Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

BÀI SOẠN ĐẠO ĐỨC- Lớp 4 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.58 KB, 87 trang )


BÀI SOẠN ĐẠO ĐỨC LỚP 4
Tiết: ĐẠO ĐỨC
Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
Tiết: 01
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết:
 Cần phải trung thực trong học tập.
 Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt
hơn, được mọi người tin tưởng, yêu quý. Không trung thực trong học tập
khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây mất niềm tin.
 Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá,
gian lận bài làm, bài thi, ktra.
2. Thái độ:
 Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập & thành thật trong học tập.
 Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực.
3. Hành vi:
 Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
 Biết được hành vi trung thực, phê phán hành vi giả dối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh vẽ tình huống trg SGK (HĐ 1 - tiết 1).
 Giấy, bút cho các nhóm (HĐ1 – tiết 2).
 Bảng phụ, BT.
 Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1'
8'
1) Giới thiệu bài :
- Gthiệu: Bài đạo đức hôm nay chúng ta


học: Trung thực trong học tập.
2) Dạy-học bài mới :
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV treo tranh tình huống như SGK, nêu
tình huống cho HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi:
- HS: Nhắc lại đề bài.


8'
9'
+ Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì?
+ Vì sao em làm thế?
- GV: Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp & y/c
HS tr/bày ý kiến của nhóm.
- Hỏi: + Theo em hành động nào là hành
động thể hiện sự trung thực?
+ Trong ht, cta có cần phải trung thực
không?
- GV kluận: Trg ht, cta cần phải luôn trung
thực. Khi mắc lỗi gì trg ht, ta nên thẳng
thắn nhận lỗi & sửa lỗi.
Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thïc
trg ht.
- GV: Cho HS làm việc cả lớp.
- Hỏi: + Trg ht vì sao phải trung thực?
+ Khi đi học, bản thân cta tiến bộ hay
người khác tiến bộ? Nếu cta gian trá, cta có
tiến bộ được khg?
- GV giảng & kluận: Ht giúp chúng ta tiến

bộ. Nếu cta gian trá, giả dối, k/quả ht là
không thực chất, c/ ta sẽ không tiến bộ
được.
Hoạt động 3: Trò chơi “đúng – sai”:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:
Y/c các nhóm nhận bảng câu hỏi & giấy
màu đỏ, xanh cho thành viên mỗi nhóm.
- GV hdẫn cách chơi: Nhóm trưởng đọc
từng câu hỏi tình huống cho cả nhóm nghe,
các thành viên giơ thẻ giấy màu: đỏ nếu
đúng & xanh nếu sai & gthích vì sao? Sau
khi cả nhóm đã nhất trí đáp án thì thư kí
ghi kquả rồi chuyển sang câu hỏi tiếp theo.
- GV: Y/c các nhóm th/h chơi.
- HS: Chia nhóm qsát tranh trg
SGK & th/luận.
- HS: Trao đổi.
- Đ/diện nhóm tr/bày ý kiến
- HS: Trả lời.
- HS: Suy nghó & trả lời:
+ Trung thực để đạt được kquả
htập tốt & để mọi người tin yêu.
+ HS: Trả lời.
- HS: Làm việc theo nhóm.
- HS: Chơi theo hdẫn.
Nội dung:
Câu 1: Trong giờ học, Minh là bạn thân của em, vì bạn không thuộc bài nên
em nhắc bài cho bạn.
Câu 2: Em quên chưa làm bài tập, em nghó ra lí do để quên vở ở nhà.
Câu 3: Em nhắc bạn không được giở sách vở trong giờ kiểm tra.

Câu 4: Giảng bài cho Minh nếu Minh không hiểu.
Câu 5: Em mượn vở của Minh và chép một số bài tập khó Minh đã làm.


Câu 6: Em không chép bài của bạn khi kiểm tra dù mình không làm được.
Câu 7: Em đọc sai điểm kiểm tra cho thầy giáo viết vào sổ.
Câu 8: Em chưa làm được bài khó, em báo với cô giáo để cô biết.
Câu 9: Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.
9'
- GV: Cho HS làm việc cả lớp:
+ Y/c các nhóm tr/b kquả th/luận của cả
nhóm.
+ Kh/đònh kquả: Câu 3, 4, 6, 8, 9 là đúng vì
khi đó em đã trung thực trg ht; câu 1, 2, 5, 7
là sai vì đó là những hành động khg trung
thực, gian trá.
- Hỏi để rút ra kluận:
+ Cta cần làm gì để trung thực trg ht?
+ Trung thực trg ht nghóa là cta khg được
làm gì?
- GV: Khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động
viên các nhóm trả lời chưa tốt & kết thúc
hđộng
Hoạt động 4: Liên hệ bản thân.
- Hỏi: + Hãy nêu những hành vi của bản
thân em mà em cho là trung thực?
+ Nêu những hành vi không trung thực trg
ht mà em đã từng biết?
+ Tại sao cần phải trung thực trong h/t?
Việc không trung thực trong h/t sẽ dẫn đến

chuyện gì?
- GV chốt lại bài học: Trung thực trg ht giúp
em mau tiến bộ & được mọi người yêu quý,
tôn trọng.
“Không ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”
*Hdẫn th/hành: Y/c HS về nhà tìm 3 hành
vi thể hiện sự trung thực & 3 hành vi thể
hiện sự khg trung thực trg ht.
- HS: Tr/bày ndung, các nhóm
khác nxét, bổ sung.
- HS: + Cần thành thật trg htập,
dũng cảm nhận lỗi mắc phải.
+ Nghóa là: Khg nói dối, khg
quay cóp, chép bài của bạn, khg
nhắc bài cho bạn trg giờ ktra.
- HS: Suy nghó, trả lời.
- HS: Đọc ndung ghi nhớ SGK.


Tiết: ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I) MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết:
 Cần phải trung thực trong học tập.
 Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt
hơn, được mọi người tin tưởng, yêu quý. Không trung thực trong học tập
khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây mất niềm tin.
 Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá,
gian lận bài làm, bài thi, ktra.

2. Thái độ:
 Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập & thành thật trong học tập.
 Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực.
3. Hành vi:
 Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
 Biết được hành vi trung thực, phê phán hành vi giả dối.
II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh vẽ tình huống trg SGK (HĐ 1 - tiết 1).
 Giấy, bút cho các nhóm (HĐ1 – tiết 2).
 Bảng phụ, BT.
 Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 1).
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 2
8' Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng – sai
- GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Y/c
các HS trg nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động
trung thực, 3 hành động khg trung thực & liệt kê:
- HS: Làm việc theo nhóm, thư
kí nhóm ghi lại các hành động.
Trung thực
(Kể tên các hành động không trung thực)
Không trung thực
(Kể tên các hành động không
trung thực)
8'
- GV: Y/c các nhóm dán kquả th/luận lên bảng &
y/c đ/diện các nhóm tr/bày.
- GV kluận: Trg htập, cta cần phải trung thực,
thật thà để tiến bộ & được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống

- GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm:
+ Đưa 3 tình huống (BT3-SGK) lên bảng.
- Các nhóm dán kquả, HS nxét,
bổ sung.
- HS: Nhắc lại.
- Các nhóm th/luận để tìm cách


9'
9'
1'
+ Y/c các nhóm th/luận nêu cách xử lí mỗi tình
huống & gthích vì sao lại chọn cách g/quyết đó.
- GV: Mời đ/diện 3 nhóm trả lời 3 tình huống &
y/c HS nxét, bổ sung.
- Hỏi: Cách xử lí của nhóm thể hiện sự trung
thực hay không?
- GV: Nxét, khen ngợi các nhóm.
Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống
- GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm:
+ Y/c các nhóm lựa chọn 1 trg 3 tình huống ở
BT3, rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống
& cách xử lí tình huống.
+ Chọn 5 HS làm giám khảo.
+ Mời từng nhóm lên thể hiện & y/c HS nxét.
- Hỏi: Để trung thực trong htập ta cần phải làm
gì?
- GV kluận: Việc htập sẽ thực sự tiến bộ nếu em
trung thực.
Hoạt động 4: Tấm gương trung thực

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Hãy
kể 1 tấm gương trung thực mà em biết (hoặc của
chính em).
3) Củng cố – dặn dò :
- Hỏi: Thế nào là trung thực trg htập? Vì sao phải
trung thực trg htập?
- GV: + Dặn HS về nhà học bài, th/h trung thực
trg htập & CB bài sau.
+ Nxét tiết học.
ử lí cho mỗi tình huống & gthích
vì sao lại g/quyết theo cách đó.
- Đ/diện 3 nhóm trả lời.
(T/h1: Khg chép bài của bạn,
chấp nhận bò điểm kém nhg lần
sau sẽ học bài tốt.
T/h2: Báo lại đỉem của mình để
cô ghi lại.
T/h3: Động viên bạn cố gắng
làm bài & nói với bạn mình khg
cho bạn chép bài.)
- HS: làm việc nhóm: Bàn bạc
cách xử lí, phân vai, tập luyện.
- HS: Đóng vai, giám khảo nxét.
- HS: Trả lời.
- HS: Trao đổi trg nhóm về 1
tấm gương trung thực trg htập.
- HS: Nhắc lại.


Tiết: ĐẠO ĐỨC

Bài 2: VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu:
a/ Trong việc htập có rất nhiều khó khăn, ta cần biết kh/phục khó khăn, cố
gắng học tốt.
b/ Khi gặp khó khăn & biết khác phục, việc htập sẽ tốt hơn, mọi người sẽ yêu
quý.Nếu chòu bó tay trước khó khăn, việc htập sẽ bò ảnh hưởng.
c/ Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách g/quyết, khắc phục &
cùng đoàn kết giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn.
2/ Thái độ:
 Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trg việc htập của bản thân mình & giúp
đỡ người khác khắc phục khó khăn.
3/Hành vi:
 Biết cách khắc phục một số khó khăn trg htập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giấy ghi BT cho mỗi nhóm (HĐ3 – tiết 1).
 Bảng phụ ghi 5 tình huống (HĐ 2 - tiết 2).
 Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 1
2'
1'
10'
1) KTBC :
- GV: Y/c HS nêu ndung ghi nhớ SGK.
2) Dạy-học bài mới :
* G/thiệu bài: “Vượt khó trong học tập”
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
- GV (hoặc 1HS): Đọc câu chuyện kể:

“Một học sinh nghèo vượt khó”.
- GV: Y/c HS th/luận nhóm đôi:
+ Thảo gặp những khó khăn gì?
+ Thảo đã khắc phục như thế nào?
+ Kết quả học tập của bạn ra sao?
- GV kh/đònh: Thảo gặp nhiều khó khăn
trg htập như nhà nghèo, bố mẹ luôn đau
yếu, nhà xa trường nhg Thảo vẫn cố
gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Th/luận nhóm đôi để TLCH.
- Đ/diện nhóm trả lời CH, HS theo dõi
nxét, bổ sung.


10'
đỡ bố mẹ. Thảo vẫn học tốt, đạt kquả
cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy
học cho các bạn khó khăn hơn mình.
- Hỏi: + Trước những khó khăn trg htập,
Thảo có chòu bó tay, bỏ học hay khg?
+ Nếu bạn Thảo khg khắc phục được
khó khăn, chuyện gì có thể xảy ra?
+ Vậy, trg cuộc sống, cta đều có những
khó khăn riêng, khi gặp khó khăn trg
htập, cta nên làm gì?
+ Khắc phục khó khăn trg htập có
t/dụng gì?
- GV: Trg cuộc sống, mỗi người đều có

những khó khăn riêng. Để học tốt, cta
cần cố gắng, kiên trì vượt qua ~ khó
khăn. Tục ngữ có câu: “Có chí thì nên”
Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
- GV: Cho HS th/luận theo nhóm, ndung:
- HS: Trả lời.
- HS: Tìm cách khác phục khó khăn
để tiếp tục học.
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kquả
tốt.
- 2-3 HS nhắc lại.
- HS: Th/luận theo nhóm.
Bài tập: Khi gặp khó khăn, theo em, cách giải quyết nào là tốt, cách giải
quyết nào là chưa tốt? (Đánh dấu (+) vào cách giải quyết tốt, dấu (-) vào cách
giải quyết chưa tốt). Với những cách giải quyết chưa tốt hãy giải thích.
a)  Nhờ bạn giảng bài hộ em g)  Nhờ bố mẹ, cô giáo,
người lớn hướng dẫn
b)  Chép bài giải của bạn h)  Xem cách giải trong
sách rồi tự giải bài
c)  Tự tìm hiểu, đọc thêm sách tham khảo để làm i)  Để lại, chờ cô giáo
chữa
d)  Xem sách giải & chép bài giải k)  Dành thêm thời gian
để làm
e)  Nhờ người khác giải hộ
- GV: Cho HS làm việc cả lớp, sau đó
y/c 2HS lên bảng điều khiển các bạn trả
lời: 1 em nêu từng cách g/quyết & gọi
đ/diện 1nhóm trả lời, 1 em ghi lại kquả
lên bảng theo 2 nhóm (+) & (-).
- GV: Y/c HS nxét & bổ sung.

- GV: Y/c các nhóm g/thích các cách
g/quyết khg tốt.
- GV: Nxét & động viên kquả làm việc
của HS.
- HS: Th/luận, đưa ra kquả:
(+) : Câu a, c, g, h, k.
(-) : Câu b, d, e, i.
- HS: G/thcíh.
- HS: Sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ
sự giúp đỡ của người khác nhưng
không dựa dẫm vào người khác.


11'
1'
- Hỏi kluận: Khi gặp khó khăn trg htập,
em sẽ làm gì?
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
- GV: Cho HS làm việc nhóm đôi:
+ Mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình &
cách g/quyết cho bạn nghe. (Nếu khó
khăn đó chưa tự khắc phục được thì cùng
suy nghó tìm cách g/quyết).
- GV: Y/c 1 vài HS nêu khó khăn & cách
g/quyết, sau6 đó y/c HS khác g/ý cho
cách g/quyết (nếu có).
- Hỏi: Vậy, bạn đã biết khắc phục khó
khăn trg htập chưa? Trước khó khăn của
bạn bè, cta có thể làm gì?
- GV kluận: Nếu gặp khó khăn, nếu cta

biết cố gắng q/tâm thì sẽ vượt qua được.
Và cta cần biết giúp đỡ các bạn bè
x/quanh vượt khó khăn.
*Hdẫn th/hành: Y/c HS về nhà tìm hiểu
những câu chuyện, truyện kể về những
tấm gương vượt khó của các bạn HS &
tìm hiểu x/quanh mình những gương bạn
bè vượt khó trg htập mà em biết.
- HS: Th/luận nhóm đôi.
- HS: Ta có thể giúp đỡ bạn, động
viên bạn.
- HS: Đọc ndung ghi nhớ SGK.


Tiết: ĐẠO ĐỨC
VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP
Tiết chương trình : 03 & 04
I)MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu:
a/ Trong việc htập có rất nhiều khó khăn, ta cần biết kh/phục khó khăn, cố
gắng học tốt.
b/ Khi gặp khó khăn & biết khác phục, việc htập sẽ tốt hơn, mọi người sẽ yêu
quý.Nếu chòu bó tay trước khó khăn, việc htập sẽ bò ảnh hưởng.
c/ Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách g/quyết, khắc phục &
cùng đoàn kết giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn.
2/ Thái độ:
 Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trg việc htập của bản thân mình & giúp đỡ
người khác khắc phục khó khăn.
3/Hành vi:
 Biết cách khắc phục một số khó khăn trg htập.

II) ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giấy ghi BT cho mỗi nhóm (HĐ3 – tiết 1).
 Bảng phụ ghi 5 tình huống (HĐ 2 - tiết 2).
 Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 2).
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 2
8'
8'
Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó
- GV: Y/c HS kể một số tấm gương vượt khó
trg htập ở x/quanh hoặc những câu chuyện
về gương sáng trg htập mà em biết.
- Hỏi: + Khi gặp khó khăn trg htập các bạn
đó đã làm gì? + Thế nào là vượt khó trg
htập?
+ Vượt khó trg htập giúp ta điều gì?
- GV: Kể câu chuyện “Bạn Lan”.
- GV: Bạn Lan đã biết cách khắc phục khó
khăn để htập. Còn các em, trước khó khăn
các em sẽ làm gì? Ta cùng sang hđộng 2.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV: Cho HS th/luận nhóm 15’ các tình
huống sau:
- HS: Kể những gương vượt khó
mà em biết (3-4HS).
- HS: Đã kh/phục khó khăn, tiếp
tục htập
- HS: Biết khắc phục khó khăn
tiếp tục htập & phấn đấu đạt kquả
tốt.

- HS: Giúp ta tự tin trg htập, tiếp
tục htập & được mọi người yêu
quý.


1) Bố hứa với em nếu em được điểm 10 em sẽ được đi chơi công viên. Nhưng
trong bài kiểm tra có bài 5 khó quá em không thể làm được. Em sẽ làm gì?
2) Chẳng may hôm nay em đánh mất sách vở và đồ dùng học tập, em sẽ làm gì?
3) Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì?
4) Sáng nay em bò sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra môn Toán học kì, em sẽ
làm gì?
5) Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa là xong bài tập. Em sẽ làm gì?
9'
- GV: Y/c các nhóm nxét, g/thích cách xử lí.
- GV chốt lại: Với mỗi khó khăn, các em có
những cách khắc phục khác nhau nhưng tcả
đều cố gắng để htập được duy trì & đạt kquả
tốt. Điều đó rất đáng hoan nghênh.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đúng – sai”
- GV: Cho HS chơi theo lớp (cách chơi như
bài trước)
- GV: Dán băng giấy có các tình huống lên
bảng:
- Đ/diện nhóm nêu cách xử lí:
T/h1: Chấp nhận khg được
điểm10, khg nhìn bài bạn.Về
nhà sẽ đọc thêm sách vở.
T/h2: Báo vởi cô giáo, mượn
bạn dùng tạm, về nhà sẽ mua
mới.

T/h3: Mặc áo mưa đến trường.
T/h4: Viết giấy xin phép & làm
bài ktra bù sau.
T/h5: Báo bạn hoãn vì cần làm
xong BT.
- HS: Chơi theo hdẫn.
CÁC TÌNH HUỐNG
1) Giờ học vẽ, Nam không có bút màu, Nam lây bút của Mai để dùng.
2) Không có sách tham khảo, em tranh thủ ra hiệu sách để đọc nhờ.
3) Hôm nay em xin nghỉ học để làm cho xong một số bài tập.
4) Mẹ bò ốm, em bỏ học ở nhà chăm sóc mẹ.
5) Em xem kó những bài toán khó và ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu tham
khảo mà em không mua được,
6) Em làm bài toán dễ trước, bài khó làm sau, bài khó quá thì bỏ lại không làm.
7) Em thấy trời rét, buồn ngủ quá nhưng em vẫn cố gắng dậy đi học.
- GV: Y/c HS g/thích vì sao câu 1, 2, 3, 4, 6 lại
là sai. (GV g/đỡ các em phân tích).
- Hỏi: Các em đã bao giờ gặp phải những khó
khăn giống như trg các tình huống khg? Em xử
lí thế nào?
- HS gthích: 1) Nam phải hỏi
mượn Mai.
2) Phải vào thư viện đọc
hoặc góp tiền cùng bạn mua
sách.
3) Phải đi học đều, đến lớp
sẽ làm tiếp
4) Phải xin phép cô nghỉ học
6) Phải t/cực làm bài khó.



8'
2'
- GV kluận: Vượt khó trg htập là đức tính rất
quý. Mong rằng các em sẽ khắc phục được mọi
khó khăn để htập tốt hơn.
Hoạt động 4: Thực hành
- GV: Y/c HS (hoặc GV nêu) 1 bạn HS trg lớp
đang gặp nhiều khó khăn trong htập, lên
k/hoạch g/đỡ bạn.
- GV: Y/c HS đọc tình huống ở BT4-SGK rồi
th/luận cách g/quyết. Sau đó gọi HS b/cáo kquả
th/luận, các HS khác nxét, bổ sung.
- GV kluận: Trước khó khăn của bạn Nam có
thể phải nghỉ học, cta cần phải giúp đỡ bạn
bằng nhiều cách khác nhau. Như vậy, mỗi bản
thân cta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua
khó khăn trong htập, đồng thời g/đỡ các bạn
khác để cùng vượt qua khó khăn.
3) Củng cố – dặn dò :
- GV: Gọi 1HS nêu ghi nhớ SGK.
- GV: + Dặn HS về nhà học bài, th/h trung thực
trg htập & CB bài sau.
+ Nxét tiết học.
Nếu khó quá có thể nhờ
người khác hdẫn cách làm.
- HS: TLCH.
- HS: Lên k/hoạch những
việc có thể làm, th/gian làm.
- HS: Th/luận nhóm để tìm

cách xử lí tình huống:
+ Đến nhà giúp bạn: Chép
hộ bài vở, giảng bài nếu bạn
khg hiểu.
+ Đến bệnh viện trông hộ bố
bạn lúc nào nghỉ ngơi.
+ Nấu cơm, trông nhà hộ
bạn.
+ Cùng quyên góp tiền g/đỡ
g/đình bạn.
- HS: Nhắc lại.
- 2-3HS nêu ghi nhớ.


Thứ….ngày….tháng… năm 20….
Tiết: ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I. MỤC TIÊU : Häc xong bµi nµy HS cã kh¶ n¨ng:
1. NhËn thøc dỵc c¸c em cã qun cã ý kiÕn, cã qun tr×nh bµy ý kiÕn cđa m×nh
vỊ nh÷ng v¸n ®Ị cã liªn quan ®Õn trỴ em.
2. BiÕt thùc hiƯn qun tham gia ý kiÕn cđa m×nh trong cc sèng cđa gia ®×nh,
nhµ trêng.
3. BiÕt t«n träng kiÕn cđa nh÷ng ng êi kh¸c
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Giấy màu xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS
• Bìa 2 mặt xanh – đỏ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: NHẬN XÉT TÌNH HUỐNG
15'

- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ GVnªu t×nh hng (SGK)
+ HS th¶o ln 2 c©u hái SGK(cỈp ®«i)
+ Hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em
không được bày tỏ ý kiến về những việc có
liên quan đến em ?
GVø kết luận : khi không được nêu ý kiến về
những việc có liên quan đến mình có thể các
em sẽ phải làm những việc không đúng,
không phù hợp.
+ Hỏi : Vậy, đối với những việc có liên quan
đến mình, các em có quyền gì ?
+GV: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về
những việc có liên quan đến trẻ em.
- Mçi ngêi, mçi trỴ em cã qun cã ý kiÕn riªng
vµ cÇn bµy tá ý kiÕn cđa m×nh.
- HS lắng nghe tình huống.
HS th¶o ln nhãm
+§¹i diƯn tõng nhãm tr×nh
bµy, c¸c nhãm kh¸c nhËn
xÐt, bỉ sung.
- HS tr¶ lêi.
+ HS lắng nghe.
+ HS trả lời.
+ HS động não trả lời.
Em bµy tá ý cđa m×nh ®Ĩ ng-
êi lín biÕt
+ HS trả lời : Chúng em có
quyền bày tỏ quan điểm, ý
kiến.

+ HS nhắc lại (2 – 3 HS).
Hoạt động 2: BÀY TỎ THÁI ĐỘ


15'
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
+ Phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu
xanh – đỏ – vàng.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận về ND:
1. Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các
vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2. Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến
của người khác.
3. Người lớn cần lắng nghe ý kiến trẻ em.
4. Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và
- HS làm việc nhóm.
+ Các nhóm thảo luận, thống
nhất ý cả
nhóm tán thành, không tán
thành hoặc phân vân ở mỗi
câu.
- Các nhóm giơ bìa màu thể
hiện ý kiến của nhóm đối với
mỗi câu.
ý kiến đó đều phải được thực hiện.
Câu nào cả nhóm tán thành thì ghi số của
câu đó vào miếng bìa đỏ, phân vân thì ghi
vào miếng bìa vàng, nếu không tán thành
thì ghi vào miếng bìa xanh.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :

+ Yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt đọc từng
câu để các nhóm nêu ý kiến.
+ Với những câu có nhóm trả lời sai hoặc
phân vân thì GV yêu cầu nhóm đó giải
thích + Lấy ví dụ
+ Tổng kết, khen ngợi nhóm đã trả lời chính
xác.
+ Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến
về việc có liên quan đến mình
nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn trọng
ý kiến của người khác
- Lấy ví dụ : Đòi hỏi bố mẹ
nuông chiều, đòi hỏi chiều
quá khả năng của bố mẹ…
- 1 – 2 HS nhắc lại.
H§3: Ho¹t ®éng tiÕp nèi
5' - GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những
việc có liên quan đến trẻ emvà bày tỏ ý
kiến của mình về vấn đề đó.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.


Thø....ngµy....th¸ng10 n¨m 2006
Tiết: ĐẠO ĐỨC
BiÕt bµy tá ý kiÕn (tiÕt 2)
I. Mơc tiªu : Häc xong bµi nµy HS cã kh¶ n¨ng:
−BiÕt thùc hiƯn qun tham gia ý kiÕn cđa m×nh trong cc sèng ë gia ®×nh, nhµ trêng.
−BiÕt t«n träng ý kiÕn cđa nh÷ng ngêi kh¸c.
II. §å dïng d¹y - häc:
- Mét chiÕc mØc« kh«ng d©y ®Ĩ ch¬i trß ch¬i phãng viªn.

− Mét sè ®å dïng ®Ĩ ®ãng tiĨu phÈm.
III.C¸c H§ d¹y - häc chđ u:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
3' a. Bµi cò: 2 HS tr¶ lêi c©u hái:
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý
kiến về các v/® có liên quan đến
trẻ em ?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế
nào ?
- HS : Để những v/®à đó phù hợp
hơn với các em, giúp các em phát
triển tốt nhất – đảm bảo quyền được
tham gia.
- Em cần nêu ý kiến thẳng thắn,
mạnh dạn, nhưng cũng tôn trọng và
lắng nghe ý kiến người lớn.
7' b. Bµi míi: GV giíi thiƯu bµi.
*H§1: Bµy tá ý kiÕn qua T/P “Mét
bi tèi trong G§ nhµ b¹n Hoa”
Bíc1: 1 nhãm HS biĨu diƠn tiĨu phÈm.
Bíc2: Th¶o ln líp
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ ý kiÕn cđa mĐ,
bè Hoa vỊ viƯc häc tËp cđa Hoa?
- Hoa ®· cã ý kiÕn gióp ®ì G§ nh thÕ
nµo? ý kiÕn ®ã cã phï hỵp kh«ng?
a. Mét sè HS lªn thĨ hiƯn tiĨu
phÈm.
b. HS tr¶ lêi.
c. HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung
⇒ KL: Mçi G§ cã nh÷ng khã kh¨n riªng, c¸c em nªn cïng bè mĐ t×m c¸ch gi¶i

qut, th¸o gì, nhÊt lµ vỊ V/§ cã liªn quan ®Õn c¸c em. ý kiÕn cđa c¸c em ®ỵc bè
mĐ l¾ng nghe vµ t«n träng, ®ång thêi c¸c em còng ph¶i biÕt bµy tá râ rµng, lƠ ®é
H§2: Trß ch¬i phãng viªn
8' - GV tổ chức choHSlàm việc theo
nhãm.(chia líp thµnh 2 nhãm)
+ Yêu cầu HS đóng vai phóng viên
phỏng vấn bạn về các vấn đề :
• Tình hình V/S lớp em, trường em.
• Những H§ mà em muốn tham gia
- HS lần lượt HS này là phóng
viên – HS kia là người phỏng vấn
(Sao cho nhiỊu em ®ỵc tham gia
nhÊt)
- HS chọn chủ đề nào đó mà GV


ở trường lớp.
• Những công việc mà em muốn
làm ở trường
• Dự đònh của em trong mùa hè
này.
đưa ra).
-HS tù tr¶ lêi theo ý nghÜ cđa m×nh
⇒ KL: Mçi ngêi ®Ịu cã qun cã nh÷ng suy nghÜ riªng vµ cã qun bµy tá ý kiÐn
cđa m×nh
H§3: HS tr×nh bµy c¸c bµi viÕt, tranh vÏ (BT4) (15 phút)
- GV nhËn xÐt, khen ngỵi nhãm thùc hiƯn tèt
⇒ KL: ý kiÐn cđa trỴ cÇn ®ỵc t«n träng. Tuy nhiªn ý kiÕn ®ã ph¶i phï hỵp víi
§K hoµn c¶nh cđa G§. TrỴ em còng cÇn biÕt l¾ng nghe vµ t«n träng ý kiÕn cđa
ngêi kh¸c

H§ tiÕp nèi: (2')
1. HS th¶o ln vỊ c¸c V/§ cÇn gi¶i qut cđa tỉ, cđa líp, cđa trêng.
2. Tham gia ý kiÕn víi bè mĐ, anh chÞ vỊ nh÷ng V/§ cã liªn quan ®Õ b¶n th©n, ®Õn



Tiết: ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :
• Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất
vả của con người mới có được.
• Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người. Phải
biết tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh. Nếu không chính là sự lãng
phí sức lao động.
• Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc đúng chỗ, sử dụng đúng mục
đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi.
2. Thái độ :
• Biết trân trọng giá trò các đồ vật do con người làm ra.
3. Hành vi :
• Biết thực hành tiết kiệm tiền của.
• Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện, phê
phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ1 – tiết 1)
• Bìa xanh – đỏ – vàng cho các đội (HĐ2 – tiết 1)
• Phiếu quan sát (hoạt động thực hành)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1

TÌM HIỂU THÔNG TIN
12' - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin sau :
• Ở nhiều cơ quan, công sở hiện nay ở nước
ta, có rất nhiều bảng thông báo : Ra khỏi
phòng, nhớ tắt điện.
• Ở Đức, người ta bao giờ cũng ăn hết,
không để thừa thức ăn.
• Nhật, mọi người có thói quen chi tiêu
rất tiết kiệm trong đời sống sinh hoạt hằng
ngày.
• Xem bức tranh vẽ trong sách BT.
- HS thảo luận cặp đôi. HS
lần lượt đọc cho nhau nghe
các thông tin avf xem
tranh, cùng bàn bạc trả lời
câu hỏi.
• Khi đọc thông tin em
thấy người Nhật và người
Đức rất tiết kiệm, còn ở
Việt Nam chúng ta đang
thực hiện, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.


+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và cho biết :
Em nghó gì khi đọc các thông tin đó.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi.

+ Hỏi : Theo em, có phải do nghèo nên các
dân tộc cường quốc như Nhật, Đức phải tiết
kiệm không ?
+ Hỏi : Họ tiết kiệm để làm gì ?
+ Tiền của do đâu mà có ?
+ Tiểu kết : Chúng ta luôn luôn phải tiết kiệm
tiền của để đất nước giàu mạnh. Tiền của do
sức lao động của co người làm ra cho nên tiết
kiệm tiền của chính là tiết kiệm sức lao động.
Nhân dân ta đã đúc kết nên thành câu ca
dao :
“Ở đây một hạt cơm rơi
Ngoài kia bao giọt mồ hôi thấm đồng”
+ Trả lời : Không phải do
nghèo.
- Tiết kiệm là thói quen
của họ. Có tiết kiệm mới
có thể có nhiều vốn để
giàu có.
+ Tiền của là do sức lao
động của con người mới
có.
- Lắng nghe và nhắc lại.
Hoạt đôïng 2
THẾ NÀO LÀ TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ?
13'
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm trước
lớp.
+ Yêu cầu HS chia thành các nhóm – phát
bìa vàng – đỏ – xanh .

+ Cứ gọi 2 nhóm lên bảng/1 lần. GV lần lượt
đọc 1 câu nhận đònh – các nhóm nghe – thảo
luận – đưa ý kiến. Gọi 3 lần (6 nhóm) lên
chơi – mỗi lần GV đọc 3 câu bất kì trong số
các câu sau :
Các ý kiến :
1. Keo kiệt, bủn xỉn là tiết kiệm.
2. Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn.
3. Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
- HS chia nhóm.
- HS nhận các miếng bìa
màu.
+ Lắng nghe câu hỏi của
GV – thảo luận – đưa ý
kiến : nếu tán thành : gắn
biển xanh lên bảng; không
tán thành : gắn biển đỏ;
phân vân : gắn biển vàng
vào bảng liệt kê lên
bảng :


4. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của
đúng mục đích.
5. Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí, hiệu quả
cũng là tiết kiệm.
6. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước lợi nhà.
7. Ăn uống thừa thãi là chưa tiết kiệm.
8. Tiết kiệm là quốc sách.
9. Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết kiệm.

10. Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết
kiệm.
Bảng gắn biển :
Câu Đội 1 Đội 2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
+ GV yêu cầu HS nhận xét các kết quả của
cả 6 đội đã hoàn thành.
+ Hỏi : Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
- HS nhận xét và bổ sung
ý kiến cho đúng kết quả.
Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8, : tán
thành
Câu 1, 2, 9, 10 : không tán
thành.
- Tiết kiệm là sử dụng
đúng mục đích, hợp lí, có
ích, không sử dụng thừa
thãi.
Tiết kiệm tiền của không
phải kà bủn xỉn, dè xẻn.
Hoạt động 3

EM CÓ BIẾT TIẾT KIỆM ?
10'
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
+ Yêu cầu mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm
theo em là tiết kiệm tiền của và 3 việc làm
em cho là chưa tiết kiệm tiền của.
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến, GV lần lượt
ghi lại lên bảng.
+ Kết thúc GV có 1 bảng các ý kiến chia làm
- HS làm việc cá nhân,
viết ra giấy các ý kiến.
- Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý
kiến của mình (không nêu
những ý kiến trùng lặp).


2 cột.
Việc làm tiết kiệm Việc làm chưa tiết kiệm
- Tiêu tiền một cách lợp lý
- Không mua sắm lung tung…
- Mua quà ăn vặt.
- Thích dùng đồ mới, bỏ
đồ cũ…
+ Chốt lại : Nhìn vào bảng trên các em hãy
tổng kết lại :
• Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm như thế
nào ?
• Trong mua sắm, cần phải tiết kiệm thế
nào ?
• Có nhiều tiền thì chi tiêu thế nào cho tiết

kiệm ?
• Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm ?
• Sử điện nước thế nào là tiết kiệm ?
Vậy : Những việc tiết kiệm là việc nên làm,
còn những việc gây lãng phí, không tiết
kiệm, chúng ta không nên làm.
+ HS trả lời
• n uống vừa đủ, không
thừa thãi.
• Chỉ mua thứ cần dùng.
• Chỉ giữ đủ dùng, phần
còn lại thì cất đi, hoặc gửi
tiết kiệm.
• Giữ gìn đồ đạc, đồ
dùng cũ cho hỏng mới
dùng đồ mới.
• Lấy nước đủ dùng. Khi
không cần dùng điện, nước
thì tắt.


Tiết: ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :
• Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất
vả của con người mới có được.
• Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người. Phải
biết tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh. Nếu không chính là sự lãng
phí sức lao động.

• Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc đúng chỗ, sử dụng đúng mục
đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi.
2. Thái độ :
• Biết trân trọng giá trò các đồ vật do con người làm ra.
3. Hành vi :
• Biết thực hành tiết kiệm tiền của.
• Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện, phê
phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Bảng phụ ghi các thông tin
• Bìa xanh – đỏ – vàng cho các đội (HĐ2)
• Phiếu quan sát (hoạt động thực hành)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1
GIA ĐÌNH EM CÓ TIẾT KIỆM TIỀN CỦA KHÔNG?
8'
-GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã
làm.
+ Yêu cầu HS đếm xem số việc gia đình
mình đã tiết kiệm là bao nhiêu. Nêu số việc
chưa tiết kiệm nhiều hơn việc tiết kiệm tức là
gia đình em đó chưa tiết kiệm tiền của.
+ Yêu cầu một số HS nêu lên một số việc gia
đình mình đã tiết kiệm và một số việc gia đình
mình chưa tiết kiệm.
-GV kết luận: Việc tiết kiệm tiền của không phải
của riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm em
-HS làm việc với phiếu quan
sát.
+ HS xem lại các mục đã

liệt kê và tính theo cách GV
đã hướng dẫn để xem gia
đình mình đãtiết kiệm hay
chưa.
+ 1 – 2 HS nêu, kể tên.


phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. Các
gia đình thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích cho đất
nước.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2
EM ĐÃ TIẾT KIỆM CHƯA?
9'
- GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4
trong SGK ( hoặc làm thành phiếu bài
tập).
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
+ Hỏi HS : Trong các việc trên, việc
nào thể hiện sự tiết kiệm ?
+ Hỏi : Trong các việc làm đó những
việc làm nào thể hiện sự không tiết
kiệm ?
+ Yêu cầu HS đánh dấu (x) vào trước
những việc mình đã từng làm trong số
các việc làm ở bài tập 4.
+ Yêu cầu HS trao đổi chéo vở/phiếu
cho bạn và quan sát kết quả của bạn
mình, đánh giá xem bạn mình đã tiết
kiệm hay chưa ?

- HS làm bài tập : đánh dấu (x) vào
□ trước những việc em đã làm.
+ HS trả lời : câu a, b, g, h, k.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
+ Kết : Những bạn biết tiết kiệm là
người thực hiện được cả 4 hành vi tiết
kiệm. Còn lại các em phải cố gắng
tiết kiệm hơn.
Hoạt động 3
EM XỬ LÍ THẾ NÀO ?
9' - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu HS chia nhóm, thảo luận
nêu ra xử lí tình huống :
Tình huống 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách
vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải
quyết thế nào ?
Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ
- HS chia nhóm : Chọn 1 tình
huóng và bàn bạc cách xử lí và
luyện tập đóng vai thể hiện.
- HS đóng vai thể hiện cách
cách xử lí, chẳng hạn :
Tình huống 1 : Tuấn không xé
vở và khuyên Bằng chơi trò
khác.


mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi
hết những đồ đã có. Tâm sẽ nói gì với

em ?
Tình huống 3 : Cường thấy Hà dùng
vở mới trong khi vở đang dùng còn
nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với
Hà ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu các nhóm trả lời.
+ Yêu cầu các nhóm khác quan sát
nhận xét xem cách xử lí nào thể hiện
dược sự tiết kiệm.
+ Hỏi : Cần phải tiết kiệm như thế
nào ?
+ Hỏi : Cần phải tiết kiệm như thế
nào ?
+ Hỏi : Tiết kiệm tiền của có lợi gì ?
Tình huống 2 : Tâm dỗ em
choiư các đồ chơi đã có. Như
thế mới đúng là bé ngoan.
Tình huống 3 : Hỏi Hà xem có
thể tận dụng không và Hà có
thể viết tiếp vào đó sẽ tiết kiệm
hơn.
+ Các nhóm nhận xét bổ sung.
+ Trả lời : Sử dụng đúng lúc,
đúng chỗ, hợp lí, không lãng phí
và biết giữ gìn các đồ vật.
+ Trả lời : Giúp ta tiết kiệm
công sức, để dùng tiền của vào
việc khác có ích hơn.
Hoạt động 4

DỰ ĐỊNH TƯƠNG LAI
9' - GV tổ chức cho HS làm việc cặp
đôi.
+ Yêu cầu HS ghi ra giấy dự đònh sẽ
sử dụng sách vở, đồ dùng học tập, và
vật dùng trong gia đình như thế nào
cho tiết kiệm.
- HS làm việc cặp đôi :
+ HS ghi dự đònh ra giấy.
+ Lần lượt HS này nói cho HS
kia nghe. Hai bạn phải bàn bạc
xem dự đònh làm việc đó đã tiết
kiệm hay chưa.
+ Yêu cầu HS trao đổi dự đònh sẽ
thực hiện tiết kiệm sách vở, đồ dùng
học tập, gia đình như thế bào ?
Ví dụ :
• Sẽ giữ gìn sách vở, đồ dùng
(đã tiết kiệm).
• Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm
nay cho đến khi hỏng (đã tiết
kiệm).
• Mua bộ sách mới để dùng,
không muốn dùng đồ cũ (chưa
tiết kiệm).


- Tổ chức HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu 1 vài nhóm nêu ý kiến của
mình trước lớp.

+Yêu cầu HS đánh giá cách làm bài
của bạn mình đã tiết kiệm hay chưa ?
Nếu chưa thì làm thế nào ?
• Sẽ tận dụng mặc lại quần áo
của anh (chò) mình (đã tiết
kiệm).
+ 2 – 3 HS lên trước lớp nêu dự
đònh của mình.
+ HS đánh giá lẫn nhau và góp
ý cho nhau.
Kết thúc buổi học nếu còn thời gian, GV đọc cho cả lớp nghe câu chuyện
Một que diêm kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ.
IV) RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………


Tiết: ĐẠO ĐỨC
Bài 5 : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức : Giúp HS hiểu :
• Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất q giá cho chúng ta làm việc và
hcọ tập. Thời giờ đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời
giờ ta có thể làm được nhiều việc có ích, nếu không biết tiết kiệm ta không thể
làm được việc có ích, không thể lấy lại thời gian.
• Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, không lấn chần,

làm việc gì xong việc nấy. Tiết kiệm thời gian là sắp xếp công việc hợp lí, giờ
nào việc nấy. Tiết kiệm thời gian không phải là làm việc liên tục mà phải biết
sắp xếp làm việc – học tập và nghỉ ngơi phù hợp.
2. Thái độ :
• Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
3. Hành vi :
• Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng dứt
điểm, không vừa làm vừa chơi.
• Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh vẽ minh họa (HĐ1 – tiết 1)
• Bảng phụ ghi các câu hỏi, giấy bút cho các nhóm (HĐ2 – tiết 1)
• Bảng phụ (HĐ3 – tiết 1), giấy màu cho mỗi HS, giấy viết, bút cho HS và
nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
TIẾT 1
Hoạt động 1
TÌM HIỂU CHUYỆN KỂ
14'
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Một phút”
(có tranh minh họa).
+ Hỏi :
• Mi- chi- a có thói quen sử dụng thời giờ như
thế nào ?
• Chuyện gì đã xảy ra với Michia
• Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều gì ?
• Em rút ra câu chuyện gì từ câu chuyện của
- HS chú ý lắng nghe GV

kể chuyện, theo dõi tranh
minh họa và trả lời câu
hỏi :
• Mi- chi- a thường chậm
trễ hơn mọi người.
• Mi-chi-a bò thua cuộc
thi trượt tuyết
• Sau đó, Michia hiểu


Mi-chi-a ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm :
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể
lại câu chuyện của Mi-ch-ia, và sau đó rút ra bài
học.
- GV cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu 2 nhóm lên đóng vai để kể lại câu
chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học.
+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho
2 nhóm bạn.
+ Kết luận : Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút
ra bài học gì ?
rằng : 1 phút cũng làm
nên chuyện quan trọng.
• Em phải quý trọng và
tiết kiệm thời giờ.
- HS làm việc theo nhóm :
thảo luận phân chia các
vai : Mi-chi-a, mẹ Mi-chi-
a, bố Mi-chi-a; và thảo

luận lời thoại và rút ra bài
học : phải biết tiết kiệm
thời gian.
- 2 nhóm lên bảng đóng
vai, các nhóm khác theo
dõi.
- HS nhận xét bổ sung ý
kiến cho các nhóm bạn.
- 2 – 3 HS nhắc lại bài học
: cần phải biết quý trọng
và tiết kiệm thời giờ dù
chỉ là 1 phút.
Hoạt động 2
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ CÓ TÁC DỤNG GÌ ?
10' - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm :
+ Phát cho các nhóm giấy bút và treo bảng
phụ có các câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm,
thảo luận và trả lời câu
hỏi :
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu
hỏi :
1. Em hãy cho biết : Chuyện gì xảy ra nếu :
a. Học sinh đến phòng thi muộn.
b. Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
c. Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu
chậm.
2. Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những
chuyện đáng tiếc trên có xảy ra hay không ?
3. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?

- Tổ vhức cho HS làm việc cả lớp :
- Các nhóm trình bày :
+ Câu 1, mỗi nhóm nêu
câu trả lời của 1 ý và nhận
xét để đi đến kết quả.
+ Nếu biết kiệm thời giờ
HS, hành khách đến sớm
hơn sẽ không bò lỡ, người
bệnh có thể được cứu sống.
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta
có thể làm được nhiều việc
có ích.

×