Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Giao an tin 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.16 KB, 132 trang )

Giáo án Tin Học 10
Ngày soạn :08/08/2008
Chương I MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết 1 §1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tin học là một ngành khoa học.
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính.
- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động
của đời sống.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
Làm cho các em bước đầu có sự hứng thú, chủ động nắm bắt, thu thập tri thức
khoa học, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định hướng cụ thể.
II. Đồ dung dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án,
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng
thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc
những hiểu biết về nó là rất ít.
- Khi ta nói đến Tin học là nói đến máy
tính cùng các dữ liệu trong máy được lưu
trữ và xử lý phục vụ cho các mục đích
khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời


sống xã hội.
- Thông qua các phương tiện thông tin
đại chúng và những hiểu biết của các em
về máy tính. Hãy cho biết máy tính có thể
làm được những gì?
- Vậy các em biết ngành Tin học hình
thành và phát triển như thế nào không?
- Phân tích và nhận xét.
* Hoạt động 2: Sự hình thành và phát
triển của Tin học
- Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra
đời chưa được bao lâu nhưng những
thành quả mà nó đem lại cho con người
- HS nghe giảng.
- Nghe giảng.
- HS trả lời: Nghe
nhạc, games,….

- HS trả lời.
- HS nghe giảng.
1. Sự hình thành và phát
triển của Tin học
Trang 1
Giáo án Tin Học 10
thì vô cùng lớn lao. Cùng với Tin học,
hiệu quả công việc được tăng lên rõ ràng
nhưng cũng chính từ nhu cầu khai thác
thông tin của con người đã thúc đẩy cho
Tin học phát triển.
- Theo quan điểm truyền thống 3 nhân tố

cơ bản của nền kinh tế là gì?
- Ngày nay, ngoài 3 nhân tố then chốt đó
x/hiện 1 nhân tố mới rất quan trọng, đó là
thông tin - một dạng tài nguyên mới.
- Xã hội loài người trải qua bao nhiêu nền
văn minh?
- Trải qua 3 nền văn minh: NN, CN, TT
và mỗi nền văn minh đều gắn với 1 công
cụ lao động.
- Cùng với việc sang tạo ra công cụ mới
là MTĐT, con người cũng tập trung trí
tuệ từng bước xây dựng ngành khoa học
tương ứng để đáp ứng những yêu cầu
khai thác tài nguyên thông tin.
- Trong bối cảnh đó, ngành tin học được
hình thành và phát triển thành một ngành
khoa học.
- Vậy thông qua các phương tiện thông
tin đại chúng và những hiểu biết của các
em. Hãy kể tên những ngành trong thực
tế có dùng đến sự trợ giúp của tin học?
- Nhận xét và phân tích.
- Trong vài thập niên gần đây sự phát
triển như vũ bão của tin học đã đem lại
cho loài người một kỉ nguyên mới “kỉ
nguyên của công nghệ thông tin” với
những sang tạo mang tính vượt bậc đã
giúp đỡ rất lớn cho con người trong cuộc
sống hiện đại.
- Câu hỏi đặt ra là vì sao nó lại phát triển

nhanh và mang lại nhiều lợi ích cho con
người đến thế?--> Đặc tính và vai trò của
MTĐT.
* Hoạt động 3: Đặc tính và vai trò của
máy tính điện tử
- Ban đầu máy tính ra đời với mục đích
giúp đỡ cho việc tính toán thuần tuý. Nếu
so với máy tính hiện nay thì tốc độ xữ lý
- HS trả lời.
- Nghiên cứu sgk
trả lời.
- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả
lời.
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Là ngành khoa học xuất
hiện muộn nhất, phát triển
nhanh nhất và ứng dụng rộng
rãi nhất.
- Tin học dần hình thành và
phát triển trở thành 1 ngành
khoa học độc lập, mục tiêu và
phương pháp nghiên cứu
mang tính đặc thù riêng.
2. Đặc tính và vai trò của
máy tính điện tử
* Vai trò: Là công cụ lao
động do con người sáng tạo
ra để trợ giúp trong công

Trang 2
Giáo án Tin Học 10
của nó rất chậm, kích thước cồng kềnh,
chạy bằng động cơ  tiếng ồn và tốn
nhiều nhiên liệu, thời gian bảo trì lâu,….
- Vậy vai trò của MTĐT là gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Các em hãy kể tên những đặc tính ưu
việt của máy tính điện tử?
- Lấy vd từng đặc tính?
- Phân tích và nhận xét
* Hoạt động 4: Thuật ngữ “Tin học”
- Chúng ta tìm hiểu 1 số thuật ngữ tin học
được sử dụng
- Từ những tìm hiểu ở trên ta có thể rút ra
được khái niệm tin học là gì?
- Hãy cho biết tin học là gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Suy nghĩ và trả
lời.
- Nghe giảng.
- Nghiên cứu sgk
và trả lời.
- 1 đĩa mềm đường
kính 8,89cm nó có
thể lưu nội dung 1
quyển sách dày 400
trang.
- Mạng Internet.
- Nghe giảng.

- Tham khảo sgk và
trả lời.
- Nghe giảng.
việc, hiện không thể thiếu
trong kỉ nguyên thông tin và
ngày càng có thêm nhiều khả
năng kì diệu.
* Đặc tính:
- Tính bền bỉ (làm việc
24/24)
- Tốc độ xử lí nhanh.
- Độ chính xác cao.
- Lưu trữ được nhiều thông
tin trong không gian hạn chế.
- Giá thành hạTính phổ
biến cao.
- Ngày càng gọn nhẹ và tiện
dụng.
- Có thể lk tạo thành mạng
MTKhả năng thu nhập và
xử lí thông tin tốt hơn.
3. Thuật ngữ “Tin học”
Một số thuật ngữ tin học
được sử dụng là:
- Pháp: Informaticque.
- Anh : Informatics.
- Mĩ: Computer science.
* Khái niệm TH:
- Tin học là ngành khoa học
dựa trên máy tính điện tử.

- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính
chất chung của thông tin
- Nghiên cứu các qui luật,
phương pháp thu thập, biến
đổi, truyền thông tin và ứng
dụng của nó trong đời sống
xã hội
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
1. Củng cố: Nhắc lại một số khái niệm mới.
2. Dặn dò: Học bài, làm bài 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 6 và xem trước bài mới (bài 2).
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Trang 3
Giáo án Tin Học 10
Ngày soạn :11/08/2008
Tiết 02 §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
( §2 từ mục 1 đến mục 4)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, lượng tt, các dạng tt, mã hoá thông tin cho máy tính.
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ:
II. Đồ dung dạy học:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Nêu các đặc tính ưu việt của máy tính?
- Gọi 1 hs lên bảng trả lời.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Thông tin và dữ liệu.
- Trong cuộc sống xh, sự hiểu biết về
một thực thể nào đó càng nhiều thì
những suy đoán về thực thể đó càng
chính xác.
- Lấy một số vd để hs hiểu về thông tin.
- Vậy thông tin là gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Hãy lấy 1 số ví dụ khác về thông tin?
- Phân tích và nhận xét.
- Những thông tin đó con người có
được là do đâu, và máy tính muốn có
được thông tin đó là nhờ đâu?
- Nhận xét và đưa ra khái niệm dliệu.
* Hoạt động 2: Đơn vị đo lượng
thông tin.
- Mỗi sự vật, hiện tượng đều hàm chưa
1 lượng tt. Có những tt luôn ở một
trong 2 trạng thái hoặc đúng hoặc sai.

- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả
lời.
- Bạn A 16 tuổi,
cao 1m65, đó là
thông tin về A.
- Do chúng ta quan
sát và đưa thông
tin vào máy tính.
- Nghe giảng.
1. Khái niệm thông tin và dữ
liệu
- Thông tin: Những hiểu biết có
thể có được về một thực thể nào
đó được gọi là thông tin về thực
thể đó.
- Dữ liệu: Là thông tin đã được
đưa vào máy tính.
2. Đơn vị đo lượng thông tin.
- Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo
lượng thông tin (bit chứa 1 trong
2 trạng thái 0 và 1).
Trang 4
Giáo án Tin Học 10
Hai trạng thái này được biểu diễn trong
MT là 0 và 1. Do vậy người ta đã nghĩ
ra đơn vị bit để biểu diễn tt trong máy
tính.
- Lấy vd minh hoạ: Trạng thái của bóng
đèn chỉ có thể là sáng (1) hoặc tối (0).

Nếu cô có 8 bóng đèn và chỉ có bong 1,
3, 4, 5 sáng còn lại là tối thì nó sẽ được
biểu diễn như sau: 10111000.
- Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 2, 3, 5
sáng còn lại tối thì em biểu diễn ntn?
- Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vị
cơ bản khác để đo lượng thông tin.
- Treo bảng phụ các đơn vị bội của byte
(sgk trang 8).
* Hoạt động 3: Các dạng thông tin.
- Các em đã xem trước bài ở nhà. Hãy
cho cô biết có máy loại thông tin, kể
tên và cho ví dụ?
- Phân tích và nhận xét.
- Với sự phát triển của khoa học-kĩ
thuật, trong tương lai con người sẽ có
khả năng thu thập, lưu trữ và xử lí các
dạng thông tin mới khác.
* Hoạt động 4: Mã hoá thông tin
trong máy tính.
- Thông tin là 1 khái niệm trừu tượng
mà máy tính không thể xử lý trực tiếp,
nó phải được chuyển đổi thành các kí
hiệu mà máy có thể hiểu và xử lý. Và
việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông
tin.
- Vậy thế nào là mã hoá thông tin?
- Lấy vd bóng đèn ở trên. Nếu nó có
trạng thái sau “Tối, sáng, sáng, tối,
sáng, tối, tối, sáng” thì nó sẽ được viết

dưới dạng nào?
- Mỗi văn bản thường là những gì?
- Nhận xét và phân tích.
- Các kí tự đó bao gồm những gì?
- Vậy để mã hoá thông tin dạng văn
- Theo dõi vd.
- 01010100.
- Quan sát bảng
phụ.

- Thông tin có 3
dạng:
+ Dạng văn bản:
Báo chí, sách,
vở,...
+ Dạng hình ảnh:
Bản đồ, bức tranh,.
+ Dạng âm thanh:
Tiếng nói,….
- Nghe giảng.
- suy nghĩ, trả lời.
- Được viết dưới
dạng: 01101001.
- Là 1 dãy các kí tự
viết liên tiếp theo
những quy tắc nào
đó.
- Các chữ cái
- Ngoài ra người ta còn dùng
các đơn vị cơ bản khác để đo

lượng thông tin
1 Byte = 8 Bit.
1 KB = 1024 B.
1MB = 1024 KB.
1GB = 1024 MB.
1 TB = 1024 GB.
1PB = 1024 TB.
3. Các dạng thông tin.
Có 2 loại thông tin:
- Loại số: Số nguyên, số thực,...
- Loại phi số: có 3 dạng cơ bản
+ Dạng văn bản.
+ Dạng hình ảnh.
+ Dạng âm thanh.
4. Mã hoá thông tin trong
máy tính.
- Khái niệm: Thông tin muốn
máy tính xử lý được cần phải
được đổi thành dãy bit. Cách
biến đổi như vậy gọi là mã hoá
thông tin.
Vd:
 

TT gốc TT mã hoá
- Để mã hoá vb dung mã ASCII
gồm 256 (2
8
) kí tự được đánh số
từ 0-225, số hiệu này được gọi

là mã ASCII thập phân của kí
tự.
- Nếu dùng dãy 8 bit để biểu
diễn thì gọi là mã ASCII nhị
Trang 5
01101001
Giáo án Tin Học 10
bản, ta chỉ cần mã hoá các kí tự.
- Lấy vd minh hoạ.
Vd: Kí tự A
Mã thập phân: 65.
Mã thập phân: 01000001
- Yêu cầu hs lấy 1 số vd khác?
- Phân tích và nhận xét.
- Hiện nay nước ta đã chính thức sử
dụng bộ mã Unicode (65536) như bộ
mã chung để thể hiện các vb hành
chính.
Vd: 1 bit 2
1
kí tự
2 bit 2
2
kí tự
: :
n bit 2
n
kí tự
- Để mã hoá được bảng chữ cái gồm 26
kí tự ta cần tối thiểu bao nhiêu bit?

- Phân tích và nhận xét.
thường và hoa, các
chữ số thập phân,
các dấu phép toán,
các dấu ngắt câu,..
- Quan sát vd.
- Cho 1 số ví dụ.
- Cần 5 bit.
- Nghe giảng.
phân của kí tự.
- Ngày nay người ta đã xây
dựng bộ mã Unicode sử dụng 16
bit để mã hoá. Mã hoá được
65536 (= 2
16
) kí tự khác nhau.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố: - Thông tin và đơn vị đo thông tin.
- Các dạng thông tin và mã hoá thông tin trong máy tính.
2. Dặn dò: Về học bài và xem trước phần tiếp theo của bài 2.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trang 6
Tuần 1 (10-15)
Ngày soạn: 6/9/2007

Ngày dạy: 11/9/2007
Tiết 2.
Giáo án Tin Học 10
Ngày soạn :13/08/2008
Tiết 03 §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (MỤC 5)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính: Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong
biểu diễn thông tin.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ:
II. Đồ dung dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: + Muốn máy tính hiểu và xử lí thông tin người ta làm thế nào? Thế
nào là thông tin? dữ liệu?
+ Nêu những đơn vị để đo thông tin? Có mấy dạng thông tin, cho vd?
- Gọi lần lượt 2 hs lên bảng trả lời từng câu hỏi.
- Gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:
Trang 7
Giáo án Tin Học 10
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Biểu diễn thông tin
trong máy tính.

- Biểu diễn thông tin trong máy tính
qui về 2 loại chính: số và phi số.
- Hãy trình bày khá niệm hệ đếm?
- Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm
không phụ thuộc vị trí.
- Nghiên cứu sgk. Hãy cho biết hệ đếm
nào phụ thuộc vị trí và hệ đếm nào
không phụ thuộc vị trí. Cho vd?
- Phân tích và nhận xét.
- Có nhiều hệ đếm khác nhau nên
muốn phân biệt số được biểu diễn ở hệ
đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số
dưới của số đó.
Vd: Biểu diễn số 7, ta viết: 111
2
(hệ cơ
số 2), 7
10
(hệ cơ số 10), 7
16
(hệ cơ số
16)
* Hoạt động 2: Các hệ đếm thường
dung trong tin học
- Trong tin học thì thường có các hệ
đếm như là: Hệ nhị phân (cơ số 2), và
hệ hexa (cơ số 16).
- Hướng dẫn hs làm các ví dụ:
- Hệ nhị phân: Đổi từ nhị phân sang
thập phân

Vd: 101
2
=1*2
2
+0*2
1
+1*2
0
=5
10
- Hệ cơ số 16: Đổi từ hệ hexa sang hệ
thập phân.
Vd: 1A3=1*16
2
+10*16
1
+3*16
0
=419
10
- Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà
người ta có thể lấy 1 byte, 2 byte, …để
biểu diễn. Trong phạm vi bài này ta chỉ
đi xét số nguyên với 1 byte.
- Ta xét việc biểu diễn số nguyên 1
byte.
- Hãy nhắc lại 1 byte gồm bao nhiêu
bit?
- Các bit của 1 byte được đánh số như
thế nào?

- Ta gọi 4 bit số hiệu nhỏ là các bit
thấp, bốn bit số hiệu lớn là các bit cao.
- 1 byte biểu diễn số nguyên trong
phạm vi nào?
- Phân tích và nhận xét.
- Trong toán học ta thường viết các số
lẽ như thế nào?
- Nhưng trong tin học ta viết như sau:
vd: 13 456,25=13456.25
- Em thấy có gì khác nhau giữa 2 cách
- Nghe giảng.
- Nghiên cứu sgk
trả lời.
- Suy nghĩ và trả
lời. Vd: Hệ chữ
cái La Mã và hệ
thập phân.
- Nghe giảng.
- Chú ý và quan
sát các vd.
- Nghe giảng.
- Nghe Giảng.
1byte = 8bit
- Từ phải sang trái
bắt đầu = 0.
- Nghe giảng.
- Nghiên cứu sgk
và trả lời.
- Trả lời.
- Quan sát.

- Trả lời
5. Biểu diễn thông tin trong
máy tính.
Dữ liệu trong máy tính là
thông tin đã được mã hoá thanh
dãy bit.
a. Thông tin loại số:
+ Hệ đếm: Là tập hợp các kí tự
và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó
để biểu diễn và xác định giá trị
các số.
- Hệ thập phân (cơ số 10): Hệ
dung các số 0,..,9 để biểu diễn.
- Nếu một số N trong hệ số đếm
cơ số b có biểu diễn là:
N=d
n
d
n-1
d
n-2
…d
1
d
0
,d
-1
d
-2
…d

-m
Thì giá trị của nó là:
N=d
n
b
n
+d
n-1
b
n-1
+…+d
0
b
0
+
d
-1
b
-1
+…+d
-m
b
-m
vd: 43,3=4.10
1
+3.10
0
+3.10
-1
* Các hệ đếm thường dùng

trong tin học:
- Hệ nhị phân (cơ số 2): Chỉ
dung 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1.
- Hệ Hexa (cơ số 16): Hệ dùng
các số 0,…,9, A, B, C, D, E, F để
biểu diễn.
A=10, B=11, C=12, D=13,
E=14, F=15.
* Biểu diễn số nguyên:
- Phần nhỏ nhất của bộ nhớ (còn
gọi là ô nhớ), chứa 1 trong 2 trạng
thái (1 hoặc 0) gọi là bit, tượng
trưng bằng 1 ô vuông.
- Xét việc biểu diễn số nguyên
bằng 1 byte
Bit
7
Bit
6
Bit
5
Bit
4
Bit
3
Bit
2
Bit
1
Bit

0
Các bit cao Các bit thấp
- Bit 7 dùng để xác định số
nguyên đó là dấu âm (1) hay dấu
dương (0).
- 6 bit còn lại biểu diễn giá trị
tuyệt đối của số viết dưới dạng
nhị phân.
- 1 byte biểu diễn số nguyên trong
phạm vi từ -127127
* Biểu diễn số thực
- Trong tin học dấu ngăn cách
giữa phần nguyên và phần phân
được thay bằng dấu (.)
- Dạng dấu phẩy động: Mọi số
thực đều có thể biểu diễn được
Trang 8
Giáo án Tin Học 10
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính:
+ Loại số: Hệ nhị phân, thập phân và hexa.
+ Loại phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh.
4. Dặn dò:
Về học bài và làm các bài tập 15 sgk trang 17. Và các bài tập và thực hành 1.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trang 9
Giáo án Tin Học 10
Tiết 04 Ngày soạn :15/08/2008
Bài tập và thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cũng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Tin học, máy tính.
- Ở 3 tiết trước chúng ta đã học được
những gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các
kiến thức đó bằng những bài tập cụ thể.
- Câu a1 trang 16, mỗi tổ sẽ thảo luận 1
phương án, xem phương án đó là khẳng

định đúng hay sai?
- Nhận xét, đánh giá và kết luận phương
án nào là khẳng định đúng.
- Gọi hs lên bảng ghi lại các đơn vị dùng
để đo thông tin và cách biến đổi chúng?
- Phân tích và nhận xét.
- Đọc a2 trang 16 và chọn những khẳng
định đúng?
- Giải thích tại sao những khẳng định A
và D là sai?
- Đọc a3 trang 16.
- Gợi ý cho hs là ở đây đề bài không nói
đến bao nhiêu hs nam và nữ để chúng ta
cho số lượng hs nam hay nữ là tuỳ ý, do
đó chúng ta có nhiều cách biểu diễn.
- Một bit biểu diễn được mấy trạng thái?
-Vậy thì chúng ta phải làm sao để các
trạng thái này biểu diễn được nam và
- Nhắc lại các kiến
thức đã học.
- Nghe giảng.
- Các tổ thảo luận.
Đại diện từng tổ
trả lời.
- Nghe giảng.
- Lên bảng làm
theo yêu cầu gv.
- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả
lời.

- Suy nghĩ và giải
thích.
- Đọc sgk và nghe
giảng.
- Trả lời.
1. Tin học, máy tính.
a1. Các khẳng định đúng: A, C
và D.
a2. B.
a3. Dùng 10 bit để biểu diễn
thông tin 10 học sinh nam và nữ
xếp theo hang ngang.
- Qui định nam: 1, nữ: 0
Vd: 0000011111
0101010101
Trang 10
Giáo án Tin Học 10
nữ?
* Hoạt động 2: Sử dụng bảng mã
ASCII để mã hoá và giải mã.
- Hướng dẫn lại cho hs cách sd bảng mã
ASCII cơ sở trang 169.
- Lưu ý cho hs biết sau khi biểu diễn dãy
8 bit cho kí tự tiếp theo cần phải có
khoảng trắng, sau đó mới biểu diễn dãy
8 bit cho kí tự tiếp theo.
- Đọc phần b1 sgk trang 16
- Chữ V biểu diễn như thế nào?
- Chữ N biểu diễn như thế nào?
- Lưu ý cho hs là chữ in hoa và chữ

thường nó nằm ở vị trí khác nhau nên
cách biểu diễn khác nhau.
- Tương tự hãy biểu diễn chữ “Tin”?
- Đọc phần b2.
- Sử dụng bảng mã ASCII. Hãy tìm các
kí tự tương thích với dãy 8 bit?
- Nhận xét và đánh giá.
* Hoạt động 3: Biểu diễn số nguyên
và số thực:
- 1 byte có mấy bit?
- 1 byte biểu diễn số nguyên trong phạm
vi nào?
- Vậy cần dung ít nhất bao nhiêu byte để
biểu diễn -27.
- Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên.
- Gọi hs biểu diễn số 27 thành số nhị
phân?
- Bit cao nhất là bit thứ 7 dùng để biểu
diễn dấu: dấu âm số 1, dấu dương số 0
và dùng 8 bit để biểu diễn nếu thêm số 0
vào trước các số được đổi.
- Nhắc lại cách biểu diễn dưới dạng dấu
phẩy động.
- Yêu cầu hs lên bảng làm phần c2 sgk
trang 17?
- Nhận xét và đánh giá.
- Nếu dư thời gian thì giải quyết các bài
tập trong sách bài tập.
- Trả lời.
- Chú ý nghe

giảng.
- Đọc phần b1.
- V: 01010110
- N: 01001110
- Trả lời.
- Hoa.
- 8 bit.
- Từ -127127
- Dùng 1 byte
- Nhắc lại kiến
thức.
- 11011
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Lên bảng làm
bài.
- Nghe giảng.
2. Sử dụng bảng mã ASCII
để mã hoá và giải mã.
b1. Chuyển các sâu kí tư sau
thành dạng mã nhị phân:
VN: 01010110 01001110
Tin: 01010100 01101001
01101110
b2. Dãy bit 01001000
01101111 01100001 tương ứng
là mã ASCII của dãy kí tự:
Hoa.
3. Biểu diễn số nguyên và số
thực

c1. Cần dung ít nhất 1 byte để
biểu diễn.
c2. Viết các số thực sau đây
dưới dạng dấu phẩy động
11005=0,11005.10
5
25,879=0,25879.10
2
0,000984=0,984.10
-3
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Trang 11
Giáo án Tin Học 10
1. Củng cố:
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
- Sử dụng được bộ mã ASCII.
2. Dặn dò:
- Về làm các bt trong sách bài tập.
- Xem trước bài mới: Bài 3.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tiết 05,06 Ngày soạn 16/08/2008
§ 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (MỤC 1

6)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược về
hoạt động của máy tính.
2. Kỉ năng:
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ:
Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và
phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Sách giáo khoa.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài củ:
- Câu hỏi:
 Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin?
 Nêu khái niệm mã hoá thông tin? Hãy biến đổi:
23
10
 Cơ số 2
1101001
2
 Cơ số 10
- Gv gọi lần lượt 2 hs lên bảng trả lời.
- Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Gv nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:

Trang 12
Giáo án Tin Học 10
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Khái niệm hệ
thống tin học
- Tiết trước các em đã được học về
tt và cách mã hoá tt trong máy
tính. Hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu
về các thành phần trong máy tính.
- Tham khảo sgk. Hãy cho biết hệ
thống tin học gồm các phần nào?
- Giải thích cho hs biết về các
thành phần trên.
- Theo các em 3 thành phần trên
thành phần nào là quan trọng nhất?
- Phân tích và nhận xét.
- Vậy em nào có thể đưa ra khái
niệm hệ thống tin học?
- Tóm lại và đưa ra khái niệm.
* Hoạt động 2: Sơ đồ cấu trúc
của một máy vi tính.
- Giáo viên đưa ra sơ đồ cấu trúc
của 1 máy tính.
- Dựa vào sơ đồ, các em hãy cho
biết chiếc máy tính này gồn các bộ
phận nào?
- Gọi hs khác bổ sung và ghi tất cả
các câu trả lời lên bảng.
- Thống kê, phân loại các bộ phận.
- Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về

các thành phần cấu tạo của máy
tính và chức năng cụ thể của
chúng.
* Hoạt động 3: Bộ xử lí trung
tâm
- Hãy cho biết trong máy tính bộ
phận nào quan trọng nhất?
- CPU là phần quan trọng nhất
trong máy tính, đó là thiết bị thực
hiện chương trình. Vùng nhớ đặc
biệt được CPU sử dụng để lưu trữ
tạm thời các lệnh và dữ liệu đang
được xử lí.
- Tóm lại và đưa ra kết luận chung
- CPU gồm có các bộ phận nào,
- Nghe giảng.
- 3 phần: Phần cứng,
mềm và sự quản lí và
điều khiển của con
người.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời
Nghe giảng.
- Quan sát sơ đồ.
- Trả lời.
- Trả lời (bổ sung các
thiết bị còn thiếu).
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.

- Tham khảo sgk và
trả lời.
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
1. Khái niệm về hệ thống tin
học:
- Hệ thống tin học gồm 3 thành
phần :
+ Phần cứng (Hardware).
+ Phần mềm (Software).
+ Sự quản lí và điều khiển của con
người.
- Khái niệm hệ thống tin học: dung
để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu
trữ thông tin.
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy
tính.
Gồm các bộ phận:
- Bộ xử lí trung tâm.
- Bộ nhớ trong.
- Bộ nhớ ngoài.
- Thiết bị vào.
- Thiết bị ra.
3. Bộ xử lí trung tâm (CPU-
Central Processing Unit)
- CPU là thành phần quan trọng
nhất của máy tính, đó là thiết bị
chính thực hiện và điều khiển việc
thực hiện chương trình.
- CPU gồm 2 bộ phận chính:

+ Bộ điều khiển (CU- Control
Unit): Điều khiển các bộ phận
khác làm việc.
+ Bộ số học/ logic ALU
Trang 13
Giáo án Tin Học 10
chức năng?
- Phân tích và nhận xét.
- Ngoài 2 bộ phận trên, CPU còn
có thêm 1 số thành phần khác như
thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy
cập nhanh (Cache).
* Hoạt động 4: Bộ nhớ trong.
- Em nào có thể cho cô biết bộ nhớ
trong là bộ nhớ như thế nào?
- Tóm lại và đưa ra chức năng của
bộ nhớ trong.
- Bộ nhớ trong gồm mấy phần,
chức năng của từng phần?
- Phân tích và nhận xét.
* Hoạt động 5: Bộ nhớ ngoài
- Em nào có thể cho cô biết bộ nhớ
ngoài có chức năng gì?
- Phân tích, nhận xét và đưa ra
chức năng chính của bộ nhớ ngoài
- Ngày nay ta thường dùng bộ nhớ
ngoài nào để lưu trữ thông tin?
- Phân tích và nhận xét.
* Hoạt động 6: Thiết bị vào
- Hãy cho biết chức năng của thiết

bị vào?
- Tóm lại và đưa ra kết luận.
- Để đưa thông tin vào máy ta có
thể sử dụng những thiết bị nào?
- Phân tích và nhận xét.
- Nghiên cứu sgk và
trả lời.
- Nghe giảng.
- Tham khảo sgk và
trả lời.
- Nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Nghe giảng.
- Tham khảo sgk và
trả lời.
- Nghe giảng.
- CD, đĩa cứng, đĩa
mềm,….
- Nghe giảng.
- Tham khảo sgk và
trả lời.
- Nghe giảng.
- Bàn phím, chuột,
máy quét, webcam,..
- Nghe giảng.
(Arithmetic/ Logic Unit): Thực
hiện các phép toán số học và logic.
4. Bộ nhớ trong (Main Memory)
- Bộ nhớ trong: Là nơi chương
trình được đưa vào để thực hiện và

là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử
lí.
- Bộ nhớ trong có 2 phần:
+ ROM (Read Only Memory):
Chưa chương trình hệ thống, thực
hiện việc kiểm tra máy và tạo sự
giao diện ban đầu của máy với các
chương trình. Dữ liệu trong ROM
không bị mất khi tắt máy.
+ RAM (Random Acess Memory)
Dùng ghi nhớ thông tin trong khi
máy làm việc, khi tắt máy các dữ
liệu trong RAM bị xoá.
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary
Memory)
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu
dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ
trong.
- Bộ nhớ ngoài của máy tính
thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa
CD, thiết bị nhớ flash.
6. Thiết bị vào (Input device)
- Thiết bị vào dùng để đưa thông
tin vào máy tính.
- Có nhiều loại thiết bị vào như:
+ Bàn phím (Keyboard): Là thiết bị
nhập chuẩn dung để đưa thông tin
trực tiếp vào máy tính.
+ Chuột (Mouse).
+ Máy quét (Scanner): Là thiết bị

nhập, dung để quét hình ảnh, văn
bản vào máy tính.
+ Webcam.
Trang 14
Giáo án Tin Học 10
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Các thành phần của hệ thống tin học:
+ Phần cứng.
+ Phần mềm.
+ Sự quản lí và điều khiển của con người.
- Các thành phần chính của máy tính:
+ Bộ xử lí trung tâm.
+ Bộ nhớ trong.
+ Bộ nhớ ngoài.
+ Thiết bị vào.
2. Dặn dò:
- Học bài củ và xem trước các mục 7,8 trong bài 3.
- Làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Trang 15

Giáo án Tin Học 10
Tiết 07 Ngày soạn 26/08/2008
§ 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (MỤC 7

8)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy vi tính và sơ lược về
hoạt động của máy tính.
Biết máy tính làm việc theo nguyên lí Phôn – Nôi – Man.
2. Kỉ năng:
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ:
Học sinh ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và
phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài củ:
- Câu hỏi: Hãy giới thiệu và và vẽ sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính?
- Gv gọi hs lên bảng trả lời.
- Gv gọi hs khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
- Gv nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung

* Hoạt động 1: Thiết bị ra
- Tiết trước chúng ta đã biết sử
dụng các thiết bị gì để đưa
thông tin từ ngoài vào máy
tính. Ta tìm hiểu tiếp dể đưa
thông tin ra ngoài thì ta dung
các thiết bị nào.
- Thế để đưa thông tin từ máy
tính ra ngoài ta sử dụng những
thiết bị nào?
- Phân tích và nhận xét.
- Hãy giới thiệu sơ lược về
màn hình máy tính?
- Muốn được một lá đơn, một
- Nghe giảng.
- Tham khảo sgk và trả
lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
7. Thiết bị ra:
- Màn hình (Monitor): Được cấu tạo
tương tự như màn hình ti vi.
Trang 16
Giáo án Tin Học 10
cuốn sách,.. ngoài việc ta nhập
vào nhập tính ta còn phải in vb
đó ra.
- Kể một số máy in mà em
biết?

- Ngoài ra ta còn có thiết bị
nhập khác là máy chiếu,
moden.
- Muốn nghe được nhạc thì
chúng ta cần phải sử dụng
những thiết nào?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
hoạt động của máy tính.
- Chúng ta đã tìm các thành
phần của máy tính, với các
thành phần này máy tính đã
hoạt động được chưa?
- Trong đời sống hằng ngày để
làm việc gì đó thì cần có
chương trình. Cho 1 số vd.
- Trong TH cũng vậy, MT
muốn hoạt động được cần phải
có thêm phần mềm hay còn
gọi là chương trình.
- Vậy chương trình là gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Giới thiệu nguyên lí Phôn-
Nôi-Man.
- Hướng dẫn hs bài tập và thực
hành 2.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Nghe giảng.

- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Máy in (Printer)
- Máy chiếu (Projector).
- Môđem (Modem)
- Loa và tai nghe (Speaker and
Headphone)
8. Hoạt động của máy tính:
- Máy tính hoạt động theo CT.
- Chương trình là 1 dãy các lệnh.
Thông tin của mỗi lệnh gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
+Mã của thao tác cần thực hiện.
+ Địa chỉ các ô nhớ lien quan.
* Nguyên lí Phôn- Nôi-Man:
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Các thành phần của máy tính: Thiết bị ra.
- Hoạt động của máy tính.
2. Dặn dò:
- Học bài củ và xem trước bài tập và thực hành 1.
- Làm các bài tập tương ứng trong sách bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Trang 17
Giáo án Tin Học 10
Tiết 08 Ngày soạn :30/08/2008
Bài tập và thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, bàn
phím, chuột, ổ đĩa, cổng USB,…
2. Kỉ năng:
Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột,…
3.Thái độ:
Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thâm thiện với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phòng máy.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
4. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
5. Kiểm tra bài cũ: Không.
6. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
* Hoạt động 1: Làm quen với máy
tính.
- Ở những tiết trước chúng ta đã học và
tìm hiểu biết được các bộ phận và các
thiết bị của máy tính, vậy em nào có thể
nhắc lại cho các bạn cùng nghe?
- Phân tích và nhận xét.
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các
kiến thức đó bằng những thiết bị cụ thể
và cách sử dụng một số thiết bị, bộ phận
đó.
- Giới thiệu và hướng dẫn hs quan sát và
nhận biết một số bộ phận: màn hình,
chuột, bàn phím, cáp nối, nguồn điện,…
- Hướng dẫn các em làm 1 số thao tác

bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn
hình,..
- Em nào có thể cho cô biết cần phải làm
gì để máy tính khởi động được?
-Phân tích và hướng dẫn các em cách
khởi động máy.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử
dụng bàn phím.
- Yêu cầu hs liệt kê các nhóm phím trên
- Nhắc lại các kiến
thức đã học.
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Quan sát và ghi
nhớ.
- Quan sát và làm
theo hướng dẫn
của gv.
- Trả lời.
- Làm theo yêu
cầu của gv
1. Làm quen với máy tính.
- Các bộ phận của máy tính và
một số thiết bị khác như: ổ đĩa,
bàn phím, màn hình, nguồn
điện, cáp nối, cổng USB,…
- Cách bật/tắt một số thiết bị
như máy tính, màn hình,…
- Cách khởi động.
2. Sử dụng bàn phím.

Trang 18
Giáo án Tin Học 10
bàn phím?
- Phân tích và nhận xét.
- Hướng dẫn hs phân biệt việc gõ một
phím và gõ tổ hợp phím bằng cách nhấn
giữ.
- Cho hs gõ một dòng kí tự tuỳ ý.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Làm theo hướng
dẫn của gv.
- Gõ 1 dòng kí tự.
- Phân biệt các nhóm phím.
- Phân biệt việc gõ một phím và
tổ hợp phím bằng cách nhấn
giữ.
- Gõ 1 dòng kí tự tuỳ chọn.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
3. Củng cố:
- Nắm vững các phần của bài thực hành.
4. Dặn dò:
- Xem trước phần thực hành tiếp theo.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trang 19

Giáo án Tin Học 10
Tiết 09
Bài tập và thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết cách sử dụng chuột, di chuyển, nháy chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột.
2. Kỉ năng:
Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột,…
3.Thái độ:
Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thâm thiện với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án, phòng máy.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
- Yêu cầu hs gõ lại một đoạn kí tự tuỳ ý,
sau đó hướng dẫn học sinh các cách sử
dụng chuột.
- Muốn di chuyển chuột từ vị trí đầu
đoạn văn bản đến cuối đoạn em phải
làm như thế nào?
- Nhận xét và hướng dẫn các em thực
hiện.
- Yêu cầu các em nhấn nút trái chuột rồi

thả ngón tay ra.
- Muốn mở một tập tin ta phải làm như
thế nào?
- Phân tích và nhận xét: Nháy chuột
nhanh 2 lần liên tiếp.
- Yêu cầu hs mở một tập tin bắt kì trên
màn hình.
- Hướng dẫn các em tô đen các kí tự đã
gõ bằng cách nhấn và giữ nút trái chuột,
di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần
thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột ra.
- Làm theo yêu
cầu của giáo viên.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng và
ghi nhớ
- Thực hành.
- Quan sát và làm
theo hướng dẫn
của gv.
3. Sử dụng chuột:
- Di chuyển chuột: Thay đổi vị
trí của chuột trên mặt phẳng.
- Nháy chuột: Nhấn nút trái
chuột rồi thả ngón tay.
- Nháy đúp chuột.
- Kéo thả chuột.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:/

Trang 20
Giáo án Tin Học 10
4. Củng cố:
a. Nắm vững các phần của bài thực hành.
5. Dặn dò:
a. Xem trước bài 4: Bài toán và thuật toán.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trang 21
Giáo án Tin Học 10
Tiết 10 Ngày sọan :14/09/2008
§ 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Mục 1, 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
2. Kỉ năng:
Xây dựng thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt kê các bước.
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái
niệm bài toán.
- Các em đã biết bài toán trong
toán học. Vậy trong tin học ta quan
niệm bài toán như thế nào?
- Nhận xét và đưa ra kn bài toán.
- Đứng trước 1 bài toán công việc
đầu tiên là gì?
- Nhận xét và giới thiệu Input là tt
đưa vào máy, output là tt cần lấy ra
từ máy tính.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về
thuật toán
- Ta xét các vd trong sgk trang 32.
Hãy tìm input? Output?
- Qua các vd trên thì các em sẽ làm
như thế nào để tìm ra Output?
- Nhận xét và đưa ra khái niệm
thuật toán.
- Các em hãy tìm max của 3 6 7 1?
Làm thế nào em tìm được max của
dãy số trên?
- Nhận xét và giới thiệu về thuật
toán trong tin học.
- Nghe giảng và suy
nghĩ trả lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng.

- Nghiên cứu sgk
và trả lời.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
1. Khái niệm bài toán
- Bài toán là những việc mà con
người muốn máy tính thực hiện.
- Khi giải một bài toán trên máy tính
cần quan tâm đến 2 yếu tố: Input và
Output.
2. Khái niệm thuật toán:
- Thuật toán để giải 1 bài toán là một
dãy hữu hạn các thao tác được sắp
xếp theo một trình tự xác định sao
cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy,
từ Input của bài toán, ta nhận được
Output cần tìm.
Vd: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy
số nguyên. (sgk trang 33, 34)
- Có 2 cách diễn tả thuật toán: Cách
liệt kê và sơ đồ khối.
Trang 22
Giáo án Tin Học 10
- Treo bảng phụ các bước giải bài
toán bằng cách liệt kê trang 34 và
yêu cầu học sinh quan sát.
- Giới thiệu cho hs biết đây là bài
toán được mô tả theo cách liệt kê.

- Một bài toán có thể có bao nhiêu
cách giải?
- Nhận xét và giới thiệu cách diễn
tả thuật toán bằng sơ đồ khối.
- Qua các khối hình đã giới thiệu
các em hãy mô tả lại tt bằng sđk?
- Nhận xét và đưa ra sđk như hình
21 sgk trang 34.
- Qua khái niệm về thuật toán. Hãy
cho biết thuật toán có những tính
chất gì?
- Phân tích và nhận xét.
- Quan sát bảng
phụ.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Quan sát sđk.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Trong sđk, người ta dung 1 số khối,
đường có mũi tên với:
+ : thể hiện thao tác so sánh.
+ : Thể hiện các phép tính toán.
+ : Thể hiện thao tác nhập, xuất
dữ liệu.
+  Quy định trình tự thực hiện các
thao tác.
- Tính chất:

+ Tính dừng.
+ Tính chính xác.
+ Tính đúng đắn.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Củng cố:
- Nắm được các khái niệm mới, xác định được input và output.
- Giải bài toán bằng cách liệt kê và sơ đồ khối.
2. Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem kỉ phần 3 bài 4.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Trang 23
Giáo án Tin Học 10
Tiết 11,12
§ 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu và thực hiện được thuật toán trong sgk như kiểm tra tính nguyên tố của một
số nguyên dương, bài toán sắp xếp.
2. Kỉ năng:
Hiểu cách xây dựng được thuật toán giải 1 số bài toán đơn giản bằng sđk hoặc liệt
kê các bước.
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Trình bày khái niệm thuật toán? Tính chất.
- GV gọi 1 hs lên bảng trình bày.

- Gọi hs khác nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài
toán kiểm tra tính nguyên tố
của một số nguyên dương.
- Các em hãy cho cô biết số
nguyên tố là số như thế nào, cho ví
dụ?
- Nhận xét và đưa ra ví dụ 1.
- Nhắc lại các bước giải 1 bài toán
và yêu cầu hs tìm input và output
của bài toán trên?
- Phân tích và nhận xét.
- Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc
giải thuật toán trên.
- Nhận xét và đưa ra thuật toán
bằng cách liệt kê từng bước. Giảng
giải từng bước của thuật toán để
học sinh hiểu kỉ hơn.
- Yêu cầu hs giải thích tại sao
- Suy nghĩ trả lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Nghiên cứu sgk
và trả lời.
- Nghe giảng.
- Trả lời.

3. Một số ví dụ về thuật toán:
Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố
của một số nguyên dương.
* Xác định bài toán
- Input: N là số nguyên dương.
- Output: “N là số nguyên tố” hoặc
“N không là số nguyên tố”.
* Ý tưởng:
* Thuật toán:
a. Cách liệt kê:
- B1. Nhập số nguyên dương N;
- B2. Nếu N=1 thì thông báo N
không nguyên tố rồi kết thúc;
- B3. Nếu N<4 thì thông báo N là
nguyên tố rồi kết thúc;
- B4. i2;
Trang 24
Giáo án Tin Học 10
trong b4. i2?
- Nhận xét và diễn giải.
- Ngoài cách liệt kê ra ta còn có
cách thứ 2 để biểu diễn thuật toán
đó là dùng sơ đồ khối.
- Vậy em nào có thể biểu diễn
thuật toán trên bằng cách sơ đồ
khối?
- Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ
khối của thuật toán trên.
- Hướng dẫn ví dụ mô phỏng các
ví dụ trang 37 sgk

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
toán sáp xếp.
- Trong cuộc sống, ta thường gặp
những việc lien quan đến sắp xếp.
Thường cho ta 1 dãy đối tượng
theo 1 tiêu chí nào đó.
- Ví dụ: Cô có 1 dãy số nguyên
6 1 5 3 7 4 10. hãy sắp xếp dãy
trên thành dãy tăng dần?
- Nhận xét và giới thiệu thuật toán
sắp xếp bằng tráo đổi.
- Hãy xác định input và output?
- Phân tích và nhận xét.
- Yêu cầu hs nêu ý tưởng về việc
giải thuật toán trên.
- Nhận xét và đưa ra thuật toán
bằng cách liệt kê từng bước. Giảng
giải từng bước của thuật toán để
học sinh nắm kỉ về thuật toán.
- Ta thấy quá trình so sánh và đổi
chỗ sau mỗi lượt chỉ thực hiện với
dãy đã bỏ bớt số hạng cuối dãy.
Để thuật hiện điều đó trong thuật
toán sử dụng biến nguyên M có giá
trị khởi tạo là N, sau mỗi lượt M
giảm một đơn vị cho đến khi M<2.
- Qua cách giải thuật toán bằng
cách liệt kê, yêu cầu hs biểu diễn
thuật toán bằng sơ đồ khối
- Nhận xét và treo bảng phụ sơ đồ

khối của thuật toán sắp xếp bằng
- Nghe giảng.
- Lên bảng trình
bày.
- Quan sát bảng phụ
và nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Trả lời.
1 3 4 5 6 7 10
- Nghe giảng.
- Trả lời.
- Nghe giảng.
- Làm theo yêu cầu
của GV.
- Nghe giảng.
- Nghe giảng.
- Lên bảng vẽ sơ đồ
khối của thuật toán
trên.
- B5. Nếu i> [
N
] thì thông báo N
không nguyên tố rồi kết thúc;
- B6. Nếu N chia hết cho I thì thông
báo N không nguyên tố rồi kết thúc.
- B7. ii+1 rồi quay lại bước 5.
b. Sơ đồ khối.
Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp.
Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi

(Exchange Sort)
* Xác định bài toán:
- Input: Dãy A gồm N số nguyên a
1
,
a
2
,..a
N
.
- Output: Dãy a được sắp xếp lại
thành dãy không giảm.
* Ý tưởng:
* Thuật toán:
a. Cách liệt kê:
- B1. Nhập N, các số hạng a
1
,

a
2
,..,a
N
- B2. MN;
- B3. Nếu M<2 thì đưa ra dãy a đã
được sắp xếp rồi kết thúc.
- B4. MM-1, i0;
- B5. ii+1;
- B6. Nếu i>M thì quay lại bước 3;
- B7. nếu a

i
>a
i+1
thì tráo đổi a
1
và a
i+1

cho nhau;
- B8. Quay lại bước 5
b. Sơ đồ khối
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×