Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.76 KB, 56 trang )

Tiết 73, 74
Tuần: 18
Văn bản : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Tô Hoài)
N S:
NG :
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS :
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên”. Nắm được đặc sắc về nghệ
thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn. Rèn cho HS kĩ năng đọc và cảm thụ văn học. Giáo dục cho HS
tính cách tôn trọng mọi người, không kiêu căng, tự phụ, sốc nỗi.
B/ Chuẩn bị: GV: Đọc lại toàn bộ tác phẩm “ Dế mèn phiêu lưu kí”. Chuẩn bị câu hỏi gợi mở, bức
tranh về dế mèn
HS: Đọc văn bản, soạn hệ thống câu hỏi SGK
C/ Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài cũ của HS
D/ Tổ chức các hoạt động dạy họcg
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới từ sức hấp dẫn của “ Dế mèn phiêu lưu kí”.
*Hoạt động 2: GV h ướng dẫn HS đọc-hiêủ chú
thích. Gọi HS nêu vài nét về tác giả Tô Hoài.
H: Tóm tắt truyện “ Dế mèn phiêu lưu kí” và vị trí
của văn bản được học trong toàn bộ tác phẩm
- Truyện viết về thế giới loài vật nhỏ bé ở đồng quê
rất sinh động, hóm hỉnh đồng thời cũng gợi ra
những hình ảnh của xã hội con người và thể hiện
những khác vọng đẹp đẽ của tuổi trẻ.
GV: Lưu ý cho HS một số chú thích ở SGK. Tích
hợp phần tiếng việt ở Động từ, tính từ.
I/ Đọc-hiểu chú thích
1/ Tác giả tác phẩm
- Tô Hoài (1920) tên thật là Nguyễn Sen là nhà văn có số
lượng tác phẩm phong phú và đa dạng, nhiều thể loại
Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” trích tử chương 1 của


truyện “ Dế mèn phiêu lưu kí” - một tác phẩm đặc sắc viết về
loài vật dành cho thiếu nhi
2/ Lưu ý 1 số chú thích:2.4.8.12
*Hoạt động 3: GV h ướng dẫn đọc hiểu văn bản
GV: gọi HS chia bố cục văn bản, nội dung chính
của từng phần.Đọc theo các phần
GV: Lưu ý về giọng đọc trong đoạn đặc tả Dế Mèn
và lời đối thoại của các nhân vật
GV: Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? Đó là
lời của ai? việc chọn ngôi kể như trên có tác dụng gì
GV: Cần nhấn mạnh việc chọn ngôi kể phù hợp
trong văn bản.
GV: Yêu cầu đọc kĩ về đoạn văn số 1.
GV: Ghi lại những chi tiết miêu tả ngoại hinh và
hành động của dế mèn?
HS: Đôi càng tôi mẫm bóng, những cái vuốt nhọn
hoắt, cái đầu nổi từng mảng rất bướng, 2 cái răng
đen nhánh nhai ngoàm ngoạp như 2 lưỡi liềm máy,
sợi râu dài và uốn cong.
Điệu bộ, động tác: co cẳng lên, đạp phanh phách
vào các ngọn cỏ, cả người rung lên một màu râu
bóng mỡ, chốc chốc lại trịnh trọng khoan thai
GV: Em hãy nhận xét về trình tự và cách miêu tả
của đoạn văn?
HS: Vùa tả hình dáng chung vừa làm nổi bậc các chi
tiết quan trọng của đối tượng, vừa tả ngoại hình,
vừa có cử chỉ, hành động để bộc lộ trực tiếp đặc
điểm cũng như tính cách của các nhân vật
GV: Vậy về hình dáng, Mèn là một chú dế như thế
nào?

HS: trả lời, GV chốt ý ghi bảng
GV:Hãy nhận xét về Dế Mèn qua điệu bộ,động tác,
cử chỉ và thái độ qua cách cư xử với mọi người
HS: Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức
II/ Đọc hiểu văn bản
1/ Phân đoạn:
Đoạn 1: đầu...thiên hạ rồi: Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của dế
mèn
Đoạn 2: còn lại: câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên
của dế mèn
2/ Ngôi kể : Kể theo ngôi thứ nhất theo lời của Dế
MènĐiều đó đã tạo nên được sự thân mật, gần gũi giữa
người kể và người đọc để biểu hiện thái độ tâm trạng, thái
độ, ý nghĩ của nhân vật.
3/ Phân tích:
a/Hình ảnh Dế Mèn:
- Tác giả miêu tả khá kĩ các bộ phận ngoại hình để tập trung
làm nổi bật vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung mạnh mẽ của Dế
Mèn.
- Tác giả vừa tả ngoại hình, vừa diễn tả cử chỉ, hành động, sử
mạnh của mình, xem thường mọi người, hung hăng,
xốc nổi.Điều này thể hiện rõ ở động tác,hành vi
được tả và kể , nhất là phần cuối đoạn văn.
GV: Hãy nhận xét về việc sử dụng từ ngữ trong
đoạn văn. Thử thay thế bằng những từ đồng nghĩa
hay gẫn nghĩa khác?
HS: Hàng loạt tính từ đặc sắc góp phần khắc hoạ
tính cách , hình dáng của Dế Mèn
GV: Hãy rút ra nhận xét của bản thân về Dế Mèn,
Dế Mèn có nét nào chưa đẹp, chưa hoàn thiện

GV chốt: Vậy Dế Mèn là một chú dế như thế nào?
*Tiết2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu đoạn 2 của văn
bản.Bài học đường đời đầu tiên
GV gọi HS đọc lại đoạn 2. Nội dung của đoạn 2 là
gì?
HS kể diễn biến bài học đường đời đầu tiên của Dế
Mèn. GV: Tìm những câu văn, từ ngữ chỉ thái
độcủa Dế Mèn đối với dế choắt và mọi người xung
quanh? Hãy nhận xét về thái độ đó?
HS: Trả lời GV: gợi ý: chú ý đến lời lẽ cách xưng
hô, giọng điệu,.....
GV: Hãy nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Dế
Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của dế
Choắt?
HS: Lúc đầu Mèn rất khoái chí, rủ dế choắt tham gia
hưng khi sự việc, xảy ra thì Mèn lại sợ sệt và bỏ
trốn.
GV: Qua sự việc ấy, Mèn đã rút ra được bài học
đường đời đầu tiên của mình là gì?
HS: trả lời ,GVchốt ý và ghi bảng.
GV: Em rút ra được bài học gìcho bản thân sau khi
học xong văn bản này?
GV nhận xét về cách viết truyện và cách miêu tả
nhân vật của Tô Hoài.
HS: trả lời, gv chốt ý và ghi bảng.
* Hoạt đông 4: GV hướng dẫn HS tổng kết.
*Hoạt động 5: GV củng cố và hướng dẫn luyện tập
Làm bài tập số 2 tại lớp.

dụng nhiều tính từ đặc sắc vừa bộc lộ vẻ đẹp rất sống động,

cường tráng và cả tính nết kiêu căng , xốcnổi, tự phụ, hung
hăng của Dế Mèn.
* Mèn là một chàng dế cường tráng, trẻ trung nhưng tính tình
kiêu căng, xốc nỗi, tự phụ, hung hăng.
Tiết 2:
b./ Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:
- Mèn ra vẻ ta đây và rất coi thường dế Choắt, Mèn “ cà
khịa” và trêu chọc tất cả những người xung quanh.
-Mèn trêu chị Cốc nhưng khi chị Cốc cất tiếng thì “ Mèn lại
chui tọt vào hang, nằm im thim thít”
-Trước cái chết của Choắt, Mèn vừa thương vừa thật sự ăn
năn, hối hận. Mèn đứng im lặng và nghĩ về bài học đường
đời của mình: “ở đời... đấy”. (Lời của dế Choắt)
c/ Nhận xét về cách viết về loài vật của Tô Hoài:
- Truyện đọc viết theo lời đồng thoại, nhân vật chính là
những con vật nhỏ bé, bình thường mà gần gũi.
- Loài vật cũng biết nói năng, suy nghĩ vào hạt động như con
người (nhân hoá).
III/ Ghi nhớ : ( SGK)
IV/ Luyện tập:
E / Dặn dò :Tóm tăt nội dung đoạn trích-Hoc bài- soạn “ phó từ”
*. Rút kinh nghiệm
Tiết: 75
Tuần: 18
Tiếng Việt: PHÓ TỪ NS:
NG:
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nắm được khái niệm phó từ-Hiểu và nắm được các loại ý nghĩa chính của phó từ. Biết đặt câu có chứa
phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
B/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ- hệ thống câu hỏi, ví dụ minh hoạ

HS: Soạn trước các câu hỏi và bài tập SGK
C/ Kiểm tra: Trắc nghiệm.
1/ Dòng nào sau đây là cụm động từ?
A. Cái máng lợn cũ kĩ C. Đang đập vỡ một cái máng lợn.
B. Một cái máng lợn sứt mẻ D.Một cái máng lợn vỡ
2/ Phần vị ngữ câu “ Trâu chăm chỉ làm lụng cả ngày” là:
A. Cụm danh từ B. Cụm động từ. C. Cụm tính từ. D. Cụm chủ vị
3/ Trong các tính từ sau từ nào không có khả năng kết hợp với ác từ chỉ mức độ: Rất, lắm hơi, quá
A/Cao lớn B/Chót vót C/ Oai phong D/ Tươi tắn
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài thông qua câu hỏi gợi mở để HS ôn tập các từ loại đã học ở HKI
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung
bài học.
+ Tìm hiểu phó từ là gì?
GV sử dụng Bảng phụ ghi ví dụ 1 ở SGK.
H Các từin đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
HS: Đã đi, cùng ra, vẫn chưa thấy
GV: Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
HS: Động từ, tính từ.
H: Những từ in đậm đó ở vị trí nào của cụm từ?
HS: Trước hoặc sau ĐT, TT Cụm ĐT, cụm TT.
H: Những từ đó được gọi là phó từ. Vậy phó từ là gì?
Cho VD?
HS: Trả lời, GV: chốt ý cho HS ghi vào vở.
GV: Gọi HS cho ví dụ, GV bổ sung, sửa chữa.
GV: Gọi HS phân tích ví dụ để nhận diện phó từ trong
cụm danh từ.
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu các loại phó từ.
GV: Sử dụng bảng phụ ghi BT/ SGK mục 2.

H: Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho các DT, ĐT in
đậm ?
HS: Các phó từ: lắn, đừng, vào , không, đã , đang.
H: Yêu cầu HS so sánh ý nghĩa của các cụm từ khi
không có các phó từ. Từ đó, rút ra ý nghĩa của phó từ?
GV: Yêu cầu HS sắp xếp các phó từ vào trong bảng
phân loại đã cho. ( HS điền)
GV: Hãy kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi
loại nói trên. GV chốt lại ghi nhớ ở SGK gọi HS đọc
I/ Nội dung bài học:
1. Phó từ là gì?
VD: Đã đi Cũng ra
Vẫn chưa thấy. Thật lỗi lạc
Soi gương được Rất ưa nhìn
• Phó từ là những từ chuyên đi kèm ĐT,
TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT đó.
• Phó từ có thể đứng trước hoặc đứng
sau ĐT, TT
VD: Em đang học bài.
Cái áo đẹp quá.
2. Các loại phó từ:
Ý nghĩa Đứng trước
ĐT, TT
Đứng sau
ĐT, TT.
Quan hệ thời
gian.
Đã, đang,
mới, sắp, sẽ
Mức độ Thật, rất, quá

cực kì, hơi
khá.
lắm
Sự phủ định Không, chưa
chẳng.
Sự tiếp diễn
trình tự
Cũng, vẫn,
đều, còn, cứ.
nữa
Cầu khiến Hãy, đừng,
chớ, nên.
Kết quả và
hướng
Vào, ra, mất,
đi.
Khả năng được.
*Ghi nhơ SGK
*Hoạt động3 :Luyện tập -Bài tập1:Tìm các phó từ và ý
nghĩa bổ sung của phó từ.
a/ Đã( thời gian) còn(tiếp diễn , tương tự)
Không( phủ định) đã, đều(tiếp diễn thứ tựđược
sắp(thời gan) cũng( tiếp diễn trình tự)
b. đã(thời gian) được(khả năng)
Bài tập2
E/ Dặn dò: Học bài- Làm bài tập-Chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn miêu tả
Tiết: 76
Tuần:18
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ NS:
NG:

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm
tạo lập kiểu văn bản này
Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả
Hiểu được những tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả
B/ Chuẩn bị :GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi mở
HS :Soạn các câu hỏi ở SGK
C/ Bài cũ:Kiểm tra sự soạn bài của HS
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: GV giới thiệu bài mới
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
học. Kiểm tra các hình thức của học sinh về văn
miêu tả đã học ở tiểu học
H hướng dẫn HS tìm hiểu các tình huống, suy nghĩ về các
tình huống với mỗi tình huống như vậy ta phải làm gì?
: Nêu những đặc điểu, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc,
con người
H: Làm như vậy để làm gì?
HS: Dể giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc
điểm tính chất đó...làm cho những cái đó như hiện ra trước
mắt người đọc, người nghe
GV: gọi HS cho ví dụ những tình huống tương tự
H:Đối với tấc cả những tình huống đó,chúng ta phải dùng
văn miêu tả.Vậy thể nào là văn miêu tả?
H: Hãy chỉ ra hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt?
qua đó hãy nêu đặc điểm tiêu biểu của Dế Mèn và Dế
Choắt?
GV:Trong văn miêu tả, thao tác nào của người viết cần bộc
lộ rõ nhất
HS trả lời, GV chốt ý

I/ Tìm hiểu bài
II/ Nội dung bài học
1/ Thế nào là văn miêu tả
-Văn miêu tả là loại văn nhằm
giupngwời đọc, người nghe hình dung
những đặc điểm ,tình chấtnổi bật cụă
vật, sự việc, con người, phong cách…
làm cho những cái đó như hiện lên
trước mắt người đọc
-Người viết văn phải biết quan sát tức
là biết chú ý những cái gì đáng chú ý
biết nêu những gì đáng nêu.

III/ Luyện tập
Bài tập 1
Đoạn 1 :Tái hiện lại hình ảnh chú dế
Mèn đang ở độ tuổi thanh niên cường
tráng. Đặc điểm nổi bật :Dế Mèn to,
khoẻ,mạnh mẽ.
Đoạn2 :Tái hiện lại hình ảnh chú bé
Lượm .Đặc điểm nổi bật:Lượm nhanh
nhẹn , vui vẻ , hồn nhiên,
Đoạn 3:Tái hiện cảnh vùng bãi ao,
hồngập nước sau cơn mưa.
Đặc điểm nổi bật: ồn ào , Huyên náo,
sinh động
Bài tập2
*Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tổng kết, chốt lại ghi nhớ
SGK gọi 12HS đọc ghi nhớ
*Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS làm luyện tập

GV lần lượt gọi HS đọc các đoạn trích và trả lời các câu
hỏi Cho HS thảo luận nhómcâu hỏi này Gọi đại diện nhóm
trả lời HS khác nhận xét- GV chốt lại ý chính treo bảng phụ
Bài tập 2
A, Quan sát để tìm đặc điểm nổi bật của mùa đông:
-Thời tiết: lạnh lẽo , ẩm ướt, gió bấc , mưa phùn
-Bầu trời : âm u, như thấp xuống có nhiều mây và sương
mù, cây cối trơ trụi,khẳng khiu, lá rụng nhiều
-Trời luôn có những cơn mưa kéo dài
B, Đặc điểm của khuôn mặt mẹ
-Sáng đẹp
-Hiền hậu, nghiêm nghị
Vui vẻ, lo âu, trăn trở…
E/ Dăn dò: Học bài, Viết 2 đoạn văn cho bài tập 2 -Chuẩn bị bài “: Sông nước Cà Mau
*RKN:
Tiết 77
Tuần: 19
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Đoàn Giỏi
NS :
NG :
A/ Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên Cà Mau-
Nắm được nghệ thuật miêu tẩcnhr sông nước của tác giả
B/ Chuẩn bị: GV: Bài giảng, bảng phụ, tranh ảnh về vung sông nước Cà Mau
HS: Soạn bài theo hướng dẫn SGK
C/ Bài cũ: Qua đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” cho biết thái độ của dế Mèn đối với dế Choắt,
thái độ đó được thể hiện qua những từ ngữ chi tiết nào?
Phân tích tâm trạng của Mèn trước, trong và sau khi trêu chị Cốc cho đến khi chứng kiến cái chết của dế
Choắt.
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Giới thiệu bộ phim “Đất phương Nam” và truyện “Đất rừng phương Nam” của Đoàn
Giỏi Tự hào về vùng đất của tổ quốc qua đoạn trích “Sông nước Cà Mau”
*Hoạt động 2: Tìm hiểu phần chú thích
H: Em biết gì về nhà văn Đoàn Giỏi?
Nêu xuất xứ của bài văn “ Sông nước Cà Mau”
GV: Nhận xét bổ sung và cho HS ghi vài nét về tác giả và
tác phẩm
Cho HS đọc tác phẩm và tim hiểt chú thích SGK
Em hãy cho biết bố cục của văn bản.HS trả lời, GV chốt ý
chính-treo bảng phụ
I/ Đọc hiểu chú thích
1/ Tác giả, tác phẩm
-Đoàn Giỏi (1925-1989) quê ở Tiền
Giang. Ông thường viết về thiên nhiên,
cuộc sống và con người Nam bộ
-Văn bản “Sông nước Cà Mau” trích từ
chương XVIII truyện “Đất rừng phương
Nam” của Đoàn Giỏi
2/ Chú thích: Lưu ý chú thích
1,3,5,8,9,11,12,17
3/Đọc văn bản
*Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản
H: Bài văn miêu tả cảnh gì?Tìm bố cục bài văn
H: Em có nhận xét gì về vị trí của người miêu tả? Vị trí đó
có thuận lợi không?
GV tích hợp với phần II Văn: Như vậy trong văn miêu tả vị
trí quan sát để miêu tả rất quan trọng-chúng ta sẽ tìm hiểu
thêm về kiểu kĩ năng này ở bài tiết 79
H: Trong đoạn đầu, ấn tượng của tác giả về cảnh sông nước

Cà Mau như thế nào? Qua những giác quan nào?
H: Để thể hiện đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? -HS trả lời GV giảng thêm: Tác giả phối hợp
tả xen kể,liêt kê,điệp từ ,những tính từ chỉ màu sắcvà trạng
thái cảm giác
H: Qua cách đặt tên cho dòng sông , con kênh ở Cà Mau
hãy nhận xét những địa danh này gợi lên những đặc điểm gì
ở nơi này? HS trả lời GV bổ sung và chốt lạivấn đề
H: Tìm hiểu những chi tiết nói về sông Năm Căn và rừng
đước ?
-HS:Con sông rộng >ngàn thước,nước ầm ầm đổ…thác, có
nươca bơi…song trắng, rừng đước,dựng lên cao ngất..vô
tận.
H: Hãy cho biết nghệ thuật được sử dụng trong đoạn văn
này ?
HS trả lời-GV bổ sung về nghệ thuật miêu tả tích hợp với
phần TL Văn
H; Tìm những chi tiết miêu tả chợ Năm Căn – Em có nhận
xét gì về cảnh chợ này ?
H: Nêu cảm nhận của em về vùng sông nước Cà Mau ?
H: Nghệ thuật của văn bản:? Nội dung?
II/ Tìm hiểu văn bản
1/ Cảnh Sông nước Cà Mau
a/ Ấn tượng chung ban đầu về vùng sông
nước Cà Mau
-Là không gian rộng lớn mênh mông với
sông ngòi-Kênh rạch bủa giăng chi chít như
mạng nhện, được bao trùm bời màu xanh
của trời, nước và rừng cây .
b/ Kênh rạch và rừng đước hai bên bờ

sôngNăm Căn ở Cà Mau
-Cách đăt tên các dòng sông, con kênh,
vùng đất gợi lên sự hoang dã và phong phú
của thiên nhiên
-Dòng sông Năm Căn và vung rừng đước
thật sự rông lớn và hùng vĩ
c/ Cảnh tấp nập ,trù phú, đa dạng , đông
vui của chợ Năm Căn
Khung cảnh rộng lớn , tấp nập, hàng hoá trù
phú, thuyền bè san sát
Nét độc đáo: chợ họp ngay trên sông nước,
sự đa dạng về màu sắc, trang phục và tiếng
nói của nhiều dân tộc khác nhau .
?
2/ Nghệ thuật miêu tả
-Vừa bao quát, vừa nêu lên ấn tượng chung
nổi bậc, vừa cụ thể, chi tiết, sinh động .
-Tác giả đã huy động mọi giác quan và mọi
điểm nhìn để quan sát, miêu tả cùng với sự
hiểu biết phong phú về vùng đất và con
người ở đây.
-Biện pháp tu từ so sánh , nhân hoá
*Hoạt động 4: Hướng dẫn HS thực hiện phần ghi nhớ -GV
chốt lại bài Gọi HS đọc ghi nhớ
III/ Tổng Kết:Ghi nhớ SGK trang 23
*Hoạt động 5: Hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập IV/ Luyện tập :
Bài tập 1: Viết đoạn văn trình bày cảm
nhận của em về vùng sông nước Cà Mau
E/ Củng cố-Dăn dò: Qua bài này em biết thêm gì về văn miêu tả - Nắm nội dung bài, học thuộc ghi nhớ
. Làm bài tập và phần đọc thêm ở SGK - Đọc và soạn bài “Bức tranh em g¸I

Tiết 78:
Tuần:19
SO SÁNH
NS:
NG:
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được khái niệm và cấu trúc của so sánh. Biết cách quan sát sự giống
nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng đến tạo được những so sánh hay
B/ Chuẩn bị: GV: Bài giảng, tìm thêm ví dụ ngoài SGK, Bảng phụ, phấn màu
HS: chuẩn bị các bài tập
C/ Bài cũ: 1/ Dòng nào dưới đây nêu lên những định nghĩa đúng nhất về phó từ
A. Là những từ chuyên đi kèm với động từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ
B. Là những từ chuyên đi kèm với danh từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ
C. Là những từ chuyên đi kèm với tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ
D. Là những từ chuyên đi kèm với động từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ,tình từ
2/ Đọc đoạn văn “ Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Trong không khí không con ngửi thấy hơi nước
lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Các cành cây đều làm tấm màu xanh”
Hãy nối cột A với cột B cho phù hợp
A/ a.Đã B.1. Phó từ chỉ sự phủ định
b.Không còn 2. Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự
c.Đều 3. Phó từ chỉ sự quan hệ thời gian
4. Phó từ chỉ kết quả
5. Phó từ chỉ mức độ
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu các biện pháp tu từ thường được dùng trong văn chung trong đời
sống hàng ngàyphép so sánh
*Hoạt động 2: Học sinh tìm hiểu bài tập 1,2,3/24 để
đi đến khái niệm so sánh
GV ghi bảng phụ câu a,b phần 1
H: Tìm những tập hợp hợp từ chứa hình ảnh so sánh

trong câu a.b
H: Các sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau?
So sánh như vậy để làm gì?Vì sao có thể so sánh
được như vậy?
H: Vậy so sánh để làm gì?
HS trả lời-GV bổ sung- gọi các em đọc phần ghi
nhớ
Gọi HS cho thêm ví dụ về phép so sánh
I/ So sánh là gì ?
Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc
khác có nét tương đồng
Làm tăng giá trị gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
VD: Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Cô giáo như mẹ hiền.
*Ghi nhớ SGK/24
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài tập 1,2,3 phần 2 để đi
dến cấu trúc so sánh.
Bài tập 1: Kẻ bảng phụ phần mô hình-Gọi HS lên điền những từ chứa hính ảnh so sánh theo mô hình phép
so sánh và tự nhận xét-goi HS khác nhận xét
H: Nêu thêm các từ so sánh khác mà em biết-GV
ghi ví dụ 3a,b
Cấu tạo của phép so sánh trong những câu dưới
đây có đặc biệt gì?
GV tích hợp với phần TLV miêu tả
II/ Cấu trúc của hai phép so sánh
Gồm 2 vế
-Vế A: Sự vật được so sánh
-Vế B: Sự vật dùng để so sánh

-Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
VD: Sông Hồng như một dải lụa đào
Ngoài thềm rơi chiếc lá
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng
Mô hình của phép so sánh
VếA(vật
để SS)
Phương
diện SS
Từ SS Vế B( Vật
dung để SS)
Trẻ em
Rừng
đước
Sông ngòi
Kênh rạch
dựng
lêncao
ngất
bủa giăng
chi chít
Như
Như
như
búp trên
cành
hai dãy..
mạng nhện

Ghi nhớ SGK trang 25

*Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS thực hiện ghi nhớ III/ Ghi nhớ: ghi nhớ1/24
Ghi nhớ 2/25
*Hoạt động 5: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện
tập
IV/ Luyện tập :
Bài tập1: Lấy thêm ví dụ theo mẫu
a/ So sánh hai đồng loại
-So sánh người với người:Thầy thuốc như mẹ hiền
-So sánh vật với vật: Mảnh trăng như chiếc kiềm
vàng trên chiếc mâm bạc
b/ So sánh khác loại: So sánh vật với người:
-Em như chim bồ câu.
-Cô ấy đẹp như một bông hoa .
So sánh cụ thể-trừu tượng:
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Toả nắng xuống dòng sông lấp loáng
Bài tập2: Khoẻ như voi - Đen như cột nhà cháy
E/ Củng cố dặn dò : Phần ghi nhớ và luyện tập
-Nắm nội dung bài-Học thuộc 2 ghi nhớ-Tìm thêm ví dụ
-Làm các bài tập còn lại-soạn bài bài “So sánh tt” -Tiết 79,80 học bài “Quan sát tưởng ...miêu tả”

Tiết 79.80
Tuần:19
QUAN SÁT ,TƯỞNGTƯỢNG, SO SÁNH VÀ
NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
NS:
NG:
A/Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát ,tượng so sánh và nhận xét trọng văn miêu tả
Hình thành các kĩ năng trên khi nhận diện các đoạn, bài văn miêu tả và khi viết kiểu bài này

Tích hợp với phần văn ở văn bản “Sộng nước Cà Mau”và phần tiếng việt bài “ So sánh”
B/Chuẩn bị : GV: Bài giảng, bảng phụ, sách tham khảo
HS: soạn bài, làm bài tập SGK
C/ Bài cũ:1. Trong các tình huống sau, tình huống nào em sẽ vận dụng vào văn miêu tả?
A. Cô giáo yêu cầu em tóm tắt lại văn bản “ bài học đường đời đầu tiên”
B. Cô giáo yêu cầu em kể cho các bản nghe về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn
C. Cô giáo yêu cầu em giúp các bạn phân biệt được Dế Mèn, Dế Choắt
D. Cô giáo yêu cầu em thuật lại sự việc Mèn trêu chị cốc
2.Người ta dùng văn miêu tả nhằm mục đích gì?
A. Nhằm thể hiện quan điểm của nhà văn về cuộc sống.
B. Nhằm thuyết phục người đọc người nghe tin vào những gì mình viết
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học :
*Hoạt động 1: GV nêu câu hỏi-HS trả lời, dẫ dắt vào bài mới. GV : Để viết được bài văn miêu tả hay
nhất thiết người đọc cần có một năng lực rất quan trọng. Đó là những năng lực nào? HS trả lời-GV tóm
tắt ý. Đó là quan sát,tưởng tượng so sánh và nhận xét. GV hướng dẫn HS tìm hiểu, quan sát bằng cách
giải thích
*Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của quan sát, tượng so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả. GV hướng dẫn HS
đọc 3 đoạn văn trong SGK trang 27,28 .
H: Ở đoạn 1 tả ai? Đặc điểm nổi bậc của đối tượng
miêu tả là gì và được thể hiện qua những từ ngữ, hình
ảnh nào? HS trả lời-GV chốt ý-ghi ý chính của đoạn
văn 1
H: Đoạn 2 tả cảnh gì? Đặc điểm của cảnh được miêu tả
I/ Quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận
xét trong văn miêu tả.
1/ Bài tập: Đọc 3 đoạn văn
Đoạn 1: Tả chàng dế choắt gầy gò đáng
thương.
-Nhũng từ ngữ, hình ảnh thể hiện: gầy gò, dài

lêu nghêu bé tí
Đoạn 2: Tả cảnh đẹp thơ mộng, hùng vĩ của
là gì? Thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh nào? ( Tả
cảnh đẹp thơ mộng, hùng vĩ của vùng sông nước Cà
Mau ...)HS trả lời-GV chốt lại ý chính của đoạn 2
H: Đoạn văn 3 tả cảnh gì? Đặc điểm của cảnh được
miêu tả là gì? Thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh chi
tiết nào? HS tả lời-GV chốt ý
H:Để tả đựợc như vậy người viết phải có những năng
lực cơ bản nào?HS tả lời-GV chốt ý-cho HS ghi
H: Em tìm những câu văn có sự liên tưởng, tưởng tượng
so sánh và nhận xét trong các đoạn văn trên. Em có
nhận xét gì về sự liên tưởng so sánh ở đây(Sâu sắc, dồi
dào, tinh tế )
GV hướng dẫn HS đoc phần ghi nhớ SGK
GV treo bảng phụ đoạn văn ở bài tập 3. Em hãy so sánh
với đoạn nguyên văn để chỉ ra những chữ đã bị lược đi?
Những chữ đó có ảnh hưởng đến đoạn văn miêu tả này
như thế nào? HS trả lời-GV nhận xét.
Hết tiết79, chuyển sanh tiết 80
vùng sông nước Cà Mau-Năm Căn
- Từ ngữ, hình ảnh thể hiện: Giăng chi chít
như mạng nhện, trời xanh, nước xanh ...
Đoạn 3: Tả cành mùa xuân đẹp, vui náo nức
như ngày hội.
*Muốn tả được như vậy chúng ta cần phải biết
cách quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét
phù hợp, cần có cái nhìn sâu sắc, phù hợp và
tinh tế.
Ghi nhớ :SGK/28

GV chuyển ý hướng dẫn HS tìm hiểu thực hiện phần
luyện tập trong SGK (GV ghi bảng phụ bài tập 1,2)
*Hoạt động3: cho HS lần lượt đọc và tìm yêu cầu của
tùng bài tập-Gọi HS lên bảng làm-HS khac nhận xét bổ
sung-GV nhận xét, sửa lại , ghi điểm khuyến khích
GV lần lượt nêu các bài tập hướng dẫn HS làm các bài
tập
Bài tập:3 Quan sát và ghi chép lại những đặc điểm ngôi
nhà , hoặc căn phòng em ở. Chỉ ra những đặc điểm nổi
bật nhất.
Gọi HS lên bảng làm HS khác nhận xét bổ sung.
GV nhận xét,sửa chữa,bổ sung và ghi điểm khuyến
khích
HS có thể chọn : hướng nhà , nền, mái, tường, cửa…
tuỳ ýtừng HS.nhưng lưu ýcho các em chỉ chọn những
hình ảnh tiêu biểu, nổi bật nhất.
II/ Luyện tập
Bài tập1 Miêu tả cảnh Hồ Gươm Tác giảđã
lựa chọn đượcnhững hình ảnh rất tiêu biểu,
đặc sắc.Đó là:
Mặt hồ sang long lanh,cầu Thê Húcmàu son,
đền Ngọc Sơn,gốc đa già rễ sum xuê.Tháp Rùa
xây ttrên gò đất giữa hồ.Đó là những đăc điểm
nỗi bật mấcc hồ khác không có.
Chọn các từ ngữ, hình ảnhtheo trình tự: gương
bầu dục , cong cong,lấp ló,cổ kính, xanh um.
Bài tập 2 Cho HS điền- GV nhận xét
-Rung rinh bóng mỡ.
-Đầu to nổi từng tảng .
-Răng đen nhánh,nhai ngoàm ngoạp.

-Sợi râu dàivà cong rất đổi hung dũng.
Trịnh trọng, khoan thaiđưa hai chân vút râu.
Bài tập5GV hướng dẫn .HS tự viết
-Mặt trời như mâm lữa khổng lồ ,( Mặt trời
như quả cà chua chín , quả bong màu da cam)
-Bầu trời sáng trongvà mát mẻ như khuôn mặt
của em bé sau một giấc ngủ dài.
-Những hang cây như những bức tường thành
cao vút.
E/ Củng cố-Dặn dò: Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK- Làm các bài tập
Xem trước bài luyện tậpnói về quan sát
Phân công soạn theo thứ tự :tổ 1, tổ 2, tổ 3, tổ 4 tương ứng với các bài: 1,2,3,4 Lập dàn ýcác đề chuẩn
bị cho tiết luyện nói
Tuần 21
Tiết: 81,82
Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
( Trích “ Con dế ma “ của Tạ Duy Anh)
NS:
NG:
A/ Mục tiêu cần đạt; Giúp HS nắm được nội dung ý nghĩa truyện, tình cảm trong sáng và long nhân
hậu của người em gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chểơ chính mìnhvà vượt lên
long tự ái,
GD HS có thái độvà cách ứng xử đúng đắn với người khác, biết thắng được sự ghen tị và lòng tự tái
trước tài năng hoặc thanhdf công của người khác.
Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật tron tác phẩm,
B/ Chuẩn bị:
GV Bảng phụ- tác phẩm và bức tranh vẻ em gái- HS chuẩn bị bàitheo hướng dẫn-Vẽ tranh
C/ Bài cũ :GV dùng bảng phụ để kiểm tra trắc nghiệm
1,chi tiết nào thể hiện sự rộng lớn và hung vĩ của dông song Năm Căn và rừng đước hai bên bờ song
A,Con song rộng hơn ngàn thước . Rừng đước …vô tận

BNước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.
C,Cá nước bơi hang đàn đen trũi …song trắng.
D, Cả A, B , C, đều đúng.
2Hình ảnh chợ Năm Căncó những đặc điểm gì?
A, Trù phú B, đa dạng C, độc đáo D, Cả A,B,C đều đúng
3 Nêu ý nghĩa của văn bản : Sông nước Cà Mau ?
D/ Tổ chức các hoạt độngdạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động1 Khởi động Trong cuộc sống thong
thường ngươita dể nảy sinh ra thói ghen tịmặc cảm,tự
tikhi đứng trước tài năng hay sự thành đạt của người
gần gũi với mìnhvà ngược lại , kẻ có tài năng hay được
đề cao cũng dể nảy sinh tính kiêu ngạo,tự mãn , coi
thường những người xung quanh. Truyện ngắn:” Bức
tranh ….tôi”của Tạ Duy Anh đã để các nhân vật của
mình được bộc lộ
*Hoạt động 2:Đọc tìm hiểu chú thích
Bước 1tìm hiểun tác giả tác phẩm
Gọi hS đọc chú thích sao trong SGKGV cung cấp thêm
về tác giả và chốt cho HS ghi những nét chính
I/ Đọc –Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
1 Tác giả ,tác phẩm:
Tạ Duy Anh (1959)m quê ở Hà Tây.là cây
bút trẻ của nền văn học thời kì đổi mới.Tác
phẩm từng đạt giải nhì trong cuộc thi viết
“Tương lai vẫy gọi” của báo Thiếu niên Tiền
phong
2,Lưu ý các chú thích:3,4
II/ Đọc –Tìm hiểu văn bản:
1 Đọc kể tóm tắt

2 Nhân vật chính trong truyệnlà Kiều
Phương và người anh trai –Người anh là
Bước 2cho HS đọc văn bản và tìm hểu các chú thích
khác- Tóm tắt tác phẩm
GV hướng đẫn HS đọc chú ý giọng điệu cho phù hợp
GV đọc mẫu một đoạn-Gọi Hs đọc tiếp GV nhận xét.
Cho Hs kể tóm tắt văn bản
*Hoạt động 3 Đọc –Tìm hiểu văn bản
Bước1
H Truyện có những nhân vật nào ?Ai là nhân vật chính?
Ai là nhân vật trung tâm?truyện được kể theo ngôi thứ
mấy?đó là lời của nhân vật nào?điều đó có tác dụng gì?
HS trả lời GV chốt ý ghi bảng
Bước2 Tìm hiểundiễn biến tâm trạng của người anh
H: Diễn biến tâm trạng thái độ của người anh đối với
em gái như thế nàoqua ba thời điểm:
-Lúc thấy Kiều Phương tự chế màu để vẻ
-Lúc tài năng của Kiều Phương được phát hiện.
-Lúc Kiều Phương đạt giải và bức tranh đó lại vẻ về
mình -Cho HS thảo luận nhóm -Gọi đại diện trả lời
H:Tại sao khi năng lực hội hoạ của em được phát hiện
người anh lại có tâm trạng không thể than với em như
trước được nửa?
H; Tâm trạng của người anh như thế nào khi đứng trước
bức tranh đạt giải của em gái? giải thích tâm trạng đó?
(ngạc nhiên-> hảnh diện->Xấu hổ)
H; Diễn biến tâm lí của người anh có hợp lí không?(Rất
hợp lí-.> Tạ Duy Ẩnh rất tinh tế)
Đoạn” Tôi không trả lời mẹ….con đấy”
Người anh đã hiểu ra được điều gì về cô em gái?

Qua đó em có suy nghĩ gì về nhân vật người anh?
Tiết2
Bước 3 Tìm hiểu nhân vật Kiều Phương
H:Nhân vật cô em gái trong truyện qua cái nhìn của
người anh là cô bé như thế nào?Thể hiện qua những chi
tiết nào ? Ngoai hình, hành động , tính cách…(TH Văn
miêu tả)
H: Em có cảm nhận gì về nhân vật cô em gái trong
truyện?điều gì khiến em cảm mến nhất ở nhân vâti nầy?
GV gợi ý về tài năng, sự hồn nhiên, long độ lượng nhân
hậu,,)
H: Trong hai nhân vật trên em thích nhân vật nàonhất?
Vì sao?
HS tự do phát biểu
H:L Qua truyện em rủt ra đượcbài học gì về cách ứng
xử?trước tài năng và sự thành công của người khác?
H: Theo em người anhnên đối xử như thế nàosau khi sự
việc xảy ra?
*Hoạt động 3 GV hướng dẫncho HS tổng kết
đọc ghi nhớ SGK
*Hoạt động 4 Hướng dẫn luyện tập
nhân vật trung tâm. Truyện kể theo lời
của người anh
3 Tìm hiểu văn bản:
A,Diễn biếntâm trạng của nhân vật người
anh
Thoạt đầu khi thấy em gái thích vẻvà mày
mò tự chế màuvẽ người anh coi đó như là
những trò nghịch ngợm trẻ convà nhìn em
với cái nhìn kẻ cả

-Khi tài năng của em được phát hiện người
anh tự mặc cảm , tự ti thấy buồn, thất vọng
vì mình không có tài năng gì và cảm thấy
như mình bị lãng quên -Có thái độ khó
chịu,hay gắt gỏng ới em gái không còn thân
với em như trướcnữa .
-Khi xem trộm các bức tranh của Mèo người
anh tỏ ra thầm phục tài năng của em
-Khi đứng trướcbức tranh đạt giải của em tâm
trạng của người anh thoạt đầu “ ngỡ
ngàng”ngạc nhiên( vì không ngờ người trong
tranh lại là chính mình) đến hảnh diện rồi
xấu hổvì tự thấy mình không xứng đáng ,
không “hoàn hảo” như trong tranh của em.
*Người anh đã hiểu rằng bức tranh được vẻ
bằng cả tâm hồn và lòngnhân hậu của cô em
gái.
3 /Nhân vật Kiều Phương
Là một cô bé hồn nhiên , hiếu động, có tài
năng hội hoạ, có tình cảm trong sángvà giàu
long nhân hậu.
4, Bài học rút ravề thái độ ứng xử
Trước tài năng hay sự thành công của người
khácmỗi người cần vượt qualòng tự ti, mặc
cảm để có được sự trân trọng và niềm vui
thực sự , chân thành.
-Lòng nhân hậu và độ lướngẽ giúp con người
vượt lên chính bản thân mình.
III/ Tổng kết: Ghi nhớ SGK/35
IV Luyện tập:

Bài tập 1,2 SGK
E/ Dặn dò -:Học bài -Tóm tắt truyện
-Soạn bài : Vươt Thác- Chuẩn bị tiết luyện nói
* Phần RKN:
Tuần:21
Tiết:83;84
Tập làm văn:LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG,
SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
NG:
NG:
A /Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
-Nắm chắc kiến thức về quan sát, tưởng tượng , so sánh và nhận xét trong văn miêu tả .
-Biết trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể lớp-Rèn kĩ năng nói
-Có thái độ dạn dĩ , tự tin trước tập thể , trước mọi người.
B/Chuẩn bị : GV:Chuẩn bị dàn bài ghi lên bảng phụ - Một số đoạn văn
-HS lập dàn ý trước ở nhà theo sự phân công
C/ Bài cũ: Để làm tốt bài văn miêu tả ta vận dụng những kĩ năng nào?Nhằm mục đích gì?
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1 GV giới thiệu bài mới
*Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài -
Gọi HS nhắc lại yêu cầu của tiết luyện nói
GV lần lượt gọi HS đọcđề của các bài tập GV giao
nhiệm vụ chuẩn bị thực hành theo nhóm
*Hoạt động3 Thực hành luyện nói
Bước 1 Yêu cầu các nhóm cử đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp-Yêu cầu
nói chứ không đọc
Bước 2 Gọi HS nhận xét về bài của bạn –GV nhận

xét bổ sung.
Ở bài tập1 Gv định hướng cho HS về hình tượng
Kiều Phương-Một hình tượng đẹpvới tài năng và
vẻ đẹp của tấm long nhân hậu.
Bài tập2 GV hướng dẫn cho HS trình bày theo dàn
ývề người thân
-Giới thiệu người định tả
-Nêu các đặc điểmnổi bật về người đó
+Hình dáng +Tính cách
- Nhận xét và nêu tình cảm của em
HS trình bày -Lớp nhận xét
GV nhận xét bổ sung Kết thúc tiết 1
I/ Những yêu cầu của việc luyện nói
-Nội dung : Nói đúng yêu cầu của đề
_Hình thức:
+ Nói to ,rõ, mạch lạc, thay đổi ngữ điệu khi cần
+Tư thế tự nhiên, tự tin, biết quan sátlớp khi nói.
II/ Thựchành luyện nói:
Bài tập 1
Từ truyện “Bức tranh của em gái tôi”của Tạ Duy
Anh. Hãy nhận xét và miêu tả
-Nhân vật Kiều Phương
-Nhân vật người anh của Kiều Phương
*Lưu ý: Nhân vật Kiều Phương là hình ảnh đẹp
-Em hình dung Kiều Phương là cô bé xinh xắn , dễ
thương, tóc tết thành hai bím , ngộ nghĩnh , mặt lúc
nào cũng lem nhem đầy vết nhọ, ăn mặcgiản dị,
đang say sưa vẻ tranh
-Kiều Phương là em bé hồn nhiên, , hiếu động, tài
nănghội hoạ., hiếm thấy.Có tình camtrong sángvà

tấm lòng nhân hậu.
Bài tập2Trình bày về em , chị, hoặc anh của mình.
Ví dụ tả về chị em;
Chị em năm nay độ khoảng hai mươi tuổi, dáng
người thon thả , tóc dài đen nhánhnhw gỗ mun,.
Bỗng phía sau rặng tre ,một vầng sáng lấp ló lúc ẩn
lúc hiện. Trăng đã bắt đầu mọc . Trăng lên tới đâu
, bầu trời dường như sang dần lên tới đó. Mặt trăng
tròn to nhè nhẹ trôi sau những rặng tre khẽ lay
động theo chiều gió.Vầng trăng đang từ từ nhô lên
khỏi luỹ tre . Trăng lơ lửng như cái đĩa vàng giữa
nền trời trong xanh. Khoảng trời đêm trở nên trong
vắtvời vợi ,
*( Bầu trời có nhiều ngôi sao lấp lánh, chỗ nào
cũng chi chit dày đặc những tưởng trăng đang lạc
vào cánh đồng sao rộng lớn.)
-Cảnh vật lủc trăng đã lên cao
Trăng đẹp , vạn vật như bừng tĩnh dưới ánh trăng.
Trăng chiếu sáng mảnh vườn , gốc cây, trăng trên
ngọn tre…trăng trãi ánh sáng trên con đường làng,
trăng dát bạc trên mặt nước…Trăng sang lên trên
sân mọi nhà.Trăng làm rạng rỡ những khuôn mặt ,
cơn gió đêmdìu dịư huơng thơmngát của đất trời ,
cỏ cây . Trăng toả sang mặt hồ trông như tấm thảm
ngọc phản chiếu ánh trăng . Lòng người thanh thản
nhẹ nhõm
.-Sinh hoạt của con người trong đêm trăng;
-Đâu đấy vang lên tiếng cười, nói trong trẻo của trẻ
con, câu chuyện học hành, chuyện đồng áng,
chuyện mùa màngdưới trăng sôi nổi như không

bao giờ cạn..
-Trăng đêm nay sáng và đẹp quá, lũ chúng tôi mãi
mê ngắm trăng đếm sao rồi chơi trò chạy đuổi
,trốn tìm, bắn bần…trò chơi thú vị dưới trăng sáng
càng thú vị hơn.Một số gia đình tranh thủ lúc trăng
sáng gặt những đám lúa chín cho kịp mùa vụ.Đêm
trăng sángẩn hiện nụ cười tươi của cô bác nông
dẩn trong vụ mùa bội thu, Cảnh làm việc, giọnghát
mượt mả trong đêm trăng mang theo hương rạ
hương đồng.thơm nồng,
-Cảnh vật khi trăng đã về khuya
Đêm về khuya, trăng càng lên caovà xa hơn.Bầu
trời vẫn trong xanh, lấp lánhhoà vào bức tranh quê
đêm trăng sángcòn có âm thanh của những tiếng lá
rơi,tiếngếchkêu , tiếng côn trùng văng vẳng. Cuộc
sống quả thật rất thanh bình, yên ả…
*Kết bài:Đêm trăng quê hương thật là huyền dịêu,
thơ mộngvà đầy kỉ niệm, Có lẽ , sau này xa quê tôi
sẽ nhớ mãi về hình ảnh đêm trăng nơi quê nhà, Nơi
nhắc nhở tôi về quê hương-về tuổi thơ đầy kỉ niệm
*Hoạt động : HS nói theo dàn bài
*Hoạt độngGV nhận xét củng cố
Khuôn mặt chịlúc nào cũng biểu lộ sự vui vẻ, yêu
đời. Mỗi khi chị cười để lộ hàm răng trắng bong.
Giọng chị êm dịu ngọt ngào. Nhất là khi chị cười
đôi má ửng hồng hai lúm đồng tiền trên má chị
duyên đángđến kì lạ.
Bài tập 3 Dàn ý miêu tả cảnh đêm trăng sang nơi
em ở
A, Mở bài; Giới thiệu chung vềđêm trăng nơi em

ở.
B, Thân bài: Tả cảnh vật lúc trời tối trước khi trăng
lên
- Cảnh lúc trăng còn lấp ló sau rặng tre và bắt đầu
lên cao
-Cảnh vật lúc trăng lên
+Trăng đẹp, vạn vật như bừng tỉnh dưới ánh trăng.
+ trăng chiếu sang mảnh vườn , góc sân , trăng treo
trên ngọn tre, trăng trãi ánh sang trên con đường
làng, trăng dát bạc trên mặt nước…
+ Bầu trời trong , không khí mát lành dễ chịu .
+Đêm yên tĩnh vắng lặng dịu dịu hương thơm của
đất trời, cây cỏ
Vầng trăng như cái kiềm vàng giữa những ánh sao
bàng bạc lấp lánh.
-Sinh hoạt của con người trong đêm trăng
-Cảnh vật lúc trăng đã về khuya
C, Kết bài: Cảm nghĩ chung về đêm trăng.- Cảm
nghĩ về quê hương
Bài tập 4;Tả quang cảnh một buổi bình minh trên
biển
- Mặt biển phẳng lặng, dịu êm
- Những tia sang từ đằng đông loé lên , chân
trời đỏ rực.
- Cảnh biển đẹp mơ màng dịu hơi sương
- Những con thuyền..Cảnh tượng tráng lệ,
hùng vĩ, rực rỡ.
E/ Dặn dò: Nắm lại phương pháp làm văn miêu tả- Tập viết đoạn văn miêu tả-
- Lập dàn ý đề:Miêu tả cánh đồng lúa chin vào buổi ban mai
- Tìm hiểu phương pháp tả cảnh

Tuần 22
Tiết :85
Văn bản: VƯỢT THÁC
(Võ Quảng)
NS:
NG:
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
-Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hung vĩ của thiên nhiên trên dông song Thu bồn và vẻ đẹp của
người lao động được miêu tả trong bài.
- nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên mhiên và hoạt động của con người.
B/ Chuẩn bị: GV : Bảng phụ , tranh vẽ -Tư liệu về tác giả- HS Đọc văn bản- Trả lời các câu hói SGK
C/Bài cũ: 1/ Trình tự nào thể hiện đúng diễn biến tâm trạng của người anh khi đứng trước bức tranh
của em ?
A, Ngạc nhiên, xấu hổ, hãnh diện B, Ngạc nhiên, hãnh diện , xấu hổ
C, Ngạc nhiên, tức tối , xấu hổ , C Tức tối, xấu hổ, hãnh diện
2/Vì săơ người anh lại xấu khi xem bức tranh em gái vẽ mình?
A, Em gái vẽ mĩnhấu quá B, EM gái vẽ mìnhđẹp hơn bình thường
C, EM gái vẽ mình bằng tâm hổn trong sángvà lòng nhân hậu. D/Em gái vẽ sai về mình
3/Nêu bài học rút ra từ truyện “ Bức tranh của em gái tôi’
D/ Tổ chức các hoạt độngdạy và học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động1 GV giới thiệu bài: Thiên nhiên thật
phong phúvà đa dạng, mỗi nơi đều có một vẻ đẹp
riêng- Ta bắt gặp không gian rộng lớn,mênh mông
hoang dã của vùng cực nam tổ quốc qua bài
“SNCM” Hôm nay, chúng ta sẽ quay về vùng đất
miền Trung quê hương ta nơi có con song thu bồn
chảy qua với những con người lao động cần cù
quabài:”Vượt Thác’
*Hoạt động 2 Đọc hiểu chú thích

Bước 1Tìm hiểu tác giả tác phẩm
H: Em hãy cho biết vài nétvề tác giả , tác phẩm
HS trả lời-Gv bổ sung cho HS ghi vaif ý chính
Bước 2Hướng dẫn HS đọc văn bảnvà tìm hiểu chú
thích-Chú ý thay đổi nhịp điệu, giọng điệu cho phù
hợpvới nội dung từng đoạnGv đọc mẫu một đoạn
-gọi HS đọc tiếpGv kiểm tra việc đọc chú thích của
HS
*Hoạt động 3 Tìm hiểu văn bản
Cho HS tìm hiểu bố cục –Gv dung bảng phụ giới
thiệu bố cục
H: Hãy cho biết tác giả miêu tả cảnh Vượt thác theo
trình tự nào?Vị trí của người miêu tả ở đâu? Vị trí
đó có thuận lợi không?
I/ Đọc-Tìm hiểu chú thích
1Tác giả , tác phẩm:
- Võ Quảng(1920) quê Quảng Nam- Là nhà
văn chuyên viết cho thiếu nhi
- - Bài: “ Vượt Thác”trích chươngĨ của
truyệnQuê Nội (1974) Là một trong
nhữngtác phẩm thành công của ông.
2/ Đọc văn bản
3/ Lưu ý chú thích
II/ Đọc -Tìmhiểu văn bản
1/ Bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong bài
-đoạn song vùng đồng bằng hiền hoà , thơ mộng ,
thuyền , thuyền bètấp nập , cảnh quang hai bên bờ
rộng rãi và trù phú.
-Đoạn có nhiều thác ghềnh thì vườn tượt um tùm,
nhiều cây cổ thụ, núi cao.” Nước từ trên caôphngs

GV tích hợp với phần TLVvề văn miêu tả
Miêu tả theo hành trình của con thuyền do dượng
Hương Thưchỉ huy
H: Văn bản đề cập đến nội dung như thế nào?
H: Cảnh dông sôngvà hai bên bờ qua sự miêu tả
trong bài đã có sự thay đởi như thế nào theo từng
chặng đường của con thuyền?
(cho HS thảo luận theo 3 chặng đường GV ghi
bảng phụ- Gọi HS phát biểu sau khi thảo luận GV
chốt ý)
H: em có nhận xét gìvề bức tranh thiên nhiên ở
đây?HS trả lời-HS khác nhận xét bổ sung GV nhận
xét bổ sung chốt ýcho hS ghi
H: hãy cho biết nét đặc sắcvề nghệ thuật trong
đoạn văn miêu tả này?
H: Ở đoạn đầu và đoạn cuối của bài văn có hai hình
ảnh miêu tả các cây cổ thụ bên bờ sông . Em hãychỉ
ra hai hình ảnh ấy và nêu ý nghĩa? HS trả lời GV
chốt ý cho HS ghi
Chuyển ý Thiên nhiên-> con người
H: Hãy tìm những chi tiết miêu tả nhânvật dượng
Hương Thư trong cuộc vượt thác?
-Về ngoại hình
-Về hành động
H: Những cách so sánhnào đã sử dụng?
HS trả lời-GV chổtteo bảng phụ
H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả này?
H: Nêu ý nghĩa của hình ảnh so sánh: “Dượng
Hương Thư giống như một hiếp sĩ của Trường Sơn
oai linh hùng vĩ”

H:Qua bài văn em cảm nhận như thế nào về thiên
nhiên và con người lao động đã được miêu tả?
HS trả lời –GV chốt ý
*Hoạt động4 GV tổng kết bài -Gọi HS đọc ghi nhớ
SGK
*Hoạt động5Hướng dẫn HS phần Luyện Tập
Cho HS về nhà làm
Nếu được thì cho HS đọc thêm
xuốnggiữa hai vách chảy đứt đuôi rắn”
-Khi qua nhiều thácdữ đồng ruộng lại mở ra
* Bức tranh thiên nhiên thật phong phú đa dạng ,
vừa êm đềmhiền hà , thơ mộng vừa rộng rãi phong
phú hiểm trở và hung vĩ
Nghệ thuật : Sử dụng nghệ thuật so sánh nhân hoá
đặc sắc.
2/ Nhân vật dượng Hương Thư trong cảnh vượt
thác
*Được miêu tả tập trung ở những động tác tư thế
và ngoại hình vớinhững hình ảnh vừa khái quát
vừa gợi cảm.
Hình ảnh so sánh: Dượng Hương Thư giống như
một hiếp sĩcủa Trường Sơn oai linh hung vĩ thể
hiện vẻ dũng mãnh , tưthế oai hung của con người
trước thiên nhiên.
III/ Tổng kết: Ghi nhớ SGK/41
IV /.Luyện tập
E/ Dặn dò:Nắm nội dung và nghệ thuật
Cách miêu tả và sử dụng biện pháp so sánh-Đọc và chuẩn bị bài :buổi học cuối cùng
Tiết sau họcbài :So sánh(tt)
*Rút kinh nghiệm:

Tuần :22
Tiết:86
Tiếng Việt: SO SÁNH (tt ) NS:
NG:
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
-Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản : Ngang bằngvà không ngang bằng
-Hiểu được các tác dụngchính của so sánh.
Bước đầu tạo được một số phép so sánhtrong văn nói và viết
B/ Chuẩn bị: GV bảng phụ -Tìm thêm một số ví dụ -HS chuẩn bị bài theo yêu cầu các câu hỏi SGK
C/ Bài cũ :
1/ So sánh làgì?Tìm một câu văn có sử dụng phép so sánhtrong văn bản :”Sông nước Cà Mau”
2/Nối 2vế Avà B
A B
1. Công cha như núi Thái sơn a. So sánh người với người
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
2. Thầy thuốc như mẹ hiền b.So sánh người với vật
3. Thân em như tấm lụa đào c.So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai?
4.Ôi cái mũ vải mềm dễ thương như một bàn tay nhỏ d.So sánh vật với người
Chẳng làm đau một chiếc lá trên cành
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động1: GV giới thiệu bài :Khái niệm Mô
hình cấu tạo –Các kiểu so sánh và tác dụng của nó
*Hoạt động2 Tìm hiểu các kiểu so sánh
Gọi HS đọc bài tập SGk –GV treo bảng phụ
H: Tìm các phép so sánh trong khổ thơ đó?
H: Các từ ngữ dùng để so sánhtrong các câu có gì
khác nhau?
HS trả lời Gv chốt ý cho thêm ví dụ

H:Vậy có mấy kiểu so sánh? Đó là những kiểu
nào?
H: Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý ngang bằng hoặc
không ngang bằng?Gọi HS đọc ghi nhớ SGK /
42Cho thêm ví dụ để phân tích
*Hoạt động3 Tìm hiểu tác dụng của phép so sánh
GV ghi bảng phụ đoạn văn 1/II SGK
GV gọi HS đọc
H: Tìm phép so sánhtrong đoạn văn HS thảo luận
nhóm –GV nhận kết quả thảo luận của hS treo lên
bảng Gọi HS khác nhận xét
GV nhận xét bổ sung các phép so sánh
+ có chiếc lá như mũi tên nhọn
+ Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo.
+Có chiếc lá như thầm bảo rằng …
Có chiếc lá như sợ hãi…
I/ Các kiểu so sánh:
1/Bài tập tìm hiểu
Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ thức
Mẹ là ngọn gió
2Bài học: Có 2kiểu so sánh:
-So sánh ngang bằng
Ví dụ:Thầy thuốc như mẹ hiền
-So sánh không ngang bằng
Ví dụ:Thà rằng ăn bát cơm rau
Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời
Các từ ngữ so sánh : Như, tựa, giống như, hơn, còn
hơn
Mô hình A là B
A chẳng bằng B

Ii/ Tác dụng của phép so sánh
-Đối với việc miêu tả sự vật , sự việctạo ra những
hình ẳnh cụ thếinh động giúp người đọc , người
nghedễ hình dung về sự vật , sự việc được miêu tả
Ví dụ: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ
-Đối với việc thể hiệntư tưởng , tình cảmcủa người
viết, tạo rănhngx lối nói hàm súcgiúp người đọc,
dễ nắmbắt tư tưởng, tình cảm
Ví dụ: Bóng Bác cao lồng lộng
H: Trong đoạn văn đó phép so sánh có tác dụng gì?
HS trả lời GV chốt lại 2ý
Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK
GV củng cố bài gọi HS đọc 2ghi nhớ
*Hoạt động4Hướng dẫn HS thực hiện luyện tập
Gọi 3HS lên bảng làm bài tập--HS nhận xét GV
nhận xét bổ sung
Bài tập1,2 Cho HS thực hiện ngay tại lớp
Bài tập 3 Hướng dẫn cho HS về nhà làm
Âm hơn ngọn lữa hồng
*Ghi nhớ: SGK/42
III/ Luyện tập:
Bài tập 1 SGK/43Chỉ ra phép so sánh và tác dụng
a, Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
So sánh ngang bằng -thể hiện tình cảm
b,Con đi muôn núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
So sánh không ngang bằng -Thể hiện tình cảm
c, Bóng Bác: ấm hơn ngọn lửa hồng
Bài tập2/43Các câu văn dung phép so sánh trong

văn bản Vượt thác;:
-Thuyền rẽ sóng …như đang nhưđang nhở rừng.
-những động tác thả sào, rút sào rập rang nhanh
như cắt.
-Dượng hương Thư như một pho tượng đồng đúc,
các bắp thịt cuồn cuộn,..
-Dượng Hương Thư giống như một hiệp sĩ của
chốn Trường Sơn oai linh hung vĩ.
E/ Dặn dò; Nắm nội dung bài- Làm hết các bài tập
Tìm thêm một số ví dụ- Soạn bài :Nhân hoá

Tuần 22
Tiết 87
CHƯƠNG TRINH ĐỊA PHƯƠNG RÈN LUYỆN
CHÍNH TẢ
NS:
NG:
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
-Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương
-Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm
B/ Chuẩn bị: GV: Bài giảng, bảng phụ - các tư liệu làm ví dụ
C/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: Khởi động-giới thiệu bài mới: GV giới thiệu tầm quan trọng của việc rèn luyện chính tả
*Hoạt động 2: GV đưa ra một số cặp phụ âm cuối
dễ mắc lỗi chính tả như c/t,n/ng một số thanh dễ
mắc lỗi i/iê,o/ô một số phụ âm đầu dễ mắc lỗi v/d
Mỗi hình thức, GV cho một vài ví dụ
Ghi các từ lên bảng-cho HS lên điền vào-HS khác
bổ sung- GV bổ sung sửa lỗi chính tả
I/ Nội dung luyện tập

1/Viết đúng một số cặp phụ âm cuối dễ mắc lỗi
-c/t : Bát ngát/Man mác, khác thường…
-n/ng: dọc ngang/ngan ngát, than vãn/ thênh thang
2/Viết đúng các thanh dễ mắc lỗi ?/~
Luỹ tre/ chim sẻ, vẻ đẹp/ bức vẽ…
Viết đúng một số nguyên âm dễ mắc lỗi
Iê/i: Con chim/ cái liềm
o/ô: Lom khom/ côn trùng
4/ Viết đúng 1 số phụ âm đầu v/d
Vẫy cá/ sợi dây, dây điện/ vây cánh…
*Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS thực hiện phần
luyện tập dưới nhiều hình thức
Viết chính tả: nghe viết -nhớ viết
Hướng dẫn HS làm một số bài tập chính tả: điền
vào chỗ trống –Tìm từ theo yêu cầu
GV đọc một số câu, đoạn văn có các từ có âm vần
dễ sai –HS điền vào
II/ Một số hình thức luyện tập
1/ Viết chính tả: nghe viết-nhớ viết
2/ Làm các bài tập chính tả: điền vào chỗ trống –
Tìm từ theo yêu cầu
3/ Lập sổ tay chính tả
*Hoạt động4: Cho HS lập sổ tay chính tả, thường
xuyên ghi những từ khó, dễ nhầm
E/ Củng cố- dặn dò: Nắm nội dung bài-chú ý viết dung khi ghi bài, làm bài tập, bài kiểm tra
Xem trước bài “Phương pháp tả cảnh”
* RKN:
Tuần: 22 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH NS:
Tiết: 88 RA ĐỀ VỀ NHÀ NG:
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS

_ Nắm được phương pháp tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn văn, một bài văn tả cảnh.
- Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một thứ
tự hợp lý.
B/ Chuẩn bị: GV: Bài tập, một vài bài văn- Đề bài tập về nhà. –HS trả lời các câu hỏi ở SGK
C/ Bài cũ: Để làm một bài văn miêu tả ta cần vận dụng những kĩ năng nào?
Bố cục một bài văn tả cảnh?
D/ Tổ chức các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Khởi động- giới thiệu bài: Tả cảnh
là một dạng trong văn miêu tả., đối tượng cần tả là
cảnh vật. Thông thường là cảnh thiên nhiên hoặc
cảnh sinh hoạt…
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương
pháp viết văn tả cảnh.
Gv chia lớp ra nhiều nhóm, mỗi nhóm đọc một
đoạn và chuẩn bị trả lời câu hỏi.
Cho HS thảo luận- trao đổi và trả lời. GV tóm tắt
các ý kiến của HS- nhận xét, bổ sung…
H: Đoạn a miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư
trong cuộc vượt thác.Tai sao có thể nói qua hình
ảnh nhân vật ta có thể hình dung ra những nét tiêu
biểu của cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ?
H: Đoạn văn b tả cảnh gì?
H: Người viết miêu tả những cảnh vật theo thứ tự
nào? Liệu có đảo ngược được thứ tự này không?
Vì sao?(Không thể đảo ngược
H: Chỉ ra 3 phần của bài văn ở mục c và nêu ý
chính của mỗi phần? HS trả lời- GV nhận xét bổ
sung
H: Nhận xét về trình tự miêu tả của tác giả ở đoạn

giữa như thế nào?
chốt vấn đề theo ghi nhớ SGK- Cho HS đọc phần
ghi nhớ
*Hoạt động 3 Hướng dẫn HS luyện tập
GV gọi HS đọc đề bài –Nêu yêu cầu cho HS trả lời
theo sự gợi ý trong SGK
H: Nếu phải tả quang cảnh lớp học trong giờ viết
bài tập làm vănthì em sẽ quan sát và chọn những
hình ảnh tiêu biểu nào?Em sẽ tả theo thứ tự nào?
từ ngoài vào trong hay từ trên xuống dưới?
Viết phần mở bài và phần kết bài
Giao cho tổ1,2 viết phần mở bài - Tổ3,4 viết phần
kết bài- Đại diện nhóm trình bày.Nhóm khác nhận
xét bổ sung GV nhân xét chốt ý
GV hướng dẫn cho HS làm bài tập 2 :Tả cảnh sân
trường trong giờ ra chơi Cho HS về nhà làm bài
GV cho HS đọc văn bản: Biển đẹp
Yêu cầu Hs xác định dàn ý và nêu nội dung của
từng phầm
*Hoạt động 4 GV ra bài viết số 5 Về nhà làm
GV hướng dẫn HS lập dàn ý hai đề bài đã cho
I/ Phương pháp viết văn tả cảnh
1 /Bài tập :
A, Đoạn văn : Miêu tả hình ảnh dượng Hương
Thư trong một chặng đường của cuộc vượt thácvới
tư thế dũng mãnh hào hùng.
B, Đoạn văn : Tả dông sông Năm Căn lớn hung vĩ
và rừng đước bạt ngàn
C, Văn bản là một bài văn miêu tả gồm 3 phần
a,Mở bài:giới thiệu luỹ làng.

b, Thân bài: Miêu tả luỹ làng từ ngoài vào trong
c, Kết bài: Cảm nghĩ về luỹ làng.
2/ Bài học : Ghi nhớ SGK/47
II/ Luyện tập:phương phápviết văn tả cảnh và
bố cục bài văn tả cảnh
Bài tập 1: Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài
tập làm văn.
+, Chọn hình ảnh cụ thể, tiêu biểu:
-Thầy cô giáo –không khí lớp học
-Quang cảnh chungcủa phòng học- cảnh viết bài :
tư thế, thái độ, tình cảm…
-Cảnh bên ngoài sân
+Miêu tả theo thứ tựnào cũng đượcmiễn là hợp lí
-Từ ngoài vào trong
-Từ trên bảng xuống dưới lớp học
- Từ không khí chung đến bản thân người viết
Viết phần Mở bài và phần kết bài
Bài tập 2:Tả quang cánh sân trường giờ ra chơi
Bài tập3 Bố cục:
Mở bài; giới thiệu cảnh biển đẹp.
Thân bài; tả vẻ đẹpmàu sắc , hình khối của biển ở
nhiềugóc độ khác nhau: Buổi sang , buổi trưa, buổi
chiều, ngày mưa rào , ngày nắng ấm
Kết bài: Suy nghĩ của người viết về sự đổi cảnh
sắc ở biển.
III/ Ra đề bài viết số 5 Chọn một trong hai đề
sau:
Đề 1: Tả cảnh cánh đồng lúa chín ở quê em vào
buổi bình minh.
Đề 2: Tả một đêm trăng sang ở quê em.

Dàn ý đề 1
A, Mở bài : Giới thiệu cánh đồng lúa quê em. Ấn
tượng về cánh đồng vào buổi bình minh
B, Thân bài: Tả cảnh theo trình tự thời gian, hoặc
không gian:
Biểu điểm:
Nhìn: từ xa
Nhìn gần
Gần hơn
C Kết bài:: Tình cảm của emđối với cánh đồng lúa
Lưu ý HS : Tả theo trình tự hợp lí : Từ xa đến gần ,
từ khái quát đến cụ thể: Mặt trời , bầu trời, cánh
đồng, từng thửa ruộng , khóm lúa, hạt lúa , hương
thơm
Biết sử dụng các phép tu từ so sánh, nhân hoá vào
bài làm, dung từ tượng hình , tượng thanh , từ láy
để làm cho bài văn miêu tả sinh động biểu cảm
Dàn ý đề2(Xem ở tiết luyện nói 83,84)
E/ Dặn dò:
_ Làm bài trên đôi giấy vở , ghi rõ họ tên có kẻ khung ghi điểm, lời phê
Nắm phương pháp làm bài -Nắm phương pháp tả người
-chuẩn bị bài: Buổi học cuối cùng.
Tuần : 23
Tiết :89-90
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
( A. Đô Đê)
NS :
NG :
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:Nắm đượccốt truyện, tư tưởng nhân vật của truyện. Qua câu
chuyện buổi học tiếng Pháp cuối cùng của vùng Andát thể hiện long yêu nước trong biểu hiện là

tình yêu tiếng nói dân tộc.
Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện bằng ngôi thứ nhất. Nghệ thuật kể chuyện thể
hiện tâm lí nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ .
B/ Chuẩn bị: -GV :Bảng phụ- Hệ thống câu hỏi-Tư liệu liên quan
-HS :Đọc văn bản - Trả lời câu hỏi theo SGK
C/ Bài cũ : Kiểm tra 15 phút ( Đề và đáp án kèm theo)
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và hoc:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Lòng yêu nước là
một tình cảm rất thiêng liêngđối với mỗi người nó có
nhiều cách biểu hiện khác nhau. Câu chuyện cảm
động về long yêu nước trong tình yêu tiếng mẹ
đẻ.được nhà văn An Phông Xơ Đô Đêdiễn tả.trong
tac phẩm “ Buổi học cuối cùng” như thế nào? ….
*Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc –Tìm hiểu chú thích
Cho HS đọc chú thích về tác giả và tác phẩm GV
giới thiệu thêm về tác giả tác phẩm-GV hướng dẫn
đọc - Đọc mẫu-Gọi HS đọc
GV nhận xét GV kiểm tra việc đọc chú thích của HS
*Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
Bước 1 Tìm hiểu chung về văn bản
H: Câu chuyện diễn ra trong hoàn cảnh , thời gian
địa điểm nào? Em hiểu gì về tên văn bản
H: Truyên được kể theo lời của nhân vật nào? Ngôi
kể thứ mấy? Nhân vật nào gây cho em ấn tượng
nhất? Bố cục văn bản
Bước 2: GV hướng dẫn tìm hiểu diễn biến tâm trạng
của PhRăng –GV gợi ý các câu hỏi –Cho HS thảo
luận nhóm
H: Vào buổi sang diễn ra buổi học cuối cùngchú bé

Phăng thấy có gì khác lạ trên đường đến trường ,
I/ Đọc hiểu chú thích:
1 Tác giả , tác phẩm; SGK
2Đọc văn bản
3 Lưu ý các chú thích
II/ Đọc –Tìm hiểu văn bản
1 Tìm hiểu chung về văn bản
-Truyện kể theo ngôi thứ nhất .qua lời kể
của Phrăng
-bố cục: 3 phần:
+Từ đầu….vắng mặt con: Trước buổi
học . Quang cảnh trên đường đến trường
và cảnh ở trường.
+ Tiếp…nhớ mãi buổi học cuối cùng này.
Diễn biếnbuổi học cuối cùng.
+Đoạn còn lại :Cảnh kết thúc buổi học
cuối cùng.
2/ Diễn biến tâm trạng Phrăng trong buổi
học cuối cùng
-Lo lắng: vì trể giờ và chưa thuộc bài ,
định trốn học
-Ngạc nhiên: Thấy xung quanh khác lạ,
quang cảnh ở trường ,và không khí trong lớp học
những điều đó báo hiệu việc gì xãy ra?Trước cảnh ấy
tâm trạng của Phrăng như thế nào? (Lo lắng, ngạc
nhiên …
H; Khi được thầy HaMen cho biết đây là buổi học
cuối cùng Phrăng có tâm trạng gì?(Tiếc nuối,ân
hận…)
Vì sao cậu lại tiếc nuối ân hận?

GV cho HS đọc lại đoạn “ Bài họcPháp văn….giã từ”
H: Phrăng có tâm trạng gì?Vì sao? (Xấu hổ ,tự giận
mình)
H: Ý nghĩ ,tâm trạng của Phrăng còn diễn biến ra
sao trong buổi học cuối cùng? Đặc biệt là thái độ đối
với việc học tiếng Phápcủa mình ra sao?
H:Vì sao nhận thức và tâm trạng của Phrăng lại có
những biến đổi sâu sắc đến như vậy? Qua đó cho ta
hiểu thêm điều gì về nhân vật này?
HS trả lời –HS khác bổ sung- GV nhận xét chốt ý ghi
bảng
Kết thúc tiết 1
Bước 3 Giúp HS tìm hiểu nhân vật thầy Hamen
H: Nhân vật thầy HaMen trong buổi học cuối cùng
được miêu tả như thế nào? Có gì đặc biệt về trang
phục, lời nói, thái độ của thầy đối với HS?
H: Thầy đã nói gì về tiếng Pháp? Những lời nói đó
thể hiện điều gì?
HS trả lời-GV : Lời nói của thầy Hamen vừa sâu sắc
vừa tha thiếtbiểu lộ tình yêu nước sâu đậm , long tự
hào về tiếng nói của dân tộc mình
H: Tìm những câu văn có sử dụng phép so sánh.? So
sánh nào mang ý nghĩa sâu sắc nhất?Ý nghĩa của
phép so sánh đó?(Khi một dân tộc,,,chốn lao tù)
GV bình giảng thêm về sức mạnh của tiếng nói dân
tộc.
Lien hệ đến đất nước Việt Nam ta
H: Em hiểu gì về lời nói của thầy: “Khi một dân tộc…
lao tù”H: Hình ảnh nào của thầy Hamen gây cho em
xúc động nhất? Vì sao? Em có suy nghĩ gì về nhân vật

nầy?
Bước 4 Tìm hiểu các nhân vật khác.
H: Trong truyện có những nhân vật nào khác?
H: Vì sao các cụ gia đến lớp trong buổi học này?
H: Em có nhận xét gì về hành động của các cụ già đến
lớp trong buổi học này?(Tinh thần và thái độ của các
cụ đối với nền văn hoá của dân tộc)
H: Chi tiết cụ Hô dê tập đánh vần đã thể hiện điều gì?
(Tình yêu mãnh liệt đối với ngôn ngữ dân tộc)
*Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết:
H: Qua câu chuyện này em đã rút ra được giá tri tư
tưởng và nghệ thuật gì?
HS trình bày-GV định hướng cho HS theo mục ghi
nhớ và một số nội dung quan trọng theo chủ đề của
văn bản và hướng các em vào việc liên hệ thực tế với
chúng ta hiện nay.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
quang cảnh trường yên tĩnh, trang nghiêm
khác ngày thường.
-Choáng váng, sững sờ: Khiđược biết đây
là buổi học tiếng Pháp cuối cùng.
-Tiếc nuối, ân hậnvề sự lười nháchọc tập
ham chởitước đây của mình.
-Xấu hổ , tự giận mình không học được
quy tắc phân từ long rầu rĩ, không dám
ngẩng đầu lên.
-Kinh ngạc khi thấy mình hiểu bài nhanh.
* Sự đột biến này là do xuất phát từ tình
yêu tiếng nói của dân tộcmà trước đây
Phrăng coi thường

-Khâm phục , tự hào về thầy vì thầy đã
khơi gợi ở Phrăng tình cảm thiêng liêng
đối với tiếng nói dân tộc
*Phrăng là chú bé hồn nhiên, chân thật ,
biết lẽ phải . quí trọng thầy cô, dành tình
yêu cho tiếng nói dân tộc,. cho quê hương,
yêu tiếng nói dân tộc và biết quý trọng
thầy cô.
3/Thầy giáo Hamen
Trang phục: Trang trọng
Thái độ: dịu dàng với HS
Lời nói của thầy (Qua hình ảnh so sánh)
đã thể hiện sức mạnh của tiếng nói dân
tộc: “Khi một dân tộc…chốn lao tù”
Đặc biệt cảm động là hình ảnh của thầy
Hamen ở cuối buổi học-Nỗi đau đớn,xúc
động của thầy đã lên đến cực điểmlòng
yêu nước nồng nhiệt của thầycủa nhân
dân
4/ Các nhân vật khác
Các cụ gia đã đến để chứng kiến buổi học
cuối cùng
Hình ảnh cụ Hôde
Tất cả đều thể hiện một tình cảm thiêng
liêng, trân trọng của người dân đối với
ngôn ngữdân tộc mình.
III/ Tổng kết: Ghi nhớ SGK
+Nội dung: Giá trị thiêng liêng và sức
mạnh to lớn của tiếng nói dân tộc trong
cuộc đấu tranh giành độc lập tự do

Phài yêu quý, giữ gìn và học tập để nắm
vững tiếng nói của dân tộc. Vì đó là biểu
hiện cụ thể của lòng yêu nước
+ Nghệ thuật
IV/ Luyện tập
Làm bài tập 1,2 SGK

*Hoạt động 5: Hướng dẫn HS luyện tập
Hướng dẫn các em làm bài tập ở SGK, có thể cho các
em một bài văn thuyết minh về ngôn ngữ dân tộc của
chung ta hiện nay
E/ Củng cố- dặn dò
Gọi HS đọc phần ghi nhớ-Học bài, nắm nội dung nghệ thuật –làm các bài tập 1,2 – Sưu tầm các
văn bản tương tự-Đọc và soạn bài: “đêm nay bác không ngủ”
Tiết 91,92 học bài nhân hoá và phương pháp tả người
• Rút kinh nghiệm:
Tiết 91
Tuần :23
NHÂN HOÁ
NS:
NG:
A/ Mục tiêu cần đạt: giúp HS
Nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá
Tác dụng chính của phép nhân hoá
Biết sử dụng các kiểu nhân hoá trong bài viết của mình
B/ Chuận bị: GV: bảng phụ ghi ví dụ, bài tập thêm
HS: Soạn trước các câu hỏi ở SGK
C/ Bài cũ: Thịt da em hay là sắt là đồng .
Khi một dân tộc vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giũ vững được tiếng nói của dân tộc
mình thì chẳng khác nào nắm được chìa khoá chốn lao tù.

Hai câu trên đã sử dụng phép so sánh nào?
A/ So sánh hơn B/ So sánh kém C/ So sánh ngang bằng D/ Cả A,B,C đều sai
Nêu tác dụng của so sánh ở trên?
D/ Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: khời động- Giới thiệu bài: Qua
phép tu từ so sánh dẫn dắt vào bài
*Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm
nhân hoá
GV dung bảng phụ ghi đoạn thơ ở SGK
H: Trong đoạn thơ tác giả tả cảnh gì? ( cảnh trời
sắp mưa)
H:Những từ ngữ nào miêu tả hoạt động của sự
vật đó? ( ông ,mặc áo giáp, ra trận, múa gươm,
hànhquân,,,)
H: Những từ ngữ đó vốn dung để gọi hoặc tả
hoạt động của ai? ( của con người)
GV cách gọi tả như vậy là biệnpháp tu từ nhân
hoá.
I/ Nhân hoá:là gì?
1/ Khái niệm: Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật,
cây cối , đồ vật … bằng những từ ngữ vốn dung
để gọi hoặc tả con người
.
2/ Tác dụng: Phép nhân hoá làm cho thế giới
loài vật , cây cối, đồ vật… trở nên gần gũi với
con người, biểu thịđược những suy nghĩ, tình
cảm của con người
Ví dụ: Đã ngủ rồi hả trầu
Tau đã đi ngủ đâu

Mà trầu mày đã ngủ.
. - Những chòm cổ thụ dáng trầm ngâm lặng
nhìn xuống nước.
Vậy nhân hoá là gì? Cho ví dụ
HS trả lời –GV chốt ghi bảng
GV cho thêm ví dụ -Gọi HS cho thêm ví dụ
Gv gọi HS đọc mục 2 trên bảng phụ -So sánh
cách diễn đạt ở mục 2 và mục 1cách nào hay hơn
? vì sao?
HS trả lời –GV : Cách 1 hay hơn có hình ảnh
hơn vì làm cho sự vật gần gủi với con người và
thể hiện được tìnhcảm của người viết.
Cách 2: mang tính chất miêu tả , tường thuật
H; Hãy nêu tác dụng của phép nhân hoá?
Tìm trong các vb đã học những câu văn dung
phép nhân hoá?
*Hoạt động 3: Hướng dẫn cho HStìm hiểu các
kiểu nhân hoá
GV dung bảng phụ ghi các vídụ a,b,c ởmụcII
SGK
H: Những sự vật nào được nhân hoá?(Miệng
,tai mắt ,chân , tay(a) –Tre (b) –trâu (c)
H: Những sự vật trên được nhân hoá bằng cách
nào? GV gợi ý: các từ : lão , bác dung để gọi
ai? Các từ : chống, xung phongđể chỉ hoạt động
của ai? Các từ : ơi, hỡi dung để xưng hô với
ai?
H: hãy cho biết các kiểu nhân hoá?
HS trả lời –GV chốý -Gọi HS cho thêm ví dụ
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK

*Hoạt động4 Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 cho HS thảo luận
Bài tập 2 GV dung bảng phụ ghi2 đoạn văn cho
hS so sánh
Bài tập3
Bài tập4; cho hs tự tìm
II/ Các kiểu nhân hoá;
1/ Dùng những từ vốn gọi người để gọi sự vật
Ví dụ: Bác giun đào đất suốt ngày
Trưa nay chết dưới gốc cây sau nhà.
2/ Dùng những từ vốn chỉ tính chất hoạt
độngcủa người để chỉ tính chất ,hoạt động của
vật
Ví dụ; Ông trời
mặc áo giáp đen
Ra trận
3/ Trò chuyện , xưng hô với vật như đối với
người
Ví dụ: - Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời không thấy người thương.
-Trăng ơi từ đâu đến
* Ghi nhớ SGK
III/ luyện tập;
Bài tập 1 Xác định phép nhân hoá và nêu tác
dụng
Các từ : đông vui, mẹ, con, anh, chịem, tíu
tít, bận rộn-.> Tác dụnh làm cho quang
cảnh thêm sống độnghơn,người đọc dễ nhận
ra cảnh nhộn nhịp , bận rộn của cácphwơng
tiện ở cảng

Bài tập 2: So sánh cách diễn đạt của 2 đoạn văn
- -đoạn1 sử dụng phép nhân hoá làm cho
lời văn gợi cảm , sinh động hơn.
Bài tập 3: Cách1 sử dụng phép nhân hoá , thích
hợp văn biểu cảm
- Cách2 văn thuyết minh
Bài tập4 Các phép nhân hoá
E/ Dặn dò : -GV treo bảng phụ cho HS làm bài tập trắc nghiệm
-Học thuộc ghi nhớ SGK – Làm bài tập – Tìm hiểu bài : Ẩn dụ
*RKN
Tuần 23
Tiết; 92
Tập làm văn:
PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
NS:
NG:
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
-Nắm được cách tả ngườivà bố cục hình thức của một đoạn , một bàivăn tả người
- Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn – kĩ năng trình bày những điều quan sát được theo một
trình tự hợp lí
B/ Chuẩn bị; GV : Bảng phụ - một số đoạn văn tả người – bài văn tả người
HS : Soạn bài theo câu hỏi ở SGK
C/ Bài cũ: -Muốn làm tốt bài văn miêu tả cảnh ta phải làm gì?Ca cs thao tác như thế nào?
-Trình bày dàn ý của bài văn tả cảnh?
D/ Tổ chức các hoạt đông dạy và học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt đông1 GV giới thiệu bài mớithong qua cách
gợi dần cho HS về hai thể loại văn miêu tả: Tả
cảnh ,tả người
*Hoạt động 2 Hướng dẫn HS tìm hiểu phương pháp

viết đoạn văn , bài văn tả người
GV gọi 3HS đọc các đoạn văn ở SGK
H: Mỗi đoạn văn tả ai?Ngưởi được tả có đặc điểm
gì nỗi bậc? đăc điểm đó được thể hiện qua những
từ ngữ , hình ảnh nào?
HS : Đoạn 1 Tả dượng Hương Thưchống thuyền
vượt thác -Đặc điểm : dày dạn, cứng rắn, dày dạn..
Đoạn2 Tả chân dung Cao Tử
Đặc điểm : thấp , lùn ,gầy, gian hung
I/ Phương pháp viết một đoạn văn , bài văn tả
người
1/ Muốn tả người cần :
-Xác định được đối tượngcần ( tả Chân
dung , tả người đang làm việc)
-Quan sát lựa chọn những chi tiết tiêu
biểuđể làm nổi bậc đặc điểm của người
đươctả
+ Tả chân dung thường gắn với những
hình ảnh tĩnh, dùngnhiều danh từ , ti nhs từ,
it dung động từ
+Tả người gắn hành động thườngdùng
những hình ảnh động, dung nhiều Động từ ,
_Đoạn 3Tả hình ảnh hai người trong keo vật
Đặc điểm: Quắp : lăn xả , nhanh nhẹn
Cả ngũ :Lờ mờ, chậm chạp ,nhưng có
thần lực ghê gớm
H: Trong các đoạn văn trên đoạn nàokhắc hoạ
chân dung nhân vật , đoạn nào tả người gắn với
công việc? Yêu cầu lựa chọn các chi tiếtvà hình ảnh
có gì khác nhau không?

Tả chân dung thường gắn với những hình ảnh như
thế nào/dung nhiều từ loại gì?
H: Tả người gắn với hành động cũng vậy hay sao?
HS trả lời GV nhận xét chốt ý
GV Đoạn văn 3 gầnnhw một bài vănmiêu tả hoàn
chỉnhcó 3 phầnhãy chỉ ra và nêu nội dung chính
từng phần? thử đặt nhan đề cho bài văn?
HS: MB;Từ đầu …ầm ầmGiới thiệu chung quang
cảnh diễn ra keo vật
TB: Tiếp …..vậyMiêu tả chi tiết keo vật
KB Nêu cảm nghĩ và nhận xét về keo vật
Từ đó em hãy rút ra bố cục bài văn tả người? HS
trả lời GV nhận xét chốt phần ghj nhớ SGK
*Hoạt động3 Hướng dẫn luyện tập:
GV cho HS thảo luận đề bài tập 1
-Tổ1 Đề 1--Tổ 2 đề 2 -Tổ 3,4 đề 3,
GV hướng dẫn cho HS khi tả cụ già , em bé là tả
chân dung nên tìm các danh từ , tính từ biểu hiện
đặc điểm của từng đối tượngđể tả, sử dụng so sánh.
Khi tả cô giáo đang giảng bài là tả người gắn với
hoạt động nên tìm động từ, tính từ chỉ hoạt động,
tính chất để tả
Gọi đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét
GV nhận xét chốt ý - GV có thể cho một số đoạn
văn tả người cho HS tham khảo rồi hướng cho các
em viết đoạn
Bài tập 2 GV hướng dẫn cho HS về nhà làm
tính từ,ít dung danh từ
2/ Bố cục bài văn tả người:
a, Mở bài: Giới thiệu người được tả.

b, Thân bài: Miêu tả chi tiết , cử chỉ, lời nói,
hành động
c, Kết bài: Nhận xét nêu cảm nghĩ của người
viết về người được tả
II/ Luyện tập:
Bài tập 1 Nêu các chi tiết tiêu biểu mà em
sẽ lựa chọn khi miêu tả các đối tượng sau,
a./ Môt em bé khoảng 4,5 tuôi;
-Khuôn mặt bầu bĩnh , trắng hồng
-Mắt em đen long lánh, môi đỏ như son,
-Miệng cười lúng luyến, răng sún , giọng
nói ngọng ngiụ
-Tóc mềm nhưng lưa thưa , vàng hoe
- Hay vòi vĩnh, dễ khóc…
b/ Cụ già cao tuổi :
-Da nhăn nheo, nhưng đỏ hồng, tóc bạc như
mây , mắt tinh tường , chân chậmchạp, tai
nghe không nghe rõ
- Hay nhai trầu, kể chuyện
C, Cô giáo đang say sư giảng bài
-Giọng nói trong trẻo ,dịu dàng,say sưa
giảng bài
-Đôi mắtnhìn xuống lớp học triều mến-
-Bàn tay dịu dàng , giọng nói,
- Bước chân nhẹ nhàng chậm rãi trên bục
giảng.
Bài tập 2 Lập dàn bài cho một trong 3đề bài
trên
Bài tập 3 : HS tự làm


E/ Dặn dò: Nắm nội dung bài – Làm các bài tẩp trong SGK -Chuẩn bị bài :Luyện nói tả người-
Soạn bài : Đêm nay Bác không ngủ
*RKN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×