Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

bai soan đạo duc lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.85 KB, 40 trang )

Địa lí
Việt Nam - Đất nớc chúng ta
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
- Chỉ đợc vị trí, giới hạn của nớc Việt Nam trên bản đồ (lợc đồ) và trên
quả địa cầu.
- Mô tả đợc vị trí địa lí và hình dạng nớc ta. Nhớ diện tích lãnh thổ Việt
Nam.
- Biết đợc một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí của nớc ta đem lại.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trực tiếp
1.Vị trí địa lí và giới hạn
Hoạt động2: Làm việc theo cặp
Bớc 1: - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Đất nớc Việt Nam bao gồm những bộ phận nào? (Đất liền, biển, đảo và
quần đảo)
+ Chỉ vị trí phần đất liền của nớc ta trên lợc đồ.
+ Phần đất liền của nớc ta giáp với những nớc nào?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nớc ta?
+ Tên biển là gì? ( biển Đông).
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nớc ta?
B ớc 2: - HS trình bày kết quả làm việc. GV bổ sung và hoàn thiện. B ớc 3: - GV
yêu cầu một số HS lên chỉ vị trí nớc ta trên quả địa cầu.
+ Vị trí của nớc ta có gì thuận lợi cho việc giao lu với các nớc khác?
- GV kết luận:
2. Hình dạng và diện tích.
Hoạt động 3: ( Làm việc theo nhóm)
B ớc 1: - HS đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong
nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:


+ Phần đất liền nớc ta có đặc điểm gì? (hẹp ngang, chạy dài và có đờng
bờ biển cong nh hình chữ S ).
+ Từ Bắc vào Nam theo đờng thẳng, phần đất liền nớc ta dài bao nhiêu
km?
+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
+ Diện tích lãnh thổ nớc ta khoảng bao nhiêu km2?
+ So sánh diện tích nớc ta với một số nớc trong bảng số liệu.
B ớc 2: - Đại diện các nhóm trả lời. HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời:
Phần đất liền của nớc ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam Với đờng bờ
biển cong nh hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp
nhất cha đầy 50 km.
Hoạt động 4: Trò chơi tiếp sức
B ớc 1: - GV treo 2 lợc đồ, phổ biến luật chơi.
- Mỗi nhóm chọn 7 HS, Mỗi em nhận 1 tấm bìa. GV hớng dẫn cách chơi: Dán
tấm bìa vào lợc đồ trống.
-B ớc 2: - HS tiến hành chơi.
B ớc 3: - Đánh giá, nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò:
- Gv hệ thống bài - HS đọc bài học (SGK).
- Chuẩn bị bài sau.
Địa lí
địA HìNH Và KHOáNg SảN
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết dựa vào bản đồ (lợc đồ) để nêu đợc một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng
sản nớc ta.
- Kể tên và chỉ đợc vị trí một số đồng bằng lớn của nớc ta trên bản đồ
- Kể đợc tên một số loại khoáng sản ở nớc ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt,
a-pa-tít, bô-xít, dầu mỏ.
II. Đồ dùng dạy - học:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, khoáng sản Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nớc ta trên quả địa cầu.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp
1.Địa hình.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
B ớc 1: - HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK và trả lời:
+ Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lợc đồ hình 1.
+ Kể tên và chỉ trên lợc đồ vị trí các dãy núi chính của nớc ta, trong đó những dãy núi
nào có hớng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung?
+ Kể tên và chỉ trên lợc đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nớc ta.
+ Nêu một số đặc điểm chính về địa hình của nớc ta.
B ớc 2: - HS trình bày từng câu. GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Kết luận: Trên phần đất liền của nớc ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhng chủ yếu là đồi
núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của
sông ngòi bồi đắp.
2. Khoáng sản.
Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm.
B ớc 1: Dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số loại khoáng sản của nớc ta? Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng
sản
Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xít
Dầu mỏ

Quảng Ninh
Lào Cai
Thái Nguyên, Yên Bái
Tây Nguyên
Bách Hổ, Rạng Đông
Đun nấu, luyện thép
Chế biến phân bón
Chế biến sắt
B ớc 2: - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: Nớc ta có nhiều loại khoáng sản nh: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng,
thiếc, a-pa-tit, bô-xít.
Hoạt động 5: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và bản đồ khoáng sản
- GV gọi từng cặp HS lên bảng. GV đa ra với mỗi cặp yêu cầu.
+ Chỉ trên bản đồ dãy núi Hoàng Liên Sơn.
+ Chỉ trên bản đồ đồng bằng bắc bộ.
+ Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tit.
- HS nhận xét
Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống bài - HS đọc bài học (SGK). Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2006
Địa lí
Khí hậu
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Trình bày đợc đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta.
- Chỉ đợc trên bản đồ ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nhận biết đợc ảnh hởng của khí hậu tới đời sống, sản xuất của nhân dân ta.
II. Đồ dùng dạy - học

. Bản đồ khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+Trình bày đặc điểm chính của địa hình nớc ta?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp
1. Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
B ớc 1: Quan sát quả địa cầu, hình 1 và đọc nội dung SGK, rồi thảo luận nhóm:
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nớc ta nằm ở đới khí hậu nào? ở
đới khí hậu đó nớc ta có khí hậu nóng hay lạnh?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta?
B ớc 2: - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
- HS khác bổ sung, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- HS lên chỉ hớng gió vào tháng 1 và tháng 7 trên bản đồ khí hậu Việt Nam.
B ớc 3: - GV giúp HS hoàn thành sơ đồ sau SGK
Kết luận: Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ cao, gió và ma thay đổi theo
mùa.
2. Khí hậu giữa các miền có sự thay đổi
Hoạt động 4: Làm việc theo cặp
B ớc 1: - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ Việt Nam.,
- GV yêu cầu HS đựa vào bảng số liệu và đọc SGK, hãy tìm ra sự khác nhau giữa khí hậu
miền Bắc và miền Nam. Cụ thể:
+ Nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7. Các mùa khí hậu.
+ Chỉ lợc đồ miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.
B ớc 2: - HS trình bày kết quả. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Khí hậu nớc ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có
mùa đông lạnh, ma phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa ma và mùa khô rõ rệt.
3. ảnh hởng của khí hậu
Hoạt động 5: làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS nêu ảnh hởng của khí hậu tới đời sống và SX của nhân dân ta.

- GV cho HS trng bày tranh ảnh về hậu quả do bão lụt hoặc hạn hán gây ra.
- Nhận xét.
Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò: Hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2006
Địa lí
Sông ngòi
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Chỉ đợc trên bản đồ (lợc đồ một số sông chính của Việt Nam.
- Trình bày đợc một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Biết đợc vai trò của sông ngòi đối với đời sông và sản xuất.
- Hiểu và lập đợc mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn. Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: trực tiếp.
1. Nớc ta có mạng lới sông ngòi dày đặc.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp.
B ớc1: - Dựa vào hình 1 trong SGK trả lời câu hỏi sau:
+ Nớc ta có nhiều sông hay ít sông so với các nớc mà em biết?
+ Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam.
+ ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
+ Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung.
B ớc 2: - Một số HS trả lời câu hỏi. HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam các sông
chính: Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, Sông Cả,
* KL: Mạng lới sông ngòi nớc ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nớc.
2. Sông ngòi nớc ta có lợng nớc thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa.
Hoạt động4: Làm việc theo nhóm

B ớc 1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2,3 hoặc tranh ảnh su tầm đợc B ớc 2: -
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về màu nớc của con sông và mùa lũ và mùa cạn?
3. Vai trò của sông ngòi.
Hoạt động 5: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi.
- HS kể : Cung cấp nớc cho đồng ruộng và sinh hoạt; là nguồn thuỷ điện và giao thông;
cung cấp nhiều tôm cá
- HS lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiện Việt Nam:
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, y-a-ly, Trị An.
Kết luận: Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên đông bằng. Ngoài ra, sông còn là đờng giao
thông quan trọng, là nguồng cung cấp thuỷ điện, cung cấp nớc cho sản xuất và đời
sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản.
Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò: Hệ thống bài - HS đọc bài học.

Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2006
Địa lí
Vùng biển nớc ta
I. Mục tiêu: Hoc xong bài này, HS:
- Trình bày đợc một số đặc điểm của vùng biển nớc ta.
- Chỉ đợc trên bản đồ vùng biển nớc ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi
tiếng. Biết vai trò của biển đối với khí hậu và đời sống sản xuất.
- ý thức đợc phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.
Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

Sông ngòi nớc ta có đặc điểm gì?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: trực tiếp.
1. Vùng biển nớc ta.
Hoạt động 3: làm việc cả lớp. GV cho HS quan sát lợc đồ trong SGK
- GV vừa chỉ trên lợc đồ hình 1 phóng to vùng biển nớc ta vừa nói vùng biển nớc ta
rộng và thuộc Biển Đông.
- GV hỏi: + Biển Đông bao bọc phần đất liền của nớc ta ở những phía nào?
- HS trả lời câu hỏi.
Kết luận: vùng biển nớc ta là một bộ phận của biển Đông.
2. Đặc điểm của vùng biển nớc ta.
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân
B ớc 1: HS đọc SGK và hoàn thành bảng sau (GV phát phiếu cho HS).
Đặc điểm của vùng biển nớc
ta
ảnh hởng của biển đối với đời sống và sản xuất
Nớc không bao giờ đóng
băng
Thuận lợi chogiao thông trên biển, đánh bắt thuỷ
sản.
Miền Bắc và miền Trung hay
có bão
Gây thiệt hại cho tàu thuyền và những vùng ven
biển.
Hằng ngày, nớc biển có lúc
dâng lên, có lúc hạ xuống
Lợi dụng thuỷ triều để làm muối và ra khơi đnhs
cá.
B ớc 2: - Một số HS trình bày kết quả. GV sửa chữa, HS hoàn thiện câu trả lời.
3. Vai trò của biển.
Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm

B ớc 1 : Dựa vào vốn hiểu biết và đọc SGK, từng nhóm thảo luận để nêu vai trò của biển
đối vói khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
B ớc 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và đờng giao thông quan trọng.
Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống bài- HS đọc bài học. Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2006
Địa lí
Đất và rừng
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Chỉ đợc trên bản đồ ( lợc đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lit, đất phù sa, rừng rậm
nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Nêu đợc một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa; rừng rậm nhiệt đới và rừng
ngập mặn.
- Biết vai trò của đất rừng đối với đời sống con ngời.
- Thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh thực vật và động vật Việt Nam. Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nớc ta.
+ Biển có vai trò thế nào đối với đời sống và sản xuất?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp.
1. Đất ở nớc ta.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
B ớc 1: - Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bài tập sau:
+ Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nớc ta trên Bản đồ Địa lí Tự nhiên n-

ớc Việt Nam.
+ Hoàn thành bảng sau:
Tên loại
đất
Vùng phân
bố
Một số đặc điểm
Phe-ra-lít
Vùng đồi núi Màu đỏ hoặc vàng, nghèo mùn, nếu hình thành
trên đá ba dan thì tơi xốp và phì nhiêu.
Phù sa
Đồng bằng Đợc hình thành do sông ngòi bồi đắp, màu mỡ.
B ớc 2: - HS trình bày kết quả làm việc trớc lớp.
- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất
chính ở nớc ta.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
B ớc 3: - GV trình bày: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhng chỉ có hạn. Vì vậy việc sử
dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo.
- GV yêu cầu HS nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phơng.
Kết luận: Nớc ta có nhiều loại đất nhng diện tích đất lớn hơn cả là đất phe-ra-lít màu đỏ
hoặc màu vàng ở vùng đồi núi và đất phù sa ở vùng đồng bằng.
2. Rừng ở nớc ta
Hoạt động 4: làm việc theo nhóm
B ớc 1: Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3; đọc SGK và hoàn thành bài tập sau:
+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và vùng rừng ngập mặn trên lợc đồ.
+ Hoàn thành bảng sau:
Rừng Vùng phân bố Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt
đới
Đồi núi Điều hoà khí hậu, che phủ đất,

Rừng ngập mặn
Đất thấp ven biển Giữ đất lại ngày càng lấn ra biển.
B ớc 2: - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm việc trớc lớp.
- Một số HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố rừng và vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 5: Làm việc cả lớp
+ Nêu vai trò của rừng đối với đời sống con ngời.
+ Để bảo vệ rừng nhà nớc và ngời dân phải làm gì?
+ Địa phơng em đã làm gì để bảo vệ rừng?
- GV phân tích giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò :
- Hệ thống bài - HS đọc bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2006
Địa lí
Ôn tập
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Xác định và mô tả đợc vị trí của nớc ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí Việt Nam ở mức độ đơn giản.
- Nêu tên và chỉ đợc vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nớc ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học
- Phiếu học tập có vẽ lợc đồ trống Việt nam. Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tên và vùng phân bố chủ yếu của các loại đất chính ở nớc ta.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
B ớc 1 : Gọi một số HS lên chỉ và mô tả vị trí, giới hạn của nớc ta trên lợc đồ.
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thành phần trình bày.

Hoạt động4: Tổ chức trò chơi đối đáp nhanh.
B ớc 1 : GV chia nhóm và hớng dẫn cách chơi.
B ớc 2 : HS tiến hành chơi.
Giáo viên quan sát hớng dẫn thêm.
B ớc 3 : Tổ chức cho HS nhận xét đánh giá.
Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm
B ớc 1 : HS thảo luận và hoàn thành câu 2 trong SGK.
B ớc 2 : Đại diện các nhóm báo cáo kết quả ( Mỗi nhóm trình bày 1 yếu tố)
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính
Địa hình
3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi, 1/4 diện tích phần đất
liền là vùng đồng bằng.
Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Sông ngòi
Nhiều sông nhng ít sông lớn. Sông của nớc ta có lợng nớc
thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Đất
Có 2 loại đất chính: đất phe-ra-lít ở vùng đồi núi, đất phù sa
ở vùng đồng bằng.
Rừng
Có 2 loại rừng chính: rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yêu
ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn ở vùng ven biển.
Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò: Hệ thống bài.
Chuẩn bị bài sau : Dân số nớc ta.
Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2006
Địa lí
Dân số nớc ta
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS

- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số của n-
ớc ta.
- Biết đợc nớc ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.
- Nhớ số liệu dân số của nớc ta ở thời điểm gần nhất.
- Nêu đợc một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
- Thấy đợc sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng số liệu về dân số các nớc Đông Nam á năm 2004.
- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam. Tranh về hậu quả của tăng dân số nhanh.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm chính về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nớc ta.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp
1. Dân số
Hoạt động 3: - Làm việc cá nhân
B ớc 1: HS quan sát bảng số liệu dân số các nớc Đông Nam á năm 2004 và trả lời câu
hỏi của mục 1 SGK.
B ớc 2 : HS trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: Năm 2004, nớc ta có số dân là 82 triệu ngời.
- Dân số nớc ta đứng thứ 3 ở Đông Nam á và là một trong những nớc đông dân trên thế
giới.
2. Gia tăng dân số
Hoạt động4: Làm việc theo cặp
B ớc 1 : HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 SGK.
B ớc 2 : HS trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiên câu trả lời.
Kết luận: - Số dân tăng qua các năm
+ Năm 1979: 52,7 triệu ngời.
+ Năm 1989: 64,4 triệu ngời.
+ Năm 1999: 76,3 triệu ngời.
- Dân số nớc ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu ngời.

Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm
B ớc 1 : HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng
nhanh.
B ớc 2 : HS trình bày kết quả.
- GV tổng hợp kết luận và trình bày thêm: Trong những năm gần đây tốc độ tăng dân số
ở nớc ta đã giảm dần do nhà nớc tích cực vận động nhân dân thực hiện kế hoạch hoá gia
đình; mặt khác, do ngời dân đã ý thức đợc sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện
chăm sóc và nuôi dậy co các tốt hơn, nâng cao chất lợng cuộc sống.
Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò. HS đọc bài học. Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2006
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân c
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết dựa vào bảng số liệu, lợc đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố
dân c ở nớc ta.
- Nêu đợc một số đặc điểm về các dân tộc ở nớc ta.
- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản. Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sông của nhân
dân? Lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp
1. Các dân tộc.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- HS dựa vào tranh ảnh, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau:
+ Nớc ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít ngời chủ yếu
sống ở đâu?

+ Kể tên một số dân tộc ít ngời ở nớc ta.
- Đại diện một số HS trình bày kết quả.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
2. Mật độ dân số.
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
+ Dựa và SGK em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
- GV: Để biết mật độ dân số, ngời ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng
hay một quốc gia chia cho diện tích tự nhiên của vùng hay quốc gia đó.
Cho HS thực hành tính mật độ dân số của huyện A:
+ Dân số của huyện A là 30 000ngời. Diện tích đất tự nhiên của huyện A là 300 km2.
Mật độ đợc tính nh sau: 30 000 ngời : 300 km2 = 100 ngời/km2
- HS quan sát bảng mật độ dân số và trả lời câu hỏi:
+ Nêu nhận xét về mật độ dân số nớc ta so với mật độ dân số thế giới và một số nớc
châu á.
3. Phân bố dân c.
Hoạt động 5: Làm việc theo cặp
- HS quan sát lợc đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản (buôn) + Dân c
nớc ta tập trung đông đúc ở những vùng nào?
- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những vung đông dân, tha dân.
* Kết luận: Dân c nớc ta phân bố không đều.
- GV nêu câu hỏi: Dân c nớc ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Tại sao?
Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò.HS đọc bài học. Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2006
Địa lí
Nông nghiệp
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS:
- Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi.
- Biết nớc ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo đợc trồng nhiều nhất.
- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính.
II. Đồ dùng dạy - học

- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây CN, cây ăn quả ở nớc ta.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm sự phân bố dân c ở nớc ta?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp
1. Ngành trồng trọt
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Cho biết ngành trồng trọt có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp ở nớc ta?
-Trồng trọt là ngành sản xuất chính của nông nghiệp, mạnh hơn chăn nuôi.
Hoạt động 4: Làm việc theo cặp. HS quan sát và trả lời câu hỏi của mục 1 SGK:
+ Kể tên một số cây trồng chính ở nớc ta?
+ Cho biết loại cây nào đợc trồng nhiều hơn cả?
- HS trình bày kết quả , GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Nớc ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây CN
và cây ăn quả ngày càng đợc trồng nhiều.
- Gv nêu câu hỏi:
+ Vì sao cây trồng nớc ta chủ yếu là cây xứ nóng?
+ Nớc ta đã đạt đợc thành tích gì trong việc trồng lúa gạo?
- GV tóm tắt: Việt nam đã trở thành nớc xuất gạo hàng đầu thế giới.
Hoạt động 5: Làm việc cá nhân. HS quan sát hình 1
+ Hãy cho biết lúa gạo, cây CN lâu năm đợc trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên
hay đồng bằng?
- HS trình bày, chỉ bản đồ vùng phân bố một số cây trồng chủ yếu ở nớc ta.
* Kết Luận: - Cây lúa gạo đợc trồng nhiều ở vùng đồng bằng,
- Cây CN lâu năm trồng nhiều ở vùng núi
- Cây ăn quả trồng nhiều ở vùng đồng bằng Nam Bộ,
2. Ngành chăn nuôi
Hoạt động 6: Làm việc cả lớp. GV nêu câu hỏi:
+ Vì sao số lợng gia súc, gia cầm ngày càng tăng?

+ Kể tên một số vật nuôi ở nớc ta?
+ Em hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng.
Hoạt động 7: Củng cố - dặn dò. HS đọc bài học. Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2006
Địa lí
Lâm nghiệp và thuỷ sản
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Biết đợc các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Nêu đợc tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và các nguồn lợi thuỷ sản.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam. Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy kể một số loại cây trồng ở nớc ta. Loại cây nào đợc trồng nhiều nhất?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp
1. Lâm nghiệp
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trong SGK:
Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp.
* Kết luận: lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các
lâm sản khác.
Hoạt động 4: Làm việc theo cặp. HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi.
+ Nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng ở nớc ta.
- HS trình bày kết quả , GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời:
GV : Tổng diện tích rừng = Diện tích rừng tự nhiên + diện tích rừng trồng
* Kết luận:
+ Từ 1980 - 1995, diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm nơng.
+ Từ 1995 - 2004, diện tích rừng tăng do Nhà nớc, nhân dân tích bảo vệ rừng.
- GV: Trồng rừng, khai thác rừng có ở những đâu? (Chủ yếu ở miền núi, trung du và

một phần ven biển).
2. Ngành thuỷ sản
Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm. GV phát phiếu học tập.
- HS thảo luận theo câu hỏi trong phiếu học tập:
+ Kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết.
+ Nớc ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản?
+ Hãy so sánh sản lợng thuỷ sản của nớc ta năm 1990 và năm 2003.
+ Hãy kể một số loài thuỷ sản đợc nuôi nhiều ở nớc ta.
- HS trình bày kết quả.
* Kết luận :+ Ngành thuỷ sản gồm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Sản lợng thuỷ sản ngày càng tăng, trong đó sản lợng nuôi trồng thuỷ sản tăng nhanh
hơn sản lợng đánh bắt.
+ Các loại thuỷ sản đang đợc nuôi nhiều.
Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò. HS đọc bài học. Chuẩn bị bài sau.
Địa lí
CÔNG NGHIệP
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu đợc vai trò của CN và thủ CN.
- Biết nớc ta có nhiều ngành CN và thủ CN.
- Kể đợc tên sản phẩm của một số ngành CN.
- Xác định trên bản đồ một số địa phơng có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh ảnh về một số ngành CN, thủ CN và sản phẩm của chúng.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? Phân bố chủ yếu ở đâu?
+ Nớc ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành thuỷ sản?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp
1. Các ngành CN

Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
- HS làm các bài tập ở mục 1 trong SGK.
- HS trình bày kết quả, GV giúp HS trình bày câu trả lời.
* Kết luận:
- Nớc ta có nhiều ngành CN.
- Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng.
- Gv nêu câu hỏi: ngành CN có vai trò nh thế nào đối với đời sống và sản xuất? (Cung
cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho sản xuất và xuất khẩu).
2. Nghề thủ công
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. HS trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK:
+ Hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nớc ta mà em biết?
- GV kết luận: Nớc ta có rấ nhiều nghề thủ công.
Hoạt động 5: Làm việc cá nhân.
- Nghề thủ công ở nớc ta có vai trò và đặc điểm gì?
- HS trình bày, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và chỉ trên bản đồ những địa phơng
có các sản phẩm thủ công nổi tiếng.
* Kết luận:
- Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống,
sản xuất và xuất khẩu.
- Đặc điểm:
+ Nghề thủ công ngày càng phát triển khắp cả nớc, dựa và sự khéo léo của ngời thợ và
nguồn nguyên liệu sẵn có.
+ Nợc ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xa nh lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng,
gốm Biên Hoà, hàng cói Nga Sơn,
Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò. HS đọc bài học. Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2006
Địa lí
CÔNG NGhIệP (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Chỉ trên bản đồ sự phân bố một số ngành CN của nớc ta.

- Nêu đợc tình hình phân bố một số ngành CN.
- Xác định dợc trên bản đồ vị trí các trung tâm CN lớn là Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu,
- Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm CN Thành phố HCM.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số ngành CN. Phiếu học tập.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên một số ngành CN ở nớc ta.
+ Nghề thủ công ở nớc ta có vai trò và đặc điểm gì?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp
3. Phân bố các ngành CN
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp. HS trả lời câu hỏi trong mục 3 SGK.
+ Dựa vào hình 3, em hãy tìm những nơi có các ngành CN khai thác tan, dầu mỏ, a-pa-
tít, CN nhiệt điện, thuỷ điện.
- HS trình bày, chỉ trên bản đồ nơi phân bố của một số ngành CN.
- HS gắn các bức ảnh lên bản đồ hoặc tìm trên bản đồ những địa điểm tơng ứng với các
bức ảnh thể hiện một số ngành CN.
*Kết luận: - CN phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
- Phân bố các ngành:
+ Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở Lào cai, dầu khí ở thềm lục địa
phía Nam nớc ta.
+ Điện: Nhiệt điện Phả Lại, Bà Rịa - Vung Tàu, ; thuỷ điện ở Hoà Bình,
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân - GV phát phiếu học tập.
- HS dựa vào SGK và hình 3, Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng.
A - Ngành CN B - Phân bố
1. Điện (nhiệt điện)
2. Điện (thuỷ điện)
3. Khai thác khoáng sản

4.Cơ khí, dệt may, thực phẩm.
a. ở nơi có khoáng sản
b. ở gần nơi có than, dâu khí
c. ở nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, ngời
mua hàng.
d. ở nơi có nhiều thác ghềnh
4. Các trung tâm CN lớn ở nớc ta
Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm. HS làm các bài tập của mục 4 SGK.
- HS trình bày, chỉ trên bản đồ các trung tâm CN lớn ở nớc ta. Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh, Đà Nẵng,
.Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò: HS đọc bài học. Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×