Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giáo án ngữ văn lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.51 KB, 10 trang )

Trường THCS Khánh bình Tây Bắc
Tuần 9
BÀI 9 Tiết 41 : LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN
(trích Lục Vân Tiên)
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
-Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện – cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ,
tình cảm và lòng tin của tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình thường.
-Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn từ kể chuyện trong
đoạn trích.
II.Chuần bị :
-Giáo viên: Tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu , đọc kĩ gợi ý bài dạy SGK,soạn giáo án tiết
dạy
-Học sinh: Đọc kĩ đoạn trích , nắm được nội dung chính , nhân vật , sự việc , trả lời câu hỏiTHB
-SGK
III. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc và phân tích hình ảnh Vân Tiên đánh cướp ?
+ Cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân Tiên ?
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : GV liên hệ phần tóm tắt truyện ở bài trước để giới thiệu vị trí đoạn
trích.
 Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu
chung về đoạn trích.
- Hướng dẫn đọc, tìm hiểu
chú thích
Y/c: Nêu chủ đề văn bản?
Tìm bố cục đoạn trích ?


-HS đọc theo hướng dẫn ,
(2em) chú ý giọng điệu của
Vân Tiênvà lời nói của ơng
chài
-HS trả lời :
+Chủ đề : sự đối lập giữa cái
thiện và cái ác , giã nhân
cách cao cả và những toan
tính thấp hèn .
+ bố cục : =>
I. Đọc hiểu chú thích:
1. Vị trí
(xem chú thích SGK/120)
2. Chủ đề :
Sự đối lập giữa cái thiện
và cái ác.
3. Bố cục :
-8 câu đầu: hành động tội ác
của Trịnh Hâm.
-Đoạn sau: Hành động
của gia đình ơng Ngư.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
Phân tích nhân vật Trịnh Hâm.
HS đọc lại đoạn đầu.
- GV nhắc lại tình cảnh
của thầy trò Lục Vân Tiên.
- H: Trịnh Hâm quyết tâm
hãm hại Lục Vân Tiên vì sao ?
-H: Trịnh Hâm đã có những
hành động gì đối với Vân

Tiên ? Phân tích hành động tội
ác của Trịnh Hâm để
thấy rõ tâm địa của hắn?
-Em có nhận xét gì về đoạn thơ
tự sự này ?
-HS đọc lại 8 câu đầu
- HS phát biểu (ghen ghét tài
năng)
- HS thảo luận , trả lời :
+cách chọn thời điểm hành
động : đêm khuya
+Hành động nhanh, gọn
+Giả tiếùng kêu trời ….=>
che dấu tội ác
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Tâm địa của Trịnh
Hâm:
- Đêm khuya lặng lẽ
- “Vân Tiên bị xơ ngay
xuống vời”
- “giả tiếng kêu trời”
- “Lấy lời phui pha”
( Hành động toan tính,
Độc ác, bất nghĩa, bất nhân.
( Lời thơ giản dị miêu tả
hành động nhanh gọn, tình
tiết hợp lý.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS 2. Tấm lòng của Ngư ơng
Phan Việt Quốc Trang 87
Trường THCS Khánh bình Tây Bắc

phân tích hành động , lời nói của
nhân vật ơng Ngư.
Y/c : HS đọc tiếp đoạn còn lại.
H: Cảnh Giao Long
cứuVânTiên có gì giống các
chi tiết trong truyện cổ dân
gian? Cho biết ý nghĩa của
việc này ?
-H: Cảnh Ngư ơng và cả gia
đình cứu giúp chữa chạy cho
Lục Vân Tiên được tác giả
miêu tả như thế nào?
-H: Phân tích hai câu thơ:
“Hối con… hơ mặt mày”
-H: Sau khi Vân Tiên tỉnh lại
Ngư ơng đã nói gì với chàng
để thấy đó là tấm lòng của
nhân dân ta?
-H: Ngư ơng đã bày tỏ quan
niệm của mình về cuộc sống
như thế nào ?
Y/c HS đọc đoạn cuối và nêu
cảm nhận của em về cuộc sống
của người dân chài ?
-H: Nhà thơ gửi gắm điều gì qua
nhân vật ơng Ngư ?
Hoạt động 4: Đọc đoạn thơ
giàu cảm xúc mà em thích
nhất. Trình bày những cảm
nhận về giá trị nghệ thuật.

- Nêu khái qt nội dung đoạn
trích.
-HS đọc tiếp đoạn còn lại
- HS thảo luận. Trả lời
+Giống với một số truyện cổ
tích
-> Người tốt khơng thể chết
được , sẽ được người giúp
đỡ .
+Cứu chữa hết lòng , coi như
người nhà , khơng màng tiền
bạc , trả ơn
- HS phát hiện các câu thơ
thể hiện suy nghĩ tình cảm
của Ngư ơng.
-HS bám vào các câu thơ
cuối để trả lời
- Niềm tin vào cái thiện.
Thấy Lục vân Tiên:
- “Ơng chài… vớt ngay lên
bờ”
- Hối con vầy lửa
- “ơng hơ… mụ hơ…”
( Tấm lòng nhân nghĩa, thấy
việc nghĩa là làm.
- “Người ở cùng ta…”
- “Hẩm hút … cho vui”
(Có lòng nhân ái , khơng so
đo, tính tốn, coi trọng tình
người , nhân nghĩa ở đời

- “Rày doi mai vịnh …”
- “Ngày kia… chơi trăng”
( Cuộc sống tự do, thanh
thản , khơng màng danh lợi ,
nhận rõ thiện ác , lánh xa
vòng xốy xã hội .
III. Ghi nhớ: SGK 121
1. Nội
dung
( SGK)
2. Nghệ thuật:
-Cách sắp xếp các tình tiết kể
chuyện hợp lí , gây sự cuốn hút ,
lời thơ mộc mạc dân dã mang
đậm chất Nam Bộ …..
IV. Củng cố - Dặn dò :
- Qua bài học , em có nhận xét gì về cái thiện , cái ác trong xã hội ? Khát vọng về cuộc sống
của nhân dân ta được thể hiện như thế nào ?
- Học thuộc lòng đoạn thơ.
- Chuẩn bị chương trình địa phương phần sau.
Phan Việt Quốc Trang 88
Trường THCS Khánh bình Tây Bắc
Tiết 42:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (VĂN)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS
+ Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những tác giả và
một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình.
+ Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương.
+ Hình thành sự quan tâm và u mến đối với văn học của địa phương.

B. CHUẨN BỊ:
+ GV chuẩn bị SGK + bảng + sơ đồ.
+ HS chuẩn bị SGK + bài soạn + sưu tầm.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài

- GV kiểm tra bài phần chuẩn
bị ở nhà
- Học sinh trình bày báo cáo
phần chuẩn bị trước ở nhà
- GV ghi thứ tiết, tựa bài
“Chương trình địa phương
(Văn)”
Giới thiệu bài mới
- Năm học vừa qua các em đã
lập bảng thống kê các tác giả
đã được học. Hơm nay chúng
ta bổ sung thêm cho hồn
chỉnh.
- HS từng tổ nhóm lên bổ
sung vào bảng thống kê của
lớp.
Hoạt động 2: Trên lớp
1. + GV đưa bảng phụ có chia cột.
+ GV có thể cho các em chép vào tập để sưu tầm.
STT Họ tên Bút danh Năm sinh Tác phẩm chính
2. Sau đó GV cho từng em đại
diện tổ lên đọc bài viết giới
thiệu về một tác phẩm viết về

địa phương (hoặc cảm nghĩ).
3. Nếu là lớp chọn, GV có thể
khuyến khích các em sáng tác
và đọc bài sáng tác.
- HS từng nhóm lên đọc, HS
khác góp y.
- GV bình hoặc nhận xét về
bài viết đó.
- HS nghe, nhận xét.
- Ghi bảng thống kê
Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò
+ GV chọn một tác phẩm (địa phương) tiêu biểu (có thể sau 1975) cho các em nghe.
+ Dặn dò : Soạn “Tổng kết từ vựng” (2 tiết)
Phan Việt Quốc Trang 89
Trường THCS Khánh bình Tây Bắc
I. GV cho HS tìm hai
thành ngữ và đặt câu, giải
thích thành ngữ đó.
+ Tiến hành cho từng nhóm.
- Chó cắn áo rách đã khốn khổ
lại gặp cảnh khơng may.
- Mèo mù với cá rán sự may
mắn tình cờ.
3) Tìm hai thành ngữ có yếu
tổ chỉ động vật
( Anh ấy vừa bị đuổi việc,
thật là khổ, đúng là chó cắn
áo rách.
( Hơm nay anh ấy nhặt được
túi tiền, đúng là mèo mù vớ

phải cá rán.
4. Tìm 2 dẫn chứng sử
dụng thành ngữ trong văn
chương
+ HS tự tìm
“Đố ai lượm đá quăng trời
Đan gầu tát biển ghẹo người
trong trăng “ (ca dao)
4. Sử dụng thành ngữ trong
văn chương.
- “Người nách thước, kẻ tay
đao
Đầu trâu mặt người ào ào
như sơi”
Phan Việt Quốc Trang 90
Trường THCS Khánh bình Tây Bắc
1. III. Nghĩa của từ
1. GV nhắc lại khái niệm
nghĩa của từ
2. GV cho HS đọc bài gợi ý
cách chọn a.
3. Cách giải thích nào là
đúng? Vì sao?
+ HS trả lời nghĩa của từ là gì ?
+ HS đọc và chọn cách hiểu a.
- Cách hiểu b đúng, sách hiểu a
vi phạm ngun tắc đức tính
rộng lượng…
2. III. Nghĩa của từ
1. Nghĩa của từ là nội dung

(sự vật, tính chất, hoạt động,
quan hệ…) mà từ biểu thị.
2. Chọn cách hiểu đúng:
a) Nghĩa của từ mẹ là “người
phụ nữ có con, nói trong
quan hệ với con”.
3. Dùng cách hiểu b đúng,
còn cách a sai ngun tắc khi
dùng cụm từ đức tính rộng
lượng.
3. IV. Từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển nghĩa
của từ
1. GV cho HS ơn lại khái
niệm từ nhiều nghĩa và hiện
tượng chuyển nghĩa của từ.
2. Từ “hoa” dùng theo
nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển.
+ HS ơn lại từ nhiều nghĩa.
- Từ nhiều nghĩa có một hay
nhiều nghĩa.
chín sống
chín chín mùi
chín rộ
+ Chuyển nghĩa là thay đổi
nghĩa.
+ HS suy nghĩ trả lời
- Hoa ( nghĩa chuyển
4. IV. Từ nhiều nghĩa và

hiện tượng chuyển nghĩa
của từ
1. Từ có thể có mộït nghĩa
hay nhiều nghĩa.
VD: + Từ một nghĩa: Xe đạp
+ Từ nhiều nghĩa
chân người
chân mây
+ Chuyển nghĩa: là hiện
tượng thay đổi nghĩa của từ,
tạo ra những từ nhiều nghĩa.
2. Hoa ( nghĩa chuyển (nghĩa
lâm thời (biện pháp tu từ).
5. V. Từ đồng âm
+ GV cho HS định nghĩa từ
đồng âm, nêu ví dụ.
+ Giúp HS phân biệt hiện
tượng từ nhiều nghĩa khác
với hiện tượng từ đồng
âm.
+ Hs trả lời cho ví dụ.
đường đường đi
đường cát
6. V. Từ đồng âm
1. Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
khơng liên quan gì với nhau.
2. a) Từ “lá” ( nhiều nghĩa.
b) Từ “đường” ( đồng

âm.
7. VI. Từ đồng nghĩa:
1. GV cho HS định nghĩa
khái niệm từ đồng nghĩa?
- Cho HS nêu ví dụ.
2. GV cho HS đọc lại câu
hỏi.
+ HS cho biết từ đồng nghĩa.
- Máy bay = phi cơ – tàu bay.
+ HS trả lời.
8. VI. Từ đồng nghĩa:
1. Từ đồng nghĩa là những từ
có nghĩa giống nhau.
2. Chọn cách hiểu đúng : c.
3. Từ xn: mùa thay 1 năm =
1 tuổi ( hốn dụ, tác dụng .
Phan Việt Quốc Trang 91

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×