD-LSVH cho ĐV, SV các trường ĐH, CĐ trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
4. Câu hỏi nghiên cứu.
Làm thế nào để các trường ĐH, CĐ phối hợp với các tổ ch c đoàn thể, đặc
biệt là Đoàn Thanh niên có đủ năng lực tổ ch c hoạt động GD-LSVH cho ĐV, SV
các trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, đáp ng yêu cầu giáo dục toàn
diện cho ĐV, SV?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Tổ ch c hoạt động GD-LSVH cho ĐV, SV các trường ĐH, CĐ trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa trong thời gian qua đã đạt được những thành tựu nhất định. Tuy nhiên,
mục tiêu, nội dung, cách th c và phương pháp tổ ch c còn nhiều hạn chế, chưa đáp
ng được yêu cầu giáo dục toàn diện cho sinh viên phù hợp với xu thế đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo hiện nay. Nếu tổ ch c hoạt động giáo dục nhịp nhàng,
cân đối và đồng bộ, đáp ng được sự phát triển của công tác GD-LSVH cho ĐV, SV,
được phát triển trên cơ sở một hệ thống các biện pháp có căn c khoa học và phù hợp
với thực tiễn thì sẽ nâng cao được chất lượng giáo dục toàn diện cho ĐV, SV.
14



6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên c u, luận văn thực hiện các nhiệm vụ nghiên
c u sau đây:
- Nghiên c u một số vấn đề lý luận về tổ ch c hoạt động GD-LSVH cho
ĐV, SV các trường ĐH, CĐ.
- Điều tra, khảo sát và đánh giá thực trạng tổ ch c hoạt động GD-LSVH cho
ĐV, SV các trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Đề xuất một số biện pháp tổ ch c hoạt động GD-LSVH cho ĐV, SV các
trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về nội dung
Đề tài chỉ triển khai nghiên c u về tổ ch c các hoạt động GD-LSVH cho
ĐV, SV các trường ĐH, CĐ thông qua việc chỉ đạo của Đoàn cấp trên với các
Đoàn trường học; việc xây dựng tổ ch c các mô hình hoạt động Đoàn - Hội; sự
phối hợp giữa các trường ĐH, CĐ với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các cấp. Đề tài
không đi sâu nghiên c u và triển khai giáo dục thông qua các môn học, học phần
chính khóa của nhà trường.
7.2. Giới hạn về đối tượng khảo sát
Đề tài tiến hành khảo sát 7 trường ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Thời gian khảo sát từ năm học 2017 - 2017 đến năm 2018 - 2019.
7.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
Khảo sát sinh viên năm th nhất, hai và ba và phỏng vấn giảng viên, đại diện
các bộ phận đoàn thể và BGH nhà trường.
+ Đội ngũ CBQL các trường ĐH, CĐ (cấp ủy, BGH, Ban Chủ nhiệm Khoa,
Lãnh đạo Phòng, Giảng viên, cố vấn học tập): 100 người.
+ Cán bộ Đoàn, Hội sinh viên, Sinh viên của các trường ĐH, CĐ (bao gồm
cả cán bộ chuyên trách): 250 người.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên c u các lý luận về quản lý giáo dục; Chỉ thị; Nghị quyết của Đảng,


15


Nhà nước; Nghị quyết, Chương trình hành động của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
những quy định của ngành giáo dục và các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề
nghiên c u.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng bảng hỏi để khảo sát điều
tra xã hội học dành cho đối tượng chính của luận văn.
- Phương pháp quan sát: Quan sát việc tổ ch c hoạt động GD-LSVH cho
ĐV, SV tỉnh Khánh Hòa.
- Phương pháp phỏng vấn: Thu thập thông tin qua việc trò chuyện, trao đổi
trực tiếp với các đối tượng khảo sát để thu thập những thông tin cần thiết cho nội
dung nghiên c u của đề tài.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia về tổ ch c hoạt động
GD-LSVH cho ĐV, SV các trường ĐH, CĐ tỉnh Khánh Hòa.
8.3. Phương pháp xử lý số liệu:
Dùng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên c u.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn có 03 chương với nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ ch c hoạt động GD-LSVH cho ĐV, SV các
trường ĐH, CĐ.
Chương 2: Thực trạng tổ ch c hoạt động GD-LSVH cho ĐV, SV các trường
ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Chương 3: Biện pháp tổ ch c hoạt động GD-LSVH cho ĐV, SV các trường
ĐH, CĐ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

16



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC LỐI SỐNG VĂN HÓA CHO ĐOÀN VIÊN, SINH VIÊN
CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Lối sống của cá nhân và tổ ch c trong xã hội là chủ đề luôn được quan tâm
bởi nhiều nhà nghiên c u trong nước, bởi lẽ lối sống của cá nhân, tập thể ảnh hưởng
quan trọng đến sự phát triển của xã hội, đặc biệt là lối sống của ĐV, SV. Lối sống
của ĐV, SV luôn được Đảng và nhà nước quan tâm, chỉ đạo bằng văn bản trong
những quy định, nghị định nhằm hướng tới xây dựng một lớp thanh niên Việt Nam
có lối sống lành mạnh, là lực lượng lao động tương lai cho sự phồn vinh của đất
nước. Thiết nghĩ, đất nước phát triển theo hướng tích cực, hay tiêu cực phụ thuộc
rất lớn vào lối sống văn hóa lành mạnh hay lối sống buông thả, nhiễm thói hư tật
xấu của thanh niên Việt Nam, cũng như của tất cả cá nhân trong xã hội.
Do đó, nhiều công trình nghiên c u đã đi sâu phân tích về lối sống, trong đó
có lối sống của ĐV, SV. Chẳng hạn như, tác giả Thanh Lê đã viết sách “Văn hóa và
lối sống” hoặc tác giả Huỳnh Khái Vinh đã viết sách “Một số v n đề về lối sống,
đạo đức, chuẩn giá trị xã hội” [36] bàn luận các vấn đề liên quan đến lối sống, hệ
thống hóa các giá trị sống tốt đẹp của dân tộc ta, từ đó đề xuất một chuẩn giá trị lối
sống cho xã hội, đánh giá ảnh hưởng của lối sống theo chuẩn giá trị này lên sự phát
triển văn hóa, đất nước, cũng như phân tích ảnh hưởng của yếu tố bên ngoài tác
động lên sự hình thành lối sống (kinh tế, chính trị, xã hội). Thêm nữa, nhiều công
trình nghiên c u đã khai thác đa khía cạnh của lối sống, ở phạm vi đất nước, phạm
vi địa phương, phạm vi trường học, đại học. Chẳng hạn như sách “Xây dựng tư
tưởng, đạo đức, lối sống và đời sống văn hóa ở thủ đô Hà Nội trong thời k đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đ t nước” do tác giả Nguyễn Viết Ch c (chủ
biên) bàn về vấn đề phát triển lối sống văn hóa ở Hà Nội; hay cuốn sách “Giáo d c
lối sống - nếp sống mới” do Thanh Lê (chủ biên) bàn về việc xây dựng lối sống văn

hóa ở đô thị ở TP Hồ Chí Minh; hoặc sách “Bản sắc văn hóa trong lối sống hiện
đại” bàn về lối sống đô thị, lối sống trong gia đình.
17


Trong bối cảnh hội nhập ngày nay, nhiều bài viết cũng đã phân tích sự ảnh
hưởng của hội nhập đến việc thay đổi lối sống, tuy nhiên việc xây dựng lối sống
mới luôn dựa trên việc phát huy các giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc, từ đó mở
rộng thêm những giá trị hiện đại phù hợp. Chẳng hạn như luận văn: “Ảnh hưởng
của nền kinh tế thị trường đến việc xây dựng lối sống ở nước ta hiện nay” của Võ
Văn Thắng; hoặc sách “Lối sống dân tộc, hiện đại. M y v n đề lý luận và thực
tiễn” của tác giả Đỗ Huy đã phân tích các yếu tố tác động (tiêu cực và tích cực) của
sự hội nhập đến sự hình thành lối sống của người Việt Nam trong thời đại mới, từ
đó nhấn mạnh việc cần thiết phải thay đổi lối sống theo hướng “dân tộc - hiện đại xã
hội chủ nghĩa”.
Bàn về lối sống của đoàn viên, sinh viên, tác giả Lưu Minh Văn và Trần Văn
Kham trong cuốn sách “Giá trị trong lối sống của sinh viên Việt Nam hiện nay:
thực trạng và xu hướng” cũng đã trình bày cơ sở lý luận và phương pháp nghiên
c u xây dựng giá trị trong lối sống sinh viên; những điểm mạnh và hạn chế của sinh
viên Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế và khu vực. Một số đề tài khoa học,
luận văn thạc sỹ, tài liệu hội thảo khoa học cũng đề cập đến vấn đề lối sống sinh
viên như: “Xây dựng lối sống có văn hóa của h c viên ở các trường đào tạo sĩ quan
quân đội nhân dân Việt Nam” của Vũ Đình Bắc, “Những iến đổi lệch lạc trong
đạo đức, lối sống của h c sinh sinh viên hiện nay - thực trạng và các giải pháp chủ
yếu” của Lê Thị Bích Hồng, hay đề tài “Đặc đi m tư duy và lối sống của con người
Việt Nam hiện nay” của tác giả Nguyễn Ngọc Hà. Các đề tài nghiên c u này luôn
nhấn mạnh việc cần thiết phải xây dựng lối sống văn hóa cho học sinh, sinh viên
dựa trên tư tưởng Hồ Chí Minh trong thời đại mới.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo dục, hoạt động giáo dục, tổ chức

Giáo dục là một quá trình mà trong đó kiến th c, kỹ năng và kinh nghiệm của
một người hay một nhóm người này được truyền tải một cách tự nhiên mà không hề
áp đặt sang một người hay một nhóm người khác thông qua giảng dạy, đào
tạo hay nghiên c u để từ đó tìm ra, khuyến khích, định hướng và hỗ trợ mỗi cá nhân
phát huy tối đa được ưu điểm và sở thích của bản thân khiến họ trở thành chính

18


mình, qua đó đóng góp được tối đa năng lực cho xã hội trong khi vẫn thỏa mãn
được quan điểm, sở thích và thế mạnh của bản thân [24].
Giáo dục có thể hiểu là quá trình tác động tích cực để hình thành và phát
triển nhân cách của một người, trong đó quan trọng hơn hết là sự tác động từ 03 chủ
thể: gia đình, nhà trường, xã hội. Các yếu tố từ gia đình tác động tới giáo dục như:
văn hóa gia đình, cách dạy bảo của ông bà cha mẹ, môi trường ng xử trong gia
đình, cách giao tiếp giữa anh chị em trong gia đình; Yếu tố nhà trường như: nền sư
phạm của đất nước, chủ trương giáo dục của Đảng và Bộ GD&ĐT, văn hóa học
đường, kiến th c và đạo đ c của thầy cô giáo, các hoạt động nội khóa hoặc ngoại
khóa do nhà trường hoặc các ban, đoàn thể liên quan tổ ch c…; Ảnh hưởng do xã
hội có thể từ những yếu tố như: bạn bè, văn hóa phẩm, mạng internet, lối sống
chung của xã hội, của cộng đồng. Sự tổng hòa của các tác động trên góp phần hoàn
thiện tri th c, đạo đ c, thẩm mỹ, từ đó hình thành nhân cách của con người.
Giáo dục là một trong những lĩnh vực nhạy cảm nhất của văn hóa. Có con
người là đã có giáo dục. Giáo dục chính là quá trình, cách th c làm bộc lộ những
khả năng tiềm ẩn của người được giáo dục. Trong tập thơ chữ Hán “Nhật ký
trong tù”, ở bài số 100, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu lên vai trò rất lớn của giáo
dục (Nam Trân dịch):
Nửa đêm
Ngủ th ai cũng như lương thiện,
Tỉnh dậy phân ra kẻ dữ, hiền;

Hiền, dữ phải đâu là tính sẵn,
Phần nhiều do giáo d c mà nên
Như trên đã nói, cắt lát ra cũng chỉ là tương đối mà thôi. Một đoàn viên
thanh niên, sinh viên đúng nghĩa “thành người” (theo nghĩa của Chủ tịch Hồ Chí
Minh viết vào Sổ truyền thống của Trường Nguyễn Ái Quốc Trung ương năm 1949
là: “H c đ làm việc, làm người, làm cán ộ…” và theo 4 trụ cột giáo dục của
UNESCO công bố trong Báo cáo Delos năm 1996: Học để biết; Học để làm việc;
Học để chung sống với nhau; Học để làm người) là kết quả của cả giáo dục trên 03
không gian (cũng tương đối): gia đình, nhà trường, xã hội (trong không gian “xã

19


hội” có tổ ch c Đoàn Thanh niên); cũng là kết quả giáo dục từ luật pháp, văn hóa
cộng với giáo dục. Một thanh niên nghiện ma túy, muốn cải tạo cho anh ta thành
người bình thường, ngoài việc lên lớp và anh ta tự học, còn phải dùng giáo dục bằng
luật pháp và các biện pháp khác về lối sống đạo đ c, lối sống có văn hóa. Lệch và
chuyên về một mặt nào đều không đem lại kết quả tốt.
Hoạt động giáo dục là hệ thống những hoạt động nhằm tác động giáo dục có
mục đích, có tổ ch c một cách khoa học, có kế hoạch, phương pháp và nội dung được
kiểm duyệt và do cơ quan giáo dục chuyên biệt phụ trách. Hoạt động giáo dục nhằm
hình thành và phát triển toàn diện nhân cách cho đối tượng được giáo dục [24].
Hoạt động giáo dục bao gồm hoạt động trên lớp (nội khóa) và hoạt động
ngoài lớp (ngoại khóa). Hoạt động giáo dục trên lớp được thực hiện qua những môn
học trong trường; trong khi hoạt động ngoài lớp được thực hiện qua những hoạt
động ngoại khóa như: tọa đàm, hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao, mùa hè xanh,
tiếp s c mùa thi, cắm trại... Các hoạt động giáo dục nhằm đào tạo nhân lực cho xã
hội, góp phần phát triển xã hội. Hoạt động giáo dục được quy định bởi yêu cầu của
xã hội, tùy theo định hướng ưu tiên của xã hội mà được thiết kế phù hợp. Các đơn
vị tham gia vào hoạt động giáo dục, như sau:

Ch thể giáo dục là những cung cấp, thực hành hoạt động giáo dục. Nhiệm
vụ của nhóm chủ thể này là quan sát, điều chỉnh, điều khiển và định hướng đối
tượng giáo dục, nhằm giúp đối tượng giáo dục phát triển toàn diện về văn hóa, đạo
đ c, kiến th c theo quy chuẩn của một hình thái xã hội. Trong các trường đại học,
lực lượng này là giảng viên, Ban Giám hiệu, các tổ ch c Đoàn trong trường liên
quan đến công tác sinh viên, như phòng Công tác Chính trị sinh viên, Đoàn trường,
Hội sinh viên, Công đoàn.
Đối tượng giáo dục là những người nhận giáo dục từ chủ thể giáo dục, vừa
là chủ thể giáo dục do quá trình tự rèn luyện mình trong thời gian không chịu tác
động của chủ thể giáo dục là nhà trường. Sự phát triển của một đối tượng giáo dục
là kết quả kết hợp giữa sự tác động giáo dục của nhà trường và sự tự rèn luyện.
Điều này lý giải cho nhiều trường hợp trong đó sinh viên cùng nhận những hoạt
động giáo dục tương tự từ nhà trường, nhưng m c độ phát triển về kiến th c, đạo
đ c khác nhau.
20


Chủ thể giáo dục tác động lên đối tượng giáo dục thông qua nội dung giáo
dục và phương tiện giáo dục. Nội dung phải được thiết kế dựa trên cơ sở là phải có
tính khoa học, khai thác từ kho tàng kiến th c của nhân loại phù hợp với mục tiêu
giáo dục. Kết quả của quá trình giáo dục được đánh giá qua m c độ phát triển nhân
cách của người được giáo dục ng với những hoạt động giáo dục cụ thể.
Tổ chức là tập hợp của con người trong một tập thể có phạm vi, ch c năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền, cơ cấu xác định; được hình thành và hoạt động theo những
nguyên tắc nhất định phù hợp với quy định pháp luật nhăm gắn kết con người với
nhau bởi những mục đích xác định và hành động để đạt đến mục tiêu chung.
Bản chất của ch c năng tổ ch c là thiết kế một cấu trúc tổ ch c hiệu quả
nhằm đảm bảo cho các hoạt động quản lý đạt được mục tiêu.
1.2.2. Văn hóa, lối sống, lối sống văn hóa
Văn hóa là những giá trị vật chất, tinh thần do con người sáng tạo ra trong

lịch sử [10].
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, s c mạnh nội sinh hun đúc nên
phẩm chất, cốt cách con người Việt Nam trong suốt chiều dài lịch sử dựng nước và
giữ nước. Nhận th c rõ vai trò quan trọng của văn hóa, trong quá trình lãnh đạo
cách mạng, Đảng ta đã đề ra đường lối, chủ trương, chính sách về văn hóa, được thể
hiện thông qua các Chỉ thị, Nghị quyết, nhất là Nghị quyết BCH Trung ương 5
(khóa VIII) về “Xây dựng và phát tri n nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà ản
sắc dân tộc” [8], Nghị quyết BCH Trung ương 9 (khóa XI) “Về xây dựng và phát
tri n văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát tri n ền vững đ t
nước”… [6] góp phần bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, đạo đ c,
lối sống và nhân cách của con người Việt Nam trong thời kỳ mới.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần th X của Đảng đã đặc biệt nhấn mạnh tới
việc “Xây dựng và hoàn thiện giá trị, nhân cách con người Việt Nam, ảo vệ và
phát huy ản sắc dân tộc trong thời k công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập
kinh tế quốc tế. Bồi dưỡng các giá trị văn hóa trong thanh niên, h c sinh, sinh viên,
đặc iệt là lý tưởng sống, lối sống, năng lực trí tuệ, đạo đức, ản lĩnh văn hóa con
người Việt Nam” [9, tr.2]. Vấn đề xây dựng con người đã được Đảng ta quan tâm

21


trên bình diện mới là xây dựng và hoàn thiện về nhân cách, chú trọng bồi dưỡng tư
tưởng sống, lối sống, năng lực trí tuệ, đạo đ c và bản lĩnh, bản sắc của con người
Việt Nam trong giao lưu và hợp tác quốc tế. Đây là những nội dung cốt lõi phản ánh
chất lượng cao của việc xây dựng con người, gắn liền với yêu cầu của quá trình đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là những
người trong độ tuổi thanh niên.
Đoàn viên, sinh viên nước ta hiện nay là sản phẩm của thời kỳ đổi mới, mở
cửa, hội nhập. Trong bối cảnh đó, hình thành và phát triển nhân cách của ĐV, SV
Việt Nam vừa có những cơ hội, thuận lợi song không ít thách th c, khó khăn. Dân

tộc Việt Nam với bề dày lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước đã tạo nên
truyền thống và bản sắc văn hóa đáng tự hào: anh hùng và nhân ái, vị tha và khoan
dung, gắn kết cộng đồng và thủy chung tình nghĩa - đó là những giá trị đặc sắc của
văn hóa Việt Nam. Và tuổi trẻ đã được hấp thụ, nuôi dưỡng để lớn lên, thành người
từ những ngọn nguồn như thế. Có thể nói, văn hóa có vai trò to lớn trong việc xây
dựng, hình thành và định hướng nhân cách, xây dựng đời sống văn hóa lành mạnh
cho ĐV, SV, là cơ sở để họ trở thành những con người có trí tuệ, giàu cảm xúc,
luôn hướng tới cái đẹp, muốn cải tạo xã hội trở nên đáng sống, trở nên có tính thẩm
mỹ hơn, có tính thực tiễn và khoa học cao.
Lối sống là một phạm trù xã hội, tổng hợp các đặc điểm điển hình, lặp đi lặp
lại của một cá nhân, một nhóm xã hội. Lối sống được biểu hiện qua lao động và
hưởng thụ, học tập, trong quan hệ giữa người với người, hình thành đời sống vật
chất, tinh thần và cả văn hóa của dân tộc.
Lối sống bị ảnh hưởng của quy chuẩn xã hôi, hoàn cảnh xã hội, nền giáo dục,
từ đó hình thành nên trình độ nhận th c riêng của chủ thể. Lối sống là biểu hiện từ
nhận th c về thế giới (thế giới quan), nhận th c cách sống biểu hiện ra hành vi ng
xử riêng (như cách nghĩ, nếp sinh hoạt, thói quen, phong cách học tập) ng với một
hình thái xã hội nhất định, trong một thời gian cụ thể.
Theo quan điểm của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin: “Lối sống
là toàn ộ những hoạt động sống của con người, những hoạt động này chịu sự tác
động của một phương thức sản xu t nh t định” [14].

22


Kế thừa và phát triển quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, Chủ tịch Hồ
Chí Minh xem lối sống còn là hình th c biểu hiện của văn hóa - văn hóa đời sống.
Mặc dù trong các tác phẩm, bài viết của Người không đề cập tới khái niệm lối sống,
song đều thể hiện quan điểm về xây dựng một lối sống mới, lối sống có văn hóa, lối
sống XHCN. Người xem văn hóa là bộ mặt tinh thần của xã hội và bộ mặt đó được

thể hiện ra ngay trong cuộc sống hàng ngày của mỗi con người, rất dễ hiểu, dễ thấy.
Điều này được Hồ Chí Minh chỉ ra khi nói về nội dung của lối sống mới, cũng như
cách th c xây dựng đời sống mới ở nước ta.
Lối sống còn là tiêu chí, thước đo trình độ văn minh, tiến bộ của mỗi dân tộc.
Người viết: “Một dân tộc iết cần, kiệm, iết liêm sĩ, là một dân tộc giàu về vật
ch t, mạnh về tinh thần, là một dân tộc văn minh tiến ộ” [28]. Với nghĩa đó, xây
dựng lối sống mới đã trở thành một mục tiêu của CNXH. Phấn đấu thực hành lối
sống mới giúp mỗi cá nhân và cả xã hội từng bước vượt qua được những cái nhỏ bé,
thấp hèn để vươn tới những cái lớn lao, cao thượng, làm cho mọi người phát triển
toàn diện cùng với sự phát triển của đất nước.
Bàn về lối sống, có thể rút ra một số biểu hiện cơ bản về lối sống XHCN, đó
là: Sống hết mình làm chủ được bản thân, tự thân lao động, làm việc không mệt mỏi
và biết làm việc hợp lý; Sống có lý tưởng, phục vụ mọi người, phục vụ Tổ quốc và
nhân dân, chống chủ nghĩa cá nhân, đặt lợi ích của Tổ quốc của dân tộc lên trên hết,
coi đó là hạnh phúc lớn; Sống giản dị, thanh bạch không cầu kỳ, nói tiếng nói của
nhân dân, làm từ những việc bình thường như dân, sống m c sống của dân, không
lãng phí tiền bạc của dân; Sống độ lượng, khoan dung, mở đường cho kẻ lầm lỗi,
khoan dung với người mắc khuyết điểm và cả với kẻ thù. Đó cũng chính là những
nét có ý nghĩa vĩnh cửu của lối sống Hồ Chí Minh.
Lối sống văn hóa là lối sống phù hợp bởi đa số thành viên trong xã hội trong
thời gian dài; Lối sống theo văn hóa truyền thống là lối sống theo những giá trị tốt
chắt lọc mà tổ tiên, ông cha ta để lại, ch ng minh tính phù hợp qua bao đời. Đây có
thể coi là tinh hoa của dân tộc [26]. Người có lối sống văn hóa truyền thống của
người Việt Nam là người luôn sống theo giá trị chân, thiện, mỹ, hướng tới giá trị
tích cực về tinh thần, tôn trọng mình và người xung quanh, luôn có ý chí quyết tâm

23



×