Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

Giáo án ngữ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.52 KB, 223 trang )

Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
Tiết 1 + 2 : Tôi đi học
Thanh Tịnh
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Cảm nhận đợc tâm trạng tới lớp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi
tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của
Thanh Tịnh.
B. Chuẩn bị
- Tranh, ảnh buổi tựu trờng
C. Khởi động
1. Bài cũ : KT sách, vở
2. Bài mới : Giới thiệu : Trong cuộc đời mỗi con ngời, những kỷ niệm tuổi học trò th-
ờng đợc lu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt, đáng nhớ hơn là các kỷ niệm, ấn tợng
của ngày tựu trờng đầu tiên
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc CT. Em hiểu gì về tác giả, tác
phẩm?
- Đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng
sâu. Chú ý lời nhân vật tôi, ngời mẹ, ông
đốc.
- Đọc lại các CT : 2, 6, 7.
- Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trờng của
tôi đợc kể theo trình tự không gian và
thời gian nào?(trên đờng tới trờng
nhìn thấy ngôi trờng ngồi vào chỗ của
mình; từ hiện tại nhớ về dĩ vãng)
Hoạt động 2 :


- Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ
tâm trạng hỗn hợp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật tôi khi cùng mẹ tới trờng?
- Cảm giác quen mà lạ của nhân vật
tôi có ý nghĩa gì?
- Chi tiết tôi không học sơn nữa có
ý nghĩa gì?
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Chú thích.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
II. Phân tích
1. Cảm giác của nhân vật tôi
trong buổi tựu tr ờng đầu tiên
a. Khi cùng mẹ đi trên đờng tới tr-
ờng
- Có sự thay đổi lớn trong lòng
- Thấy mình lớn lên, nhận thức về
sự nghiêm túc học hành
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

1
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
- Có thể hiểu gì về NV tôi qua chi tiết
Ghì thật chặt hai quyển và muốn
thử sức mình tự cầm bút thớc ?
* TL nhóm : Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có
ngời thạo mới cầm nổi mút thớc, tác giả
nhận xét : ý nghĩ ấy trên ngọn núi.

Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa của
BPNT đợc sử dụng trong câu văn trên ?
(NTSS kỷ niệm đẹp, đề cao việc học)
Hoạt động 3 :
- Cảnh trớc sân trờng làng Mĩ Lí trong
tâm trí tác giả có gì nổi bật?
(đông ngời, ai cũng đẹp)
- Cảnh tợng đợc nhớ lại có ý nghĩa gì?
(Không khí ngày khai trờng, tinh thần
hiếu học, tình cảm sâu nặng của tác giả
đối với mái trờng)
- Hình ảnh so sánh : Trờng nh cái
đình có ý nghĩa gì?
- Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu
tiên đến trờng học, tác giả dùng hình ảnh
so sánh nào? ý nghĩa của hình ảnh so
sánh đó?
(Miêu tả sinh động, khát vọng bay bổng)
Hoạt động 4 :
- Khi chờ nghe đọc tên, cảm giác của NV
tôi nh thế nào?
Hoạt động 5 :
- Em suy nghĩ gì về tiếng khóc của các
cậu học trò khi xếp hàng vào lớp?
- Đến đây, em hiểu gì về NV tôi?
Hoạt động 6 :
- Những cảm giác mà NV tôi nhận đợc
khi bớc vào lớp học là gì?
- Những chi tiết cuối văn bản nói thêm
điều gì về NV tôi?

(yêu thiên nhiên, tuổi thơ nhng yêu cả
việc học)
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn
với bộ quần áo mới, vở mới.
- Muốn đợc chững chạc nh bạn
b. Khi đứng giữa sân trờng
- Cảm thấy mình bé nhỏ so với tr-
ờng lo sợ
c. Khi ông đốc gọi tên
- Hồi hộp chờ nghe tên mình
d. Khi cùng các bạn đi vào lớp
- Cảm thấy mình bớc vào một thế
giới khác và cách xa mẹ hơn bao
giờ hết
giàu cảm xúc với trờng, ngời
thân
e. Khi ngồi trong lớp học
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi
với mọi vật, với bạn.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

2
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
- Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ
của những ngời lớn đối với các em bé lần
đầu tiên đi học?
(Mọi ngời yêu thơng, chăm chút, khuyến
khích)
Hoạt động 7 :

- Nhận xét về đặc sắc NT của truyện?
- Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em đợc
tạo nên từ đâu?
Hoạt động 8 :
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
- BT1 : Gợi ý
- Dòng cảm xúc ấy diễn biến ntn
trong bớc tựu trờng đầu tiên của
NV tôi?
- Dòng cảm xúc ấy đợc bộc lộ ra
sao?
(thiết tha, gắn bó với những kỷ
niệm thời thơ ấu; yêu quý, nhớ một
cách sâu sắc, chi tiết)
E. Dặn dò
- Phân tích tâm trạng NV tôi trong buổi tựu trờng đầu tiên.
- Làm BT2 (SGK); 1, 2, 4 (SBT)
- Soạn cấp độnkhái quát của nghĩa từ ngữ.
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

3
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
Tiết 3 : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
- Rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái

riêng.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
C. Khởi động
1. Bài cũ : KT sự chuẩn bị
2. Bài mới : Giới thiệu : ở lớp 7, ta đã học về hai mối quan hệ về nghĩa của từ : đồng
nghĩa và trái nghĩa. ở lớp 8, bài học này nói về mối quan hệ bao hàm tức là nói đến
phạm vi khái quát của nghĩa của từ.
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS quan sát sơ đồ. Chú ý cách trình bầy
thành ba hàng.
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá ?
Vì sao?
- Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ voi, hơu ?
Hoạt động 2 :
- Qua phân tích, em hiểu nh th n o về
phạm vi khái quát nghĩa của từ ngữ?
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 :
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1. VD (Sơ đồ, SGK)

2. Ghi nhớ (SGK)

II. Luyện tập
1. Lập sơ đồ

a. Y phục :
- Quần : quần đùi, quần dài
- áo : áo dài, áo sơ mi
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

4
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
b.Vũ khí :
-Bom : bom bi
-Súng : súng trờng, đại bác
BT2 :
a. Chất độc
b. Nghệ thuật
c. Thức ăn
d. Nhìn
e. Đánh
BT3 :
c. Hoa quả : quả cam, quả bởi, quả dứa
d. Họ hàng : ông, bà, cha, mẹ, bác, cô
e. Mang : xách, khiêng, gánh
BT4 :
a. Thuốc lào
b. Thủ quỹ
c. Báo điện
d. Hoa tai
BT5 :
- ĐT có nghĩa rộng : khóc
- ĐT có nghĩa hẹp : nức nở, sụt sùi

E. Dặn dò

- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT 6, 7 (SBT)
- Xem trớc bài : Trờng từ vựng
Tiết 4 : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

5
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
- Nắm đợc chủ đề của VB, tính thống nhất về chủ đề của VB.
- Biết viết một VB bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì
đối tợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần để nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ (luyện tập)
C. Khởi động
1. Bài cũ : Nội dung chính của VB Tôi đi học
2. Bài mới
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc lại VB Tôi đi học
- Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc
nào trong thời thơ ấu của mình?
(mẹ dẫn đến trờng, ông đốc gọi tên, xếp
hàng vào lớp, bài học đầu tiên)
- Những kỷ niệm đó gợi lên cảm giác ntn
trong lòng tác giả?
(thấy mình đã lớn, bỡ ngỡ, rụt rè )
- ND trả lời chính là chủ đề của VB Tôi

đi học. Em thử phát biểu chủ đề của VB
ấy trong một câu.
- Vậy em hiểu chủ đề của VB là gì?
Ghi nhớ 1
Hoạt động 2 :
- Căn cứ vào đâu em biết VB Tôi đi
học nói lên những kỷ niệm của tác giả
về buổi tựu trờng đầu tiên?
- Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng
hồi hộp in sâu trong lòng NV tôi ?
- Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm
giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật
tôi khi cùng mẹ đến trờng, khi vào lớp?
I. Chủ đề của VB
1. VB : Tôi đi học
- Chủ đề : Nhớ và kể lại buổi tựu trờng
đầu tiên, tác giả nêu lên ý nghĩ và cảm
xúc của mình trong buổi tựu trờng đó.
2. Chủ đề của VB là đối t ợng và vấn đề
chính mà tác giả nêu lên đặt ra trong VB.
II. Tính thống nhất về chủ đề của VB
1. Tính thống nhất về chủ đề của VB
Tôi đi học
a. Nhan đề nói về chuyện tôi đi học
(những kỷ niệm của tác giả)
b.
- Các câu đều nhắc đến kỷ niệm :
+ lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm
+ Tôi quên thế nào đợc
- Các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác :

+ Con đờng quen bỗng thấy lạ, cảnh vật
đều thay đổi.
+ Thay đổi hành vi : không thả diều, nô
đùa đi học.
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

6
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
- Từ việc phân tích trên, hãy cho biết tính
thống nhất về chủ đề của VB đợc thể hiện
ntn?
- Làm thế nào để bảo đảm tính thống nhất
của VB?
Hoạt động 3 :
-Làm việc cá nhân
-Thảo luận nhóm
+ Cảm nhận về trờng cao ráo, sạch sẽ.
+ Bỡ ngỡ, lúng túng
+ Cảm thấy xa mẹ.
2. Ghi nhớ 2, 3 (SGK)
III. Luyện tập
BT1 : Tính thống nhất về chủ đề của VB
Rừng cọ quê tôi
a. Đối tợng và vấn đề : Rừng cọ quê tôi
và sự gắn bó giữa ngời dân sông Thao với
rừng cọ.
- Thứ tự trình bày :
+ Miêu tả cảnh rừng cọ
+ Sự gắn bó giữa con ngời với rừng cọ
Thứ tự hợp lý không thể thay đổi.

b. Chủ đề :
-Rừng cọ quê tôi (đối tợng) và sự gắn bó
giữa (vấn đề chính)
c. Các từ ngữ thể hiện chủ đề : rừng cọ,
cây cọ, thân cọ, lá cọ, chổi cọ,
BT2 :
- ý lạc đề : b, d, e.
E. Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT3 (SGK); 3, 4 (SBT)
- Soạn : Bố cục văn bản
Tiết 5 + 6 : Trong lòng mẹ
Nguyên Hồng
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

7
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của NV chú bé Hồng,
cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của
Nguyên Hồng : Chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm
B. Chuẩn bị
- ảnh tác giả
- Hồi kí Những ngày thơ ấu
C. Khởi động
1. Bài cũ :
- Phân tích tâm trạng NV tôi trong buổi tựu trờng.
- Nhận xét về đặc sắc NT của truyện. Theo em, sức cuốn hút của tác phẩm đợc tạo

nên từ đâu?
2. Bài mới : Giới thiệu bài : Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thời
thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ, Những kỷ niệm ấy đợc viết lại
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- Trình bày những hiểu biết của em về
Nguyên Hồng?
- Xuất xứ của đoạn trích?
- Đọc chậm, tình cảm, chú ý từ ngữ thể hiện
cảm xúc, lời dối của bà cô
- Đọc kĩ chú thích : 5, 8, 12, 13, 14, 17.
- Đoạn trích chia mấy phần? ND từng phần
Hoạt động 2 :
- NV Cô tôi có quan hệ ntn với bé Hồng?
- Em có nhận xét gì về cử chỉ cời hỏi của
bà cô?
(Không phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm
của bà cô)
- Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của
bà? (Rất kịch). Rất kịch nghĩa là gì? (Rất giả
dối, giả vờ).
- Sau lời từ chối của Hồng, bà cô hỏi lại với
giọng điệu ntn? Điều đó thể hiện cái gì?
(Sự giả dối, độc ác)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- Những ngày thơ ấu (hồi kí) gồm
9 chơng.

- Trong lòng mẹ là chơng IV
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
4. Bố cục : 2 phần
II. Phân tích
1. Nhân vật bà cô
- Cử chỉ : cời hỏi, rất kịch
- Giọng nói : ngọt ngào
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

8
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
-Vì sao bé Hồng cảm nhận trong lời nói của
bà cô những ý nghĩa cay độc, những rắp tâm
tanh bẩn?
- Qua phân tích, em thấy bà cô là ngời ntn?
- Khi kể về cuộc đối thoại của ngời cô với bé
Hồng, tác giả đã sử dụng NT gì?
(tơng phản, đặt hai tính cách trái ngợc : hẹp
hòi, tàn nhẫn của ngời cô > < tâm hồn trong
sáng, giàu tình thơng của bé Hồng)
-Nhận xét về ý nghĩa của phép tơng phản đó?
(Làm bật tính cách tàn nhẫn của ngời cô)
Hoạt động 3 :
- Theo dõi phần đầu VB, em thấy cảnh ngộ
bé Hồng có gì đặc biệt?
- Khi ngời cô xúc phạm mẹ, bé Hồng đã có
phản ứng ntn? Vì sao chú lại có những phản
ứng nh vậy?
- Khi bà cô ngân dài hai tiếng em bé , bé
Hồng có ý nghĩ gì?

- Hình ảnh so sánh giá những cổ tục nát
vụn có ý nghĩa gì?
- Những phản ứng trên giúp ta hiểu gì về bé
Hồng? (bảo vệ mẹ, xuất phát từ tình yêu
mãnh liệt đối với mẹ)
- Khi gặp lại mẹ đột ngột trên đờng đi học
về, cảm xúc sung sớng cực điểm của chú bé
đợc thể hiện ntn?
- Hình ảnh so sánh và cái hôm đó giữa sa
mạc có ý nghĩa gì?
(so sánh độc đáo, mới lạ bộc lộ tâm trạng
thất vọng cùng cực tuyệt vọng phong
cách văn chơng sâu sắc, nồng nhiệt của
Nguyên Hồng)
- NV ngời mẹ đợc kể qua cái nhìn và cảm
xúc tràn ngập yêu thơng của ngời con. Điều
đó có tác dụng gì?
(Niềm sung sớng vô bờ, dào dạt, miên man
đợc nằm trong lòng mẹ, đợc cảm nhận bằng
- Lời lẽ : mỉa mai, cay độc, nhiếc móc
Là ngời lạnh lùng, độc ác, tàn
nhẫn
2. Nhân vật bé Hồng
a. Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé
khi trả lời ngời cô
- Phản ứng thông minh xuất phát từ sự
nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ ( cúi đầu
không đáp cời và đáp lại)
- Đau đớn, phẫn uất (lòng thắt lại,
khoé mắt cay cay, nớc mắt ròng

ròng )
- Căm tức thành kiến và cổ tục xã hội.
- Quyết tâm trả thù mãnh liêt.
b. Cảm giác sung sớng cực điểm khi
đợc ở trong lòng mẹ.
- Đuổi theo xe với cử chỉ vội vã, sốc
sốc, lập cập.
- Lên xe và khóc nức nở.
- Chìm ngập trong cảm giác vui sớng,
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

9
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
tất cả các giác quan giây phút thần tiên,
ngời mẹ vừa vĩ đại, vừa thân thơng)
- Cảm giác của chú bé khi nằm trong lòng
mẹ đợc diễn tả ntn?
- Cảm nghĩ của em về NV bé Hồng từ những
biểu hiện tình cảm đó?
- Qua đoạn trích, hãy chứng minh rằng văn
Nguyên Hồng giàu chất trữ tình?
- Đoạn trích là bài ca thiêng liêng về tình
mẫu tử.Em có đồng ý với nhận xét này
không? Vì sao?
- Qua đoạn trích, em hiểu thế nào là hồi kí?
(ngời viết kể lại những chuyện, những điều
chính mình đã trải qua, đã chứng kiến)
Hoạt động 4 :
rạo rực, ấm áp.
Bé Hồng có nội tâm sâu sắc, yêu

mẹ mãnh liệt, khao khát yêu thơng.
IV. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
V. Luyện tập
- Cảm nghĩ của em về tuổi thơ của
chú bé Hồng. Hãy viết đoạn từ 10
15 dòng để chia sẻ với chú bé.
E. Dặn dò
- Làm BT 1 4 (SBT)
- Soạn : Tức nớc vỡ bờ
Tiết 7 : Trờng từ vựng
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hoạt động ngôn
ngữ nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ giúp ích cho việc học, viết văn.
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

10
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
B. Chuẩn bị
-Bảng phụ
C. Khởi động
1.Bài cũ :
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì? Mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ?
- Chữa BT 4, 5
2. Bài mới
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 :
- HS đọc VD (SGK)
- Các từ in đậm trong đoạn trích có nét
chung nào về nghĩa?
- Qua phân tích VD, em hiểu thế nào là
trờng từ vựng? Cho một vài VD? (Dụng
cụ nấu nớng)
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 :
- HS đọc VD trờng từ vựng mắt
(SGK)
- Các từ thuộc trờng mắt ở VD a thuộc
các từ loại nào?
- Từ ngọt có thể thuộc những trờng từ
vựng nào?
- HS đọc VD d
- Các từ in đậm trong đoạn trích đợc tác
giả sử dụng với biện pháp NT nào?
Hoạt động 3 :
- HS đọc VB Trong lòng mẹ
I. Thế nào là tr ờng từ vựng
1.VD
- Các từ : mặt, mắt, da, gò má, đầu, cánh
tay, miệng có nét chung về nghĩa : chỉ bộ
phận của cơ thể con ngời tạo thành tr-
ờng từ vựng.
2. Ghi nhớ (SGK)
3. L u ý
a. Một trờng từ vựng có thể bao gồm
nhiều trờng từ vựng nhỏ hơn (tính hệ

thống).
b. Một trờng từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại ( Đặc
điểm ngữ pháp).
c. Một từ có thể thuộc nhiều trờng từ
vựng khác nhau do hiện tợng nhiều nghĩa.
d. Ngời ta thờng dùng cách chuyển trờng
từ vựng để tăng thêm tính NT của ngôn từ
và khả năng diễn đạt (nhân hoá, ẩn dụ, so
sánh)
II. Luyện tập
BT1 :
- Các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột
thịt : thầy, mẹ, mợ, cô, con, em.
BT2 : Đặt tên trờng từ vựng :
a. Phơng tiện đánh bắt thuỷ sản.
b. Đồ dùng để chứa đựng.
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

11
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
- Cá nhân suy nghĩ
- Chú ý tính nhiều nghĩa của các từ
- Thảo luận nhóm
- HS đọc kỹ đoạn thơ
- Các từ : chiến trờng, vũ khí, chiến sĩ vốn
thờng dùng ở lĩnh vực quân sự nhng ở
đây đợc dùng để nói về lĩnh vực nào?
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí của ngời.

e. Tính nết của ngời.
g. Phơng tiện để viết.
BT4 : Xếp từ theo trờng từ vựng :
- Khứu giác : mũi, thơm, điếc, thính
- Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính
BT5 : Tìm các trờng từ vựng của mỗi từ
- Lạnh :
+ Trờng thời tiết : lạnh lẽo, mát mẻ, ấm
ấp
+ Trờng tình cảm : lạnh lùng, lạnh nhạt,
nồng ấm, nồng hậu
- Lới :
+ Trờng công cụ (lới, câu, giậm, vó )
+ Trờng hành động (lới, câu, đánh giậm,
thả vó )
+ Trờng kĩ thuật, chiến thuật (lới điện,
mạng lới, cán bộ )
BT6 :
Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ tr-
ờng quân sự sang trờng nông nghiệp

E. Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT : 3, 7 (SGK)
Tiết 8 : Bố cục của văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Nắm đợc bố cục của VB, đặc biệt là cách sắp xếp các ND trong phần thân
bài.
- Biết xây dựng bố cục VB mạch, phù hợp đối tợng và nhận thức của ngời đọc.

B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

12
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
C. Khởi động
1. Bài cũ :
- Chủ đề của VB là gì? Tính thống nhất về chủ đề của VB đợc thể hiện ntn?
- Chữa BT 2, 3.
2. Bài mới
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc VB
- VB trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ
ra các phần đó?
- Phân tích mối quan hệ giữa các phần
trong VB?
- Từ việc phân tích trên, hãy cho biết : Bố
cục VB mấy phần? NV của từng phần là
gì? Các phần của VB quan hệ với nhau
ntn?
Hoạt động 2 :
- Phần thân bài VB Tôi đi học kể về
những sự kiện gì? Các sự kiện ấy đợc sắp
xếp theo thứ tự nào?
I. Bố cục văn bản
1. VB : Ngời thầy đạo cao đức trọng
- VB có ba phần :

+ Mở bài (Từ đầu danh lợi) : giới thiệu
tổng quát NV.
+ Thân bài (tiếp vào thăm) : Kể rõ đạo
cao đức trọng của NV.
+ Kết bài (còn lại) : Khi NV mất, mọi ng-
ời đều thơng tiếc.
- Mối quan hệ giữa các phần :
+ MB : Giới thiệu NV
+ TB : NV sẽ đợc làm rõ
+ KB : tôn cao, nhấn mạnh thêm
2. Ghi nhớ 1, 2 (SGK)
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản
1. VD :
a. Tôi đi học
- Hồi tởng những kỷ niệm về bớc tựu tr-
ờng.
+Cảm xúc :
Trên đờng đến trờng
Khi bớc vào lớp
Thứ tự thời gian
- Liên tởng đối lập những cảm xúc về
cùng một đối tợng trớc đây và buổi tựu tr-
ờng đầu tiên ; con đờn, ngôi trờng
b.Trong lòng mẹ
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

13
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
- Hãy chỉ ra diễn biến của tâm trạng của

bé Hồng trong phần thân bài?
- Khi tả ngời, vật, con vật, phong cảnh
em sẽ lần lợt miêu tả theo trình tự nào?
- Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc
trong phần TB để thể hiện chủ đề Ngời
thầy
- Từ các bài tập trên và bằng những hiểu
biết của mình, hãy cho biết cách sắp xếp
nọi dung phần TB của VB?
Hoạt động 3 :
- Tình thơng mẹ và thái độ căm ghét cao
độ những cổ tục đó đày đoạ mẹ mình của
cậu bé Hồng khi nghe bà cô nói xấu mẹ
em.
- Niềm sung sớng cực độ của bé Hồng
khi đợc ở trong lòng mẹ.
c. Trình tự miêu tả
- Ngời, vật, con vật : chính thể bộ
phận
- Ngời : ngoại hình nội tâm
- Phong cảnh : thứ tự không gian
d. Hai nhóm sự việc về Chu Văn An
- Là ngời tài cao
- Là ngời đạo đức, đợc học trò kính trọng
III. Luyện tập
BT1 :
a. Theo thứ tự không gian : nhìn xa - đến
gần - đến tận nơi - đi xa dần
b. Theo thứ tự thời gian : về chiều, lúc
hoàng hôn

c. Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm của
chúng (đoạn 2, 3) đối với luận điểm cần
chứng minh (đoạn 1)
E. Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ - Làm BT 2, 3 (SGK); 3, 4(SBT)
Tiết 9 : Tức nớc vỡ bờ
(Trích Tắt đèn )
Ngô Tất Tố
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Qua đoạn trích, ta thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đơng
thời và tình cảnh đau thơng của ngời nông dân cùng khổ trong XH ấy.
- Cảm nhận đợc cái quy luật của hiện thực : có áp bức có đấu tranh, thấy đợc
vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông dân, thấy đợc những nét
đặc sắc trong NT viết truyện của tác giả.
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

14
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
B. Chuẩn bị
- ảnh Ngô Tất Tố
- Tác phẩm : Tắt đèn
C. Khởi động
1. Bài cũ :
- Tình yêu thơng mãnh liệt của chú bé Hồng đối với ngời mẹ đợc thể hiện ntn trong
cuộc đối thoại với ngời cô?
- Phân tích tâm trạng của chú bé Hồng khi gặp lại mẹ trên đờng đi học về và khi đợc
ngồi ở trong lòng mẹ?
2. Bài mới : Giới thiệu vài nét về Ngô Tất Tố và tiểu thuyết Tắt đèn
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học

Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- Dựa vào CT, em hãy giới thiệu những
nét chính về tác giả Ngô Tất Tố?
- Đọc có sắc thái biểu cảm, chú ý lời
đối thoại.
- Đọc lại CT : 3, 4, 6, 9, 11
- Gọi HS tóm tắt
Hoạt động 2 :
- Khi bọn tay sai xông vào, nhà chị
Dậu lúc ấy có ai? Sức khỏe của anh
Dậu ntn? Những đứa con của chị ra
sao?
- Anh Dậu đang là mục tiêu gì của bọn
tay sai?
- Chị Dậu bán cả con và ổ chó cho
Nghị Quế có đủ tiền nộp su cho chồng
và em chồng không?
- Qua đó, em thấy tình thế của chị Dậu
ntn?
Hoạt động 3 :
- Cai lệ là chức danh gì? (tay sai mạt
hạng)
- Tên cai lệ có mặt ở làng Đông Xá với
vai trò gì? (thúc su của những ngời còn
thiếu)
- Hắn và tên ngời nhà Lí trởng xông
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm

Chú thích
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
4. Tóm tắt
II.Phân tích
1. Tình thế của chị Dậu
- Bọn tay sai đi thúc su
- Anh Dậu là ngời thiếu su
- Chị Dậu không có tiền nộp su.
Bảo vệ chồng trong tình thế nguy ngập.
2. Nhân vật cai lệ
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

15
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
vào nàh anh dậu với ý định gì? (thu nốt
suất su của ngời em đã chết)
- Thái độ, cử chỉ, hành động và ngôn
ngữ của tên cai lệ đợc thể hiện ntn?
(không phải ngôn ngữ của con ngời,
giống nh tiếng sủa, gầm của thú dữ; d-
ờng nh rên; hết nói tiếng ngời, không
có khả năng nghe tiếng nói của đồng
loại).
(ra tay đánh trói kẻ thiếu su, bỏ ngoài
tai mọi lời van xin, hành động đểu
cáng táng tận lơng tâm)
- Em có nhận xét gì về bản chất tính
cách tên cai lệ?
(Là hiện thân sinh động của nhà n-
ớc sát nhân)

Hoạt động 4 :
(GV nhắc lại tình thế của chị Dậu)
- Chị Dậu đối phó với bọn tay sai để
bảo vệ chồng bằng cách nào?
- Vì sao chị lại phải thiết tha van xin?
(bọn tay sai hung hãn, chồng chị đang
có tội, biết rõ thân phận mình)
- Vì sao chị dậu cự lại?
(cai lệ đánh chị, xông vào anh Dậu )
- Chị cự lại ntn?
- Theo em, sự thay đổi thái độ của chị
dậu có hợp lý không?
- Do đâu chị Dậu có sức mạnh quật
ngã hai tên tay sai? (lòng căm hờn,
lòng yêu thơng chồng)
(Hành động của chị Dậu chỉ là bột
phát)
- Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về
tính cách chị Dậu? Hiểu gì về xã hội
TDPK đơng thời?
- Nét đặc sắc về NT của đoạn trích là
gì?
- Thái độ hống hách
- Ngôn ngữ hách dịch
- Hành động vũ phu
Là kẻ tàn bạo, không chút tình ngời
3. Nhân vật chị Dậu
- Cố thiết tha van xin
- Cự lại
+ Bằng lí lẽ : vị thế của kẻ ngang hàng, sẵn

sàng đè bẹp đối phơng.
+ Bằng lực : sức mạnh tiềm tàng.
Chị Dậu yêu thơng chồng tha thiết
III. Tổng kết
-ND : Ghi nhớ
-NT : Khắc hoạ nhân vật sinh động, miêu tả
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

16
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
tâm lý nhân vật chân thực hợp lý.
E.Dặn dò
-Học bài, tập đọc diễn cảm
-Soạn bài : Lão Hạc
Tiết 10 : Xây dựng đoạn văn trong văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các
câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
- Viết đợc các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ nội dung nhất định.
B. Chuẩn bị
C. Khởi động
1. Bài cũ :
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

17
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
- Bố cục của VB gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? Các phần của VB
quan hệ với nhau ntn?
- Nội dung phần thân bài đợc sắp xếp ntn?

- Chữa BT3
2. Bài mới
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc VB
* TL nhóm (2 bạn)
- Vb trên gồm mấy ý? Mỗi ý đợc viết
thành mấy đoạn văn?
- Em thờng dựa vào dấu hiệu nào để nhận
biết đoạn văn?
- Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của
đoạn văn?
- Qua phân tích, em hãy cho biết thế nào
là đoạn văn? HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 :
- HS đọc đoạn 2a
- Tìm từ ngữ duy trì đối tợng?
- Thế nào là từ ngữ chủ đề?
- HS đọc đoạn 2b
- Tìm câu nêu ý khái quát của đoạn?
- Em hãy cho biết vị trí và cấu tạo của
câu chủ đề trong đoạn văn?
- Em hiểu thế nào là từ ngữ chủ đề và câu
chủ đề của đoạn văn? Chúng đóng vai trò
gì trong VB?
Hoạt động 2 :
- Hãy phân tích và so sánh xách trình bày
ý của các đoạn văn trong văn bản trên ?
- Đoạn 1 có câu chủ đề không ?

- yếu tố nào duy trì đối tợng trong đoạn
văn ?
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong
đoạn văn NTN ?
- ND của đoạn vă đợc trình bày theo trình
I. Thế nào là đoạn văn
1.VB : Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn

-Đoạn văn :
+Vai trò
+Hình thức
+Nội dung
+Số lợng câu
2. Ghi nhớ 1 (SGK)
II.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong
đoạn văn
1.Từ ngữ chủ đề
* Đoạn 1 : Ngô Tất Tố; ông; nhà nho; nhà
báo; học giả.
2. Câu chủ đề
- Đoạn 2 : Tắt đèn của Ngô Tất Tô
+ Vị trí : đầu đoạn
+Cấu tạo : gồm hai thành phần :
chủ ngữ - vị ngữ
3. Ghi nhớ 2 (SGK)
III. Cách trình bày nội dung đoạn văn
1. Nhận xét
- Đoạn 1 :
+Không có câu chủ đề
+ yếu tố duy trì đối tợng : NTT, ông

+ Quan hệ câu độc lập
+ ND triển khai theo trình tự : Quê hơng-
gia đình con ngời nghề nghiệp
tác phẩm
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

18
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
tự nào ?
- Câu chủ đề của đoạn 2 đợc đặt ở vị trí
nào ?
- ý của đoạn văn đợc trình bày theo trình
tự nào ?
- Đoạn văn có câu chủ đề không ? Nếu có
thì nó ở vị trí nào ?
- ND của đoạn văn trình bày theo trinh tự
nào ?
- Qua đó , em hiểu có mấy cách trình bày
ND trong đoạn văn ?
Hoạt động 3 :
- Đoạn 2 :
+ Câu chủ đề : đầu đoạn
+ ND triển khai theo trình tự phân tích
ND NT
- Đoạn 2b
+ Câu chủ đề cuối đoạn
+ ND trình bày theo trình tự : các ý cụ thể
đến ý kết luận
2. Ghi nhớ (sgk )
II. Luyện tập

Bài 1 : VB có 2ý ; 2đoạn
Bài 2 : cách trình bày ND trong đoạn văn
+ a : diễn dịch ( câu 1 : câu chủ đề )
+ b : Song hành ( không có câu chủ đề )
E. Dặn dò
- Thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 3 ,4 ( SGK )
Tiết 11 + 12 : Viết bài tập làm văn số 1
A. Mục tiêu cần đạt
- Ôn lại cách viết bài văn tự sự; chú ý tả ngời, kể việc, kể những cảm xúc trong
tâm hồn mình.
- Luyện tập viết bài văn đoạn văn
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

19
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
B. Chuẩn bị
1. GV : Đề bài, đáp án.
2. HS : Ôn luyện
C. Khởi động
1. Kiểm tra
2. Bài mới
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Đề bài trong sổ lu đề
E. Dặn dò
- Thu bài chấm
- Nhận xét giờ làm bài của học sinh
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Tiết 13 + 14 : Lão Hạc
Nam Cao

A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của NV lão Hạc, qua đó
hiểu thêm về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngời nông dân
Việt Nam trớc cách mạng tháng 8.
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

20
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
- Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn (qua NV ông giáo) : thơng cảm
đến xót xa và thật sự trân trọng đối với ngời nông dân nghèo khổ.
- Bớc đầu hiểu đợc đặc sắc NT truyện ngắn Nam Cao : khắc họa NV tài tình,
cách dẫn truyện tự nhiên, hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lí với trữ tình.
B.Chuẩn bị
- ảnh tác giả
C. Khởi động
1. Bài cũ :
- Phân tích diễn biến tâm lí của chị dậu trong đoạn trích. Theo em, sự thay đổi tháu
độ của chị có đợc miêu tả chân thực, hợp lí không? Qua đoạn trích, em có nhẫnét ntn
về bản chất tính cách của chị.
2. Bài mới : Giới thiệu : nhà văn và tác phẩm
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- Yêu cầu đọc : Giọng điệu biến hoá đa
dạng, phù hợp với ngôn ngữ đối thoại.
Phần đầu chậm rãi, phần cuối gấp gáp
- HS tóm tắt
Hoạt động 2 :
- Vì sao lão Hạc đành phải bán cậu Vàng?

(Tình cảnh : nghèo, cô độc, túng quẫn)
- Vì sao nói : con Vàng có vị trí quan
trọng trong cuộc đời lão Hạc?
(Vàng kỷ vật duy nhất của con trai, là
ngời bạn thân thiết của lão Hạc)
- Phân tích diễn biến tâm trạng của lão
Hạc xung quanh việc bán chó?
+ Qua lời kể
+ Qua diễn biến trên khuôn mặt. Các chi
tiết đó có ý nghĩa gì? (diễn tả nội tâm)
+ Những lời nói của lão Hạc với ông giáo
giúp em hiểu gì về tâm trạng của lão Hạc?
- Qua tâm trạng đó, em thấy lão Hạc là ng-
ời ntn?
- Tại sao lão Hạc lại tử tự bằng cách ăn bả
chó?
(một ý muốn tự trừng phạt ghê gớm)
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm (chú thích)
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
3. Tóm tắt
II. Phân tích
1. NV lão Hạc
a. Tình cảnh :
- Nghèo khổ, cô độc, túng quẫn
b. Diễn biến tâm trạng của lão Hạc xung
quanh việc bán cậu Vàng
- Suy tính, đắn đo nhiều lắm việc rất
hệ trọng.
- Cõi lòng vô cùng đau đớn, xót xa, ân

hận.
- Băn khoăn, day dứt
* Là ngời sống rất tình nghĩa, thuỷ
chung, trung thực, thơng con sâu sắc.
c. Cái chết của lão Hạc
- Nguyên nhân :
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

21
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
- Em hiểu ntn về nguyên nhân cái chết của
lão Hạc?
- Từ đó, em có suy nghĩ gì về số phận ngời
nông dân? (cơ cực, đáng thơng ở những
năm đen tối trớc CMT8)
+ Vì sao còn tiền (30 đồng), vờn (3 sào)
mà lão Hạc phải tìm đến cái chết?
+ Qua việc lão Hạc thu xếp, nhờ cậy ông
giáo, em có suy nghĩ gì về tính cách của
lão.
- Suy nghĩ của em về NV lão Hạc?
Hoạt động 3 :
-Em thấy thái độ, tình cảm của NV tôi
đối với lão Hạc ntn?
(Khi nghe lão Hạc kể chuyện, cách c xử,
những ý nghĩ về tình cảnh, nhân cách lão
Hạc)
- Em hiểu thế nào về ý nghĩ của NV tôi
qua đoạn Chao ôi! che lấp mất
- Hai lần NV tôi cảm thấy cuộc đời

đáng buồn. Điều đó có ý nghĩa gì?
(vừa có giá trị tố cáo sâu sắc lại mang ý
nghĩa nhân đạo cao cả)
- Theo em, cái hay của truyện thể hiện rõ
nhất ở điểm nào?
+ Truyện đợc kể bằng lời của NV tôi
có hiệu quả NT gì?
- Cách xây dựng NV có gì đặc sắc?
(đoạn từ lão Hạc kể chuyện lừa cậu Vàng,
sự vật vã, đau đớn trớc lúc chết)
- Việc tạo dựng tình huống truyện bất ngờ
(chi tiết lão Hạc ăn bả chó) có tác dụng gì?
- Qua truyện, em nhận thức về số phận và
phẩm chất của ngời nông dân lao động
trong XH cũ ntn?
- NV ông Giáo giúp em hiểu gì về tác giả?
Nét đặc sắc về NT của truyện là gì?
- Đọc phân vai
+ Đói khổ, túng quẫn
+ Lòng thơng con âm thầm
+ Lòng tự trọng cao
2. Nhân vật ông Giáo
- Thông cảm sâu sắc, kính trọng và sẵn
sàng giúp đỡ khi lão Hạc nhờ cậy.
- Thơng yêu chân thành, tìm cách giúp
đỡ ngầm.
- Luôn thơng yêu và trân trọng những
ngời lao động nghèo khổ.
- Cách nhìn ngời đúng đắn.
* Là ngời có tấm lòng nhân đạo cao cả

3. Nghệ thuật kể chuyện của tác giả
- Kể bằng ngôi thứ nhất khiến câu
chuyện trở nên thật, xúc động.
- Xây dựng NV sinh động, thể hiện qua
diễn biến tâm trạng, qua cử chỉ, ngôn
ngữ.
- Tạo dựng tình huống bất ngờ gây hứng
thú, lôi cuốn.
IV. Tổng kết
1. ND :
-Số phận đau thơng và phẩm chất cao
đẹp của ngời nông dân trong XH cũ.
2. NT :
- Khắc hoạ NV tài tình
- Cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

22
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
V. Luyện tập
E. Dặn dò
- Tập tóm tắt
- Nắm đợc giá trị ND, NT
- Soạn : Cô bé bán diêm
Tiết 15 : Từ tợng hình, từ tợng thanh
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS hiểu đợc :
- Thế nào là từ tợng hình, tợng thanh
- ý nghĩa, giá trị từ tợng hình, tợng thanh trong văn miêu tả, tự sự.
- Rèn ý thức sử dụng từ tợng hình, tợng thanh trong giao tiếp để tăng tính hình

tợng, tính biểu cảm cho câu văn.
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

23
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
B.Chuẩn bị
- Bảng phụ, đoạn văn có từ tợng hình, tợng thanh
C. Khởi động
1. Bài cũ :
- Chữa BT7
- Nhận xét đoạn văn của bạn. Đọc đoạn văn của mình. Tìm 2 3 từ cùng trờng từ
vựng đặt tên cho trờng từ vựng đó.
2. Bài mới : Giới thiệu : nhà văn và tác phẩm
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc VD. Chú ý các từ in đậm
- Phân nhóm, thảo luận :
+ Từ nào gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
của sự vật?
+ Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự
nhiên, con ngời?
+ Những từ đó có tác dụng gì trong cách
miêu tả và tự sự của tác giả?
- Vậy em hiểu thế nào là từ tợng hình, từ t-
ợng thanh?
- Tìm một số từ tợng hình, tợng thanh?
- Qua các VD trên, em thấy các từ tợng
hình, tợng thanh có giá trị ntn trong quá
trình giao tiếp?

Hoạt động 2 :
* HS đọc yêu cầu BT :
- Cá nhân suy nghĩ, trả lời
- Cá nhân làm theo mẫu
I. Đặc điểm, công dụng
1. VD
- Từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
của sự vật : móm mém, xồng xộc, vật
vã, rũ rợi, sòng sọc, xộc xệch.
- Từ mô phỏng âm thanh : hu hu,
- Tác dụng :
+ Hình dung cụ thể hình ảnh lão Hạc
+ Đoạn văn sinh động, gợi cảm.
2. Đặc điểm
- Ghi nhớ 1 (SGK)
- VD : lác đác, tha thớt, rì rầm,
3. Công dụng
- Ghi nhớ 2 (SGK)
II. Luyện tập
BT1 :
- Từ tợng hình : rón rén, lẻo khoẻo,
- Từ tợng thanh : xoàn xoạt, bịch, đốp.
BT2 :
- Từ tợng hình gợi tả dáng đi của ngời :
đủng đỉnh, khệnh khạng, lẫm chẫm,
lừng thững, thớt tha.
BT3 :
Phân biệt ý nghĩa của các từ tợng thanh
tả tiếng cời :
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án


24
Nguyễn Trung Thắng THCS Sơn Đồng Hoài Đức Hà Tây
- Phân nhóm 4 :
+ Thảo luận
+ Đại diện trả lời
+ GV ra đáp án
- Ha hả : gợi tả tiếng cời to, tỏ ra rất
khoái chí.
- Hi hi : mô phỏng tiếng cời phát ra đằng
mũi, thờng biểu lộ sự thích thú, bất ngờ.
- Hô hố : mô phỏng tiếng cời to và thô
lỗ.
- Hề hề : mô phỏng tiếng cời thoải mái,
vui vẻ không cần che đậy, giữ gìn.
E. Dặn dò
- Thuộc ghi nhớ
- Làm BT 4, 5 (SGK), 6 (SBT)
Tiết 16 : Liên kết các đoạn trong văn trong văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu cách sử dụng các phơng tiện để liên kết các đoạn văn liền ý, liền
mạch.
- Viết đợc các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ, đoạn văn mẫu
Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án ngữ văn 8 - Giáo án

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×