Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Văn 9 Tuần 3 - 3 Cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.38 KB, 7 trang )

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
---------------------------------------------------------
Tuần 3 Ngày soạn: 28/8/2008
Tiết 11&12 Ngày dạy: 01/9/2008
Bài 3
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,QUYỀN ĐƯỢC
BẢO VỆ & PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Thấy được thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm quan trọng của vấn đề
bảo vệ, chăm sóc trẻ em; Sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này.
- Nghệ thuật văn bản nhật dụng thuộc loại nghị luận chính trị, xã hội mạch lạc rõ ràng, liên kết
chặt chẽ, luận cứ đầy đủ và toàn diện.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng- nghị luận chính trị xã hội.
3. Thái độ: Suy nghĩ, hành động đúng khi nhận được chăm sóc và giáo dục của gia đình, nhà
trường và xã hội.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Tìm hiểu bài.
III/ Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ
số.
2. Kiểm tra bài cũ:Thông điệp nào được
gửi tới chúng ta từ văn bản đấu tranh cho
một thế giới hòa bình?
3. Bài mới:
Bác Hồ từng viết:
“Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan”
Trẻ em Việt Nam cũng như trẻ em


trên thế giới hiện nay đang đứng trước
những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục nhưng đồng thời
cũng đang gặp những thách thức, cản trở
không nhỏ ảnh hưởng xấu đến tương lai
phát triển của các em. Một phần bản
tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền
được bảo vệ và phát triển của trẻ em tại
hội nghị cấp cao thế giới họp tại Liên hợp
Quốc (Mỹ) cách đây 15 năm (1990) đã
nói lên tầm quan trọng của vấn đề này.
* HĐ 1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích văn bản:
- GV: Yêu cầu đọc rõ ràng, khúc chiết.
- GV: Kiểm tra 1 số từ ở mục chú thích.
- Hỏi: Văn bản này chia làm mấy phần?
Nội dung từng phần?
HOẠT ĐỘNH CỦA HỌC SINH
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp.
- HS đọc và nhận xét.
- Trao đổi, nêu:
- Sau 2 đoạn đầu khẳng định quyền
được sống, quyền được phát triển
của mọi trẻ em trên thế giới và kêu
gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy
NỘI DUNG GHI
I/ Đọc, chú thích
văn bản:
------------------------------------------------------------------------------


Trường THCS Phú Mỹ  1  GV: ..................

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
---------------------------------------------------------
* HĐ 2: Hướng dẫn phân tích:
GV: Bản tuyên bố cho rằng trong thực tế,
trẻ em phải chịu nhiều nỗi bất hạnh. Dựa
theo nội dung các mục 4, 5, 6 em hãy
khái quát những nỗi bất hạnh mà trẻ em
thế giới phải chịu đựng?
- Hỏi: Theo em, những nỗi bất hạnh đó
của trẻ em có thể được giải thoqát bằng
cách nào?
- GV: Tuyên bố cho rằng những nỗi bất
hạnh của trẻ em là những sự thách thức
mà những nhà lãnh đạo chính trị phải đáp
ứng.
- Hỏi: Em hiểu thách thức ở đây có nghĩa
là gì?
- Hỏi: Từ đó em hiểu tổ chức Liên hợp
Quốc đã có thái độ như thế nào trước
những nỗi bất hạnh của trẻ em trên thế
giới?
- GV: Theo dõi mục 8, 9-của văn bản,
cho biết: Dựa vào cơ sở nào, bản tuyên
bố cho rằng cộng đồng quốc tế có cơ hội
thực hiện được cam kết vì trẻ em?
- Hỏi: Hiện tại ở nước ta, cơ hội để thực
hiện tuyên bố về quyền trẻ em là như thế

nào?
- GV: Theo dõi bản tuyên bố về nhiệm
vụ của cộng đồng quốc tế, sẽ thấy có hai
quan tâm đến trẻ em. Đoạn còn lại
của văn bản chia làm 3 phần:
Từ mục 3 chia làm 3 phần:
+ Phần sự thách thức: Những thực
trạng cuộc sống của trẻ em trên thế
giới.
- Phần cơ hội: Khẳng định những đk
thuận lợi cho việc bảo vệ, chăm sóc
trẻ em.
- Phần n/v: X.định những n/v cụ thể
của cộng đồng quốc tế.
- Trẻ em đang là:
+ Nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực.
+ Nạn nhân của đói nghèo.
+ Nạn nhân của suy dinh dưỡng và
bệnh tật.
- HS thảo luận, trả lời:
+ Loại bỏ chiến tranh.
+ Xoá bỏ nghèo đói.
+ Là những khó khăn trước mắt cần
phải ý thức để vượt qua.
+ Nhận thức thực trạng cuộc sống
của trẻ em trên thế giới.
+ Quyết tâm giúp trẻ em vượt qua
nỗi bất hạnh.
- HS thảo luận, nêu:

+ Các nước có đủ phương tiện và
kiến thức để bảo vệ sinh mệnh của
trẻ em…
+ Công ước quốc tế về quyền trẻ em
tạo ra một cơ hội để trẻ em thực sự
được tôn trọng ở khắp nơi.
+ Bầu không khí chính trị quốc tế
được cải thiện tạo ra sự hợp tác đoàn
kết quốc tế, đẩy nền kinh tế thế giới
phát triển.
- HS thảo luận:
+ Nước ta có đủ phương tiện, kiến
thức (Thông tin, y tế, trường học) để
bảo vệ sinh mệnh trẻ em.
+ Trẻ em luôn được chăm sóc và tôn
trọng (Mầm non, bệnh viện nhi, nhà
văn hoá thiểu nhi…)
+ Chính trị ổn định, kinh tế tăng
trưởng…
II/ Đọc, hiểu văn
bản:
1. Sự thách thức:
I Trẻ em là nạn nhân
của chiến tranh, đói
nghèo, suy dinh
dưỡng và bệnh tật.
2. Phần cơ hội:
- Sự liên kết của các
quốc gia cùng ý thức
cao của cộng đồng

quốc tế.
- Sự hợp tác, đoàn
kết quốc tế trên
nhiều lĩnh vực.
------------------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  2  GV: ..................

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
---------------------------------------------------------
phần nội dung:
+ Nêu nhiệm vụ cụ thể.
+ Nêu biện pháp để thực hiện nhiệm vụ
đó.
- Hỏi: Hãy tóm tắt các nhiệm vụ cụ thể.
- Hỏi: Theo em, nội dung nào quan trọng
nhất?
- Hỏi: Trong phần nêu biện pháp cụ thể
có những điều gì cần chú ý? (Mục 16,17)
* HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết văn bản:
- Hỏi: Qua bản tuyên bố, em nhận thức
như thế nào về tầm quan trọng của vấn đề
bảo vệ chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm
của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề
này?
4. củng cố:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Hỏi: Để xứng đáng với sự quan tâm
chăm sóc của Đảng, nhà nước và các tổ
chức xã hội đối với trẻ em hiện nay, em

tự nhận thấy mình phải làm gì?
- Phát biểu ý kiến về sự quan tâm chăm
sóc của chính quyền địa phương, tổ chức
xã hội đối với trẻ em nơi em ở.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học, nắm nội dung bài.
- Soạn bài: Chuyện Người con gái Nam
Xương theo mục Hướng dẫn đọc hiểu
văn bản.
Trao đổi, nêu:
+ Tăng cường sức khoẻ và chế độ
dinh dưỡng của trẻ em.
+ Quan tâm hơn đến trẻ tàn tật và có
hoàn cảnh sống đặt biệt.
+ Các em gái sẽ được đối xử bình
đẳng như trai.
+ Bảo đảm trẻ được đi học hết bật
giáo dục cơ sở.
+ Bảo đảm bà mẹ an toàn khi mang
thai và sinh đẻ.
+ Trẻ sống tha hương cần tạo cơ hội
cho chúng biết nguồn gốc, lai lịch,
tạo điều kiện sống an toàn vật chất,
học hành…
- HS tự bộc lộ:
+ Các nước cần đảm bảo đều đặn sự
tăng trưởng kinh tế để có điều kiện
chăm lo đời sống trẻ em.
+ Cần có sự nổ lực liên tục và phối
hợp hành động vì trẻ em.

- HS dựa vào ghi nhớ SGK trả lời.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS tự bộc lộ
- HS tự bộc lộ.
3. Phần nhiệm vụ:
4. Tổng kết:
Ghi nhớ SGK trang
35
5. Luyện tập:
 Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
============
Tuần 3 Ngày soạn: 01/9/2008
------------------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  3  GV: ..................

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
---------------------------------------------------------
Tiết 13 Ngày dạy: 04/9/2008
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt: :
1. Kiến thức:.Giúp HS
- Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- Hiểu được phương châm hội thoại không phải là qui định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp.; Vì
nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội đôi khi không được tuân thủ.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
3. Thái độ: Ý thức vận dụng giao tiếp tốt.
II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ các đoạn hội thoại vi phạm phương châm quan hệ, cách thức và phương châm lịch sự.
- HS: Đọc và tìm hiểu bài.
III. Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND GHI
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các phương châm hội thoại đã
học?
- Trình bày nội dung của PC quan hệ, PC
cách thức và phương châm lịch sự ?
3. Bài mới:
* HĐ 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa
phương châm hội thoại và tình huống giao
tiếp:
- GV hướng dẫn HS đọc & kể truyện “
Thăm hỏi” & trả lời câu hỏi:
Hỏi: Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng
phương châm lịch sự không ? Vì sao ?
Gợi ý bằng câu hỏi nhỏ:
Hỏi: Câu hỏi đó thể hiện điều gì ?
Hỏi: Trong hoàn cảnh này có phải là quan
tâm đến người khác không? Vì sao ?
- Hỏi: Em hãy tìm những tình huống mà
câu hỏi kiểu như trên được dùng 1 cách
thích hợp, đảm bảo tuân thủ p.châm lịch sự
?
- GV: Chú ý đặc điểm của tình huống giao
tiếp, vì 1 câu nói có thể thích hợp trong
tình huống này nhưng không thích hợp với
tình huống


.
- Hỏi: Vậy qua tìm hiểu, em rút ra được
bài học gì cho việc vận dụng các phương
châm hội thoại khi giao tiếp?
GV chốt lại kiến thức & gọi HS đọc ghi
nhớ.
- Báo cáo sĩ số.
- Trả lời trước lớp. (2 HS)
- Trả lời cá nhân
+ Không . Trong tình huống g.tiếp
khác có thể được coi là lịch sự thể
hiện sự quan tâm đến người khác.
Nhưng trong tình huống này, λ được
hỏi bị chàng rể ngốc gọi xuống từ
trên cây cao khi đang tập trung làm
việc. Chàng rể đã làm 1 việc quấy
rối, gây phiền hà người khác.
- HS tự do phát biểu.
VD: Khi λ được hỏi vừa làm việc vất
vả, nặng nhọc xong đang ngồi với
trạng thái mệt mỏi → Cần động viên,
thăm hỏi.
HS có thể đưa ra các VD ≠ nhau.
- Nêu , nhận xét.
+ Vận dụng phương châm hội thoại
cần phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Đọc to ghi nhớ SGK tr 36
+ Đoạn đối thoại An, Ba.
+“Lợn cưới áo mới.”

I/ Quan hệ giữa
phương châm
hội thoại và
tình huống
giao tiếp:
- Ghi nhớ Tr
36
II. Những
trường hợp
không tuân thủ
PCHT:
------------------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  4  GV: ..................

 GIÁO ÁN NGỮ VĂN KHỐI 9 
---------------------------------------------------------
* HĐ 2: Tìm hiểu những trường hợp
không tuân thủ phương châm hội thoại:
Hỏi: Điểm lại những tình huống giao tiếp
đã được đề cập ở phần học về p.châm hội
thoại ?
-Hỏi: Xác định trong các tình huống đó,
tình huống nào p.châm hội thoại không
được tuân thủ ?
- Hỏi: Qua các tình huống đó, theo em
nguyên nhân nào các phương châm hội
thoại không được thực hiện?
- Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại An - Ba
& trả lời câu hỏi:

Hỏi: Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu
cầu thông tin mà An muốn biết không ?
Hỏi: Câu trả lời đó đã vi phạm p.châm hội
thoại nào? Vì sao người nói không tuân thủ
?
Hỏi: Tuy nhiên trong trường hợp này, λ
nói đã tuân thủ phương châm hội thoại
nào?
– Nhận xét: Ở đây, người nói đã ưu tiên
cho phương châm hội thoại khác.
- GV nêu tình huống 3 SGK.
- Hỏi: Khi bác sĩ nói với người mắc bệnh
nan y về tình trạng sức khỏe, thì PCHT nào
có thể không được tuân thủ? Vì sao bác sĩ
làm như vậy ?
- NX: Người nói phải ưu tiên cho 1 yêu cầu
khác quan trọng hơn.
- Hỏi: Khi nói “ Tiền bạc chỉ là tiền bạc”
thì có phải người nói không tuân thủ
phương châm về lượng không? Phải hiểu
câu này như thế nào?
GV đưa thêm VD:
+ Nó vẫn là nó.
GVKL: Khi người nói muốn gây sự chú ý,
hướng người nghe hiểu câu nói theo nghĩa
hàm ẩn thì PC hội thoại cũng không được
tuân thủ.
- Hỏi: Những trường hợp nào PCHT không
+ “ Quả bí to bằng cả cái nhà.”
+ “ Ông nói gà, bà nói vịt.”

+ “ Người ăn xin.”
- Xác định, nêu:
+ 4 tình huống đầu (phương châm
Lượng, chất, quan hệ, cách thức )→
Không được tuân thủ.
+ Có thể do người nói vô ý, vụng về,
thiếu VH.
+ Không
+ Vi phạm p.châm về lượng (không
cung cấp lượng tin đúng như An
muốn).Vì λ nói không biết chính xác.
+ P.châm về chất (không nói điều mà
mình không có bằng chứng xác thực).
Để tuân thủ PC này, λ nói đã trả lời 1
cách chung chung “ Đâu khoảng TK
XX”.
+ Đó là việc làm nhân đạo và cần
thiết, nhờ sự động viên đó, bệnh nhân
lạc quan có nghị lực.
+ Khi phải ưu tiên cho một phương
châm hội thoại hoặc vì một 1 yêu cầu
quan trọng hơn.
- Trao đổi trả lời:
+ Nếu xét về nghĩa hiển ngôn: Không
tuân thủ PC về lượng. Nhưng xét về
nghĩa hàm ngôn vẫn đảm bảo tuân
thủ PC về lượng. Tiền bạc chỉ là
phương tiện để sống không phải là
mục đích... Câu này có ý răn dạy λ ta
không nên chạy theo tiền bạc mà

quên đi nhiều thứ ≠ quan trọng,
thiêng liêng hơn .
+ Nêu theo nội dung ghi nhớ .
- Nguyên nhân:
+ Do người nói
vô ý, vụng về,
thiếu văn hóa.
+ Phải ưu tiên
cho một
phương châm
hội thoại hoặc
vì một 1 yêu
cầu quan trọng
hơn.
- Muốn gây sự
chú ý, để người
nghe hiểu câu
nói theo một
hàm ý nào đó.
Ghi nhớ tr.37
------------------------------------------------------------------------------

Trường THCS Phú Mỹ  5  GV: ..................


×