Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

HOÁ 8 ( CHUẨN GD )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.98 KB, 65 trang )

Tiết 17: chơng II: Phản ứng hoá học
sự biến đổi của chất
A- Mục tiêu bài học:
1- Học sinh phân biệt đợc hiện tợng vật lý và hiện tợng hoá học.
- Biết phân biệt đợc các hiện tợng xung quanh đâu là hiện tợng vật lý, đâu là hiện tợng hoá
học.
2- Học sinh tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
3- Có thái độ làm việc nghiêm túc với các thí nghiệm.
B- Phơng tiện dạy học:
- Hoá chất: Bột sắt, bột lu huỳnh, đờng nớc, muối ăn.
- Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm.
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Nội dung bài cũ: không
Hoạt động 1: I- Hiện tợng vật lý
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Quan sát hình 2.1 (SGK) đặt.
? Hình vẽ nói nên điều gì ?
? Nớc tồn tại ở mấy trạng thái ?
? Điều kiện tồn tại ở từng trạng thái.
Giáo viên: Trong các quá trình, có sự
thay đổi về trạng thái, nhng không có
sự thay đổi về chất.
? Hoà tan muối ăn vào nớc -> quan
sát ?
- Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống
nghiệm đun nóng bằng đèn cồn.
-> Quan sát, ghi lại sơ đồ của quá
trình biến đổi ?
-> NQ (Trạng thái, tính chất).
Giáo viên: Các quá trình biến đổi đó


gọi là hiện tợng vật lý.
- Học sinh: hình vẽ đó thể hiện quá trình
biến đổi.
Nớc -> Nớc -> Nớc
(rắn) (lỏng) (hơi)
Học sinh: Muốn ăn hoà tan vào nớc, dung
dịch muối

0
t
muối ăn (rắn).
Học sinh: Trong quá trình trên đều có sự
thay đổi về hình thái nhng không có sự
thay đổi về chất.
Hoạt động 2: II- hoạt động hoá học
Giáo viên: Làm thí nghiệm: sắy + Lu
huỳnh.
- Trộn đều sắt với lu huỳnh.
-> Chia làm hai phần.
- Đa nam châm lại gần phần I -> sắt
bị hút.
- Đổ phần 2 vào ống nghiệm -> đun
nóng ? Quan sát sự thay đổi màu sắc
của hỗn hợp.
- Đa nam châm lại gần sản phẩm thu
đợc.
? Nhận xét.
-> Rút ra kết luận.
- Học sinh: Nhận xét hiện tợng thí nghiệm:
- Hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển dần sang

màu xám đen.
- Sản phẩm không bị nam châm hút (chất
rắn thu đợc không còn tính chất của sắt).
Học sinh: Quá trình biến đổi đã có sự thay
đổi về chất (có chất mới đợc tạo thành).
? Làm thí nghiệm.
- Cho một ít đờng trắng vào ống
nghiệm.
- Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn
lửa đèn cồn.
- Quan sát ?
? Các quá trình biến đổi/ Có phải là
hiện tợng vật lý không ?
- Giáo viên: Đó là hịên tợng hoá học,
vậy hiện tợng hoá học là gì ?
? Muốn phân biệt hiện tợng hoá học
và hiện tợng vật lý ta dựa vào dấu
hiệu nào ?
Học sinh: đờng chuyển dần sang màu nâu
-> đen (than), thành ống nghiệm xuất hiện
những giọt nớc.
Học sinh: không phải, đều có chất mới sinh
ra.
- Hiện tợng hoá học là quá trình biến đổi
có tạo ra chất khác.
Học sinh: Dựa vào dấu hiệu có chất mới
tạo ra hay không.
Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố
Giáo viên: học sinh làm bài tập vào
vở bài tập.

Bài: Trong quá trình sau quá trình nào
là hiện tợng vật lý, hiện tợng hoá
học ? giải thích ?
a- Dây sắt bị cắt nhỏ thành từng đoạn
và tán thành đinh.
b- Hoà tan a.axetic vào nớc đợc dung
dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm
ăn.
c- Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu
trong không bị gỉ.
d- Đốt cháy gỗ, củi.
Học sinh:
- Hiện tợng vật lý: a, b (không sinh ra chất
mới).
- Hiện tợng hoá học là: c, d (sinh ra chất
mới).
c- Chất ban đầu: Sắt.
Chất mới: gỉ sắt (oxit sắt).
d- Chất ban đâu: xenlulozơ.
Chất mới: Than, nớc.
Hoạt động 4: Bài tập về nhà
Bài tập về nhà: (1, 2, 3 SGK - 47).
Tiết 18: Phản ứng hoá học
A- Mục tiêu bài học:
1- Biết đợc phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Biết đợc bản chất phản ứng hoá học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử, làm
cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
- Rèn luyện kỹ năng viết phơng trình chữ, phân biệt đợc chất tham gia và chất tạo thành
trong phản ứng.
B- Phơng tiện dạy học:

Giáo viên: Tranh vẽ Sơ đồ tợng trng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và oxi tạo ra n-
ớc.
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Nội dung bài:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Giáo viên: Kiểm tra lý thuyết 1 học
sinh.
- Hiện tợng vật lý là gì ?
- Hiện tợng hoá học là gì ?
- Giáo viên: 2 học sinh lên chữa bài 2,
3.
Giáo viên: gọi học sinh nhận xét.
Học sinh: Trả lời lý thuyết.
Học sinh 1: Chữa bài 2.
b, d là hiện tợng vật lý vì không có chất
mới đợc tạo thành.
a, c là hiện tợng hoá học ví có sự sinh ra
chất mới.
Học sinh 2: Chữa bài 3.
1 giai đoạn 1:
Nến -> Nến -> Nến
(rắn) (lỏng) (hơi)
2- Giai đoạn 2: Hơi nến cháy trong không
khí sinh ra khí cacbonic và hơi nớc là
hiện tợng hoá học.
Hoạt động 2: I- Định nghĩa
Giáo viên: Quá trình biến đổi chất này
-> chất khác gọi là phản ứng hoá học.

- Chất ban đầu gọi là chất tham gia.
- Chất mới sinh ra -> chất tạo thành (sản
phẩm).
Giáo viên: lu ý: Chất tham gia viết bên
trái (->), chất tạo thành viết bên phải (-
>).
Giáo viên: Giới thiệu cách đọc phơng
trình chữ của 2 hiện tợng hoá học còn
lại.
? Đâu là chất ban đầu? đâu là chất tạo
thành ?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh làm bài
tập.
Bài 1: Hãy cho biết trong các quá trình
biến đổi sau, hiện tợng nào là hiện tợng
vật lý, hiện tợng hoá học, viết các ph-
ơng trình chữ của các phản ứng hoá học.
- Tên chất phản ứng -> tên sản phẩm.
- Học sinh: Lu huỳnh + oxi -> lu huỳnh
đioxit.
Canxicacbonat

0
t
canxioxit+cacbonic.
(chất tham gia) (sản phẩm)
farafin + oxi -> cacbonic + nớc
(chất tham gia) (sản phẩm)
a- Đốt cồn (rợu etylic) trong không khí
tạo ra khí cacbonic và nớc.

b- Chế biến gỗ thành giấy, bàn ghế
c- Đốt bột nhôm trong không khí.
- Học sinh lên chữa: (Ghi điều kiện của
các phản ứng lên dấu ->)
Giáo viên: Gọi học sinh đọc phơng
trình.
Phơng trình chữ:
a- Rợu etylic + oxi

0
t
cacnonic + nớc
(chất tham gia) (sản phẩm)
c- Nhôm + oxi

0
t
nhôm oxit
(chất tham gia) (sản phẩm)
d- Nớc

dp
hiđro + oxi
(chất tham gia) (sản phẩm)
Hoạt động 3: II- Diễn biến của phản ứng hoá học
? Quan sát hình 2.5.
? Trớc phản ứng (h.a) có những phân tử
nào ? các nguyên tử nào liên kết với
nhau ?
? Trong phản ứng (h.b) các nguyên tử

nào liên kết với nhau ? so sánh số
nguyên tử H và oxi trong phản ứng (h/b)
và trớc phản ứng (h.a).
? Sau phản ứng C có các phân tử nào ?
nguyên tử nào liên kết với nhau ?
? So sánh chất tham gia vào sản phẩm
về:
- Số nguyên tử của mỗi loại.
- Liên kết trong phân tử ?
Giáo viên: Vậy các nguyên tử đợc bảo
toàn.
-> Từ nhận xét/ hãy rút ra kết luận về
bản chất của phản ứng hoá học ?
Học sinh: h.a trớc phản ứng có 2 phân tử
hiđro và 1 phân tử oxi.
- 2 nguyên tử H liên kết với nhau tạo
thành 1 phân tử hiđro.
- 2 nguyên tử O liên kết với nhau tạo
thành 1 phân tử O2.
Học sinh: Trong phản ứng các nguyên tử
cha liên kết với nhau:
- Số nguyên tử O và H bằng số nguyên tử
H và O h.a.
- Sau phản ứng có các phân tử H2O đợc
tạo thành.
- Trong đó 1 nguyên tử oxi liên kết với 2
nguyên tử H.
- Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
- Số nguyên tử mỗi loại không thay đổi
Kết luận: Trong các phản ứng hoá học, có

sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử
làm cho phân tử này biến đổi thành phân
tử khác.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
1. Định nghĩa phản ứng hoá học ?
2. Diễn biến của phản ứng hoá học ?
3. Khi chất phản ứng thì hạt vi mô nào
thay đổi.
Học sinh: Trả lời lý thuyết.
Học sinh: Khi chất phản ứng các hạt phân
tử phản ứng (thay đổi).
(Nếu là đơn chất kim loại thì nguyên tử
phản ứng).
Hoạt động 5: Bài tập về nhà
Bài tập 1, 2, 3 (SGK - 40)
Tiết 19: Phản ứng hoá học (tiếp)
A- Mục tiêu bài học:
- Biết đợc các điều kiện để có phản ứng hoá học.
- Học sinh biết dấu hiệu để nhận ra một phản ứng hoá học có xảy ra không?
- Tiếp tục củng cố cách viết phơng trình chữ, khả năng phân biệt đợc hiện tợng vật lý và
hiện tợng hoá học.
- Vận dụng giải thích đợc một số hiện tợng trong cuộc sống
B- Phơng tiện dạy học:
- Hoá chất: Zn, dung dịch HCl, dung dịch Na2SO4, dung dịch BaCl2, dung dịch CuSO4.
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, muối sắt.
- Bảng phụ ghi bài LT1, LT2.
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: I - Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà

? Nêu định nghĩa phản ứng hoá học ?
Giải thích các khái niệm chất tham gia,
sản phẩm ?
Giáo viên: Gọi 1 học sinh lên chữa bài
tập 4.
Giáo viên: gọi học sinh khác nhận xét.
Học sinh 1: trả lời.
Học sinh 2: Trớc khi cháy, chất parafin
ở thể rắn, còn khi cháy ở thế hơi, các
phân tử parafin phản ứng với các phân
tử khí oxi.
Hoạt động 2: II- Khi nào phản ứng hoá học xảy ra
Giáo viên: hớng dẫn các nhóm học sinh
làm thí nghiệm: cho 1 mảnh kẽm vào
dung dịch HCl -> quan sát.
? Muốn phản ứng hoá học xảy ra, nhất
thiết phải có điều kiện gì ?
Giáo viên: Giải thích.
? Nếu để than trong không khí có tự bốc
cháy không ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh đốt than
-> Nhận xét ?
Giáo viên: liên hệ quá trình chuyển hoá
từ bột sang rợu cần điều kiện gì ?
-> Rút ra kết luận ?
Giáo viên: Chất xúc tác là chất kích
thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn
nhng không biến đổi sau khi phản ứng
kết thúc ?
Phản ứng hoá học xảy ra cần những

điều kiện gì ?
Giáo viên nhận xét, chốt kết luận chung
- Có bọt khí.
- Miếng kèm nhỏ dần.
Học sinh: Các chất tham gia: trong phản
ứng phải tiếp xúc với nhau.
Học sinh: một phản ứng muối xảy ra đ-
ợc phải đun nóng đến 1 nhiệt độ thích
hợp.
Kết luận: Có những phản ứng cần có
mặt chất xúc tác.
=> Kết luận.
1- Các chất phản ứng phải tiếp xúc với
nhau.
2- Một số phản ứng cần có nhiệt độ.
3- Một số phản ứng cần có mặt chất xúc
tác.
Hoạt động 3: III- Làm thể nào để nhận biết
có phản ứng hoá học xảy ra
? Quan sát các chất trớc khi làm thí
nghiệm.
- Giáo viên: Hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm:
1- Cho 1 giọt dung dịch BaCl2 vào dung
dịch Na2SO4.
2- Cho 1 dây sắt (hoặc dây nhôm vào
dung dịch CuSO4).
? Quan sát -> Rút ra nhận xét ?
? Làm thế nào để nhận biết đợc có phản
ứng hoá học xảy ra ?

? Dựa vào dấu hiệu nào để biết có chất
mới xuất hiện ?
Học sinh: Nhận xét:
- ở thí nghiệm 1: có chất không tan màu
trắng.
- ở thí nghiệm 2: Trên dây sắt có 1 lớp
kim loại màu đỏ bám vào (Cu).
(Chất mới xuất hiện khác chất phản
ứng).
- Màu sắc.
- Tính tan.
- Trạng thái.
Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố
? Khi nào phản ứng hoá học xảy ra ?
? Làm thế nào nhận biết có phản ứng
hoá học xảy ra ?
Bài tập: Nhỏ 1 vài giọt axit HCl vào 1
cục đá vôi có thành phần chính là
CaCO3 ta thấy có bọt khí sủi lên.
a- Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng
hoá học xảy ra.
b- Viết phơng trình chữa của phản ứng
biết rằng sản phẩm là các: CaCl2, nớc
và CO2.
Giáo viên: Gọi học sinh lên chữa
Học sinh: Làm bài tập vào vở.
Hoạt động 5: Hớng dẫn bài tập về nhà
- Chuẩn bị tiết thực hành.
- Mỗi tổ 1 chậu nớc, que đóm, nớc vôi trong.
- Bài tập 5, 6 (SGK).

Tiết 20: bài thực hành 3
A- Mục tiêu bài học:
- Học sinh phân biệt đợc hiện tợng vật lý và hiện tợng hoá học.
- Nhận biết đợc dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.
- Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ hoá chất.
- Rèn tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.
B- Phơng tiện dạy học:
- Hoá chất: dung dịch Na2CO3, dung dịch nớc vôi trong, thuốc tím.
- Dung cụ: - Giá ống nghiệm, ống thuỷ tinh, ống hút.
- ống nghiệm đánh số 1 - 5, ống nghiệm 1-3 đựng nớc, 4-5 đựng nớc vôi trong.
- Kẹp gỗ, đèn cồn.
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra những kiến thức cũ
có liên quan đến nội dung bài thực hành
? Phân biệt hiện tợng vật lý và hiện t-
ợng hoá học ?
? Dấu hiệu để nhận biết các phản ứng
hoá học ?
Học sinh 1: Trả lời.
Học sinh 2: Trả lời.
Hoạt động 2: I- tiến hành thí nghiệm
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh.
- Giáo viên nêu mục tiêu của bài thực
hành.
- Các bớc tiến hành của buổi thực
hành.
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm thí

nghiệm 1.
? Tại sao tàn đóm bùng cháy ? (oxi đ-
ợc sinh ra).
? Tại sao tàn đóm cháy lại tiếp tục đun
?
? Hiện tợng tàn đóm không cháy nói
nên điều gì ? Vì sao ta ngừng đun ?
- Giáo viên:
? Quan sát ống nghiệm 1 và 2, nhận
xét và ghi vào tờng trình.
? Trong thí nghiệm, có mấy quá trình
biến đổi xảy ra ? Những quá trình đó
là hiện tợng vật lý hay hoá học ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm.
? Trong hơi thở có khí gì ?
? Quan sát hiện tợng ghi vào vở, giải
thích ?
Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hớng
dẫn
1 - Thí nghiệm 1:
Hoà tan và đun nóng KMnO4
a- Cách làm:
- Với lợng thuốc tím có sẵn chia làm 2
phần.
- Phần 1: Chovào nớc đựng trong ống
nghiệm 1 lắc cho tan.
- Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2.
- Dùng kẹp gỗ kẹp vào 1 bên ống nghiệm
và đun nóng.

- Đa tàn đóm vào thử.
- Học sinh: Vì phản ứng cha xảy ra hoàn
toàn.
(Vì phản ứng đã xảy ra xong)
- Học sinh: đổ nớc vào ống nghiệm 2 lắc
kỹ.
a- Cách làm.
Học sinh: ghi vào tờng trình
b- Hiện tợng:
- ống nghiệm 1: Chất rắn tan hết tạo thành
dung dịch màu tím.
- ống nghiệm 2:chất rắn không tan hết (còn
lại 1 phần rắn lắng xuống đáy ống
nghiệm).
2- Thí nghiệm 2:
a- Cách làm: Dúng ống hút thổi hơi lần lợt
vào ống 3 đựng nớc và ống nghiệm 4 đựng
nớc vôi trong.
Hoạt động 3: II- học sinh làm tờng trình
- rửa dụng cụ và dọn vệ sinh
Tuần 11:
Tiết 21: định luật bảo toàn khối lợng
A- Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc nội dung của định luật, biết kết quả, giải thích định luật dựa vào sự
bảo toàn về khối lợng của nguyên tử trong phản ứng hoá học.
- Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hoá học.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phơng trình chữ cho học sinh.
B- Phơng tiện dạy học:
- Dụng cụ: Cân, 2 cốc thuỷ tinh.
- Hoá chất: - Dung dịch Bari clorua.

- Dung dịch Natri sunfat.
- Sơ đồ hình 2.5.
- Bảng phụ.
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: không
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: thí nghiệm
Giáo viên: Làm thí nghiệm hình 2.7.
- Đặt 2 cốc chứa dung dịch bari clorua
và natri sunfat lên 1 bên của cân.
- Đặt các quả cân vào đĩa bên kia ->
thăng bằng.
? Quan sát, nhận xét vị trí của cân ?
Giáo viên: Đổ cốc 1 vào cốc 2 -> quan
sát hiện tợng và rút ra kết luận.
? Quan sát vị trí của kim cân ?
? Nhận xét tổng khối lợng của các chất
tham gia và tổng khối lợng của sản
phẩm.
-> Kim cân ở vị trí thăng bằng.
Học sinh: có chất rắn trắng xuất hiện->
có phản ứng hoá học xảy ra.
- Kim thăng bằng
-> Tổng khối lợng các chất tham gia
bằng tổng khối lợng sản phẩm.
Hoạt động 2: Định luật
? Nhắc lại nội dung định luật
? Viết phơng trình chữ của phản ứng

trong thí nghiệm biết rằng sản phẩm
phản ứng đó lad: natri clorua và bari
sufat.
? Nếu ký hiệu khối lợng của mỗi chất là
m -> viết biểu thức định luật bảo toàn
khối lợng.
? Giả sử có phản ứng tổng quát giữa A
và B tạo ra chất C và D, viết biểu thức
Học sinh: đọc
Trong 1 phản ứng hoá học tổng khối l-
ợng của các chất sản phẩm bằng tổng
khối lợng của các chất phản ứng.
Học sinh:
442
BaSONaClNaSOBaCl
mmmm +=+
Phơng trình chữ: A + B -> C + D.
của định luật.
? Bản chất của phản ứng hoá học là gì ?
? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
thay đổi không ?
? Khối lợng của mỗi nguyên tử trớc và
sau phản ứng.
Giáo viên: Vì vậy tổng khối lợng của
các chất đợc bảo toàn.
Viết biểu thức.
mA + mB = mC + mD
Học sinh: Trong phản ứng hoá học, liên
kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho
phân tử này biến đổi thành phân tử

khác.
Học sinh: Khối lợng của nguyên tử
không đổi.
Hoạt động 3: áp dụng
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g
photpho trong không khí, ta thu đợc 7,1
(g) hợp chất điphotphopentaoxit
(P2O5).
a- Viết phơng trình chữ của phản ứng.
b- Tính khối lợng của oxi đã phản ứng
1 Học sinh viết phơng trình chữ.
? Viết biểu thức định luật bảo toàn khối
lợng.
? Thay các giá trị viết biểu thức tính
moxi
Giáo viên: Yêu cầu học sinh làm bài tập
2 vào vở.
Học sinh: Phơng trình chữ.
a- Photpho+oxi

0
t

điphotphopentaoxit.
b- Theo định luật bảo toàn khối lợng ta
có:
mphotpho + moxi =
mđiphotphopentaoxit
-> 3,1 + moxi = 7,1
=> moxi = 7,1 - 3,1 = 4 (g).

Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
? Phát biểu định luật bảo toàn khối lợng.
? Giải thích định luật.
Hoạt động 5: Bài tập về nhà
Bài tập 1, 2, 3 (SGK - 54)
Tiết 22: phơng trình hoá học
A- Mục tiêu :
- Học sinh biết đợc: phơng trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá
học của các chất phản ứng và sản phẩm với hệ số thích hợp.
- Biết cách lập phơng trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm.
- Rèn kỹ năng lập công thức hoá học.
B- Phơng tiện dạy học:
- Tranh phóng to hình 2.5 (SGK - 48).
- Bảng phụ ghi nội dung đề các bài luyện tập.
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Phát biểu nội dung định
luật bảo toàn khối lợng và biểu thức của
định luật.
1 học sinh chữa bài tập 2 vào góc phải
- Phơng trình chữ:
bariclorua + natri sunfat -> natriclorua
+ barisunfat.
của bảng để dùng cho bài mới. - Theo định luật bảo toàn khối lợng:
mbariclorua + mnatrisunfat
->mnatriclorua + mbarisunfat
-> mbariclorua = 11,7 + 23,3 - 14,2

= 20,8 (g)
Hoạt động 2: I- lập phơng trình hoá học
? Dựa vào phơng trình chữ của bài (2)
? Viết công thức hoá học của các chất
có trong phơng trình phản ứng (biết
rằng magieoxit là hợp chất magie và
oxi).
? Theo định luật bảo toàn khối lợng, số
nguyên tử của mỗi nguyên tố trớc và
sau phản ứng không thay đổi.
? Hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế
của phơng trình trên.
-> Vậy ta phải đặt hệ số 2 ở trớc MgO.
? Số nguyên tử Mg ở mỗi bên là bao
nhiêu ? -> đặt hệ số 2 trớc Mg.
? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2
vế ?
(phân biệt hệ số và chỉ số).
Giáo viên: Treo tranh hình 2.5 -> lập
phơng trình hoá học theo các bớc sau:
- Viết phơng trình chữ.
- Viết công thức của các chất có trong
phản ứng.
- Cân bằng phơng trình.
Học sinh: Mg + O2 -> MgO
Học sinh: bên trái có 2 nguyên tử oxi.
Bên phải có 1 nguyên tử oxi.
Học sinh: 2Mg + O2 -> 2MgO2.
Phơng trình: hiđro + oxi -> nớc.
H2 + O2 -> H2O

2H2 + O2 -> 2H2O.
Hoạt động 3: II- các bớc lập phơng trình hoá học
? Nêu các bớc lập phơng trình hoá học ?
Bài 1: Biết photpho khi bị đốt cháy
trong oxi, thu đợc hợp chất
điphotphopentaoxi -> hãy lập phơng
trình hoá học của phản ứng.
? Yêu cầu học sinh làm bài luyện tập 2
Cho sơ đồ phản ứng sau:
a- Fe + Cl2

0
t
FeCl3.
b- SO2 + O2

xtt ,
0
SO3 .
c- Na2SO4 + BaCl2 -> NaCl + BaSO4
Học sinh: thảo luận.
- Các bớc lập phơng trình hoá học.
- B1: Viết sơ đồ phản ứng.
- B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi
nguyên tố.
- B3: Viết phơng trình hoá học.
Học sinh: P + O2

0
t

P2O5
P + O2

0
t
2P2O5
P + 5O2

0
t
2P2O5
4P + 5O2

0
t
2P2O5
Học sinh: làm vào vở bài tập:
a- 2Fe + 3Cl2

0
t
2FeCl3.
b- 2SO2 + O2

xtt ,
0
2SO3 .
c- Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4
Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố
Cho các sơ đồ phản ứng sau -> hãy lập phơng trình phản ứng.

Al + Cl2

0
t
AlCl3
Al + O2

0
t
Al2O3
Al(OH)3

0
t
Al2O3 + H2O
Hoạt động 5: Bài tập về nhà
Bài tập 2, 3, 4, 5, 7.
- Chỉ làm phần lập phơng trình hoá học.
Tuần 12:
Tiết 23: phơng trình hoá học (tiếp)
A- Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm đợc ý nghĩa của phơng trình hoá học.
- Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập phơng trình hoá học.
B- Phơng tiện dạy học:
- Giáo viên: SGK, SGV, Bài soạn.
- Học sinh: Bài học.
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Nội dung bài:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Nêu các bớc lập phơng trình
hoá học ?
2 học sinh lên chữa bài tập 2, 3.
Bài 2:
a- 4 Na + O2 -> 2NaO2
b- P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4.
Bài 3:
a - 2HgO

0
t
2Ha + O2.
b- 2Fe(OH)3

0
t
Fe2O3 + 3 H2O.
Hoạt động 2: I - ý nghĩa của phơng trình hoá học
? Nhìn vào phơng trình ta biết đợc điều
gì ?
? Lấy ví dụ minh hoạ ?
? Em hiểu tỉ lệ trên nh thế nào ?
? Cho biết số nguyên tử, phân tử trong
phản ứng 2, 3.
Giáo viên: Chấm vở 1 vài học sinh.
VD: phơng trình hoá học.
2H2 + O2


0
t
2H2O
Ta có tỉ lệ: số phân tử H2: số phân tử
O2
Số phân tử H2O = 2: 1: 2
Học sinh: Tỉ lệ đó, nghĩa là:
Cứ 2 phân tử hiđro tác dụng vừa đủ với
1 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử H2O.
Học sinh:
a- 4Na + O2 -> 2Na2O
4 : 1 : 2
b- P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
1 : 3 : 2
Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố
Bài 1: Lập phơng trình hoá học của các
phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên
tử, số phân tử giữa 2 cặp chất trong mỗi
phản ứng.
a. Đốt bột nhôm trong không khí thu đ-
ợc nhôm oxit.
b. Cho sắt tác dụng với Clo, thu đợc hợp
chất sắt III clorua (FeCl3).
c. Đốt cháy khí metan (CH4) trong
không khí thu đợc khia cacbonic và nớc.
? Nêu các bớc lập phơng trình hoá học.
? ý nghĩa của phơng trình hoá học.
Học sinh: Nhôm có hoá trị III
- Oxi có hoá trị II.
-> Vậy công thức của nhôm oxit là

Al2O3.
a- 4Al + 3O2

0
t
2Al2O3.
b- 4Fe + 3Cl3

0
t
2FeCl3.
c- CH4 + 2O2

0
t
CO2 + 2H2O
Tỷ lệ:
a- 4 : 3 : 2
b- 2 : 3 : 2
C- 1 : 2 : 1 : 2
Hoạt động 4: dặn dò
- Nội dung ôn tập:
+ Hiện tợng hoá học và hiện tợng vật lý.
+ Định luật bảo toàn khối lợng.
+ Các bớc lập phơng trình hoá học.
+ ý nghĩa của phơng trình hoá học.
- Bài tập: 4, 5, 6 (SGK - 58).
Tiết 24: bài luyện tập 3
A- Mục tiêu bài học:
- Học sinh đợc củng cố các khái niệm về hiện tợng vật lý, hiện tợng hoá học, phơng trình

hoá học.
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức hoá học và lập phơng trình hoá học.
- Tiếp tục đợc làm quen với một số bài tập xác định nguyên tố hoá học.
B- Phơng tiện dạy học:
- Ôn tập lại các khái niệm cơ bản có trong chơng.
- Bảng phụ ghi bài tập.
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: I- Kiến thức cần nhớ
Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhắc lại
các kiến thức cơ bản.
? Hiện tợng vật lý và hiện tợng hoá học
khác nhau nh thế nào ?
? Phản ứng hoá học là gì ?
? Bản chất của phản ứng hoá học ?
? Nội dung của định luật bảo toàn khối
lợng ?
? Nêu các bớc lập phơng trình hoá học ?
Hiện tợng vật lý: không có sự biến đổi
về chất
-> Có sự biến đổi chất này thành chất
khác.
- Quá trình biến đổi chất này thành chất
khác gọi là phản ứng hoá học.
-> Học sinh phát biểu định luật.
3 bớc lập phơng trình hoá học:
- Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức
hoá học của các chất phản ứng và sản
phẩm.

- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
- Viết phơng trình hoá học.
Hoạt động 2: II- Luyện tập
Giáo viên: Treo bảng phụ.
Bài tập 1: Cho biết sơ đồ tợng trng cho
phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra
amoniac: NH3.
? Tên và công thức hoá học của các chất
tham gia và sản phẩm.
? Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi
nh thế nào ? Phân tử nào biến đổi, phân
tử nào đợc tạo ra ?
? Số nguyên tử mỗi nguyên tố trớc và
sau phản ứng bằng bao nhiều, có giữ
nguyên không ?
? Lập phơng trình hoá học.
Bài tập 3:
Nung 84kg MgCO3, thu đợc m (kg)
MgO và 44 kg khí CO2.
a- Lập phơng trình hoá học của phản
ứng.
b- Tính khối lợng MgO đợc tạo thành.
? Tóm tắt đầu bài
? Lập phơng trình hoá học của phản ứng
?
? Lập biểu thức bảo toản khối lợng ?
? Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
a- R + O2 -> R2O3
b- R + HCl -> RCl2 + H2.
c- R + H2SO4 -> R2(SO4)3 + H2

d- R + Cl -> RCl3
e- R + HCl -> RCln + H2
Học sinh: các chất tham gia:
- Hiđro: H2.
- Nitơ: N2.
Sản phẩm: Amoniac: NH3.
N2 + H2

xtt ,
0
NH3.
N2 + 3H2

xtt ,
0
2 NH3.
Học sinh: Tóm tắt đầu bài
-
3
MgCO
m
= 84kg
2
CO
m
= 44kg.
MgO
m
= ?
Phơng trình:

MgCO3

0
t
MgO + CO2
b- Theo định luật bảo toàn khối lợng.
23
COMgOMgCO
mmm +=
23
COMgCOMgO
mmm ==
= 84 - 44 = 40 (kg).
Bài tập 1:
a- 4R + 3O2 -> 2R2O3
b- R + 2HCl -> RCl2 + H2.
c- 2R + 3H2SO4 -> R2(SO4)3 + 3H2
d- 2R + 3Cl

0
t
2RCl3
e- 2R + 2nHCl -> 2RCln + nH2
Hoạt động 3: bài tập
Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 (SGK: 60, 61)
Tiết 26 : chơng III: mol và tính toán hoá học
A- Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết đợc các khái niệm: mol, khối lợng mol, thể tích mol, của chất khí.
- Vận dụng các khái niệm trên để tính đợc khối lợng mol của các chất, thể tích khí (đktc).
- Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hoá học của đơn chất và

hợp chất.
B- Phơng tiện dạy học:
Giáo viên: Tranh vẽ hình 3.1
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: không
3- Nội dung bài giảng:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: I- Mol là gì ?
? Nêu khái niệm về mol
Giáo viên: Mol là lợng chất có chứa
6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất
đó.
- Số 6.1023 đợc gọi là số 6x1023 .
Đọc mục : em có biết
1 mol nguyên tử Al có chứa bao nhiêu
nguyên tử Al.
Học sinh làm bài tập 1 (SGK - 65).
- 1 mol nguyên tử nhôm có chứa
6x1023 nguyên tử Al (nguyên tử Al).
- 0,5 mol phân tử CO2 có chứa 3 x 1023
phân tử CO2.
Hoạt động 2: II- Khối lợng mol là gì ?
- Giáo viên: Nêu định nghĩa:
Giáo viên treo bảng phụ.
? Tính phân tử khối của oxi, khí
cácbonic, nớc và điền vào cột 2 của
bảng sau:
Phân tử PT khối KH mol
O2

CO2
H2O
? So sánh phân tử khối của 1 chất với
khối lợng mol của chất đó.
Bài tập 2:
Tính khối lợng mol của các chất
H2SO4, AL2O3, C6H12O6, SO2.
- Định nghĩa: Khối lợng mol (ký hiệu
M) của một chất là khối lợng tính bằng
(g) của n nguyên tử hoặc phân tử chất
đó.
Học sinh:
42
SOH
M
= 98 (g).
3
2
OAL
M
= 102 (g).
6126
OHC
M
= 108 (g).
2
SO
M
= 64 (g).
Hoạt động 3: III- thể tích mol của chất khí là gì ?

? Thể tích mol chất khí là gì ?
? Quan sát hình 3.1 và nhận xét => KL
các chất khí/ có khối lợng mol khác
nhau, nhng thể tích mol ở cùng điều
kiện thì bằng nhau.
Học sinh: Thể tích mol của chất khí là
thể tích chiếm bởi nguyên tử của phân
tử khí đó.
Học sinh: 1 mol của bất kỳ chất khí nào
(ở cùng điều kiện và nhiệt độ, áp suất
đều chiếm những thể tích bằng nhau).
- ở đktc ta có:
2222
COONH
VVVV ===
= 22,4 (l).
Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố
Bài 3: Hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ?
1- ở cùng điều kiện thể tích của 0,5 mol khí N2, bằng thể tích của 0,5mol khí SO3.
2- ở đktc thể tích của 0,25mol khí CO là 5,6l.
3- Thể tích 0,5 mol khí H2 ở nhiệt độ phòng là 11,2 l.
4- Thể tích 1g khí hiđro bằng thể tích của 1 g khí oxi.
Hoạt động 5: hớng dẫn về nhà
Bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK )
Tuần 14:
Tiết 27: chuyển đổi giữa khối lợng
thể tích và lợng chất
A- Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu đợc công thức chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và lợng chất.
- Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lợng trên.

- Học sinh đợc củng cố các kỹ năng tính khối lợng mol, đồng thời củng cố các khái niệm
về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hoá học.
B- Phơng tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Nội dung bài:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu khái niệm mol, khối lợng mol
áp dụng tính khối lợng của:
1. 0,5 mol H2SO4.
2. 0,1 mol NaOH
Học sinh 2: Nêu khái niệm về thể tích
mol, chất khí.
áp dụng tính thể tích (đktc) của:
1: 0,5 mol H2.
2: 0,1 mol O2
Học sinh 1: trả lời lý thuyết.
1)
)(98
42
gM
SOH
=
Khối lợng của 0,5 mol H2SO4 là:
0,5 x 98 = 49 (g).
2)
)(4011623 gM
NaOH

=++=
Khối lợng của 0,1 mol NaOH là:
0,1 x 40 = 4 (g).
Học sinh 2: Trả lời lý thuyết:
a) Thể tích 1 mol H2 ở đktc là 22,4l.
0,5 mol
->
2
H
V
= 0,5 x 22,4 = 11,2 (l).
Hoạt động 2: I- Chuyển đổi giữa lợng chất và khối lợng chất
? Quan sát lại phần bài cũ.
? Muốn tính khối lợng 1 chất khi biết l-
ợng chất (mol) ta phải làm nh thế nào ?
? Nếu đặt ký hiệu: n là số mol chất, m
là khối lợng -> rút ra biểu thức khối l-
ợng ?
Giáo viên: Treo bảng phụ bài tập.
Bài tập 1:
1- Tính khối lyợng của:
Học sinh: ta lấy khối lợng mol nhân với
lợng chất (số mol).
m = n x M
n =
n
m
Học sinh 1: Chữa phần 1.
a: 0,15 mol Fe2O3.
b: 0,15 mol MgO.

2- Tính số mol của:
a: 10g NaOH.
b: 20g CuO.
Giáo viên: Gọi 2 học sinh lên chữa bài.
a-
32
OFe
M
= 56 x 2 + 16 x 3 = 160 (g).
->
32
OFe
m
= n x m = 0,15 x 160 = 24 (g).
b)
MgO
M
= 24 + 16 = 40 (g).
->
MgO
m
= n x m = 0,75 x 40 = 30 (g).
Học sinh 2: Chữa phần 2.
a-
CuO
M
= 64 + 16 = 80 (g).
->
)(025,0
80

2
moln
CuO
==
b-
NaOH
M
= 23+16+1 = 40 (g).
->
)(25,0
40
10
moln
NaOH
==
Hoạt động 3: II- chuyển đổi giữa lợng chất
và thể tích khí nh thế nào
? Quan sát phần bài cũ .
? Muốn tính thể tích của 1 lợng chất khí
(ở đktc) chúng ta làm nh thế nào ?
? Nếu đặt n là số mol chất, đặt V là thể
tích khí (ở đktc) - > rút ra công thức.
Bài tập 2:
1- Tính thể tích (đktc) của 0,25 mol khí
Cl2.
2- Tính số mol của 2,8 lít khí CH4 (ở
đktc).
Giáo viên: Gọi 2 học sinh lên chữa bài.
- Ta lấy lợng chất (số mol) nhân với thể
tích của 1 mol khí (ở đktc) là 22,4l.

V = n x 22,4
n =
4,22
V
Học sinh 1:
2
Cl
V
= n x 22,4 = 0,25 x 22,4 = 5,6(l)
Học sinh 2:
)(125,0
4,22
8,2
4,22
4
mol
V
n
CH
===
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau:
n (mol) m (gam) V Khí (l) (ở đktc) Số phân tử
CO2 0,01
N2 5,6
SO3 1,12
CH4 1,5 x 1023
Hoạt động 5: hớng dẫn về nhà
Bài tập 1, 2, 3 (SGK - 67)
Hớng dẫn học sinh làm bài tập 5.

Tiết 28: luyện tập
A- Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lợng, thể tích và chất lợng để
làm các bài tập.
- Củng cố các công thức trên dới dạng bài tập đối với hỗn hợp nhiều chất khí và bài tập
xác định công thức hoá học của 1 chất khí biết khối lợng và số mol
- Củng cố các công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
B- Phơng tiện dạy học:
- Phiếu học tập cho học sinh.
- Bảng phụ.
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Nội dung bài:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Giáo viên kiểm tra 2 học sinh (làm bài
tập bên phải bảng).
Bài 1: Viết công thức chuyển đổi giữa l-
ợng chất và khối lợng.
áp dụng tính khối lợng của 0,35 mol
K2SO4.
Bài 2: Viết công thức chuyển đổi giữa l-
ợng chất và thể tích chất khí.
áp dụng tính thể tích (ở đktc) của 0,625
mol khí CO2.
Giáo viên: nhận xét, cho điểm
Học sinh 1: Công thức: m = n x M
áp dụng:
42
SOK

M
= 39 x 2 + 32 + 4 x 16 = 174 (g).
->
42
SOK
m
= n x M =0,35x174 = 60,9 (g).
Học sinh 2: Công thức V = n x 22,4.
áp dụng
2
CO
V
= n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l)
Hoạt động 2: chữa bài tập 3 (g)
Giáo viên: Treo bài tập 3, gọi 3 học sinh
lên bảng làm.
Giáo viên thu, chấm vở một số học sinh.
Học sinh 1:
a-
)(5,0
56
28
mol
M
m
n
Fe
===

)(1

64
64
mol
M
m
n
Cu
===

)(2,0
27
4,5
mol
M
m
n
Al
===
Học sinh 2: b
2
CO
V
= n x 22,4 = 0,175 x 22,4 = 3,92 (l)
2
H
V
= n x 22,4 = 1,25 x 22,4 = 28 (l)
2
N
V

= n x 22,4 = 3 x 22,4 = 67,2 (l)
Học sinh 3: c.
222
2
NHCO
h
nnnn ++=
)(01,0
44
44,0
2
moln
CO
==
)(02,0
2
04,0
2
moln
H
==
)(02,0
28
56,0
2
moln
N
==
-> nhỗn hợp =0,01+0,02+0,02=0,05
(mol)

2
h
V
= n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,2 (l).
Hoạt động 3: xác định công thức hoá học
của 1 chất khí biết khối lợng và lợng chất
Giáo viên: Treo bảng phụ
Bài tập 1: Hợp chất A có công thức
R2O, biết rằng 0,25 mol hợp chất A có
khối lợng là 15,5 (g). Hãy xác định
công thức của A.
- Giáo viên: hớng dẫn.
B1: Muốn xác định công thức của A ->
phải xác định đợc tên và ký hiệu của
nguyên tố R.
-> Xác định khối lợng mol của hợp chất
A.
-> Viết công thức, tính khối lợng mol
khi biết n và m.
Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công
thức là RO2. Biết rắng khối lợng của
5,6l khí B (đktc) là 16 (g). Hãy xác định
công thức của B.
Giáo viên: Tơng tự bài 1 xác định khối
lợng mol của B.
Học sinh: Phát biểu M =
n
m
->
).(62

25,0
5,15
2
g
n
m
M
OR
===
->
).(23
2
1662
gM
R

=
-> Vậy R là Na.
-> Công thức của hợp chất là Na2O.
Học sinh:
)(25,0
4,22
6,5
4,22
mol
V
n
B
===
)(64

25,0
16
g
n
m
m
B
===
R
m
= 64 - 16 x 2 = 32 (g).
-> Vậy R là S.
Công thức: SO2.
Hoạt động 4: hớng dẫn về nhà
Làm bài tập 4, 5, 6 (SGK-67).
Tuần 15:
Tiết 29: tỉ khối của chất khí
A- Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết cách xác định tỉ khối của chất A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối
của 1 chất khí đối với không khí.
- Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toàn hoá học có liên quan đến tỉ
khối của chất khí.
- Củng cố các khái niệm mol, và cách tính khối lợng mol.
B- Phơng tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra: không.
3. Nội dung bài giảng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: bằng cách nào có thể biết đợc
khí A nặng hay nhẹ hơn khí B
Giáo viên: đặt vấn đề.
? Ngời ta bơm khí nào vào bóng bay để
bóng bay có thể bay đợc ?
? Nếu bơm khí O2 hoặc CO2 thì bóng
có thể bay lên đợc không ? vì sao ?
GV: Để biết đợc khí này nặng hay nhẹ
Học sinh: Bơm khí hiđro vào bóng bay
thì bóng bay sẽ bay lên.
Học sinh: Bơm O2, CO2 bóng không
bay lên đợc.
hơn khí kia và nặng hay nhẹ hơn bao
nhiêu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ
khối của chất khí.
Giáo viên: Treo bảng phụ.
Bài tập 1: Hãy cho viết khí CO2, khí
Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí hiđrô bao
nhiêu lần ?
Học sinh: dA/B =
B
A
M
M
dA/B: Tỉ khối của khí A so với khí B.
- MA : Khối lợng mol của A.
- MB: Khối lợng mol của B.
Học sinh làm vào vở bài tập.
2
CO

M
= 12 + 16 x 2 = 44 (g)
2
Cl
M
= 35,5 x 2 = 71 (g)
2
H
M
= 1 x 2 = 2 (g)
->
22
2
44
2
2
22
/
===
H
CO
HCO
M
M
d
->
5,35
2
71
2

2
22
/
===
H
Cl
HCl
M
M
d
-> Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần.
-> Khí Cl2 nặng hơn khí H2 35,5 lần.
Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể biết đợc
khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí
Giáo viên: Từ công thức dA/B =
B
A
M
M
Nếu B là không khí ta có:
dA/kk =
kk
A
M
M
Mkk là khối lợng mol trung bình của
hỗn hợp không khí.
Hãy thay giá trị trên vào công thức.
Giáo viên: Đa bài tập vận dụng 2:
Khí A có công thức dạng chung là:

RO2 biết đợc dA/kk = 1,5862. Hãy xác
định công thức của khí A.
Giáo viên hớng dẫn.
- Xác định MA ?
- Xác định MR ?
-> Tra bảng xác định R.
kk
M
= (28 x 0,8) + (32 x 0,2) = 29 (g).
dA/kk =
29
A
M
-> MA = dA/kk x 29
Học sinh 1: MA = 29 x dA/kk
= 29 x 1,5862 = 46 (g)
Học sinh 2: MR = 46 - 32 = 14 (g).
-> Vậy R là nitơ, ký hiệu N.
-> Công thức của A là NO2.
Hoạt động 3: củng cố
Bài tập 3: Hợp chất A có tỉ khối so với
khí hiđrô là 17. Hãy cho biết 5,6l khí A
(ở đktc) có khối lợng là bao nhiêu (g).
Giáo viên: Viết biểu thức để tính khối l-
ợng.
- Từ dữ kiện đề bài ta có thể tính đợc
đại lợng nào ?
Học sinh 1: mA = n x M
Học sinh 2:
)(25,0

4,22
6,5
4,22
mol
V
n
A
===
Học sinh 3:
MA =
)(34217
22
/
gxMd
HHA
===
Học sinh 4:
mA = n x MA = 0,25 x 34 = 8,5 (g).
Hoạt động 4: hớng dẫn về nhà
- Đọc phần Em có biết
? Vì sao trong tự nhiên khí CO2 thờng
tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang
sâu ?
Học sinh: Vì khí CO2 nặng hơn không
khí.
29
44
/
2
=

kkCO
d
Hoạt động 5: Bài tập về nhà
Bài tập 1, 2, 3 (SGK )
Tiết 30: tính theo công thức hoá học
A- Mục tiêu bài học:
- Từ công thức hoá học, học sinh viết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lợng
của các nguyên tố.
- Từ thành phần phần trăm tính theo khối lợng của các nguyên tố tạo lên hợp chất, học
sinh biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.
- Học sinh tiếp tục đợc rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hoá học liên quan đến tỉ
khối của chất khí, củng cố các kỹ năng tính khối lợng mol.
B- Phơng tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi ví dụ.
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Nội dung bài:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Viết công thức tính tỉ khối của khí A
so với khí B và công thức tính tỉ khối
của khí A so với không khí.
áp dụng tỉnh tỉ khối của CH4, và khí N2
so với hiđro
Giáo viên: Kiểm tra học sinh 2.
Tính khối lợng mol của khí A và khí B,
biết tỉ khối của khí A và khí B so với
hiđro lần lợt là 13 và 15.
Học sinh 1:
B

A
BA
M
M
d =
/
29
/
A
kkA
M
d =
áp dụng:
)(16412
4
gM
CH
=+=
8
2
16
24
/
==
HCH
d
2
N
M
= 14 x 2 = 28 (g).

->
14
2
28
22
/
==
HN
d
Học sinh 2:
22
/ HHAA
xMdM =
= 13 x 2 = 26 (g).
22
/ HHAB
xMdM =
= 15 x 2 = 30 (g).
Hoạt động 2: I- xác định thành phần phần trăm
các nguyên tố trong hợp chất
Giáo viên treo bảng phụ.
Bài tập 1: Xác định thành phần phần
trăm theo khối lợng của các nguyên tố
có trong hợp chất KNO3.
Giáo viên hớng dẫn học sinh các bớc
làm bài.
B1: Tính khối lợng mol của hợp chất.
B2: Xác định số mol của nguyên tử của
mỗi nguyên tố trong hợp chất.
B3: Tử số mol nguyên tử của mỗi

nguyên tố xác định khối lợng của mỗi
nguyên tố -> tính thành phần phần trăm
về khối lợng của mỗi nguyên tố.
Học sinh 1:
3
KNO
M
= 39 + 14 + 16 x 3 = 101 (g).
Học sinh 2: Trong 1 mol KNO3 có.
- 1 mol nguyên tử K.
- 1 mol nguyên tử N.
- 3 mol nguyên tử O.
Học sinh 3:
%K =
%8,36
101
%10039
=
x
%N =
%8,13
101
%10014
=
x
%O =
%6,47
101
%10045
=

x
Hoặc %O = 100% -(36,8% + 13,8%)
= 47,6%.
Hoạt động 3: II- xác định công thức hoá học
của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
VD1: Một hợp chất có thành phần các
nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O.
Hãy xác định công thức hoá học của
hợp chất (biết khối lợng mol là 160).
? Nêu các bớc làm.
Giáo viên: Giả sử công thức của hợp
chất là CuxSyOz => Xác định đợc x, y,
z.
- B1: Tìm khối lợng của mỗi nguyên tố
có trong 1 mol chất.
- B2: Tìm số mol nghỉ của mỗi nguyên
tố trong 1 mol hợp chất.
- Suy ra các chỉ số x, y, z.
Học sinh 2: Khối lợng của mỗi nguyên
tố trong 1 mol hợp chất CuxSyOz là:
).(64
100
16040
g
x
m
Cu
==
).(32
100

16020
g
x
m
S
==
).(64
100
16040
g
x
m
O
==
-> Số mol của mỗi nguyên tố trong 1
mol hợp chất là:
)(1
64
64
moln
Cu
==
)(1
32
32
moln
S
==
)(4
16

64
moln
O
==
Vậy công thức hoá học của hợp chất là:
CuSO4.
Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố
Nêu các bớc tiến hành tính theo công thức hoá học.
Hoạt động 5: Bài tập về nhà
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK - 71)
Tiết 31: tính theo công thức hoá học
A- Mục tiêu bài học:
- Học sinh đợc củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và lợng chất.
- Học sinh đợc luyện tập để làm thành thạo các bài toán tình theo công thức hoá học.
B- Phơng tiện dạy học:
- Bảng phụ: ghi nội dung bài tập.
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Nội dung bài:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Giáo viên: Kiểm tra học sinh cả lớp làm
bài tập gọi 1 học sinh lên bảng.
Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm
của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2.
Bài tập 2:
Hợp chất A có khối lơng mol là 94, có
thành phần các nguyên tố là 82,98% K
còn lại là oxi. Hãy xác định công thức
hoá học của hợp chất A.

Học sinh 1:
)(12023256
2
gxM
FeS
=+=
Trong 1 mol hợp chất FeS2, có 1 mol
nguyên tử Fe, 2 mol nguyên tử (S).
Vậy:
% Fe =
%67,46
120
%10056

x
% S = 100% - 46,67% = 53,33%
Học sinh 2:
Khối lợng của mỗi nguyên tố trong 1
mol hợp chất là:
)(78
100
9498,82
g
x
m
K
==
% O = 100% - 82,98% = 17,02%.
-> mO =
)(16

100
9402,17
g
x
=
Hoặc mO = 94-75=16(g).
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất là:
nK =
)(2
39
78
mol=
nO =
)(1
16
16
mol=
-> Công thức hoá học của hợp chất là
K2O.
Hoạt động 2: I- Luyện tập các bài toán tính theo công thức
có liên quan đến tỉ khối hơi của chất khí
Giáo viên: Treo bảng phụ
Bài tập 1: Một hợp chất khí A có thành
phần phần trăm theo khối lợng là:
82,35% N và 17,65% H, em hãy cho
biết.
Học sinh 2:
Khối lợng của mỗi nguyên tố trong 1
mol hợp chất là:

mK =
)(78
100
9498,82
g
x
=
a. Công thức hoá học của hợp chất, biết
tỉ khối của A đối với hiđro là 8,5.
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1, 12l khí A (đktc).
? Học sinh nhắc lại số avogađio
? Nếu cách tính thể tích (đktc).
% O = 100% - 82,98% = 17,02%.
-> mO =
)(16
100
9402,17
g
x
=
Hoặc mO = 94 - 75 = 16 (g).
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất là:
nN =
)(1
14
14
mol=
nH =

)(3
1
3
mol=
-> Công thức hoá học của A: NH3.
Học sinh 2:
b: Số mol phân tử NH3 trong 1,12l khí ở
(đktc) là:
)(05,0
4,22
12,1
4,22
3
mol
V
n
NH
===
- Số mol nguyên tử N trong 0,05 NH3
là: 0,05 mol.
Số nguyên tử nitơ trong 0,05 NH3 là:
0,05 x 6 x 1023 = 0,3 x 1023 nguyên tử.
-> Số mol H trong 0,05 mol NH3 là:
0,05 x 3 = 0,15 (mol).
-> S hạt H trong 0,05 mol NH3 là:
0,15 x 6 x 1023 = 0,9 x 1023 nguyên tử.
Hoạt động 3: II- luyện tập các bài tập tính
khối lợng các nguyên tố trong hợp chất
Bài tập 2:
Tính khối lợng của mỗi nguyên tố có

trong 30,6 (g) Al2O3.
Giáo viên: Ngoài ra còn có nhiều cách
giải khác.
32
OAl
M
= 27 x 2 + 16 x 3 = 102 (g).
% Al =
%94,52
102
%10054
=
x
% O = 100% - 52,94% = 47,06%.
).(2,16
100
6,3094,52
g
x
m
Al
==
).(4,14
100
6,3006,47
g
x
m
Al
==

Hoặc mO = 30,6 - 16,2 = 14,9 (g).
Hoạt động 5: Bài tập về nhà
Giáo viên: Học sinh về nhà ôn tập phần lập phơng trình phản ứng hoá học.
Bài tập về nhà 21.3, 21.5, 21.6 (SGK - 24)
Tiết 32: tính theo phơng trình hoá học
A- Mục tiêu bài học:
- Từ phơng trình hoá học các dữ liệu bài cho, học sinh viết cách xác định khối lợng (thể
tích lợng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
- Học sinh tiếp tục đợc rèn luyện kỹ năng lập phơng trình phản ứng hoá học và kỹ năng sử
dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích khí và lợng chất.
B- Phơng tiện dạy học:
- Giáo viên: bảng phụ
- Ôn lại bài: Lập phơng trình hoá học.
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Nội dung bài:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: I- Tính khối lợng chất tham gia
và chất tạo thành
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3(g) bột
kẽm trong oxi, ngời ta thu đợc kẽm oxit
(ZnO).
a- Lập phơng trình hoá học.
b- Tính khối lợng kẽm oxit đợc tạo
thành.
Giáo viên: Nêu các bớc của bài toán
tính theo phơng trình.
Giáo viên: Gọi học sinh làm từng bớc.
? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa m
và n

n =
M
m
Giáo viên: Gọi học sinh tính khối lợng
mol.
MZnO = 65 + 61 = 81.
Giáo viên: Treo bảng phụ VD2.
VD2: Để đốt cháy hoàn toàn a (g) bột
nhôm cần dùng hết 19,2(g) oxit, phản
ứng kết thúc, thu đợc b (g) nhôm oxit
(Al2O3).
a- Lập phơng trình phản ứng hoá học
trên.
b- Tính các giá trị a, b ?
? Ví dụ 2 có gì khác VD1.
Giáo viên: cho cả lớp làm 7.
Giáo viên: Gọi từng học sinh làm từng
bớc.
? Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
* Các bớc tiến hành.
1- Đổi số liệu đầu bài (tính số mol mà
đầu bài đã cho).
2- Lập phơng trình hoá học.
3- Dựa vào số mol của chất đã biết để
tính ra số mol của chất cần biết (theo
phơng trình).
4- Tính ra khối lợng (hoặc thể tích) theo
yêu cầu của bài.
VD1:
1- Tìm số mol của kẽm phản ứng.

nZn =
65
13
= 0,2 (mol).
2- Lập phơng trình hoá học.
2Zn + O2 -> 2ZnO
3- Theo phơng trình hoá học.
nZnO= nZn = 0,2 MOL
4- Khối lợng kẽm oxit tạo thành
mZnO= nZn mZnO = 0,2x81=16,2 (g).
1- Đổi số liệu
)(6,0
32
2,19
2
mol
M
m
n
O
===
2- Lập phơng trình hoá học.
4Al + 3O2

0
t
Al2O3.
4mol 3 mol 2mol
3- Theo phơng trình:
)(5,0

3
46,0
3
4
2
mol
x
nn
OAl
===
)(4,0
2
8,0
5,0
32
molnn
AlOAl
===
4- Tính khối lợng của các chất.
a- mAl = nAl x MAl = 0,8x27=21,6 (g).
b-
323232
OAlOAlOAl
xMnM =
= 0,04 x 102 = 40,8 (g)
Hoạt động 2: luyện tập
Giáo viên: Treo bảng phụ bài tập.
Trong phòng thí nghiệm ngời ta có thể
điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân
kaliclorat theo sơ đồ phản ứng:

KClO3

0
t
KCl + O2
a- Tính khối lợng KClO3 cần
b- Tính khối lợng KCl đợc tạo thành.
? Đề bài đã cho dữ liệu nào ?
? Tóm tắt đầu bài ?
Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 (g) 1
kim loại R hoá trị II trong oxi d, ngời ta
thu đợc 8 (g) oxit (có công thức RO).
a- Viết phơng trình phản ứng.
b- Tính khối lợng oxi đã phản ứng.
c- Xác định tên và ký hiệu của kim loại.
? Thảo luận theo nhóm.
GV: Gọi học sinh tính từng bớc.
)(3,0
32
6,9
2
mol
M
m
n
O
===
2KClO3

0

t
2KCl + 3O2
2 mol 2 mol 3 mol
)(2,0
3
23,0
3
2
2
3
mol
x
xn
n
O
KClO
===
)(2,0
3
molnn
KClOKCl
==
a. Khối lợng của KCLO3 cần dùng là:
3
KClO
m
= n x m = 0,2 x 122,5 = 24,5 (g).
b- Khối lợng của KCl tạo thành là:
KCl
m

= n x m = 0,2 x 74,5 = 14,9 (g).
1- Phơng trình phản ứng:
2R + O2

0
t
2RO
2- Theo định luật bảo toàn khối lợng.
)(2,38,48
2
gmmm
RROO
===
=>
)(1,0
32
2,3
2
mol
M
m
n
O
===
Theo phơng trình phản ứng:
2
OR
nn =
x 2 = 0,1 x 2 = 0,2
Khối lợng của R

)(24
2,0
8,4
g
n
m
M
R
R
R
===
Vậy R là magiê
Hoạt động 3: Củng cố và hớng dẫn bài tập về nhà
- Nhắc lại các bớc chung của bài toán tình theo phơng trình hoá học.
- Bài tập về nhà, 1 (b); 3 (a, b).
Tuần 17:
Tiết 33: tính theo phơng trình hoá học
A- Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết cách tính thể tích (ở đktc) hoặc khối lợng, lợng chất của các chất trong
phản ứng.
- Học sinh tiếp tục đợc rèn luyện kỹ năng lập phơng trình phản ứng hoá học và kỹ năng sử
dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và lợng chất.
B- Phơng tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
C- Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Nội dung bài:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Giáo viên: Kiểm tra 2 học sinh.

Học sinh 1: nêu các bớc của bài toán
tính theo phơng trình hoá học.
Học sinh 1: Các bớc.
1- Đổi số liệu đầu bài (tính số mol của
chất mà đầu bài đã cho).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×