Tải bản đầy đủ (.doc) (173 trang)

ga diali7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.29 KB, 173 trang )

Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
Tuần 1
Địa lý dân c
Tiết 1, Bài 1: cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Ngày soạn: / / 2009 Giáo án chi tiết Ngày dạy: / / 2009
I/ Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức: Học sinh cần :
- Nớc ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nớc ta luôn
đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày đợc tình hình phân bố các dân tộc ở nớc ta.
2- Kỹ năng: Rèn luyện, củng cố kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố,
chủ yếu của một số dân tộc,.
3- Thái độ: Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
4- T duy: Phát triển t duy sáng tạo tổng hợp kiến thức cho hs
II/ Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Nghiên cứu soạn, giáo án, sgk. Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam,
tập sách Việt Nam hình ảnh cộng đồng 54 dân tộc, tranh ảnh
2- Học sinh: Vở ghi, sgk, su tầm tài liệu lịch sử về một số dân tộc ở Việt Nam.
III/ Tiến trình lên lớp
1- ổn định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (1): Giáo viên kiểm tra vở ghi, sgk của 1-2 học sinh
3- Bài mới ( 40)
Giáo viên giới thiệu bài: Việt Nam - Tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc
cùng là con cháu của Lạc Long Quân - Âu Cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông,
cùng chung, sống lâu đời trên một đất nớc. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong quá
trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.Bài học đầu tiên của môn địa lý 9 hôm nay, chúng ta
cùng tìm hiểu nớc ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá
trình phát triển đất nớc, địa bàn c trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam phân bố nh
thế nào trên đất nớc ta.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng


Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
1
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
Giáo viên dùng tập ảnh Việt Nam hình ảnh 54 dân
tộc giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các miền
đất nớc.
(?) Bằng hiểu biết của bản thân, em cho biết: Nớc ta
có bao nhiêu dân tộc ? Kể tên các dân tộc mà em
biết.
(?) Trình bày những nét khái quát về dân tộc kinh và
một số dân tộc khác.
- Ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất
(?) Quan sát hình 1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số
dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
(?) Dựa vào hiểu biết của thực tế và SGK cho biết:
Ngời Việt cổ còn có những tên gọi gì?
- Âu Lạc, Tây Lạc, Lạc Việt...
(?) Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít ngời?
- Kinh nghiệm sản xuất, các nghề truyền thống...
(?) Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của
các dân tộc mà em biết?
- Dệt thổ cẩm, thêu thùa ( Tày, Thái...) làm gốm,
trồng bông, dệt vải ( Chăm), làm đờng thốt nốt,
khảm bạc ( Khơme), làm bàn ghế bằng trúc ( Tày...)
(?) Hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp cao của Đảng và
nhà nớc ta, tên các vị anh hùng, các nhà khoa học có
tiếng là ngời dân tộc ít ngời mà em biết? (Anh hùng
Núp-dân tộc Êđê)
(?) Cho biết vai trò của ngời Việt định c ở nớc ngoài
đối với đất nớc.

Chuyển ý: VN là quốc gia có nhiều thành phần dân
tộ. Đại đa số các dân tộc có nguồn gốc bản địa, cùng
chung sống dới mái nhà của nớc Việt Nam thống
nhất. Về số lợng, sau ngời Việt là ngời Tày, Thái, M-
ờng, Khơme, mỗi tộc ngời có số dân trên 1 triệu. Các
dân tộc ngời khác có số lợng ít hơn. Địa bàn sinh
sống các thành phần dân tộc đợc phần bố nh thế nào?
Ta cùng tìm hiểu mục II
G: Treo Bản đồ phân bố các dân tộc Vịêt Nam và
yêu cầu:
(?) Dựa vào bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam và
hiểu biết của mình hãy cho biết dân tộc Việt
( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
I/ Các dân tộc ở Việt Nam
- Nớc ta có 54 dân tộc,
- Mỗi dân tộc có những nét
văn hoá riêng.
- Dân tộc Việt ( Kinh) có số
dân đông nhất, chiếm 86,2%
dân số cả nớc.
- Ngời Việt là lực lợng lao
động đông đảo trong các
ngành kinh tế quan trọng
II. Phân bố các dân tộc
1- Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố chủ yếu ở đồng
bằng, trung du và ven biển
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
2
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân

- Lãnh thổ của c dân Việt Nam trớc Công Nguyên...
+ Phía Bắc: Tỉnh Vân Nam, Quảng Đông, Quảng
Tây ( Trung Quốc)
+ Phía Nam:....Nam Bộ
- Sự phân bố c dân Việt cổ thành các bộ phận...
+ C dân phía Tây - Tây Bắc...
+ C dân phía Bắc....
+ C dân phía Nam ( từ Quảng Bình trở vào)...
+ C dân ở đồng bằng, Trung du, và Bắc Trung Bộ
vẫn giữ đợc bản sắc Việt cổ tồn tại qua hơn 1000
năm Bắc thuộc...
? Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ít
ngời phân bố chủ yếu ở đâu?
- Những khu vực có đặc điểm về địa lý tự nhiên, kinh
tế - xã hội nh thế nào?
- Diện tích rộng lớn, tiềm năng tài nguyên lớn, vị trí
quan trọng, địa hình hiểm trở, giao thông và kinh tế
cha phát triển.
(?) Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc Việt
Nam, hãy cho biết địa bàn c trú cụ thể của các dân
tộc ít ngời.
(?) Yêu cầu hs lên bảng xác định 3 địa bàn c trú của
đồng bào các dân tộc tiêu biểu trên bản đồ.
(?) Hãy cho biết cùng với sự phát triển của nền kinh
tế sự phân bố và đời sống của đồng bào các dân tộc ít
ngời có những sự thay đổi lớn nh thế nào.
(Định canh, định c, xoá đói giảm nghèo, Nhà nớc
đâukf t xây dựng cơ sở hạ tầng, đờng, trờng, trạm
công trình thuỷ điện, khai thác tiềm năng du lịch...)
2- Các dân tộc ít ngời:

- Miền núi và cao nguyên là
các địa bàn c trú chính của
các dân tộc ít ngời.
- Trung du miền núi phía Bắc:
Có trên 30 dân tộc (Tày,
Nùng, Thái, Mờng, Dao,
Mông...)
- Khu vực Trờng Sơn - Tây
Nguyên: Có khoảng 20 dt (Ê-
Đê, Gia - rai, Ba- na, Cơ-
Ho...)
- Ngời Chăm, Khơme, Hoa ở
cực Nam Trung Bộ và Nam
Bộ
4- Củng cố (2)
Giáo viên khái quát bài
Hs nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
3
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
5- Dặn dò (1) :
- Học bài cũ, làm bài tập cuối bài
- Xem trớc bài 2
IV-Rút kinh nghiệm.

Ngày tháng năm 2009
Ký duyệt của BGh
Tiết 2-Bài 2
Dân số và gia tăng dân số
Ngày soạn: / / 2009 Ngày dạy: / / 2009

I/ Mục tiêu bài học
1- Kiến thức: Học sinh cần biết số dân c của nớc ta ( 2002), hiểu và trình bày đ-
ợc tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hớng thay đổi cơ cấu dân số của nớc ta,
nguyên nhân của sự thay đổi.
2- Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số.
3- Thái độ: ý thức đợc sự cần thiết phải có quy mô GĐ hợp lý.
4- T duy: Phát triển t duy lôgic cho hs trong việc phân tích các số liệu thống kê,
biểu đồ dân số
II/ Chuẩn bị
1- Giáo Viên: Nghiên cứu soạn, giáo án, sgk. Biểu đồ biến đổi dân số của nớc ta
( phóng to)
2- Học sinh: Làm bài tập, học bài cũ, đọc trớc bài mới. Tài liệu, tranh ảnh về hậu
quả của bùng nổ dân số tới môi trờng và chất lợng cuộc sống.
III/ Tiến trình lên lớp
1- ổn định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ ( 5)
? Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện
ở những mặt nào? ví dụ?
? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nớc ta?
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
4
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
3 Bài mới ( 35)
Vào bài: Dân số, tình hình gia tăng, dân số và những hậu quả kinh tế xã hội,
chính trị của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia mà cả của
cộng đồng quốc tế. ở mỗi quốc gia, chính sách dân số luôn có vị trí xứng đáng trong
các chính sách của nhà nớc. Sớm nhận rõ vấn đề này ở nớc ta Đảng và chính phủ đã đề
ra mục tiêu dân số và ban hành hàng loạt chính sách để đạt đợc mục tiêu ấy.Để tìm hiểu
vấn đề dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nớc ta có đặc điểm gì, ta nghiên

cứu nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
G: Giới thiệu số liệu của 3 lần tổng điều tra dân số
toàn quốc ở nớc ta
Lần 1: (01/4/1979) nớc ta có 52,46 triệu ngời
Lần 2: ( 01/4/1989) nớc ta có 64,41 triệu ngời
Lần 3: ( 01/4/1999) nớc ta có 76,34 triệu ngời
? Dựa vào hiểu biết và SGK em cho biết dân số nớc
ta tính đến năm 2002 là bao nhiêu ngời?
? Việt Nam đứng thứ bao nhiêu thế giới về diện tích?
Thuộc loại nớc có diện tích lãnh thổ nh thế nào?
(Đứng thứ 58 thế giới, thuộc loại nớc có lãnh thổ TB
trên thế giới)
* Lu ý:
- Năm 2003 dân số nớc ta 80,9 triệu ngời
- Trong khu vực đông nam á, dân số Việt Nam
đứng thứ 3 sau In đônêxia ( 234,9 triệu), Philippin
(84,6 triệu)
? Với số dân đông nh trên có thuận lợi và khó khăn
gì cho sự phát triển kinh tế ở nớc ta,
- Thuận lợi: Nguồn lao động lớn, thị trờng tiêu thụ
rộng.
- Khó khăn: Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội, với tài nguyên môi trờng và việc
nâng cao chất lợng cuộc sống của nhân dân.
G: - Chuyển ý
- Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ Bùng nổ dân
số
- Treo Biểu đồ biến đổi dân số của nớc ta (phóng

to) và yêu cầu hs quan sát kết hợp với H2.1 sgk.
(?) Em hãy nhận xét sự bùng nổ dân số qua chiều
cao của các cột dân số?(Dân số tăng nhanh liên tục)
I/ Số dân
- Việt Nam là nớc đông dân,
dân số nớc ta là 79,7 triệu ng-
ời ( năm 2002)
II/ Gia tăng dân số:
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
5
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tợng gì?
- Bùng nổ dân số
? Qua H2.1 hãy nêu nhận xét đờng biểu diễn tỷ lệ
gia tăng tự nhiên có sự thay đổi nh thế nào?
- Tốc độ gia tăng thay đổi từng giai đoạn cao nhất
gần 2% ( 54 - 60)
- Từ 1976 - 2003 xu hớng giảm dần, thấp nhất 1,3% (
2003)
(?) Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó?
- Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế
hoạch hoá gia đình
(?) Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm
nhanh, nhng dân số vẫn tăng nhanh.
- Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh
đẻ cao. Có khoảng 45 - 50 vạn phụ nữ bớc vào tuổi
sinh đẻ hàng năm.
(?) Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu quả gì?
- Kinh tế, xã hội môi trờng
GV : Yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu tìm hiểu một

vấn đề
- Từ cuối những năm 50 của
thế kỷ XX, nớc ta có hiện t-
ợng bùng nổ dân số.
- Nhờ thực hiện tốt chính
sách dân số và kế hoạch hoá
gia đình nên tỷ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số có xu hớng giảm
Hậu quả gia tăng dân số
Kinh tế Xã hội Môi trờng
Lao
động

việc
làm
Tốc
độ
phát
triển
kinh
tế
Tiêu
dùng

tích
luỹ
Giáo
dục
Y tế


chăm
sóc
sức
khoẻ
Thu
nhập
mức
sống
Cạn kiệt
tài
nguyên
Cạn kiệt
tài
nguyên
Phát
triển
bền
vững
? Nêu những lợi ích của sự giảm tỷ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số ở nớc ta.
GV: yêu cầu mỗi nhóm thảo luận: Lợi ích về
1- Phát triển kinh tế
2- Tài nguyên môi trờng
3- Chất lợng cuộc sống ( xã hội ) của sự giảm tỷ lệ
gia tăng tự nhiên dân số.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận chuẩn bị
kiến thức
(?) Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định các vùng có tỷ lệ
- Vùng tây bắc có tỷ lệ gia
tăng tự nhiên dân số cao nhất

(2,19%) thấp nhất là đồng
bằng sông Hồng ( 1,11%)
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
6
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất?
DS > TB cả nớc: TB, BB , phải NTB, T.nguyên
? Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét tỷ lệ 2 nhóm dân số
nam, nữ thời kỳ 1979 - 1999.
- Tỷ lệ nữ, nam thay đổi theo thời gian.
- Sự thay đổi giữa tỷ lệ tổng số nam và nữ giảm dần
từ 3% 2,6% 1,4% .
? Tại sao cần phải biết kết câú dân số thế giới ( tỷ lệ
nữ, nam ) ở mỗi quốc gia.
- Để tổ chức lao động phù hợp từng giới, bổ sung
hàng hoá, nhu yếu phẩm đặc trng từng giới.
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nớc ta thời
kỳ 1979 - 1999
- NHóm từ 0 - 14 tuổi
+ Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1 17,4
+ Nữ từ 20,7 giảm xuống 18,9 16,1
Giảm dần
Nhóm từ 15 - 59 tuổi
+ Nam
+ Nữ
Tăng dần
Nhóm 60 trở lên so sánh nh trên... tăng lên
? Hãy cho biết su hớng thay đổi cơ cấu theo nhóm
tuổi ở Việt Nam từ 1979 - 1999?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 3/SGK để hiểu

rõ hơn tỷ số giới tính.
Giáo viên giải thích: Tỷ số giới tính ( Nam, nữ)
không bao giờ cân bằng và thờng thay đổi theo nhóm
tuổi, theo thời gian và không gian. Nhìn chung trên
thế giới hiện nay là 98,6 nam thì có 100 nữ, tuy niên
lúc mới sinh ra số trẻ em sơ sinh nam luôn cao hơn
số trẻ sơ sinh nữ.
( TB 103 - 106 nam/100 nữ) đến tuổi trởng thành, tỷ
số này gần ngang nhau. Song lứa tuổi già số nữ cao
hơn số nam.
Nguyên nhân cuả sự khác biệt về tỷ số giới tính ở n-
ớc ta là: Hậu quả của chiến tranh, nam giới hy sinh.
+ Nam giới phải lao động nhiều hơn, làm những
công việc nặng nhọc hơn, nên tuổi thọ thấp hơn nữ
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi
của nớc ta đang có sự thay
đổi
- Tỷ lệ trẻ em giảm xuống, tỷ
lệ ngời trong độ tuổi lao động
và trên độ tuổi lao động tăng
lên.
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
7
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
4- Củng cố (2)
Giáo viên khái quát bài
5- Hớng dẫn (1) : Học thuộc bài, xem trớc bài 3
IV-Rút kinh nghiệm.

Ngày tháng năm 2009

Ký duyệt của BGh
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
8
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
Tuần 2
Bài3-Tit 3: Phân bố dân c và các loại hình
quần c
Ngày soạn: / / 2009 Ngày dạy: / / 2009
I/ Mục tiêu bài học
1. Kin thc: Sau bi hc , hc sinh cn:
- Trình bày đợc đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân c của nớc ta.
- Biết đợc đặc điểm của các loại hình quần c nông thôn, quần c thành thị và đô
thị hoá ở nớc ta.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng, phân tích biểu đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam
( năm 1999) và một số bảng số liệu về dân c.
3. Thá
- Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công
nghiệp, bảo vệ môi trờng đang sống. Chấp hành các chính sách của Nhà nớc về pâhn bố
dân c.
II/ ph ơng tiện:
GV: Bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam
Học sinh: T liệu, tranh ảnh về nhà ở, 1 số hình thức quần c ở Việt Nam
III/ Tiến trình:
1- ổ n định (1)
2- Bài cũ ( 5) Thảo 9A(7)
? Hãy cho biết số dân c nớc ta các năm 2002, 2003? Và tình hình gia tăng dân số
của nớc ta?
? Cho biết ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu
dân số nớc ta.
3 Bài mới ( 35)

Vào bài: Cũng nh các nớc trên thế giới, sự phân bố dân c ở nớc ta phụ thuộc vào
nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử... Tuỳ theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các
nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên 1 bức tranh phân bố dân c nh hiện nay.
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết đợc nó đã tạo nên
sự đa dạng về hình thức quần c ở nớc ta nh thế nào?
(?) Em hãy nhắc lại thứ hạng di tích lãnh thổ và dân
số nớc ta so với các nớc trên thế giới
(?) Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết đặc điểm mật
I/ Mật độ dân số và phân bố
dân c
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
9
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
độ dân số nớc ta.
(?) So sánh mật độ dân số nớc ta với mật độ dân số
nớc ta.
- Gấp 2,5 lần
(?) So sánh với Châu á, với các nớc trong khu vực
Đông Nam á
GV: Cung cấp số liệu năm 2003
+ Châu á: Mật độ 85 ngời/ km
2
-
+ Khu vực Đông Nam á:
- Lào: Mật độ 25 ngời/ Km
2
- Campuchia: 68 ngời/Km
2
- Malaixia: 75 ngời/ Km
2

- Thái lan: 124 ngời/ Km
2
? Qua so sánh các số liệu trên rút ra đặc điểm mật độ
dân số nớc ta:
GV: Cung cấp số liệu
- Mật độ dân số Việt Nam 1989 là 195 ngời/km
2

- 1999 là 231 ngời/ km
2

- 2002 là 241 ngời/km
2

- 2003 là 246 ngời/km
2

? Qua các số liệu trên em rút ra nhận xét gì về mật
độ dân số qua các năm
Chuyển ý: Bức tranh phân bố dân c nh
? Qua các số liệu trên em rút ra nhận xét gì về mật
độ dân số qua các năm?
Chuyển ý: Bức tranh phân bố dân c nh hiện nay biểu
hiện nh thế nào ta cùng tìm hiểu đặc điểm cơ bản sự
phân bố dân c nớc ta ở mục 2
? Quan sát H3.1 cho biết dân c nớc ta tập trung đông
đúc ở vùng nào? đông nhất ở đâu?
- Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích tự nhiên, tập trung
3/4 số dân
- 2 đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long, vùng

nam bộ
? Dân c tha thớt ở vùng nào? tha thớt nhất ở đâu?
- Miền núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích tự
1- Mật độ dân số:
- Nớc ta có mật độ dân số
cao: 246 ngời/km
2
( 2003)
- Mật độ dân số ở nớc ta ngày
một tăng.
2- Phân bố dân c :
- Dân c tập trung đông ở đồng
bằng, ven biển và các đô thị
- Miền núi và tây nguyên dân
c tha thớt
- Phần lớn dân c nớc ta sống
ở nông thôn ( 76% dân số)
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
10
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
nhiên, có 1/4 số dân.
- Tây bắc 67 ngời/km
2

- Tây nguyên 82 ngời/km
2

? Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK cho biết sự phân
bố dân c giữa nông thôn và thành thị ở nớc ta có đặc
điểm gì?

? Dân c sống tập trung nhiều ở nông thôn chứng tỏ
nền kinh tế có trình độ nh thế nào?
- Thấp, chậm phát triển.
? Hãy cho biết nguyên nhân của đặc điểm phân bố
dân c nói trên.
- Đồng bằng, ven biển, các đô thị có điều kiện tự
nhiên thuận lợi, các hoạt động sản xuất có điều kiện
phát triển hơn.
+ Có trình độ phát triển lực lợng sản xuất, là khu vực
khai thác lâu đời.
? Nhà nớc ta có chính sách, biện pháp gì để phân bố
lại dân c .
- Tổ chức di dân đến các cùng kinh tế mới ở miền
núi, cao nguyên
Chuyển ý: Nớc ta là nớc nông nghiệp đại đa số dân
c sống ở các vùng nông thôn. Tuy nhiên điều kiện tự
nhiên, tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi vùng có
các biểu quần c khác nhau.
GV: Giới thiệu tập ảnh hoặc mô tả về các kiểu quần
c nông thôn.
? Dựa trên thực tế địa phơng và vốn hiểu biết. Hãy
cho biết sự khác nhau giữa kiểu quần c nông thôn
các vùng?
- Quy mô, tên gọi
- Làng cổ Việt có luỹ tre xanh bao bọc, đình làng,
cây đa bến nớc, có trên 100 hộ dân, trồng lúa nớc
nghề thủ công truyền thống
- Bản buôn.. ( dân tộc ít ngời) nơi gần nguồn nớc có
trên 100 hộ dân, trồng lúa nớc, nghề thủ công truyền
thống đất canh tác sản xuất nông, lâm kết hợp có dới

100 hộ dân làm nhà sàn tránh thú dữ, ẩm...
? Vì sao các làng, bản cách xa nhau?
II/ Các loại hình dân c
1- Quần c nông thôn
- Là điểm dân c ở nông thôn
với quy mô dân số, tên gọi
khác nhau, hoạt động kinh tế
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
11
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
- Là nơi ở, nơi sx, chăn nuôi, kho chứa, sân phơi...
? Cho biết sự khác nhau của quần c nông thôn.
- Hoạt động kinh tế chính là nông, lâm, ng nghiệp
? Hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần c nông
thôn mà em biết.
- Đờng, trờng, trạm điện thay đổi diện mạo làng quê
- Nhà cửa, lối sống, số ngời không tham gia sản xuất
nông nghiệp.
GV: Cho 3 nhóm học sinh thảo luận.
1- Dựa vào vốn hiểu biết và SGK nêu đặc điểm của
quần c thành thị nớc ta ( quy mô)
2- Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và
cách thức bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn.
3- Quan sát H3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân bố các
đô thị ở nớc ta? Giaỉ thích
- 2 đồng bằng lớn và ven biển
- Lợi thế về vị trí địa lý, ĐKTN, kinh tế, xã hội ...
? Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số dân thành thị
và tỷ lệ dân thành thị của nớc ta.
- Tốc độ tăng, giai đoạn nào tốc độ tăng nhanh.

? Cho biết sự thay đổi tỷ lệ dân thành thị đã phản ánh
quá trình đô thị hoá ở nớc ta nh thế nào?
chủ yếu là nông nghiệp.
2- Quần c thành thị:
- Các đô thị của nớc ta phần
lớn có quy mô vùa và nhỏ, có
chức năng chính là hoạt động
công nghiệp dịch vụ, là Trung
tâm kinh tế chính trị văn hoá
khoa học kỹ thuật
- Phân bố tập trung đồng
bằng ven biển.
III/ Đô thị hoá:
- Số dân thành thị và tỷ lệ dân
đô thị tăng liên tục
- Trình độ đô thị hoá thấp.
? Quan sát H 3.1 cho nhận xét về sự phân bố các thành phố lớn, đồng bằng, ven
biển
? Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân c tập trung quá đông ở các thành phố
lớn.
- Việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị, chất lợng môi trờng đô thị
? Lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố.
LVĐ: Quy mô mở rộng thủ đô HN lấy sông Hồng là Trung tâm mở về phía bắc ( Đông
Anh, Gia Lâm) nối 2 bờ bằng 5 cây cầu: Cầu T.Long, Cầu Chơng Dơng ( có sẵn), cầu Thanh
Trì, Vĩnh Tuy, Nhật Tân ( đang làm và sẽ làm).
4- Củng cố (2): Giáo viên khái quát bài
5- H ớng dẫn (1) : Xem trớc bài 4 - Học thuộc bài cũ.
* Rút kinh nghiệm
Tiết 4:
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009

12
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
Bài 4: lao động và việc làm chất lợng cuộc sống
I/ Mục tiêu bài học:
- Hiểu và trình bầy đợc đặc điểm của nguồn lao động và việc làm sử dụng lao
động ở nớc ta.
Biết sơ lợc về chất lợng cuộc sống và việt nâng cao chất lợng cuộc sống của nhân
dân ta.
Rèn kĩ năng phân tích nhận xét các biểu đồ.
II/ ph ơng tiện:
Gv: Các biểu độ cơ cấu lao động ( phóng to).
Các bảng thống kê về bảng lao động.
Học sinh: Tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ và nâng cao chất lợng cuộc sống.
III/ Tiến trình:
1- ổ n định (1)
2- Bài cũ ( 5) Hiếu 9A 8
? Sự phân bố dân c của nớc ta có đặc điểm gì?.
? Làm bài tập 3/14
3 Bài mới ( 35)
Vào đề: Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế
xã hội, có ảnh hởng quyết định đến các việc sử dụng các nguồn lực khác Tất cả của cải
vật chất và các giá trị tinh thần để thoả mãn nhu cầu xã hội do con ngời sản xuất ra.
Song không phải bất cứ ai cũng có thể tham gia sản xuất, mà chỉ một bộ phận dân số có
đủ sức khoẻ và trí tuệ ở vào độ tuổi nhất định. để dõ hơn vấn đề lao động, việc làm và
chất lợng cuộc sống ở nớc ta, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: số tuổi của nhóm
trong độ tuổi và trên độ tuổi lao động: (15-59 và 60
trở lên).
Lu ý: Những ngời thuộc 2 nhóm tuổi trên chính là
nguồn lao động ở nớc ta.

? dựa vào vốn hiểu biết và sgk, hãy cho biết nguồn
lao động ở nớc ta có những mặt mạnh và hạn chế
nào.
? Dựa vào H4-1 hãy nhận xét cơ cấu lc lợng lao động
giữa thành thị và nông thôn giải thích nguyên nhân.
? Nhận xét chất lực lợng lao động của nớc ta. để
I / nguồn lao động và sử
dụng nguồn lao động .
1- Nguồn lao động.
- Nguồn lao động nơc ta dồi
dào và tăng nhanh. đó là điểu
kiện để phát triển kinh tế.
-Tập trung nhiều ở khu vực
nông thôn (75,8%)
- Lực lợng lao động hạn chế
vì thể lực và chất lợng (78,8%
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
13
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
nơng cao chất lợng lao động cần có những giải pháp
gì.
Gv mở rộng: Chất lợng lao động với thang điểm 10,
Việt Nam đợc cuốc tế chấm 3, 79 điểm về nguồn
nhân lực.
- Thanh niên Việt Nam theo thang điểm 10 của khu
vực, thì trí tuệ đạt 2,3 điểm, ngoại ngữ đạt 2,5 điểm.
Khả năng thích ứng khoa học, kỹ thuật đạt 2 điểm...
? Theo em những biện phát để nâng cao chất lợng lao
động hiện nay là gì.
? Dựa vào H/4-2 hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự

thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nớc ta.
- So sánh cụ thể tỉ lệ lao động từng ngành từ 1989-
2003.
Giáo viên diễn giải- phân tích: Qua biểt đồ nhìn
chung cơ cấu lao động có sự chuyển dịch mạnh theo
hớng công nghiệp hoá trong thời gian qua, biểu hiện
ở tỷ lệ lao động trong các ngành công nghiệp-xây
dựng, dịch vụ tăng, số lao động làm việc trong ngành
nông lâm, ng nghiệp ngày càng giảm.
Tuỳ vậy phần lớn lao động vẫn còn tập chung trong
nhóm ngành nông-lâm-ng nghiệp (59,6%) sự gia
tăng lao động trong nhóm ngành công nghiệp
Xây dựng và dịch vụ vẫn còn chậm, cha đáp ứng đợc
yêu cầu sự nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Giáo chuyển ý: Chính sách khuyến khích sản xuất
cùng với quá trình đổi mới làm cho nền kinh tế nớc
ta phát triển và có thêm nhiều chỗ làm mới nhng do
tốc độ tăng trởng lực lợng lao động cao nên vấn đề
việc làm đang là thách thức lớn đối với nớc ta. Ta xẽ
tìm hiểu vấn đề này ở mục II.
? Tại sao nói việc làm đang là gay gắt ở nớc ta.
- Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn rất phổ biến
tỷ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cao 6%...
? Tại sao tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm rất cao
nhng lại thiếu lao động có tay nghề ở các khu vực cơ
sở kinh doanh, khu dự án công nghiệp cao.
- Chất lợng lao động thấp, thiếu lao động có kỹ năng,
không qua đào tạo)
-Biện pháp nâng cao chất l-
ợng lao động hiện nay: có kế

hoạch giáo dục đào tạo hơp lý
và có chiến lợc đầu t mở rộng
đào tạo dạy nghề.
2- Sự dụng lao động.
- Phần lớn lao động còn tập
trung trong nhiều ngành
Nông-Lâm-Ng Nghiệp
- Cơ cấu sử dụng lao động
của nớc ta đựơc thay đổi theo
hớng đổi mới của nền kinh
tế-xã hội.
II vấn đề việc làm
- Do thực trạng vấn đề việc
làm ở nớc ta có hớng giải
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
14
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
trình độ đáp ứng yêu cầu của nền công nghiệp, dịch
vụ hiện đại.
? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em phải có
những giải pháp nào.
Giáo viên kết luận:
- Lực lợng lao động dồi dào
- Chất lợng của lực lợng lao động thấp.
- Nền kinh tế cha phát triển tạo sức ép cho vấn đề
việc làm.
Chuyển ý: Căn cứ vào chỉ số phát triển con ngời
(HDI) để phản anh chất lợng dân số. Chơng trình
phát triển Liên Hợp Quốc ( VNDP) xếp Việt Nam
vào hàng thứ 109 trong tổng số 175 nớc năm 2003.

Chất lợng cuộc sống của ngời dân Việt Nam hiện
nay đợc cải thiên nh thế nào? ta cũng tìm hiểu mục
III.
? Dựa vào thực tế và sgk, hãy nêu những dẫn chứng
nói lên chất lợng cuộc sống của nhân dân đang có
thay đổi cải thiện.
? Nhịp độ tăng trởng kinh tế khá cao, trung bình
GDP mỗi năm tăng 7%.
- Xoá đói giảm nghèo từ 16,1%(2001) xuống
14,5%(2002) và 12%(2003)...10%(2005).
- Cải thiện về: giáo dục, y tế và chăm sóc sức khoẻ
nhà ở, nớc sạch, điện sinh hoạt.
Giáo viên gợi mở:
-Vùng núi phía Bắc - Bắc Trung Bộ Duyên Hải Nam
Trung Bộ GDP thấp hơn
- Đông Nam Bộ GDP cao nhất.
- Chênh lệch giữa các nhóm thu nhập cao, thấp tới
8,1 lần.
- GDP bình quân đầu ngời 440 USD (2002) trong khi
GDP các nớc phát triển 20,670 USD, các nớc đang
phát triển 1.230 USD. Các nớc Đông Nam A 1,580
USD, phấn đấu năm 2005 nớc ta 700 USD/ngời.
quyết:
+Phân bố lại lao động và dân
c
+ Đa dạng hoạt động kinh tế
ở nông thôn
+ Phát triển hoạt động công
nghiệp dịch vụ ở thành thị.
+ Đa dạng hoá các loại hình

đào tạo hớng nghiệp dạy
nghề.
III- Chất lực l ợng cuộc
sống.
- Chất lợng cuộc sống đang
đựơc cải thiện (về thu nhập
giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi
xã hội).
- Chất lợng cuộc sống còn
chênh lệch giữa các vùng,
giữa tầng lớp nhân dân.
4- Củng cố (2)
Giáo viên khái quát bài
5- H ớng dẫn (1) : học bài cũ + xem trớc bài thực hành
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
15
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
* Rút kinh nghiệm.
Tiết 5
Tuần III Thực hành
Bài 5: phân tích và so sánh tháp dân số
năm 1989 và năm 1999
I/ Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh biết cách so sánh tháp dân số. Tìm đựơc sự thay đổi và xu hứơng
thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta. Xác lập đợc mối quan hệ giữa gia tăng dân số
theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế- xã hội của đất nớc.
- Rèn kĩ năng củng cố và hình thành ở mức độ kĩ năng cao khi đọc và phân tích
so sánh tháp tuổi để giải thích các xu hớng, thay đổi cơ cấu theo độ tuổi. Các thuận lợi
và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số.
II.chẩn bị:

- Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 (phóng to)
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
16
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
- Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi nớc ta.
III.tiến trình.
1- ổ n định (1) .
2- Bài cũ (5) Phơng 7, Hoa 9 (9B).
? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nớc ta.
? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có giải pháp nào.
3- Bài mới (35)
Kết cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nớc và trong từng vùng có ý nghĩa quan
trọng. Nó thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ, phát triển dân số và nguồn lao
động. Kết cấu dân số theo độ tuổi và theo giới đợc thể hiện trực quan bằng tháp dân số.
Để hiểu rõ hơn đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta có chuyển biến gì trong
những năm qua? ảnh hởng của nó tới sự phát triển kinh tế- xã hội nh thế nào? Ta cùng
phân tích so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999.
* bài thực hành:
Giáo viên nêu mục tiêu bài thực hành.
Yêu cầu học sinh nội dung đọc bài thực hành
Gv giới thiệu khái niệm tỉ lệ dân số phụ thuộc hay
còn gọi tỉ số phụ thuộc
- Là tỉ số giữa ngời cha đến tuổi lao động, số ngời
qua tuổi lao động với những ngời đang trong tuổi lao
động của dân c 1 vùng, một nớc hoặc tơng quan giữa
tổng số ngời dới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao
động, tạo nên mối quan hệ trong dân số gọi là tỷ lệ
phụ thuộc
Giáo viên: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm
hiểu thảo luận một yêu cầu của bài tập.

Học sinh: Trình bày - GV chuẩn bị kiến thức theo
bảng
I/ Bài tập 1:
Năm
Các yếu tố
1989 1999
Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng
Đỉnh nhọn, đáy rộng chân
đáy thu hẹp hơn 1989
Cơ cấu dân
số theo tuổi
Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ
0 - 14 20,1 18,9 17,4 16,1
15 - 59 25,6 28,2 28,4 30,0
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
17
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
60 trở lên 3,0 4,2 3,4 4,7
Tỷ số phụ thuộc 86 72,1
Giáo viên: Giải thích:
Tỷ số phụ thuộc của nớc ta năm 1989 là 86 ( nghĩa là cứ 100 ngời trong độ tuổi
lao động phải nuôi 86 ngời ở 2 nhóm tuổi kia ...)
? Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số
theo độ tuổi của nớc ta
? Giải thích nguyên nhân
GV mở rộng: Tỷ số phụ thuộc ở nớc ta dự đoán
năm 2004 giảm xuống là 52,7%. Trong khi đó,
tỷ số phụ thuộc hiện tại của nớc Pháp là 53,8%,
Nhật Bản là 44,9%, singapo 42,9%, Thái lan
47%... Nh vậy hiện tại tỷ số phụ thuộc ở Việt

Nam còn có khả năng cao so với các nớc phát
triển trên thế giới và một số nớc trong khu vực.
Giáo viên yêu cầu thảo luận nhóm:
1- Cơ cấu dân số theo tuổi nớc ta có thuận lợi
nh thế nào cho phát triển kinh tế xã hội
2- Cơ cấu dân số theo tuổi có khó khăn nh thế
nào cho phát triển kinh tế xã hội ở nớc ta.
3- Biện pháp nào từng bớc khắc phục khó khăn
trên
II - Bài tập 2
* Sau 10 năm ( 1989 - 1999) tỷ lệ
nhóm tuổi 0 - 14 đã giảm xuống
( từ 39% 33,5%) nhóm tuổi trên
60 có chiều hớng gia tăng ( từ
7,2% 8,1%) tỷ lệ nhóm tuổi lao
động tăng lên (từ 53,8% 58,4%)
* Do chất lợng cuộc sống của nhân
dân ngày càng đợc cải thiện, chế
độ dinh dỡng cao hơn trớc, điều
kiện y tế vệ sinh chăm sóc sức
khoẻ tốt, ý thức về GHHGĐ trong
nhân dân cao hơn
III - Bài tập 3:
1- Thuận lợi và khó khăn:
- Cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta
có thuận lợi cho phát triển kinh tế
xã hội
- Khó khăn:
+ Cung cấp nguồn lao động lớn
+ Một thị trờng tiêu thụ mạnh

+ Trợ lực lớn cho việc phát triển và nâng cao mức sống...
+ Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trờng ô nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế,
nhà ở.... cũng căng thẳng.
2- Giải pháp khắc phục:
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lý, tổ chức hớng nghiệp dạy nghề.
- Phân bố lại lu lợng lao động theo ngành và theo lãnh thổ.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
18
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
4- Củng cố (3)
? Tháp tuổi dân số nớc ta năm 1999 thuộc kiểu gì?
? Hãy giải thích: Tỷ lệ phụ thuộc trong cơ cấu dân số nớc ta năm 1999 là 71,2 có
nghĩa là gì?
5- H ớng dẫn (1) : Xem trớc bài 6
* Rút kinh nghiệm.
Tiết 6:
Bài 6: Địa lý kinh tế Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
I/ Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh có hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nớc ta trong những
thập kỷ gần đây.
- Hiểu đợc xu hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó
khăn trong quá trình phát triển.
- Rèn kỹ năng biết phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tợng địa lý
( sự diễn biến về tỷ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP), rèn kỹ năng đọc
bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu ( biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam
Học sinh: Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 - 2002, tài liệu, tranh

ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nớc ta trong quá trình đổi mới.
III/ Tiến trình:
1- ổ n định (1)
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
19
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
2- Bài cũ ( không)
3 Bài mới ( 40)
Vào bài: ( SGK)
? Bằng kiến thức lịch sử và vốn hiểu biết hãy cho biết
cùng với quá trình dựng nớc và giữ nớc nền kinh tế
nớc ta đã trải qua những giai đoạn phát triển nh thế
nào?
- Cách mạng tháng 8 năm 1945
+ 1945 - 1954
+ 1954 - 1975 - Miền bắc
- Miền nam
+ 1976 - 1986: Giai đoạn nền kinh tế có đặc điểm gì
GV: Minh hoạ: Vào những năm 1986 - 1988 nền
kinh tế tăng trởng thấp, tình trạng lạm phát tăng vọt,
không kiểm soát đợc 1986 tăng trởng kinh tế 4% lạm
phát lên tới 774,7%.
- 1987 tăng trởng kinh tế 3,9%, lạm phát lên tới
223,1%
- 1988 tăng trởng kinh tế 5,1%, lạm phát lên tới
343,8%
Chuyển ý: Trong hoàn cảnh nền kinh tế còn bộc lộ
nhiều tồn tại và yếu kém, ảnh hởng đến toàn bộ hoạt
động kinh tế và đời sống nhân dân, đại hội VI
( 12/1986) của Đảng là mốc lịch sử quan trọng trên

con đờng đổi mới toàn diện sâu sắc ở nớc ta. Trong
đó có sự đổi mới về kinh tế, nền kinh tế nớc ta trong
thời kỳ đổi mới có sự thay đổi nh thế nào? tìm
hiểu mục II
GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ( trang 153/ SGK)
? Đọc SGK cho biết: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
thể hiện ở những mặt chủ yếu nào.
- Cơ cấu ngành
- Cơ cấu lãnh thổ là trọng tâm
- Cơ cấu thành phần kinh tế
? Dựa vào H6.1 hãy phân tích xu hớng chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế, xu hớng này thể hiện rõ ở
I/ Nền kinh tế n ớc ta tr ớc
thời kỳ đổi mới
- Gặp nhiều khó khăn nền
kinh tế khủng hoảng kéo dài
tình trạng lạm phát cao, mức
tăng trởng kinh tế thấp, sản
xuất đình trệ.
II/ Nền kinh tế trong thời kỳ
đổi mới:
1- Sự chuỷên dịch cơ cấu
kinh tế
a- Chuyển dịch cơ cấu ngành
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
20
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
những khu vực nào?
- Nông, lâm, ng nghiệp, công nghiệp, xây dựng, dịch

vụ).
? Nhận xét xu hớng thay đổi tỷ trọng của từng khu
vực trong GDP ( từng đờng biểu diễn)
+ Sự quan hệ giữa các khu vực? ( các đờng)
+ Nguyên nhân của sự chuyển dịch các khu vực
Khu vực kinh tế Sự thay đổi trong cơ cấu GDP Nguyên nhân
Nông -Lâm - ng
nghiệp
- Tỷ trọng giảm liên tục, từ cao
nhất 40% ( 1991) giảm thấp hơn
dịch vụ ( 1992) thấp hơn CN -
Xây dựng ( 1994) còn hơn 20%
( 2002)
- Nền kinh tế chuyển từ
bậc cấp sang kinh tế thị
trờng.
- Xu hớng mở rộng nền
kinh tế Nhà nớc hàng hoá
- Nớc ta đang chuyển từ
nớc Nhà nớc sang nớc
công nghiệp
Công nghiệp -
xây dựng
Tỷ trọng tăng lên nhanh nhất từ
dới 25% (1991) lên gần 40%
(2002)
- Chủ trơng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá gắn liền
với đờng lối đổi mới là
ngành khuyến khích phát

triển
Dịch vụ - Tỷ trọng tăng nhanh từ ( 91 -
96) cao nhất gần 45% sau giảm rõ
rệt dới 40% ( 2002)
- Do ảnh hởng cuộc
khủng hoảng tài chính
khu vực cuối 1997. Các
hoạt động kinh tế đối
ngoại tăng trởng chậm.
? Đọc thuật ngữ Vùng kinh tế trọng điểm
GV lu ý: Các vùng kinh tế trọng điểm là các vùng đ-
ợc Nhà nớc phê duyệt quy hoạch tổng thể nhằm tạo
ra các động lực phát triển cho toàn bộ nền kinh tế
? Dựa vào hình 6.2 cho biết nớc ta có mấy vùng kinh
tế? ( 7 vùng)
? xác định, đọc tên các vùng kinh tế trên bản đồ
1- Chuyển dịch cơ cấu lãnh
thổ :
- Nớc ta có 7 vùng kinh tế, 3
vùng kinh tế trọng điểm (bắc
bộ, miền trung, phía nam).
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
21
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
? Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế
trọng điểm, nêu ảnh hởng của các vùng kinh tế trọng
điểm đến sự phát triển kinh tế xã hội
? Dựa vào H6.2, kể tên các vùng kinh tế giáp biển,
vùng kinh tế không giáp biển.
- Tây nguyên không giáp biển.

? Với đặc điểm tự nhiên của các vùng kinh tế giáp
biển có ý nghĩa gì trong phát triển kinh tế
Chuyển ý: Trong quá trình phát triển kinh tế, các
thành tựu càng to lớn, cơ hộ phát triển càng lớn, thì
các thách thức phải vợt qua cũng rất lớn, ta cùng tìm
hiểu công cuộc đổi mới nền kinh tế của nớc ta đã
đem lại cho nền kinh tế những thành tựu to lớn, và
cũng gặp những thách thức nh thế nào?
- Các vùng kinh tế trọng điểm
có tác động mạnh đến sự phát
triển kinh tế xã hội và các
vùng kinh tế lân cận
- Đặc trng của hầu hết các
vùng kinh tế là kết hợp kinh
tế trên đất liền và kinh tế
biển, đảo.
2- Những thành tựu và
thách thức.
? Bằng vốn hiểu biết và qua các phơng tiện thông tin,
em cho biết nền kinh tế nớc ta đã đạt đợc những
thành tựu to lớn nh thế nào?
? Những khó khăn nớc ta cần vợt qua để phát triển
kinh tế hiện nay là gì?
a- Những thành tựu nổi bật:
- Tốc độ tăng trởng kinh tế
tuơng đối vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hớng công nghiệp hoá,
- Nứơc ta đang hội nhập vào
nền kinh tế khu vực và toàn

cầu
b- Sự phân hoá giầu nghèo
và còn nhiều xã nghèo ở
vùng sâu, vùng xa
- Môi trờng ô nhiễm, tài
nguyên cạn kiệt
- Vấn đề việc làm còn bức
xúc
- Nhiều bất cập trong sự phát
triển văn hoá, giáo dục, y tế
- Phải cố gắng lớn trong quá
trình hội nhập kinh tế thế giới
4- Củng cố (3)
Giáo viên khái quát bài học
5- H ớng dẫn (1) : Học thuộc bài cũ, xem trớc bài 7
* Rút kinh nghiệm.
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
22
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
TUần 4
Bài 7: Các nhân tố ảnh hởng
đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I/ Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với
sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nớc ta.
Thấy đợc các nhân tố trên đã ảnh hởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nớc ta
là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hớng thâm canh và chuyên môn hoá.
- Rèn luyện kỹ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Biết sơn đồ hoá các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp,
biết liên hệ đợc với thực tiễn ở địa phơng.

II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
Bản đồ khí hậu Việt Nam
Học sinh: Các lợc đồ tự nhiên ở Tây Nguyên, đông nam bộ, đồng bằng sông Cửu
Long.
III/ Tiến trình:
1- ổ n định (1)
2- Bài cũ ( 5)
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
23
Tiết 7
Soạn: 3/9
Dạy: 27/9
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
? Nền kinh tế nớc ta trớc thời kỳ đổi mới ( cuối thập kỷ 80) có đặc điểm gì?
? Cho biết xu hớng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thể hiện rõ ở những khu
vực nào.
3 Bài mới ( 35)
Cách đây hơn 4000 năm ở lu vực sông Hồng, tổ tiên ta đã chọn cây lúa làm
nguồn sản xuất chính, đặt nền móng cho công nghiệp nuớc nhà phát triển nh ngày nay.
Nông nghiệp có những đặc điểm, đặc thù khác so với các ngành kinh tế khác là phụ
thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội đợc cải thiện đã tạo điều
kiện thúc đẩy nông nghiệp phát triển mạnh mẽ. Để hiểu rõ các nhân tố trên ảnh hởng
đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nớc ta nh thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu
nội dung hôm nay.
? Hãy cho biết sự phát triển và phân bố nông nghiệp
nghiệp phụ thuộc vào những tài nguyên nào của tự
nhiên.
- Đất khí hậu, nớc, sinh vật
? Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào đất

đai và khí hậu.
- Đối tợng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật.
Cơ thể sống cần có đủ 5 yếu tố cơ bản: nhiệt, nớc,
ánh sáng, không khí, chất dinh dỡng.
? Cho biết vai trò của đất đối với ngành nông nghiệp
? Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết hãy cho
biết: nớc ta có mấy nhóm đất chính ? tên? diện tích
mỗi nhóm?
? Phân bố chủ yếu mỗi nhóm đất chính
? Mỗi nhóm đất phù hợp nhất với loại cây trồng gì?
I/ các nhân tố tự nhiên
* Tài nguyên đất
- Là tài nguyên quý giá
- Là t liệu sản xuất không thể
thay thế đợc của ngành nông
nghiệp
Các yếu tố
Tài nguyên đất
Fera lit Phù xa
Diện tích 16 triệu ha-65% diện tích lãnh thổ 3 triệu ha-24% diện tích
lãnh thổ.
Phân bố chính - Miền núi và trung du
- Tập chung chủ yếu là: Tây
Nguyên, Nam Trung Bộ
- Hai đồng bằng sông hồng
và sông Cửu Long.
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
24
Họ và tên: Đinh Thị Nơng Trờng THCS Ninh Vân
Cây trồng thính

hợp nhất
Cây công nghiệp nhiệt đới ( đặt
biệt cây cao su, cà phê trên quy mô
lớn)
- Cây lúa nớc
- Các cây hoa mầu khác.
Giáo viên lu ý: Tài nguyên đât nớc ta rất hạn chế
- Xu hớng diện tích đất bình quân trên đầu ngời ngày một giảm, do gia tăng dân
số
- Cần sử dụng hợp lí đây trỉ nâng cao đồ phì nhiêu cho đất
Giáo viên cho học sinh tự thảo luận.
? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bầy đặc điểm của nớc ta.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm hoàn thiện sơ đồ sau:
Khí hậu Việt Nam
Đặc điểm 1:
Nhiệt đới gió
mùa ẩm
Thuận lợi: cây trồng sinh trởng phát triển
quanh năm và năng suất cao.
Nhiệm vụ trong năm.
-Khó khăn: sâu bệnh, nấm mốc phát triển,
mùa khô rất thiếu nớc.
Đặc đỉêm 2:
phân hoá rõ
theo chiều bắc
và nam, theo
độ cao, theo
gió mùa.
Thuận lợi: nuôi trồng gồm cả cây và con
ôn đới và nhiệt đới

- Khó khăn: Miền Bắc, vùng núi cao có
mùa đông rét đậm, rét hại, gió lào.
Đặc điểm 3:
các tai biến
thiên nhiên
Chuyển ý:
- Hiện nay lợng nứơc sử dụng trong nông nghiệp ở n-
ớc ta chiếm 90% tổng số nớc sử dụng
- Nớc sử đối vơi sản xuất nông nghiệp là rất cần thiết
nh ông cha ta đã khảng định: nhất nớc nhì phân.
Tài nguyên nớc của việt nam có đặc điểm gì?
? Tại sao thuỷ lợi là biệt phát hàng đầu trong thâm
canh nông nghiệp ở nớc ta.
- Chống úng, lụt mùa ma bão.
- Cung cấp nớc tới mùa khô.
- Cải tạo đất mở rộng diện tích canh tác tăng vụ, thay
đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng.
? Trong môi trờng nhiệt đới gió mùa ẩm, tài nguyên
sinh vật nớc ta có đặc điêm gì.
3- Tài nguyên n ớc:
- Có nguồn nớc phong phú
mạng lới song ngòi dày đặc,
nguồn nớc ngần phong phú.
- Có lũ lụt hạn hán
- Thuỷ lợi và biệt pháp hàng
đầu trong thâm canh nông
nghiệp của nớc ta tạo ra năng
xuất và sản lợng cây trồng
cao.
4- Tài nguyên sinh vật.

- Là cơ sở thuần dỡng lai tạo
lên các cây trồng vật nuôi có
Giáo án địa lí 9 Năm học: 2008-2009
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×