Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

giao an 12 nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.05 KB, 59 trang )

pdd
m.n
Giỏo ỏn húa hc 12 Chng trỡnh nõng cao
Ngaứy soaùn: 15/12/2008
Tit 46
Bi : MT S HP CHT QUAN TRNG CA KIM LOI KIM
I. Mc tiờu bi hc : hc sinh nm c
1. Tớnh cht hoỏ hc v phng phỏp iu ch NaOH bng in phõn, hiu c nhng quỏ trỡnh
hoỏ hc xy ra trờn cỏc in cc, vit s v phng trỡnh in phõn
2. Nhng tớnh cht hoỏ hc ca cỏc mui NaHCO
3
, Na
2
CO
3
; ng dng ca chỳng.
II. T chc cỏc hot ng dy hc:
NI DUNG BI HC HOT NG CA GV V HS
I. Natrihidroxit: NaOH
1. Tớnh cht:
- NaOH l cht rn khụng mu, d hỳt
m, d núng chy, tan nhiu trong nc.
- NaOH l mt baz mnh, phõn li
hon ton thnh ion khi tan trong nc.
NaOH Na
+
+ OH
-
- Tỏc dng vi dung dch axit, oxit
axit, mui.
VD: NaOH + HCl


CO
2
+ NaOH
2. ng dng v iu ch:
a) ng dng: cú nhiu ng dng quan
trng trong cụng nghip: sx nhụm , x
phũng......
b) iu ch: in phõn dung dch NaCl
cú mng ngn
s : d
2
NaCl
(NaCl, H
2
O)
catot anot
Na
+
, H
2
O Cl
-
, H
2
O
2H
2
O + 2e H
2
+ 2OH

-
2Cl
-
Cl
2
+ 2e
Ptp:
2NaCl + 2H
2
O H
2
+2NaOH
+Cl
2
II.Natrihidro cacbonat v natricacbonat:
1. Mui natrihidrocacbonat: NaHCO
3
a) Tớnh cht:
- l cht rn mu trng ớt tan trong
nc, b phõn hu nhit cao.
2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+CO
2
+H
2

O
- L mui ca axit yu, khụng bn, tỏc
dng vi axit mnh.
NaHCO
3
+HCl NaCl + CO
2
+ H
2
O
HCO
3
-
+ H
+
CO
2
+ H
2
O
- L mui axit nờn p c vi dung
dch baz
VD: NaHCO
3
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2

O
HCO
3
-
+ OH
-
CO
3
-
+ H
2
O
b) ng dng : sgk
2. Natricacbonat: Na
2
CO
3
a) Tớnh cht:
HOT NG 1
GV: Cho HS quan sỏt l cha NaOH rn
HS: quan sỏt v cho bit mu sc, trng thỏi tn ti
GV: Biu din TN ho tan NaOH vo nc, cho hc sinh
cm ng nghim, nhn xột hin tng.
Hi: NaOH l baz mnh hay yu, trong nc phõn li cho
ra nhng ion no, vit p?
Hi : Hóy cho bit nhng tớnh cht ca dung dch baz? V
hon thnh cỏc phong trỡnh phn ng sau õy?
NaOH + Cu(NO
3
)

2

HOT NG 2
Hi: Trong thc t em ó bit NaOH ó cú nhng ng
dng gỡ ?
GV: NaOH c iu ch bng phng phỏp in phõn
dung dch mui NaCl.
GV: Treo s thựng in phõn dung ch NaCl v mụ t.
HS: Vit cỏc quỏ trỡnh xy ra ti in cc v vit phn ng
in phõn
HOT ễNG 3
GV: NaHCO
3
bn nhit thng, b phõn hu nhit
cao.
Hi: Hóy vit p chng minh rng NaHCO
3
l cht
lng tớnh ?
GV: Lm thớ nghim: cho HCl vo ng nghim cha
NaHCO
3
.
HS: Cho bit tớnh lng tớnh ca NaHCO
3
l do ion no
gõy ra ?
GV: tớnh baz vn l u th
HS: Nghiờn cu nhng ng dng trong sgk



HOT NG 4
HS: Quan sỏt l cha Na
2
CO
3
v nhn xột tớnh cht vt lớ

Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
- Là chất rắn màu trắng dễ tan trong
nước, t
o
nc = 850
o
C , không phân huỷ ở
nhiệt độ cao.
- Là muối của axit yếu nên pư với axit
mạnh.
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2
+H
2
O
CO
3
-

+ 2H
+
→ CO
2
+ H
2
O

ion CO
3
2-
nhận proton, nên có tính bazơ
b) Ứng dụng: sgk
của nó
Hỏi: Na
2
CO
3
là muối của axit nào? Hãy viết ptpư của
Na
2
CO
3
với HCl dạng phân tử và ion thu gọn , từ đó nhận
xét tính chất của nó ?
Hỏi: Hãy cho biết dung dịch Na
2
CO
3
có môi trường gì ? vì

sao? pH lớn hay nhỏ hơn 7 ?
HS: Đọc những ứng dụng của Na
2
CO
3
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố: bài tập 1,2,5 / sgk
Ngaøy soaïn: 15/11/2008

Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
Tiết 47
Bài : KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
a) HS biết: vị trí, cấu hình e, năng lượng ion hoá, số oxi hoá của kim loại kiềm thổ, một số ứng
dụng của kim loại kiềm thổ.
b) HS hiểu:
- Tính chất vật lí: t
o
nc và t
o
s tưong đối thấp, khối lượng riêng nhỏ.
- Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại kiềm thổ là tính khử mạnh nhưng yếu hơn Kim loại
kiềm, tính khử tăng dần từ Be  Ba.
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua.
2. Về kĩ năng:
- Biết thực hiện thao tác tư duy: vị trí, CTNT  tính chất  pp điều chế.
- Viết ptpư hoá học.
II. Chuẩn bị:
1. Bảng tuần hoàn, sơ đồ điện phân nc MgCl
2

2. Đèn cồn, cốc, kẹp gỗ, dây Mg, H
2
O, dd CuSO
4
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Vị trí và cấu tạo:
1. Vị trí của KLKTtrong bảng tuần
hoàn:
- Thuộc nhóm Iia , gồm: Be, Mg, Ca,
Sr, Ba và Ra(px).
- Trong mỗi chu kì đứng sau KLK.
2. cấu tạo của KLK thổ:
- là nguyên tố s
- Cấu hình e ngoài cùng TQ: ns
2
.
- Xu hướng nhương 2e tạo ion M
2+
.
Vd. Mg  Mg
2+
+ 2e
[Ne]3s
2
[Ne]
II. Tính chất vật lí:
- T
o
nc và t

o
s tương đối thấp
- Kim loại thuộc nhóm IIA có độ
cứng cao hơn KLK nhưng mềm hơn nhôm
và những kim loại nhẹ, vì có d<g/cm
3

- Kiểu mạng tinh thể: không giống
nhau.
III. Tính chất hoá học:
KLK thổ có tính khử mạnh, yếu hơn KLK.
Tính khử tăng dần từ Be  Ba.
1. Tác dụng với phi kim:
- Khi đốt nóng, KLK thổ pư với
oxi(cháy).
VD: 2Mg + O
2
 2MgO
TQ: 2M + O
2
 2MO
- Tác dụng với Hal:
VD: Ca + Cl
2
 CaCl
2

2. Tác dụng với axit:
HOẠT ĐÔNG 1
Hỏi: KLK thổ nằm ở nhón nào trong BTH? Bao gồm

những nguyên tố nào?
GV: treo BTH.
HS: viết cấu hình e của Mg, Ca  cấu hình e ngoài cùng
TQ.
Hỏi: cho biết KLKT có mấy e hoá trị nằm ở phân lớp nào?
 xu hướng của KLKT trong pư hoá học.
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Hãy quan sát vào bảng số liệu
- Cho biết t
o
nc, t
o
s, nhận xét ?
- So sánh độ cứng của KLK với kl nhóm IIA ?
Hỏi: Do những yếu tố nào mà kim loại nhóm IIA có độ
cứng thấp, t
o
nc, t
o
s thấp?
- Các kim loại này có kiểu mạng giống nhau hay không ?
 t
o
nc, t
o
s có biến đổi theo quy luật ?
HOẠT ĐỘNG 3
Hỏi: Hãy nhắc lại sự biến đổi bán kímh nguyên tử trong
một chu kì, so sánh với kim loại kiềm  tính chẩt đặc
trưng là gì ? so sánh tính chất với KLK ?

GV: Ở nhiệt độ thường Be, Mg pư chậm với O
2
, khi đốt
nóng KLK thổ đều bố cháy trong không khí.
GV: Làm TN: Mg cháy trong kk
HS: Viết pư của KLK thổ với O
2
,Cl
2
...
GV: Cho biết E
o
của KLK thổ từ -2,9V 
-1,85V; E
o
H
+
/H
2
= 0,00V
Hỏi: KLKT có khử được ion H
+
trong dung dịch axit? Gt?
GV: Làm TN: Mg + dd HCl
HS: Viết pư, xác định số oxh
Hỏi: Hãy n/c SGK và cho biết khả năng pư của KLKT với

t
o
đpnc

đpnc
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
- KLK thổ khử được ion H
+
trong
dung dịch axit thành H
2
và E
o
M
2+
/M <
E
o
H
+
/H
2
.
VD: Ca + 2HCl CaCl
2
+ H
2
TQ: M + 2H
+
 M
2+
+ H
2
3. Tác dụng với nước:

- Be không pư
- Mg: pứ chậm ở nhiệt độ thường.
- Ca,Sr,Ba pư ở nhiệt độ thường.
VD: Ca + 2 H
2
O  Ca(OH)
2
+H
2
Mg + 2H
2
O MgO + H
2
III. Ứng dụng và điều chế:
1. Ứng dụng:
- Kim loại Be tạo ra những hợp kim bền, có
tính đàn hồi cao.
- Kim loai Mg tạo ra hợp kim nhẹ ,bền.
- Ca: Dùng đẻ tách oxi, S ra khỏi thép.
2. Điều chế:
* P
2
: Đpnc muối halogenua.
Vd:
MgCl
2
Mg + Cl
2
TQ:
MX

2
M + X
2
H
2
O.
HS: Viết ptpư của kim loại Ba, ca với H
2
O tạo ra dung
dịch bazơ.
HOẠT ĐỘNG 4
Hs: Đọc SGK và cho biết kloại nhó IIA có những ứng
dụng gì ?
hợp kim của Mg để chế tạo máy bay, tên lửa .
GV: Trong Tnhiên, KLKT tồn tại ở dạng M
2+
trong các
hợp chât.
 PP điều chế KLK thổ là đpnc muối của chúng.
HOẠT ĐỘNG 5: cũng cố
Bài tập 1,2,4,5/sgk
Ngay soan: 20/11/2008

t
o
t
o
t
o
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao

Tiết 48
Bài: MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. Mục tiêu bài học:
1. về kiến thức:
- HS hiểu tính chất hoá học của hdroxit, cacbonat,sunfat của kim loại kiềm thổ.
- HS biết: một số ứng dụng quan trọng của một số h/c KLKT
2. về kĩ năng:
- biết cách tiến hành một số thí nghiệm kiểm tra đánh giá tính chất hoá học của Ca(OH)
2
, CaCO
3
,
CaSO
4
.
- vận dụng kiến thức đã biết về sự huỷ phân, quan niệm axit, bazơ, tính chất hóa học của axit,
bazơ,...để tìm hiểu tính chất của mộy số hợp chất.
- biết cách nhận biết từng chất Ca(OH)
2
, CaCO
3
, CaSO
4.
II. Tổ chức các hoạt động dạy học:
NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Một số tính chất chung của hợp chất
KLKT.
1. tính bền đối với nhiệt:
- các muối nitrat,cacbonat, hidroxit của
KLKT bị phân huỷ khi đun nóng.

VD:
2Mg(NO
3
)
2
2MgO +4NO
2
+O
2
CaCO
3
CaO + CO
2
Mg(OH)
2
MgO + H
2
O
2. Tính tan trong H
2
O.
SGK
II. một số hợp chất của KLKT:
1. canxihidroxit:
a) tính chất:
- là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước
- dung dịch Ca(OH)
2
(nước vôi trong) là
một bazơ mạnh.

Ca(OH)
2
Ca
2+
+ 2OH
-
- dung dịch Ca(OH)
2
có những tính chất
của một dung dịch bazơ kiềm.
VD: Ca(OH)
2
+ HNO
3

Ca(OH)
2
+ CuSO
4

b) Ứng dụng:
SGK
2. Canxicacbonat:
a) Tính chất:
- là chất rắn màu trắng không tan trong
nước
- là muối của axit yếu nên pư với những
axit mạnh hơn
VD: CaCO
3

+ HCl 
CaCO
3
+ CH
3
COOH 
- phản ứng với CO
2
và H
2
O:
CaCO
3
+ CO
2
H
2
O Ca(HCO
3
)
2
b) ứng dụng :
HOẠT ĐỘNG 1
Gv: Yêu cầu HS viết các pư nhiệt phân một số hợp
chất của KLKT.

HS: viết pư và rút ra nhận xét.
Hỏi: Hãy nghiên cứu bảng tính tan của các chất và cho
biết tính tancủa các muối và hidroxit của KLKT ?
HOẠT ĐỘNG 2

HS: nghiên cứu tính chất vật lí của Ca(OH)
2
dựa vào
quan sát mẫu Ca(OH)
2
.
Hỏi: dung dịch Ca(OH)
2
có tính chất gì ? hãy nêu
những tính chất hoá học đặc trưng và viết pư minh
hoạ.
HS:
Ca(OH)
2
+ CO
2

GV: hướng dẫn HS lập tỉ lệ: nOH
-
/n
CO2
.
Ca(OH)
2
+ FeCl
2

Hỏi: hãy cho biết những ứng dụng trong thực tế của
Ca(OH)
2

mà em biết ?
HS: nghiên cứu SGK và trả lời.
HOẠT DỘNG 3
Hỏi: CaCO
3
là muối của axit nào ? hăy nêu những tính
chất hoa học của CaCO
3
?
HS: viết ptpư minh hoạ.
GV: CaCO
3
phản ưng với CO
2
và H
2
O để tạo ra muối
axit, hãy viết phản ứng xảy ra
chiều thuận giải thích sự xâm thực của nứơc mưa đối
với đá vôi, chiều nghịch gt sự tạo thành thạch nhũ
trong các hang động, cặn đá vôi trong ấm đun nước.

t
o
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
3. Canxi sunfat: CaSO
4
- là chất rắn, màu trắng , ít tan trong
nước.
- tuỳ theo lượng nước kết tinh mà ta có 3

loại:
. CaSO
4
.2H
2
O: thạch cao sống
. 2CaSO
4
. H
2
O: thạch cao nung
. CaSO
4
: thạch cao khan.
2CaSO
4
. 2H
2
O  2CaSO
4
.H
2
O + 3 H
2
O
• ứng dụng:
I. Nước cứng:
- Nước có vai trò cực kì quan trọng đối
với đời sống con người và sản xuất.
- Nước thường dùng là nước tự nhiên có

hoà tan một số hợp chất của canxi,
magie như: Ca(HCO
3
)
2
, Mg(HCO
3
)
2
...,
CaSO
4
, MgSO
4
, CaCl
2
... vì vậy nước
tự nhiên có chứa các ion Ca
2+
, Mg
2+
.
• Nước có chứa nhiều ion Ca
2+
, Mg
2+
gọi
là nước cứng. nước có chứa ít hoặc
không chứa các ion trên gọi là nước
mềm.

II. Phân loại nước cứng:
Tuỳ thuộc vào thành phần anion gốc axit có
trong nứơc cứng, chia làm 2 loại:
1. Nước cứng tạm thời: là nước cứng có
chứa anion HCO
3
-
. ( của các muối
Ca(HCO
3
)
2
, Mg(HCO
3
)
2
)
2. Nước cứng vĩnh cữu: là nước cứng có
chứa các ion Cl
-
, SO
4
2-
hoặc cả 2. ( của
các muối CaCl
2
, CaSO
4
, MgCl
2

...).
III. Tác hại của nước cứng:
GV đàm thoại với học sinh các tác hại của nước
cứng .
IV. Cách làm mềm nước cứng:
Nguyên tắc: làm giảm nồng độ ion Ca
2+
, Mg
2+
trong nước cứng bằng cách chuyển 2 ion tự do
này vào hợp chất không tan hoặc thay thế
chúng bằng những cation khác.
 có 2 phương pháp:
1. Phương pháp kết tủa:
a) Đối với nước cứng tạm thời:
- Đun sôi trước khi dùng
M(HCO
3
)
2
 MCO
3
 + CO
2
+ H
2
O
lọc bỏ kết tủa được nước mềm.
- Dùng nước vôi trong vừa đủ:
M(HCO

3
)
2
+ Ca(OH)
2
 MCO
3
 + CaCO
3
 +
2H
2
O
b) Đối với nước cứng vĩnh cữu:
dùng các dung dịch Na
2
CO
3
, Na
3
PO
4
để làm
mềm nước.
M
2+
+ CO
3
2-
 MCO

3

3M
2+
+ 2PO
4
3-
 M
3
(PO
4
)
2

HOẠT ĐỘNG 4
HS: đọc những ứng dụng của CaCO
3
Hỏi: canxicacbonat kết tinh có mấy loại ?
- để ccó thạch cao nung và thạch cao khan ta phải thực
hiện quá trình nào ?
HS: tìm hiểu các ứng dụng của thạch cao.
HOẠT ĐỘNG 5
Hỏi: 1) Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống
con người và sản xuất?
2) Nước sinh hoạt hàng ngày lấy từ đâu? Là nguồn
nứơc gì?
GV: thông báo
- Nước tự nhiên lấy từ sông suối, ao hồ. nước
ngầm là nứơc cứng, vậy nước cứng là gì?
- Nước mềm là gì? lấy vdụ

HOẠT ĐỘNG 6
GV: Tuỳ thuộc vào thành phần anion gốc axit có trong
nước cứng , người ta chia làm 2 loại:
GV: Lấy vd các muối trong nước cứng tạm thời
HS: tìm ra đặc điểm của nước cứng tạm thời
HS: Nghiên cứu sgk và cho biết nước cứng tạm thời và
nước cưng vĩnh cữu khác nhau ở điểm nào ?
HOẠT ĐỘNG7
Hỏi: Trong thực tế em đã biết những tác hại nào của
nước cứng ?
HS: đọc sgk và thảo luận
HOẠT ĐÔNG 8
Gv: Như chúng ta đã biết nước cứng có chứa các ion
Ca
2+
, Mg
2+
, vậy theo các em ngyuên tắc để làm mềm
nước cứng là gì?
Hỏi: Nước cứng tạm thời có chứa những muối nào ?
khi đung nóng thì có những phản ứng hoá học nào xảy
ra ?
- Có thể dùng nước vôi trong vừa đủ để trung
hoà muối axit tành muối trung hoà không tan ,
lọc bỏ chất không tan được nứơc mềm.
Hỏi: Khi cho dung dịch Na
2
CO
3
, Na

3
PO
4
vào nước
cứng tạm thời hoặc vĩnh cửu thì có hiện tượng gì xảy
ra ? Viết pư dưới dạng ion.
HOẠT ĐỘNG 9
Gv: Dựa trên khả năng có thể trao đổi ion của một số

Giỏo ỏn húa hc 12 Chng trỡnh nõng cao
2. Phng phỏp trao i ion: cho nc cng
i qua cht trao i ion( ionit), cht ny hp th
Ca
2+
, Mg
2+
, gii phúng Na
+
, H
+
nc mm .
cht cao phõn t t nhiờn hoc nhõn to.
Vd: natri silicat
HOT NG 5: 1. Cng c ton bi
3. tp 1,2/ sgk
Ngaứy soaùn: 22/122008
Tit:49,50
LUYEN TAP

Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao

TÍNH CHẤT CỦA KL KIỀM VÀ KL KIỀM THỔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được mối quan hệ giữa kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, nhôm về cấu tạo nguyên tử,
tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất.
2. Kó năng:
- So sánh cấu hình electron, năng lượng ion hoá, điện tích ion, số oxi hoá của một số nguyên
tố tiêu biểu là Na, Mg và Al để thấy được sự khác nhau và giống nhau giữa chúng.
- So sánh thế điện cực chuẩn giữa các kim loại để thấy được sự giống nhau và khác nhau
giữa chúng.
- So sánh tính bazơ giữa các hợp chất hiđroxit giữa các kim loại trên. Viết PTHH.
II. Chuẩn bò:
GV: Chuẩn bò một số bảng để học sinh ghi tiếp kiến thức mà các em đã được học
III, Các hoạt động trên lớp:
GV: nêu mục đích của bài luyện tập.
GV: tiến hành phát các phiếu học tập cho từng nhóm và yêu cầu các em viết các kiến thức mà phiếu
học tập yêu cầu , sau đó đại diện của từng nhóm lên trình bày phần kiến thức của tổ mình.
Trước lớp
GV: hướng dẫn các em trình bày và chốt lại các kiến thức cần nhớ.
BÀI TẬP:
GV: Sau khi ôn lại kiến thức cần nhớ gv yêu cầu học sinh giải bài tập
Ví dụ:
1. Hãy nêu phương pháp hoá học nhận biết :
a. 3 kim loại: Al, Mg, Na
b. 3 oxit: Al
2
O
3
, MgO, Na
2

O
c. 3 hiđroxit: AlOH
3
, Mg(OH)
2
, NaOH
d. 3 muối rắn: NaCl, AlCl
3
, MgCl
2
2. Hãy nêu điểm chung về phương pháp điều chế kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. Lấy ví dụ
minh hoạ, viết PTHH
3. gv chọn bài tập 2, 3, 4 SGK để học sinh làm tại lớp.
4. GV cho một bài tập liên quan đến 3 kim loại trên
5. GV đánh giá kết quả bảng trả lời của từng nhóm và cho điểm từng nhó
Ngày soạn:
Tiết 41:
Bài : NHƠM

t
o
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
I. Mục tiêu bài học:
1. Biết được vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn, biết cấu tạo nguyên tử và biết được cấu hình
electron và số e hoá trị của Al.
2. Biết những tính chất vật lí quan trọng của Al: dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nhẹ và bền.
3. Nắm được tính chất hoá học của Al là tính khử mạnh, trong các phản ứng hoá học nó dễ bị oxi
hoá thành ion có điện tích duy nhất là Al
3+
. giải thích được tính chất này và có khả năng dẫn ra

được những phản ứng hoá học để minh hoạ tính khử mạnh của Al.
4. Từ những tính chất vật lí, hoá học của Al, HS suy ra những ứng dụng quan trọng.
II. Tổ chức các hoạt động dạy học:
NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Vị trí và cấu tạo:
1. Vị trí của nhôm trong bảng tuần
hoàn:

Al
13
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
vị trí: chu kì 3, nhóm IIIA
- Trong chu kì Al đưng sau Mg, trước Si
- Trong nhóm IIIA: Al đưng sau B.
2. Cấu tạo của nhôm:
- Là nguyên tố p, có 3 e hoá trị. Xu hướng
nhường 3 e tạo ion Al
3+
Al  Al
3+
+ 3e

[Ne]3s
2
3p
1
[Ne]
- Trong hợp chất nhôm có số oxi hoá +3
vd: Al
2
O
3
, AlCl
3
- Cấu tạo đơn chất : LPTD
II. Tính chất vật lí của nhôm
(sgk)
III. Tính chất hoá học:
E
o
Al
3+
/Al = -1,66 V; I
1
, I
2
, I
3
thấp  Al là kim
loại có tính khử mạnh. ( yếu hơn KLK, KLK
thổ)
1. Tác dụng với phi kim: tác dụng trực

tiếp và mãnh liệt với nhiều phi kim.
Vd: 4 Al + 3O
2
 2 Al
2
O
3
2 Al + 3Cl
2
 2 AlCl
3
 Al khử nhiều phi kim thành ion âm .
2. Tác dụng với axit:
a) Với các dung dịch axit HCl,
H
2
SO
4
loãng:
Vd: 2Al + 6HCl  2AlCl
3
+ 3H
2
2Al + 3 H
2
SO
4
 Al
2
(SO

4
)
3
+ 3 H
2
Pt ion: 2Al + 6H
+
 2 Al
3+
+ 3H
2

 Al khử ion H
+
trong dung dịch axit thành
hidro tự do.
b) Với dung dịch HNO
3
, H
2
SO
4
đặc:
- Al không pư với HNO
3
đặc nguội,
H
2
SO
4

đặc nguội.
- Với các axit HNO
3
đặc nóng, HNO
3
loãng, H
2
SO
4
đặc nóng: Al khử được
5
+
N

6
+
S
xuống những mức oxi hoá
thấp hơn.
HOẠT ĐỘNG 1
HS: Viết cấu hình e của nhôm và cho biết vị trí của
nhôm trong BTH.
GV: Treo BTH và yêu cầu:
HS: Xác định trong mỗi chu kì , nhóm III A, kim
loại nhôm đứng sau và trước nguyên tố nào ?
Hỏi: 1) Hãy cho biết nhôm thuộc loại nguyên tố gì ?
có bao nhiêu e hoá trị ?
2) Nhận xét gì về năng lượng ion hoá của nhôm từ
đó cho biết tính chất cơ bản của nhôm và số oxi hoá
của nó trong các hợp chất

HOẠT ĐỘNG 2
HS: nghiên cứu sgk và thảo luận rút ra những tính
chất vật lí quan trọng của nhôm.
HOẠT ĐỘNG 3
Hỏi: dựa vào cấu tạo nguyên tử, E
o
Al
3+
/Al ; Năng
lượng ion hoá cảu nhôm, hãy cho biết tính chất hoá
học của nhôm là gì ?
HS: lấy vd về một số phản ứng của nhôm với phi
kim đã học.
- HS xác định số oxi hoá và vai trò cảu nhôm
trong phản ứng trên.
HOẠT ĐỘNG 4
GV làm thí nghiệm: cho một mẫu nhôm vào dung
dịch HCl, cho HS quan sát hiện tượng và yêu cầu
HS viết ptpư xảy ra dạng phân tử và ion thu gọn.
Hỏi: 1) Al có pư được với dung dịch HNO
3
đặc
nguội, H
2
SO
4
đặc nguội? vì sao ?
2) Hãy viết pư của Al với HNO
3
loãng, H

2
SO
4
đặc,
nóng ?

t
o
Đpnc, xt
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
Al + 6HNO
3
đ  Al(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 3H
2
O
Al + H
2
SO
4
đ 
3. Tác dụng với H
2
O:
Do E

o
Al
3+
/Al < E
o
H
2
O/H
2
 Al khử được nước.
2Al + 6H
2
O  2 Al(OH)
3
+ 3 H
2
 phản ứng dừng lại nhanh và có lớp Al(OH)
3
khơng tan trong H
2
O bảo vệ lớp nhơm bên
trong.
4. Tác dụng với oxit kim loại:
- ở nhiệt đọ cao, Al khử được nhiều ion
kim loại kém hoạt dộng hơn trong oxit
( FeO, CuO, ...) thành kim loại tự do.
Vd: Fe
2
O
3

+ 2 Al  Al
2
O
3
+ 2 Fe
2 Al + 3 CuO 
 phản ứng nhiệt nhơm.
5. Tác dụng với bazơ: nhơm tác dụng với
dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH,
Ca(OH)
2
....
vd:2Al +2NaOH +6H
2
O2Na[Al(OH)
4
] +3H
2

natri aluminat
IV. Ứng dụng và sản xuất:
1. ứng dụng:
2. Sản xuất : Qua 2 cơng đoạn:
cơng đoạn tinh chế quặng boxit
cơng đoạn đpnc Al
2
O
3
- Để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al
2

O
3
từ
2050
o
C xuống 900
o
C, hồ tan Al
2
O
3
trong criolit n/c.
ptđp: Al
2
O
3
2Al + 3/2 O
2
HOẠT ĐỘNG 5
Hỏi: 1) Cho E
o
Al
3+
/Al < E
o
H
2
O/H
2
, vậy nhơm có tác

dụng được với nước khơng ?
2) Vì sao những vật bằng nhơm hằng ngày tiếp xúc
với nước dù ở nhiệt độ cao nhưng khơng xảy ra
phản ứng ?
HOẠT ĐỌNG 6
Gv: Ở nhiệt độ cao, Al có thể khử được nhiều ion
kim loại trong oxit thành kim loại tự do, phản ứng
toả nhiều nhiệt.
Hỏi: Hãy xác định số oxi hố của các phản ứng trên
và cho biêt loại của pư.
HS: Viết pư: Al + Ba(OH)
2
+ H
2
O 
HOẠT ĐỘNG 7
Hs: Nghiên cứu những ứng dụng trong sgk
GV: Treo sơ đồ thùng điện phân Al
2
O
3
nóng chảy.
HS: Quan sát, mơ tả các phần của thùng điện phân
và viết các q trình xay ra tại điện cực.
HOẠT ĐỘNG 8: Củng cố: bài tập 1,2 / sgk
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA KL KIỀM VÀ KL KIỀM THỔ
I. Mục tiêu:

Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao

1. Kiến thức:
- Hiểu được mối quan hệ giữa kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, nhôm về cấu tạo nguyên tử,
tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất.
2. Kó năng:
- So sánh cấu hình electron, năng lượng ion hoá, điện tích ion, số oxi hoá của một số nguyên
tố tiêu biểu là Na, Mg và Al để thấy được sự khác nhau và giống nhau giữa chúng.
- So sánh thế điện cực chuẩn giữa các kim loại để thấy được sự giống nhau và khác nhau
giữa chúng.
- So sánh tính bazơ giữa các hợp chất hiđroxit giữa các kim loại trên. Viết PTHH.
II. Chuẩn bò:
GV: Chuẩn bò một số bảng để học sinh ghi tiếp kiến thức mà các em đã được học
III, Các hoạt động trên lớp:
GV: nêu mục đích của bài luyện tập.
GV: tiến hành phát các phiếu học tập cho từng nhóm và yêu cầu các em viết các kiến thức mà phiếu
học tập yêu cầu , sau đó đại diện của từng nhóm lên trình bày phần kiến thức của tổ mình.
Trước lớp
GV: hướng dẫn các em trình bày và chốt lại các kiến thức cần nhớ.
BÀI TẬP:
GV: Sau khi ôn lại kiến thức cần nhớ gv yêu cầu học sinh giải bài tập
Ví dụ:
1. Hãy nêu phương pháp hoá học nhận biết :
a. 3 kim loại: Al, Mg, Na
b. 3 oxit: Al
2
O
3
, MgO, Na
2
O
c. 3 hiđroxit: AlOH

3
, Mg(OH)
2
, NaOH
d. 3 muối rắn: NaCl, AlCl
3
, MgCl
2
2. Hãy nêu điểm chung về phương pháp điều chế kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. Lấy ví dụ
minh hoạ, viết PTHH
3. gv chọn bài tập 2, 3, 4 SGK để học sinh làm tại lớp.
4. GV cho một bài tập liên quan đến 3 kim loại trên
5. GV đánh giá kết quả bảng trả lời của từng nhóm và cho điểm từng nhó
Ngày soạn:
Tiết 42:
Bài: MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHƠM
I. Mục tiêu bài học :

t
o
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
1. Nắm được tính chất hoá học quan trọng của Al
2
O
3
là chất lưỡng tính và dẫn ra được những phản ứng
hoá học để minh họa những tính chất này.
2. Nắm được những tính chất của Al(OH)
3,
đó là :

a) Tính chất lưỡng tính, giải thích và dẫn ra được những phản ứng monh hoạ.
b) Tính chất không bền đối với nhiệt
3. Vận dụng những kiến thức ttổng hợp về tinh chất hoá học của Al, Al
2
O
3
và Al(OH)
3
để lí giải hiện
tượng một vật bằng nhôm bị phá huỷ trong môi trường kiềm.
4. Biết cách phân biệt những hợp chất của nhôm, hợp chất của nhôm với kim loại nhóm IA. IIA.
II. Tổ chức các hoạt động dạy học:
NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Nhôm oxit: Al
2
O
3
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
- Là chất rắn màu trắng, không tan và
không tác dụng với nước.t
o
n/c > 2000
o
C
- Trong vỏ quả đất, Al
2
O
3
tồn tại ở các
dạng sau:

+ Tinh thể Al
2
O
3
khan là đá quý rất cứng:
corinddon trong suốt, không màu.
+ Đá rubi(hồng ngọc): màu đỏ
+ Đá saphia: màu xanh.
2. Tính chất hoá học:
a) Al
2
O
3
là hợp chất rất bền:
- Al
2
O
3
là hợp chất ion, ở dạng tinh thể nó
rất bền về mặt hoá học, t
o
n/c = 2050
o
C.
- Các chất: H
2
, C, CO, không khử được
Al
2
O

3
.
b) Al
2
O
3
là chất lưỡng tính:
- Tác dụng với axit mạnh:
Al
2
O
3
+ 6HCl  2AlCl
3
+ 3 H
2
O
Al
2
O
3
+ 6H
+
 2Al
3+
+ 3 H
2
O
 Có tính chất của oxit bazơ.
- Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh:

AL
2
O
3
+2NaOH + 3H
2
O  2Na[Al(OH)
4
]
Al
2
O
3
+2OH
-
+ 3H
2
O  2[Al(OH)
4
]
-
 Có tính chất của oxit axit .
II. Nhôm hidroxit: Al(OH)
3
.
1. Tính chất hoá học:
a) Tính bền với nhiệt:
2 Al(OH)
3
 Al

2
O
3
+ 3 H
2
O
b) Là hợp chất lưỡng tính:
- Tác dụng với các dung dịch axit mạnh:
3 HCl + Al(OH)
3
 AlCl
3
+ 3 H
2
O
3 H
+
+ Al(OH)
3
 Al
3+
+ 3 H
2
O
- Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh :
Al(OH)
3
+ NaOH  Na[Al(OH)
4
]

Al(OH)
3
+ OH
-
 [Al(OH)
4
]
-
- Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan
trong dung dịch NaOH, Ca(OH)
2
..là
do :
màng bảo vệ:
Al
2
O
3
+2NaOH + 3H
2
O  2Na[Al(OH)
4
]
2 Al + 6 H
2
O  2 Al(OH)
3
+ 3 H
2
Al(OH)

3
+ NaOH  Na[Al(OH)
4
]
III. Nhôm sunfat: Al
2
(SO
4
)
3
.
HOẠT ĐỘNG 1
Hỏi: Học sinh quan sát mẫu đựng Al
2
O
3
, nhận xét các
hiện tượng vật lí.
- Trong tự nhiên Al
2
O
3
tồn tại ở những dạng
nào?
- Đá rubi và saphia, hiện nay đã điều chế nhân
tạo.
HOẠT ĐỘNG 2
Gv; Thông báo, ion Al
3+
có điện tích lớn nên lực hút

giữa ion Al
3+
và ion O
2-
rất mạnh, tạo ra liên kết trong
Al
2
O
3
rất bền vững.
GV; Làm thí nghiệm: cho Al
2
O
3
tác dụng với dung
dịch HCl, NaOH, cho học sinh quan sát hiện tượng.
HS: Viết các phương trình phản ứng xảy ra
 Kết luận tính chất của Al
2
O
3
C) Ứng dụng của Al
2
O
3
:
- HS nghiên cứu sgk và cho biết các ứng dụng của
nhôm oxit.(sx nhôm, làm đồ trang sức...)
HOẠT ĐỘNG 3
GV: Al(OH)

3
là hợp chất kem bền đối với nhiệt, bị
phân huỷ khi đun nóng. Hãy viết phương trình phản
ứng xảy ra ?
GV: Làm thí nghiệm:
Dung dịch HCl
Al(OH)
3
Dung dịch NaOH
Al(OH)
3
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và viết phương trình

Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
Quan trọng là phèn chua:
Cơng thức hố học: K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O
Hay KAl(SO
4

)
2
.12H
2
O
* Ứng dụng: Phèn chua được dùng trong cơng
nghiệp thuộc da, CN giấy....
phản ứng chứng minh hiện tượng đó.
Hỏi: Vì sao những vật bằng nhơm khơng tan nước
nhưng bị hồ tan trong dung dịch NaOH ?
HOẠT ĐỘNG 4
Hỏi: Vì sao phèn chua có thể làm trong nước đục ?
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố: bài tập 1,2 /sgk
Ngày soạn:
Tiết 43:
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA KL KIỀM VÀ KL KIỀM THỔ VÀ NHÔM

Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được mối quan hệ giữa kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, nhôm về cấu tạo nguyên tử,
tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất.
2. Kó năng:
- So sánh cấu hình electron, năng lượng ion hoá, điện tích ion, số oxi hoá của một số nguyên
tố tiêu biểu là Na, Mg và Al để thấy được sự khác nhau và giống nhau giữa chúng.
- So sánh thế điện cực chuẩn giữa các kim loại để thấy được sự giống nhau và khác nhau
giữa chúng.
- So sánh tính bazơ giữa các hợp chất hiđroxit giữa các kim loại trên. Viết PTHH.
II. Chuẩn bò:

GV: Chuẩn bò một số bảng để học sinh ghi tiếp kiến thức mà các em đã được học
III, Các hoạt động trên lớp:
GV: nêu mục đích của bài luyện tập.
GV: tiến hành phát các phiếu học tập cho từng nhóm và yêu cầu các em viết các kiến thức mà phiếu
học tập yêu cầu , sau đó đại diện của từng nhóm lên trình bày phần kiến thức của tổ mình.
Trước lớp
GV: hướng dẫn các em trình bày và chốt lại các kiến thức cần nhớ.
BÀI TẬP:
GV: Sau khi ôn lại kiến thức cần nhớ gv yêu cầu học sinh giải bài tập
Ví dụ:
1. Hãy nêu phương pháp hoá học nhận biết :
a. 3 kim loại: Al, Mg, Na
b. 3 oxit: Al
2
O
3
, MgO, Na
2
O
c. 3 hiđroxit: AlOH
3
, Mg(OH)
2
, NaOH
d. 3 muối rắn: NaCl, AlCl
3
, MgCl
2
2. Hãy nêu điểm chung về phương pháp điều chế kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. Lấy ví dụ
minh hoạ, viết PTHH

3. gv chọn bài tập 2, 3, 4 SGK để học sinh làm tại lớp.
4. GV cho một bài tập liên quan đến 3 kim loại trên
5. GV đánh giá kết quả bảng trả lời của từng nhóm và cho điểm từng nhó
Ngày soạn:
Tiết 44
Bài 30: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
I. Mục tiêu:

Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
- Củng cố kiến thức về một số tính chất hoá học của Na, Mg, Al và hợp chất của nhôm.
- tiếp tục rèn luyện kó năng thao tác, quan sát và giải thích hiện tượng trong thí nghiệm
II. Chuẩn bò dụng cụ:
Dụng cụ thí nghiệm Hoá chất
- Cốc thuỷ tinh 500ml: 3
- ng hình trụ có đế: 1
- ng nghiệm : 5
- Phễu thuỷ tinh cỡ nhỏ : 1
- ng hút nhỏ giọt: 3
- Giá để ống nghiệm: 1
- Đũa thuỷ tinh: 1
- Kẹp kim loại: 1
- Na
- Mg sợi hoặc băng dài
- Al lá
- Dung dòch CuSO
4
đặc
- Dung dòch Al
2
(SO4)

3
đặc
- Dung dòch NaOH
- Dung dòch H
2
SO
4
hoặc HCl.
III. Các hoạt động thực hành:
Chia học sinh theo 8 nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 5 – 6 em
Thí nghiệm 1: Phản ứng của Na, Mg, Al với nước.
Chuẩn bò và tiến hành thí nghiệm a, b như SGK đã viết
1. Na tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
- Tiến hành thí nghiệm như SGK
- Cần lưu ý cho học sinh:
- Cần đặt ống hình trụ trong cốo thuỷ tinh 500ml. Đổ nước vào cốc cho đến khi mực nước
dâng lên trong ống hình trụ chỉ cách mép dưới của nút cao su chừng 1cm. Nhằm mục đích:
* Đảm bảo an toàn hơn do sự tạo thành hỗn hợp khí nổ ( H
2
mới tạo thành và oxi củakhông
khí có sẵn trong ống hình trụ) giảm đi nhiều.
* Tiết kiệm hoá chất.
- ng đốt H
2
phải có đầu vuốt nhọn.
- Để đơn giản hơn ta có thể thực hiện phản ứng trong một thí nghiệm . đặt ống nghiệm trên giá
để ống nghiệm và rót nước vào ống cho đến khi mực nước cách nút dưới nút cao su chừng
1cm.
Dùng kẹp sắt cho vào ống nghiệm miếng Na bằng ½ hạt đậu xanh. Một tay đậy nhanh miệng
nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua, tay kia đưa que đốm đang cháy vào gần đầu ống dẫn

khí. Có tiếng nổ bép và ngọn lửa hiđro cháy.
2. Mg tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
- Thực hiện thí nghiệm như SGK.
- Lưu ý: đặt vào cốc nước đoạn dây Mg đã làm sạch và được uốn theo hình lò so. p ngược
ống nghiệm đã chứa đầy nước lên đoạn dây Mg nói trên.
-GV: hướng dẫn học sinh quan sát có rất ít bọt liti H
2
xuất hiện trên dây Mg rồi nổi lên tụ lại ở
đáy ống nghiệm úp ngược. Hiện tượng xảy ra rất chậm. Thay Mg bằng kim loại nhômphản
ứng hoá học xảy ra không rõ vì ở nhiệt độ thường tuy nhôm có thể khử được nước giải phóng
khí H
2
nhưng phản ứng nhanh chóng dừng lại vì lớp nhôm hiđroxit không tan trong nước đã
ngăn cản không cho nhôm tiếp xúc với nước.
Thí nghiệm 2: phản ứng của nhôm với dung dòch CuSO
4
:
a. Chuẩn bò và tiến hành thí nghiệm như SGK
o Có thể nhúng lá nhôm vào dung dòch HCl loãng rồi rửa bằng nước sạch để làm mất lớp
Al
2
O
3
bao phủ ngoài lá nhôm.
o Cần dung dòch CuSO
4
đặc.
o Có thể thực hiện phản ứng trong hõm nhỏ của đế sứ giá thí nghiệm thực hành.

Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao

b. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích:
- Nhúng lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dòch CuSO
4
. không có phản ứng hoá học sảy ra
vì trong không khí bề mặt của nhôm được phủ kín bằng màng Al
2
O
3
rất mỏng nhưng rất vững
chắc.
- Sau khi dùng giấy ráp mòn đánh sạch lớp Al
2
O
3
phủ ngoài lá nhôm ta nhúng lá nhôm vào
dung dòch CuSO
4
thì sau vài phút có lớp vảy màu đỏ bám lên mặt lá nhôm.
Thí nghiệm 3: Tính chất của nhôm hiđroxit:
a) Tiến hành thí nghiệm như SGK và lưu ý khi điều chế kết tủa Al(OH)
3
từ dung dòch Al
2
(SO
4
)
3
đặc và dung dòch NaOH không dùng dư NaOH.
b) Quan sát hiện tượng sảy ra và kết luận.
- Khi nhỏ vài giọt dung dòch HCl vào Al(OH)

3
chứa trong cốc nước (1) thì Al(OH)
3
tạo thành
AlCl
3
và nước.
- Nhỏ vài giọt dung dòch NaOH đặc vào Al(OH)
3
chứa trong cốc nước (2) thì Al(OH)
3
cũng tan,
tạo thành Na[ Al(OH)
4
]
- HS: viết phương trình phản ứng minh hoạ.
- Kết luận: Al(OH)
3
là hợp chất có tính lưỡng tính
IV. HS viết tường trình thí nghiệm:
Ngày soạn:
Tiết 45:
BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT

Chọn kết quả đúng ở mỗi câu và đánh chéo (x) vào bảng sau :

Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
1/ Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào sau đây :
A Ngâm trong rượu B Bảo quản trong bình khí NH
3

C Ngâm trong nước D Ngâm trong dầu hỏa
2/ Dãy gồm các kim loại đều phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thườnglà:
A Mg, Na B Na, Ba
C Mg, Ba D Cu, Al
3/ Hidroxit nào sau đây có tính lưỡng tính:
A NaOH B Cu(OH)
2
C Al(OH)
3
D Mg(OH)
2
4/ Kim loại kiềm có thể điều chế được trong công nghiệp theo phương pháp nào sau đây :
A Nhiệt luyện B Thủy luyện
C Điện phân dung dịch D Điện phân nóng chảy
5 / Các nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hòan có đặc điểm nào chung sau đây:
A Số e lớp ngòai cùng B Số lớp e
C Số nơtron D Số điện tích hạt nhân
6/ Chất nào sau đây được sử dụng để khử tính cứng của nước cứng vĩnh cửu :
A NaNO
3
B Ca(OH)
2
C Chất trao đổi ion(Zeolit) D CaCl
2
7/ Loại quặng nào sau đây có chứa nhôm ôxit trong thành phần hóa học :
A Pirit B Boxit
C Đôlômit D Đá vôi
8/ Các nguyên tố kim loại nào được sắp xếp theo chiều tăng của tính khử :
A Al, Fe, Zn, Mg B Ag, Cu , Al , Mg
C Na, Mg,Al, Fe D Ag, Cu, Mg, Al

9/ Trong số các phương pháp làm mềm nước cứng sau , phương pháp nào chỉ làm mềm nước cứng
tạm thời ?
A Phương pháp hóa học B Phương pháp trao đổi ion
C Phương pháp cất nước D Phương pháp đun sôi nước
10/ Trường hợp nào sau đây là ăn mòn điện hóa ?
A Kẽm bị phá hủy trong khí clo B Kẽm trong dung dịch H
2
SO
4
lõang
C Natri cháy trong không khí D Thép để trong không khí ẩm
11/ Hiện tượng hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém kim loại nguyên chất vì liên kết hóa học trong hợp
kim là :
A Liên kết ion B Liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị
C Liên kết kim loại D Liên kết cộng hóa trị làm giảm mật độ e tự do
12/ Dãy gồm các kim loai đều phản ứng với dung dịch CuSO
4
là :
A Al , Fe, Mg , Cu B Na, Al, Fe, Ba
C Na, Al, Cu D Ba, Mg, Ag ,Cu
13/ Dung dịch A chứa 5 ion : Mg
2+
, Ba
2+
, Ca
2+
và 0,1 mol Cl
-
, 0,2 mol NO
3

-
. Thêm dần V lít
dung dịch K
2
CO
3
1M vào dung dịch A đến khi được lượng két tủa lớn nhất . V có giá trị là :
A 0,15 B 0,25 C 0,3 D 0,2
14/ Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch natrialuminat
A Không có hiện tượng nào xảy ra
B Có kết tủa dạng keo , kết tủa không tan
C Ban đầu có kểt tủa dạng keo, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần
D Ban đầu có kết tủa dạng keo, sau đó tan đần
15/ Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng tính dẫn điện tăng dần :
A Fe, Al, Cu, AG B Ca, Mg, Al, Fe
C Fe, Mg, Au , Hg D Cu, Ag, Au, Ti
16/ Hòa tan 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị 2 trong dung dịch HCl thu được 1,12 lit
khí (đktc) . kim loại hóa trị 2 đó là
A Zn B Mg C Ca D Be

Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
17/ Cho 16,2 gam một kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol oxi. chất rắn thu được sau phản
ứng dem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thóat ra 13,44 lít khí H
2
(đktc), phản ứng xảy ra hòan tòan .
kim loại M là
A Mg B Ca C Al D Fe
18/ hòa tan hòan tòan 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung địch HCl thu được 1 gam khí H
2
. cô cạn

dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan
A 55,5gamB 50gam C 56,5 gam D 27,55 gam
19/ Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO
3
lõang thu được hỗn hợp khí gồm NO và N
2
O có tỉ
khối hơi đối với H
2
là 16,75. tỉ lệ thể tích của khí N
2
O/NO là :
A 2/3 B 1/3 C 3/1 D 3/2
20/ Hòa tan hòan tòan 0,1 mol hỗn hợp Na
2
CO
3
và KHCO
3
vào dung dịch HCl dư, dẫn khí thu
được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư thì lượng kết tủa tạo ra là m gam. Giá trị của m là :
A 7,5 B 10 C 15 D 0,1
21/ Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ : NH
4
Cl, (NH
4
)
2

SO
4
, MgCl
2
, AlCl
3
, FeCl
2
, FeCl
3
. chỉ dùng
một chất nào sau đây giúp nhận biết 6 chất trên
A Dung dịch NaOH B Dung dịch Ba(OH)
2
C Dung dịch ZnSO
4
D Dung dịch NH
3
22/ Cho 3,87 gam bột nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl
3
tạo thành dung dịch Y. khối
lương chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl
3
. Công thức phân tử cuẩ muối
XCl
3
là chất nào sau đây :
A CrCl
3
B FeCl

3
C BCl
3
D AlCl
3
23/ Hòa tan hòan tòan 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối
cacbonat của kim lọai hóa trị II vào dung địch HCl thấy thóat ra 0,2 mol khí. khi cô cạn dung dịch sau
phản ứng thì thundượcc bao nhiêu gam muối khan:
A 26gam B 26,8 gam C 28 gam D 28,6 gam
24/ Hỗn hợp X gồm 2 kim lọai A và B nằm kế tiếp nhau trong bảng tuần hòan. Lấy 6,2 gam X hòa
tan hòan t5òan vào nước thu được 2,24 lít H
2
(đktc). A và B là 2 kim lọai
A Na, K B K, Rb C Li, Na D Rb, Cs
25/ Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam và 400 ml dung dịch CuSO
4
0,5 M . sau một thời gian lấy
thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam . khối lượng Cu thóat ra là:
A 0,64 gam B 1,92 gam C 1,28 gam D 2,56 gam
Ngaøy soaïn:
Tiết :
Chương 6: CRÔM - SẮT - ĐỒNG
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
1. Về kiến thức:
a) HS biết:
- Cấu tạo nguyên tử và vị trí một số kim loại chuyển tiếp trong BTH.
- Cấu tạo đơn chất của một số kim loại chuyển tiếp.
b) HS hiểu:
- Sự xuất hiện các trạng thái oxi hoá
- Tính chất lí, hoá học của một số đơn chất và hợp chất.


Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
- Sx và ứng dụng một số kim loại chuyển tiếp.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích tính chất của các chất.
- Biết phán đoán và so sánh để tìm hiểu tính chất.
3. Về giáo dục tư tưởng:
- Biết yêu quý thiên nhiên và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
- Có ý thức vận dụng những kiến thức hoá học để khai thác , giữ gìn và bảo vệ môi trường.
Bài 31: CRÔM
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiên thức:
- Biết cấu hình electron và vị trí của crôm trong bảng tuần hoàn.
- Hiểu được tính chất lí, hoá học của đơn chất crôm
- Hiểu được sự hình thành các trạng thái oxi hoá của crôm.
- Hiểu được phương pháp sử dụng để sản xuất crôm.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng đặc điểm cấu tạo nguyên tử và cấu tạo đơn chất để giải thích những tính chất lí, hoá học
đặc biệt của crôm.
- Rèn luyện kĩ năng học tập theo phương pháp nghiên cưu, tư duy logic.
II. Chuẩn bị:
1. Bảng tuần hòan
2. Một số vật dụng mạ kim loại crôm
III. Các hoạt động dạy học.
NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Vị trí và cấu tạo:
1. Vị trí của crôm trong BTH:
Crôm là kim loại chuyển tiếp
vị trí: STT: 24
Chu kì: 4

Nhóm: VIB
2. Cấu tạo của crôm:
Cr
24
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
- Trong hợp chất, crôm có số oxi hoá biến
đổi từ +1 đến +6. số oxi hoá phổ biến là
+2,+3,+6. ( crôm có e hoá trị nằm ở phân
lớp 3d và 4s)
- ở nhiệt độ thường: cấu tạo tinh thể lục
phương.
3. Một số tính chất khác:
E
o
Cr
3+
/Cr = - 0,74 V

II. Tính chất vật lí:
- Crôm có màu trắng bạc, rất cứng ( độ
cứng thua kim cương)
- Khó nóng chảy, là kimloại nặng, d = 7,2
g/cm
3
.
III. Tính chất hoá học:
1. Tác dụng với phi kim:
4Cr + 3 O
2
 2 Cr
2
O
3
2Cr + 3Cl
2
 2 CrCl
3
- ở nhiệt độ thường trong không khí, kim
loại crôm tạo ra màng mỏng crôm (III)
oxit có cấu tạo mịn, bền vững bảo vệ. ở
nhiệt độ cao khử được nhiều phi kim.
2. Tác dụng với nước:
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Treo BTH
HS: Tìm số thứ tự của crôm, vị trí của crôm trong
bảng tuần hoàn.
Hỏi: Từ số hiệu nguyên tử của crôm trong sgk.
3. Viết cấu hình electron nguyên tử

4. Phân bố e vào ô lượng tử
5. Nhận xét về số lớp e, số e độc thân.
Hỏi: từ số e độc thân hãy dự đoán số oxi hoá có thể
có của crôm?
HS: Quan sát sgk và cho biết cấu tạo của crôm đơn
chất, E
o
, độ âm điện, bán kính nguyên tử, ion, năng
lượng ion hoá.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hỏi: Hãy nghiên cứu sgk để tìm hiểu tính chất vật lí
đặc biệt của crôm. dựa vào cấu trúc mạng tinh thể,
hãy giải thích những tính chất vật lí đó ?
HOẠT ĐỘNG 3
Gv: Dựa vào bảng 1 số tính chất khác của crôm, hãy
dự đoán khả năng hoạt động của crôm?
- Crôm là kim loại chuyển tiếp khó hoật động,
ở nhiệt độ cao nó có thể phản ứng mãnh liệt
với hầu hết phi kim như: Hal, O
2
, S...
Hỏi: Vì sao E
o
Cr
2+
/Cr = - 0,86 V < E
o
H
2
O/H

2
Nhưng crôm không tác dụng với nước ?
HS: So sánh E
o
H
+
/H
2
với E
o
Cr
2+
/Cr .

Giỏo ỏn húa hc 12 Chng trỡnh nõng cao
khụng tỏc dng vi nc do cú mng oxit bo
v.
3. Tỏc dng vi axit:
vi dung dch axit HCl, H
2
SO
4
loóng núng, mng
axit b phỏ hu

Cr kh c H
+
trong dung
dch axit.
Vd: Cr + 2HCl CrCl

2
+ H
2
Cr + H
2
SO
4
CrSO
4
+ H
2
Pt ion:
2H
+
+ Cr Cr
2+
+ H
2
- Crụm th ng trong axit H
2
SO
4
v
HNO
3
c ,ngui.
IV. ng dng v sn xut:
1. ng dng: Sgk
2. Sn xut
- Trong TN, crụm tn ti dng hp cht.

qung ch yu ca crụm l crụmit:
FeO.Cr
2
O
3
.
- P
2
: tỏch Cr
2
O
3
ra khi qung, dựng
phng phỏp nhit nhụm.
Cr
2
O
3
+ 2 Al 2Cr + Al
2
O
3
Yờu cu: crụm kh c H
+
trong dung dch axit
HCl, H
2
SO
4
loóng , gii phúng H

2
. Hóy vit ptp xy
ra dng phõn t v ion thu gn.
Lu ý:

HOT NG 4
Hs: Nghiờn cu sgk v cho bit cỏc ng dng ca
crụm.
- Crụm c sx nh th no ? nguyờn liu v phng
phỏp ?
HOT NG 5: Cng c: bi tp 2,3/sgk
Ngaứy soaùn:
Tit
Bi: MT S HP CHT CA CRễM
I. Mc tiờu bi hc:
1. V kin thc:
- Bit tớnh cht hoỏ hc c trng ca cỏc hp cht ca crụm (II), crụm(III), crụm(VI).
- Bit c ng dng ca mt s hp cht ca crụm.
2. V k nng:
tip tc rốn luyờn k nng vit pt phn ng, c bit phn ng oxi hoỏ kh.
II. Chun b:
dung dch K
2
Cr
2
O
7
, NaOH, KOH, HCl, H
2
SO

4
, KI, CrCl
3,
Cr
2
(SO
4
)
3
, Cr
2
O
3
, ng nghim, kp, giỏ ng
nghim, ng nh git.

t
o
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Một số hợp chất của crôm (II)
vd: CrO, CrCl
2
, Cr(OH)
2

1. Crôm (II) oxit: CrO là một oxit bazơ.
- Tác dụng với axit HCl, H
2

SO
4
CrO + 2 HCl  CrCl
2
+ H
2
O
- CrO có tính khử, trong không khí bị oxi
hoá thành Cr
2
O
3
.
2. Crôm (II) hidroxit Cr(OH)
2
:
- Là chất rắn màu vàng.
đ/c: CrCl
2
+ 2 NaOH  Cr(OH)
2
+ 2NaCl
- Cr(OH)
2
là một bazơ:
Cr(OH)
2
+ 2 HCl 
- Cr(OH)
2

có tính khử.
4 Cr(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O  4 Cr(OH)
3

3. Muối crôm (II): có tính khử mạnh
4 CrCl
2
+ 4HCl + O
2
 4CrCl
3
+ 2 H
2
O
II. hợp chất crôm (III):
1. Crôm (III) oxit: Cr
2
O
3
( màu lục
thẩm)
Cr
2
O

3
là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm
đặc.
Vd: Cr
2
O
3
+ HCl 
Cr
2
O
3
+ NaOH + H
2
O 
2. Crôm (III) hidroxit: Cr(OH)
3
là chất rắn
màu xanh nhạt.
Điêù chế:CrCl
3
+3 NaOH  Cr(OH)
3
+ 3NaCl
- Cr(OH)
3
là hidroxit lưỡng tính:
Cr(OH)
3
+ NaOH  Na[Cr(OH)

4
]
Natri crômit
Cr(OH)
3
+ 3HCl  CrCl
3
+ 3 H
2
O
3. Muối crôm (III): vừa có tính khử vừa có
tính oxi hoá.
Hs nghiên cứu sgk
Zn + Cr
3+

Cr
3+
+ OH
-
+ Br
2
 CrO
4
2-
+ Br
-
+ H
2
O

muối quan trọng là phèn crôm-kali:
KCr(SO
4
)
2
.12H
2
O- có màu xanh tím, dùng trong
thuộc da, chất cầm màu trong nhộm vải.
IV. Hợp chất Crôm (VI):
1. Crôm (VI) oxit: CrO
3
- Là chất rắn màu đỏ.
- CrO
3
là chất oxi hoá rất mạnh. một số
hợp chất vô cơ và hữu cơ bốc cháy khi
tiếp xúc với CrO
3
.
Vd: 2CrO
3
+ 2 NH
3
 Cr
2
O
3
+N
2

+3 H
2
O
- CrO
3
là một oxit axit, tác dụng với H
2
O
tạo ra hỗn hợp 2 axit.
CrO
3
+ H
2
O  H
2
CrO
4
: axit crômic
2 CrO
3
+ H
2
O  H
2
Cr
2
O
7
: axit đi crômic
- 2 axit trên chỉ tồn tại trong dung dịch, nếu tách

HOẠT ĐỘNG 1
Hỏi: hãy nghiên cức sgk và cho biết ?
1) Có những loại hợp chất crôm (II)
nào ?
2) Tính chất hoá học chủ yếu của các
loại hợp chất này là gì ?
3) Viết phương trình phản ứng minh
hoạ tính chất đã nêu ?
GV: qua những phản ứng trên hãy rút ra tính chất
hoá học chung của hợp chất crôm (II) là gì ?
HOẠT ĐỘNG 2
Gv: Làm thí nghiệm:
- cho HS quan sát bột Cr
2
O
3
và nhận xét.
- Cho Cr
2
O
3
tác dụng lần lượt với HCl và dd
NaOH.
HS: quan sát và viết ptpư xảy ra.
GV: điều chế Cr(OH)
3
từ muối và dung dịch NaOH
vào 2 ống nghiệm.
Sau đó cho H
2

SO
4
và NaOH vào mỗi ống.
HS: quan sát và viết ptpư chứng minh tình lưỡng
tính của Cr(OH)
3
.
HS: cho biết số oxi hoá của Crôm trong một số
muối crôm (III) và đưa ra nhận xét về tính chất của
muối crôm (III).
GV: cho E
o
Cr
2+
/Cr = - 0,86 V , E
o
Cr
3+
/Cr = - 0,74
V, E
o
Zn
2+
/Zn = - 0,76 V. hãy viết pư xảy ra khi cho
Zn vào dung dịch CrCl
3
.
HOẠT ĐỘNG 3
Hỏi: nghiên cức sgk cho biết những tính chất lí,
hoá học của CrO

3
? so sánh vói hợp chất tương tự
SO
3
có đặc điểm gì giống và khác ?
GV: gợi ý ?
1) số oxi hoá cao nhất +6 nên hợp chất
này có chỉ tính oxi hoá ?
2) giống SO
3
, CrO
3
là oxit axit
3) khác: CrO
3
tác dụng với nước tạo ra
hỗn hợp 2 axit
4) H
2
CO
4
vá H
2
Cr
2
O
7
không bền khác
với H
2

SO
4
bền trong dung dịch

Giỏo ỏn húa hc 12 Chng trỡnh nõng cao
ra khi dung dch chỳng b phõn hu to thnh
CrO
3
2. Mui crụmat v icromat:
- L nhng hp cht bn
- Mui crụmat: Na
2
CrO
4
,...l nhng hp cht cú
mu vng ca ion CrO
4
2-
.
- Mui icrụmat: K
2
Cr
2
O
7
... l mui cú mu da
cam ca ion Cr
2
O
7

2-
.
- Gia ion CrO
4
2-
v ion Cr
2
O
7
2-
cú s chuyn hoỏ
ln nhau theo cõn bng.
Cr
2
O
7
2-
+ H
2
O 2 CrO
4
2-
+ 2H
+
(da cam) (vng)
Cr
2
O
7
2-

+ 2 OH
-

2 CrO
4
2-
+ 2 H
+

* Tớnh cht ca mui crụmat v icromat l tớnh
oxi hoỏ mnh. c bit trong mụi trng axit.
Vd: K
2
Cr
2
O
7
+ SO
2
+ H
2
SO
4

K
2
Cr
2
O
7

+ KI + H
2
SO
4

HOT NG 4
Gv: cho HS quan sỏt tinh th K
2
Cr
2
O
7
v nhn xột.
Ho tan K
2
Cr
2
O
7
vo nc , cho hs quan sỏt mu
ca dung dch.
GV: mu ca dd l mu ca ion Cr
2
O
7
2-
Hi: nờu hin tng xy ra v vit p khi :
a) nh t t dd NaOH vo dung dch
K
2

Cr
2
O
7
b) nh t t dd H
2
SO
4
loóng vo dd
K
2
CrO
4
.
Gv: ln thớ nghim : thờm t dung dch NaOH vo
dung dch K
2
Cr
2
O
7
, sau ú thờm tip dung dch
H
2
SO
4
.
Hi hóy d oỏn tớnh cht ca mui cromat v
icromat ? gii thớch ?
TN: nh dd KI vo dd hn hp K

2
Cr
2
O
7
+ H
2
SO
4
HOT NG 5: Cng c . vit ptp ttheo dóy chuyn hoỏ sau:
Cr Cr
2
O
3
CrCl
3
Cr(OH)
3
Na[Cr(OH)
4
] Cr(OH)
3
CrCl
3
Na
2
CrO
4
Na
2

Cr
2
O
7
Ngaứy soaùn:
Tit :
Bi : ST
I. Mc tiờu bi hc:
1. V kin thc:
- Bit v trớ nguyờn t st trong bng tun hon
- Bit cu hỡnh e nguyờn t cu cỏc ion Fe
2+
, Fe
3+
- Hiu c tớnh cht hoỏ hc c bn ca n cht st
2. V k nng:
- Tip tc rốn luyn k nng vit cu hỡnh e nguyờn t v cu hỡnh e ca ion
- Rốn luyn kh nng hc tp theo phng phỏp so sỏnh, i chiu v suy lun logic

t
o
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
II. Chuẩn bị:
1. Bảng tuần hoàn
2. Tranh vẽ mạng tinh thể sắt, mẫu quặng sắt
3. Dụng cụ hoá chất: dd HNO
3
, H
2
SO

4
đặc nóng, Fe, đèn cồn
III . Tổ chức các hoạt động dạy học:
NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Vị trí và cấu tạo:
1. Vị trí của Fe trong BTH
vị trí: stt : 26
chu kì 4, nhóm VIIIB
- Nhóm VIIIB, cùng chu kì với sắt còn có
các nguyên tố Co, Ni. Ba nguyên tố này
có tính chất giống nhau.
2. Cấu tạo của sắt:
- Fe là nguyên tố d, có thể nhường 2 e hoặc
3 e ở phân lớp 4s và phân lớp 3d để tạo
ra ion Fe
2+
,Fe
3+
.
- Mạng tinh thể: phụ thuộc vào nhiệt độ
- Trong hợp chất, sắt có số oxi hoá là +2,
+3. Vd: FeO, Fe
2
O
3
3. Một số tính chất khác của sắt:
E Fe
2+
/Fe = -0,44V; E Fe
3+

/Fe
2+
= +....V
II. Tính chất vật lí:
- Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẻo,
dai, dễ rèn, nhiệt độ nóng chảy khá
cao( 1540
o
C)
- dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, có tính nhiễm từ.
III. Tính chất hoá học:
- Khi tham gia phản ứng hoá học, nguyên
tử sắt nhường 2 e ở phân lớp 4s , khi tác
dụng với chất oxi hoá mạnh thì sắt
nhường thêm 1 e ở phân lớp 3d.  tạo ra
các ion Fe
2+
, Fe
3+
.
Fe  Fe
2+
+ 2e
Fe  Fe
3+
+ 3 e
 Tính chất hoá học của sắt là tính khử.
1. Tác dụng với phi kim:
- Với oxi, phản ứng khi đun nóng.
3Fe + 2O

2
 Fe
3
O
4
( FeO.Fe
2
O
3
)
- với S, Cl: pư cần đung nóng.
2Fe + 3Cl
2
 2FeCl
3

2Fe + 3 Br
2
 2 FeBr
3
Fe + I
2
 FeI
2
Fe + S  FeS
2. Tác dụng với axit:
a) Với các dung dịch axit HCl, H
2
SO
4

loãng:
VD: Fe + 2 HCl  FeCl
2
+ H
2
Fe + H
2
SO
4
 FeSO
4
+ H
2
Pt ion: Fe + 2H
+
 Fe
2+
+ H
2
 Sắt khử ion H
+
trong dung dịch axit thành H
2
tự do.
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Treo bảng tuần hoàn.
HS: tìm vị trí của Fe trong BTH và cho biết số hiệu
nguyên tử và NTKTB của Fe .
Hỏi: Cho biết các nguyên tố nằm lân cận nguyên tố
sắt ?

GV đặt các câu hỏi sau:
1) Hãy viết cấu hình e của nguyên
tử Fe, ion Fe
2+
, Fe
3+
?
2) Phân bố các e vào các ô lượng tử.
3) Yêu cầu HS xác định số ôxi hóa
của Fe trong các hợp chất sau: FeO, Fe
2
O
3
, FeCl
3
,
Fe
2
(SO
4
)
3
.
HS: đọc sgk và tìm hiểu một số tính chất khác của Fe
như: r, thế điện cực chuẩn...
HOẠT ĐỘNG 2
Hỏi: Dựa vào kiến thức đã có, sgk hãy cho biết sắt có
những tính chất vật lí đặc biệt gì ?
GV: bổ sung và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3

GV: phân tích: Sắt có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ?
Trong các phản ứng hóa học nguyên tử sắt dễ nhường
bao nhiêu e ?
HS: Do sắt là nguyên tố d nên e hóa trị nằm ở phân
lớp s và d. Khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh Fe có
thể nhường thêm 1e ở phân lớp 3d.
Vậy tính chất hóa học của sắt là gì ?
HOẠT ĐỘNG 4
Hỏi: Hãy nêu một số ví dụ về pư tác dụng của sắt với
phi kim ?
- Ở nhiệt độ thường sắt tác dụng với oxi hay
không ? Nếu để vật bằng sắt trong không khí
ẩm sẽ có hiện tượng gì ?
GV: Tuỳ vào tính oxi hóa của phi kim mà Fe bị oxi
hóa thành +2 hoặc +3.
- hãy xác định vai trò của các chất trong pư.
HOẠT ĐỘNG 5
Hỏi: Hãy viết pư xảy ra khi cho Fe tác dụng với dd
HCl, H
2
SO
4
loãng? Xác định vai trò của các chất /
GV: làm thí nghiệm Fe + HCl
- Chất oxi hóa là ion H
+
, chỉ oxi hóa Fe thành
Fe
2+
.

GV: Fe tác dụng được với HNO
3
đặc nguội, H
2
SO
4
đặc nguội hay không ?
Hỏi: HNO
3đ, nóng;
H
2
SO
4đặc nóng
là những chất oxi hóa

Giỏo ỏn húa hc 12 Chng trỡnh nõng cao
b) Vi cỏc axit HNO
3
, H
2
SO
4
c:
- Vi HNO
3
c, ngui;H
2
SO
4
c, ngui:

Fe khụng phn ng.
- Vi H
2
SO
4
c, núng; HNO
3
c, núng:
vd: 2Fe + 6H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
st (III) sunfat
Fe + 6HNO
3
Fe(NO
3
)
3

+ 3 NO
2
+ 3H
2
O
- Vi HNO
3
loóng:
Fe + 4HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
3. Tỏc dng vi dung dch mui:
vd: Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
kh oxh
Fe + 2 Fe(NO
3
)
3
3 Fe(NO
3

)
2
Vd: Cho Fe d tỏc dng vi dung dch HNO
3
c, núng.
4. Tỏc dng vi nc:
- Nu cho hi nc i qua st nhit
cao, Fe kh nc gii phúng H
2
.
P:
3 Fe + 4 H
2
O Fe
3
O
4
+ 4 H
2
Fe + H
2
O FeO + H
2
IV . iu ch: trong cụng nghip t qung
st.
- Dựng phng phỏp nhit luyn:
vd: Fe
2
O
3

+ 3 CO 2Fe + 3 CO
2
cỏc p khỏc:
FeCl
2
Fe + Cl
2
Mg + FeSO
4
MgSO
4
+ Cu
mnh, s oxi húa Fe v mc oxi húa no ?
HS: vit ptp ?
- HS vit ptp ca Fe vi dung dch HNO
3
loóng, v cho bit sp khỏc vi t/h trờn hay
khụng ?
HOT NG 6
GV: Hóy vit p xy ra khi cho Fe vo cỏc dung dch
CuSO
4
; FeCl
3
, xỏc nh vai trũ ca cỏc cht ?
FeCu
Vd: cho Fe d tỏc dng vi dung dch HNO
3
.
Chỳ ý: Quy tc alpha.

HOT NG 7
GV: nhit thng Fe cú kh c nc hay
khụng ?
Hi: 1) Cú my phng phỏp iu ch kim
loi ?
2) ta cú th iu ch Fe bng cỏch no ?
HOT NG 8: 1.Cng c ton bi : kim loi st cú tớnh kh
2. Cho Fe d vo dd HNO
3
loóng
3. Vit ptp Fe FeCl
3
FeCl
2
Fe(NO
3
)
3
Fe
3
O
4
FeCl
3
Ngaứy soaùn:
Tit :
Bi : HP CHT CA ST
I. Mc tiờu bi hc:
1. Nm c tớnh cht hoỏ hc chung ca cỏc oxit st (FeO, Fe
3

O
4
, Fe
2
O
3
) l oxit baz, ca cỏc
hidroxit st Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
l baz v minh ha tớnh cht hoỏ hc ny bng cỏc p ca chỳng
i vi axit.
2. Bit nguyờn tc v phn ng hoỏ hc c th iu ch Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
. nhng hidroxit ny b
phõn hu khi t núng to ra nhng oxit tng ng v iu ch.
3. Hp cht st (II) cú tớnh kh, khi b oxi hoỏ nú bin thnh hp cht st (III). dn ra c nhng
phn ng hoỏ hc minh hc.

t
o
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
4. Hợp chất sắt (III) là chất oxi hoá, khi bị khử nó biến thành hợp chất sắt (II), Fe. dẫn ra được
những phản ứng hoá học để minh hoạ.
5. Nhận biết các ion Fe
2+
, Fe

3+
trong dung dịch bằng phản ứng hoá học.
II. tổ chức các hoạt động dạy học:
NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV VÀ HS
I. Hợp chất sắt (II):
gồm muối, hidroxit, oxit của Fe
2+
Vd: FeO, Fe(OH)
2
, FeCl
2
1. Tính chất hoá học chung của hợp chất
sắt (II):
- Hợp chất sắt (II) tác dụng với chất oxi
hoá sẽ bị oxi hoá thành hợp chất sắt (III).
Trong pư hoá học ion Fe
2+
có khả năng
cjo 1 electron.
Fe
2+
 Fe
3+
+ 1e
 Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (II)
là tính khử.
Ví dụ 1: ở nhiêt độ thường, trong không khí ( có
O
2
, H

2
O) Fe(OH)
2
bị oxi hoá thành Fe(OH)
3
.
Pư: 4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O  4 Fe (OH)
3
khử oxh
Ví dụ 2: Sục khí clo vào dung dịch muối FeCl
2
Pư: 2 FeCl
2
+ Cl
2
 2 FeCl
3
Fe(NO
3
)
2
+ HNO
3
 NO + ...

Ví dụ 3: Cho FeO vào dung dịch HNO
3
loãng:
3FeO + 10 HNO
3
 3 Fe(NO
3
)
3
+ NO + 5H
2
O
Ví dụ 4: cho từ từ dung dịch FeSO
4
vào dung
dịch hỗn hợp ( KMnO
4
+ H
2
SO
4
)
 Kết luận:
c) Oxit và hidroxit sắt có tính bazơ:
2. Điều chế một số hợp chất sắt (II):
a) Fe(OH)
2
: Dùng phản ứng trao đổi ion
giữa dung dịch muối sắt (II) với dung
dịch bazơ.

Ví dụ: FeCl
2
+ 2 NaOH  Fe(OH)
2
+ 2 NaCl
Fe
2+
+ 2 OH
-
 Fe(OH)
2
b) FeO :
- Phân huỷ Fe(OH)
2
ở nhiệt độ cao trong
môi trường không có không khí .
Fe(OH)
2
 FeO + H
2
O
- Hoặc khử oxit sắt ở nhiệt độ cao.
Fe
2
O
3
+ CO  2 FeO + CO
2
c) Muối sắt (II):
cho Fe hoặc FeO, Fe(OH)

2
tác dụng với các dung
dịch HCl, H
2
SO
4
loãng.
II. Hợp chất sắt (III):
1. Tính chất hoá học của hợp chất sắt
(III):
a) Hợp chất sắt (III) có tính oxi hoá:
khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) bị
khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự
do.
Trong pư hoá học : Fe
3+
+ 1e  Fe
2+
HOẠT ĐỘNG 1
Hỏi:1) Hãy lấy ví dụ về một số hợp chất sắt (II) ?
2) Fe có thể nhường bao nhiêu e ? Như vậy ion Fe
2+
có thể nhường thêm bao nhiêu e ở phân lớp 3d ?
3) Khi nào ion Fe
2+
nhường e trong các phản ứng hóa
học ?
 Từ đó cho biết hợp chất sắt (II) có tính chất hóa
học chung lầ gì ?


HOẠT ĐÔNG 2
Hs viết pư xảy ra và cho biết vai trò của sắt trong các
trường hợp ví dụ sau:
Hỏi: clo là chất oxi hóa mạnh hay yếu, khi sục khí
clo vào dung dịch FeCl
2
, hãy viết pư xảy ra ?
FeCO
3
+ HNO
3
đặc nóng 
Hỏi: số oxi hóa của sắt trong FeO là bao nhiêu , đã
cao nhất chưa ? Khi tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng là chất oxi hóa thì có hiện tượng gì xảy ra ?
Vd: FeO + H
2
SO
4
loãng 
FeO + H
2
SO
4
đặc 
HS: viết pư để chứng minh FeO và Fe(OH)
2
có tính
bazơ.

HOẠT ĐỘNG 3
Để điều chế Fe(OH)
2
ta đi từ những hợp chất nào ?
GV: Trong pư điều chế Fe(OH)
2
, các chất không
được lẫn chất oxi hóa như O
2
...nếu không sẽ có một
phần Fe(OH)
3
.
Hỏi :
1) Hãy nêu những tính chất vật lí của
FeO ?
2) Để điều chế FeO, theo các em phải
thực hiện những phản ứng nào ? Và nếu pư nung
Fe(OH)
2
thực hiện trong không khí thì có thu được
FeO ?
3) Hãy viết pt phản ứng của FeO,
Fe(OH)
2
với các dung dịch HCl, H
2
SO
4
loãng ? từ

đó hãy cho biết cách đaiều chế muối Fe(II).
HOẠT ĐỘNG 4
Hãy lấy ví dụ một số hợp chất sắt (III) ?
GV: ion Fe
3+
có thể nhận e để trở thành ion Fe
2+
hoặc
nguyên tử Fe khi tác dụng với chất khử. Từ đó hãy
cho biết tính chất hoá học chung của hợp chất sắt
(III) là gì ?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×