Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Hoa 10 CB tu Tuan 1-3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.62 KB, 17 trang )

HÓA HỌC 10. Người thực hiện: Lý Xuân Tiến-Tổ KHTN-Trường THPT Bắc Mê
Tiết 1+2 (Tuần 1+2) .

Ngày soạn: 15/8/2009

ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Lớp dạy:
Lớp dạy:
Lớp dạy:
Lớp dạy:

; Tiết dạy(theo TKB):
; Tiết dạy(theo TKB):
; Tiết dạy(theo TKB):
; Tiết dạy(theo TKB):

; Ngày dạy:
; Ngày dạy:
; Ngày dạy:
; Ngày dạy:

; Sĩ số:
; Sĩ số:
; Sĩ số:
; Sĩ số:

; Vắng:
; Vắng:
; Vắng:
; Vắng:


I. MỤC TIÊU:
1/ Về kiến thức : ôn lại các khái niệm :
- Nguyên tử.
- Nguyên tố hóa học (GV nhắc HS tự ôn tập).
- Hóa trị của 1 nguyên tố.
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- Mol, khối lượng mol, khối lượng, thể tích.
- Tỉ khối của chất khí
- Nồng độ dd (%, mol).( Dung dịch, độ tan, những ảnh hưởng đến độ
tan:GV nhắc HS tự ôn tập).
- Sự phân loại các hợp chất vơ cơ.
- Bảng TH các ngun tố hóa học (GV nhắc HS tự ôn tập).
2/ Về kĩ năng: Có kĩ năng giải BT có liên quan đến các kiến thức trên.
3/ Về GD tình cảm thái độ: Hiểu rõ về hóa học hơn, thích học hóa hơn.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: Học lại kiến thức lớp 8,9.
- GV:
+ Hướng dẫn HS ôn tập trước những phần cần ôn tập.
+ Chuẩn bị câu hỏi & BT có liên quan.
+ Phương pháp : vấn đáp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Ôn tập về nguyên tử
GV hỏi : Các em hãy nêu thành phần cấu tạo
của nguyên tử ?
GV nhận xét và kết luận.
Lớp vỏ : các e (-)
Nguyên tử
Hạt nhân (+)


Hoạt động của HS
HS trả lời: Nguyên tử của bất kì
ngun tố nào cũng gồm có hạt nhân
mang điện tích dương và lớp vỏ có
một hay nhiều electron mang điện
âm.

1


- GV hỏi : Hạt nhân nguyên tử được tạo nên
từ những hạt nào?
- GV nhận xét và kết luận.
Lớp vỏ : các e (-)
Nguyên tử
Các proton
Hạt nhân
Các nơtron
- GV hỏi: Tóm lại trong ngưyên tử có 3 loại
hạt:e,p,n. Em nào có thể cho biết tiếp: Trong
3 loại hạt trên có 2 loại số hạt của nó ln
bằng nhau, đó là 2 loại hạt gì ?
- GV: Nhận xét và kết luận.
VD : Nguyên tử hidro : Nhân có 1p thì vỏ có
1e.


II

IV


III

HS trả lời: Đó là p và e

e-

Hoạt động 2: Ơn tập về hóa trị của các
ngun tố
- GV hỏi: Hóa trị của H và O trong các hợp
chất lần lượt bằng bao nhiêu ?
- GV nhận xét và kết luận.
- GV hỏi : Dựa vào hóa trị của H và O hãy
tính hóa trị của ngun tố N trong các hợp
chất sau: NH3, NO, NO2, N2O ?
- GV nhận xét và kết luận: Để tính được hóa
trị của một nguyên tố ta phải nhớ hóa trị của
H là I của O là II . Vậy qui tắc về hóa trị của
hợp chất gồm 2 nguyên tố là gì?
a.x=b.y với : a b
AxBy
- GV hỏi: Hãy lập CTHH của :
IV

HS trả lời: Hạt nhân nằm ở tâm của
nguyên tử. Hạt nhân gồm có proton
và nơtron.

I


CxHy CxOy CxOy NxOy ClxOy
- GV nhận xét và kết luận:
* Cách 1: Áp dụng qui tắc về hóa trị là
a.x=b.y  tỉ lệ x : y .
* Cách 2: Áp dụng qui tắc chéo 2 hóa trị làm
2 chỉ số. (Vì hóa trị của nguyên tố thứ nhất =
chỉ số của nguyên tố thứ hai).

HS trả lời và ghi: Hóa trị của H và O
lần lượt bằng I và II
III

II

IV

I

HS trả lời và ghi: NH3 , NO , NO2 ,
N2O
(4 HS lên bảng 1 lượt )

HS trả lời và ghi: CH4 CO CO2
N2O3 Cl2O
(5 HS lên bảng 1 lượt )

2


Hoạt động 3: Ơn tập về định luật bảo tồn

khối lương
- GV hỏi: Khi nung m gam canxi cabonat (đá
vôi) thì được 5.6g canxi oxit (vơi sống) và
4.4g cacbonic.Tính m ?
- GV nhận xét và kết luận: Ta có được kết
quả trên là ta dựa vào ĐLBTKL “Trong 1
PƯHH,tổng khối lượng sản phẩm tạo thành
= tổng khối lượng các chất tham gia phản
ứng”.
Hoạt động 4: Ôn tập về mối quan hệ giữa
khối lượng, mol, khối lương mol, thể tích
- GV hỏi:
1.Tính số mol của :
a/ 3.2g khí oxi.
b/ 2.24 lít khí oxi (đo ở đktc).
2. Tính khối lượng của 0.1 mol khí oxi.
3. Tính thể tích của 0.1 mol khí oxi (đo ở
đktc).
GV nhận xét và kết luận:
v
n= m
n = 22.4
M
Khối lượng
Số mol
Thể tích
m = n.M
v = n.22.4
Hoạt động 5: Ôn tập về tỉ khối của chất khí
- GV hỏi:

1. Tính tỉ khối của khí :
a/ nitơ so với hidro.
b/ nitơ so với khơng khí.
c/ cacbonic so với metan.
2. Tính KLPT của khí A.Biết A có tỉ khối
hơi so với hidro là 8,5 .

Hoạt động 6: Ôn tập về nồng độ chất trong
dung dịch
- GV hỏi: Hãy nêu công thức tính nồng độ %
và nồng độ mol/l của dd. Vận dụng :
1. Tính nồng độ % của dd thu được khi hịa
tan 8g muối vào 42g nước.
2. Tính nồng độ mol/lít của dd thu được khi
hịa tan 8g natri hidroxitvào nước được 800ml
dd.
Hoạt động 7: Ôn tập về sự phân loại hợp

HS trả lời và ghi: Theo ĐLBTKL
m = 5.6+4.4=10 gam.

HS trả lời và ghi:
1. số mol của :
a/ 3,2g khí oxi là n=m:M=0,1mol
b/ 2,24 lít khí oxi là n = v : 22,4=
0,1 mol.
2. Khối lượng của 0,1 mol khí oxi là
m = n.M= 0,1. 32 = 3,2g.
3.Thể tích của 0,1 mol khí oxi (đo ở
đktc) là v=n.22,4=2,24lít. (4 HS lên

bảng 1 lượt )
HS trả lời và ghi:
1. Tỉ khối của khí :
a/ nitơ so với hidro là d=MA / MB
=14.
b/ nitơ so với khơng khí là d=MA /
MB =0,9655.
c/ cacbonic so với metan là d=MA /
MB = 2,75.
2. KLPT của khí A là MA =d.MB =17
(4 HS lên bảng 1 lượt )
HS trả lời và ghi: nồng độ % của dd
thu được khi hòa tan 8g muối vào
42g nước là 16%.
HS trả lời và ghi: nồng độ mol/lít của
dd thu được khi hòa tan 8g natri
hidroxitvào nước được 800ml dd là
0.25M.(2 HS lên bảng 1 lượt )
3


chất vô cơ:
- GV hỏi: Hợp chất vô cơ được chia làm mấy
loại, hãy kể tên? Mỗi loại cho 2 ví dụ ?
HS trả lời và ghi: 4 loại: oxit, axit ,
bazơ, muối.
- GV hỏi: Oxit được chia làm mấy loại, kể
tên ? Mỗi loại cho 2 ví dụ ?
HS trả lời và ghi: 2 loại: oxit axit và
- GV hỏi: Nêu tính chất hóa học của từng

oxit bazơ.
loại chất trên ?
HS trả lời và ghi:
- GV nhận xét và kết luận: Tính chất hóa
học của các chất được biếu diển bằng sơ đồ
HS trả lời và ghi:
sau:
Oxit axit
Oxit bazơ
Axit
Bazơ
Muối
Muối
Hoạt động 8: Ơn tập về PƯHH và tính theo
PTHH
- GV hỏi:
1.Sục 3,36l khí cabonic (đo ở đktc) vào nước (2 HS lên bảng 1 lượt x 2 lần )
vôi trong dư sinh ra chất kết tủa trắng, Tính
HS trả lời và ghi :
khối lượng kết tủa đó ?
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 ↓ + H2O
22,4l
100g
3,36l
15g
2. Trung hòa 100ml dd H2SO4 0,5M bằng dd HS trả lời và ghi
NaOH 10%. Tính khối lượng dd NaOH đã
H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O
dùng ?
0,5x0,1mol  0.1mol

mNaOH = 0,1x40 =4g
mddNaOH = 40g
3. 5,6g vôi sống tác dụng vừa đủ với 50g dd HS trả lời và ghi
axit clohdric C%. Tính C% của dd axit ?
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
56g  73g
5,6g  7,3g
4. Cho 500ml dd AgNO3 1M vào 300ml dd
C%= (7,3 : 50)x 100 =14,6%
axit clohdric (dư).Tính khối lượng kết tủa và HS trả lời và ghi
nồng độ mol / lit của axit tạo thành ? Giả thiết AgNO3 + HCl  AgCl ↓ + HNO3
chất rắn chiếm thể tích không đáng kể.
1x0,5mol 0,5mol 0,5mol 0,5mol
- GV nhận xét và kết luận.
Khối lượng AgCl = 143,5 . 0,5
= 71,75g
- GV DẶN DÒ :
CM (HNO3)= 0,5mol : (0,5 l +
*Xem lại các BT đã giải .
0,3 l) = 0,625M
*Xem lại : Ngun tố hóa học, dung dịch,
độ tan là gì, những ảnh hưởng đến độ tan, bài
bảng TH các nguyên tố hóa học và các BT
đã học năm lớp 9.
*Xem bài mới.
BT CHO LỚP KHÁ :
4


1. Một hỗn hợp khí A gồm 0,8mol oxi,

0,2mol cacbonic và 2mol metan
a/ Tính khối lượng mol trung bình của
hỗn hợp A
b/ Cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn
khơng khí bao nhiêu lần ?
c/ Tính % thể tích và % khối lượng của
mỗi khí trong A ?
2. Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dd
muối 12% , thấy có 5g muối kết tinh tách ra
kỏi dd. Hãy xác định nồng độ % của dd muối
bảo hòa trong điều kiện nhiệt độ của thí
nghiệm.

BÀI GIẢI :
1.
a/ M =
b/ d =

x1M1 + x 2M2 + ...
=22,13 đvC
x1 + x 2 + ...
M
= 22,3 : 29 = 0,7631
MB

 nhẹ hơn không khí 0.7631 lần
C%.mdd 12x700
=
= 84g
100

100
mct .100
(84 − 5)100
C% = m
=
= 20%
700 − 300 − 5
dd

2. mct =

3.
3. Hòa tan 15,5g natri oxit vào nước thu
a/ Na2O + H2O  2NaOH
được 500ml ddA.

62g
2mol
a/ Viết PTPƯ và tính CM của dd A?
15,5g →
x = 0,5mol
b/ Tính thể tích dd axit sunfuric 20%
n
(d=1,14g/ml) cần dùng để trung hòa hết ddA?
CM = = 0,5 : 0,5 = 1M
v
c/ Tính CM chất trong dd sau phản ứng
b/ 2NaOH + H2SO4Na2SO4 + H2O
trung hòa ?
2mol → 1mol → 1mol

0,5mol → 0,25mol → 0,25mol
maxit = 0,25 x 98 = 24,5g
mdd =(24g : 20%)100% = 122,5g
vdd = 122,5g : 1,14g/l =107,456ml
c/ CM =

0.25
n
=
= 0.4M
v 0.5 + 0.107456

Kí duyệt, ngày / / 2009
Tổ trưởng CM

5


Tuần 2/ Tiết 3
Chương I: NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ (SGK : trang 4)
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức : HS
- Biết: thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ
nguyên tử gồm các hạt e. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt nơtron. Khối lượng và điện
tích của e, p, n . Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.
- Hiểu: nguyên tử chưa phải là phần tử nhỏ nhất của vật chất. Ngtử còn được cấy
tạo nên từ những hạt nhỏ hơn là e, n, p . Ngtử và các hạt đó đều có khối lượng,
kthước v à đều mang điện trừ n không mang điện và ngtử trung hịa về điện
2. Về kĩ năng:

- Có kĩ năng quan sát mơ hình (thí nghiệm): nhận xét, phân tích và rút ra kết luận
về cấu tạo ngtử.
- Biết sử dụng các đơn vị đo luờng như: u, đvđt, mm, A0 và biết giải các bài tập
qui định.
3. Về thái độ: phân biệt thế giới vĩ mô và thế giới vi mô. Để hiểu được thế giới
vi mô phải tư duy trên cơ sở các kết quả thí nghiệm và kết quả tính tóan để rút ra kết
luận đúng đắn.
II. Chuẩn bị:
Thầy - Phóng to hình 1.3 và 1.4 (hoặc sử dụng thí nghiệm mơ phỏng)
- PP, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Có thể dùng phiếu học tập giúp HS đọc SGK, để GV hướng dẫn học sinh
học tập một cách tích cực.
Trị - Có sách
- Đọc bài trước.

6


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Vào chương , vào bài: Hơm
nay ta vào chương 1 của chương trình là
ngun tử Và Bài 1 :Thành phần nguyên tử.
GV chuyển ý đầu tiên ta xét thành phần cấu
tạo của nguyên tử.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về “Thành phần cấu
tạo của nguyên tử”.
Gv hỏi : các em hãy cho biết thành phần cấu
tạo của nguyên tử ?
GV chuyển ý các em biết nguyên tử gồm lớp
vỏ tạo bởi các e và hạt nhân tạo bởi p và e.

Nhưng làm thế nào biết được cấu tạo nguyên
tử như thế,hôm nay ta sẽ xét điều đó.
1.Electron:
a.Sự tìm ra e :
GV treo hình 1.3 trang 5 (hoặc chiếu lên màn
hình).
GV mơ tả thí nghiệm : năm 1897 nhà bác
học người Anh Tomxơn nghiên cứu sự phóng
điện giữa hai điện cực có hiệu địên thế 15
kV ,đặt trong 1 ống gần như chân không( áp
suất khoảng 0.001 mmHg ) và thấy màn
huỳnh quang trong ống phát sáng.
GV hỏi : Các em hãy suy nghĩ và trả lời vì sao
màn huỳnh quang phát sáng ?
Gv mơ tả thí nghiệm tiếp nếu trên đường đi
của tia âm cực ta đặt 1 chong chóng nhẹ thì
chong chóng bị quay.
Gv hỏi :Các em suy nghĩ và trả lời tiếp vì sao
chong chóng bị quay ?
Gv mơ tả thí nghiệm tiếp:nếu khi khơng có
tác dụng của điện trường và từ trường thì tia
âm cực truyền thẳng cịn nếu khi cho tia âm
cực đi vào giữa hai bản điện cực mang điện
tích trái dấu, tia âm cực lệch về phía cực
dương.
Gv hỏi: Các em hãy suy nghĩ và trả lời tiếp vì
sao tia âm cực lệch về phía cực dương ?
Gv nhận xét và kết luận :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Chương I: NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I.Thành phần cấu tạo của nguyên tử:

HS trả lời : nguyên tử gồm lớp vỏ tạo bởi các
e và hạt nhân tạo bởi p và e.

1.Electron:
a.Sự tìm ra electron :
HS: xem sách GK trang 4

HS trả lời:Do những tia phát ra từ cực âm gọ
là tia âm cực

HS trả lời :vì tia âm cực là chùm vật chất có
khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn

HS trả lời: vì tia âm cực là chùm hạt mang
điện tích âm
HS ghi những hạt tạo thành tia âm cực là
electron, ký hiệu là e
b.khối lượng và điện tích của e

Gv chuyển ý tiếp ta sang phần khối lượng và
điện tích của e.
HS trả lời và ghi:
7


Gv hỏi: Bằng thực nghiệm người ta đã xác

định được khối luợng và điện tích của e là bao
nhiêu ?
GV nhận xét, kết luận và bổ sung: Hay =
9.11x10-28g = 0.0005 u. (u còn được gọi là
đvC.
1u =

khối lượng của e : me = 9.1094x10-31 kg
= 9.11x10-28g ≈ 0.0005
u
Điện tích của e : qe = -1.602x10-19C = - e0 = 1
HS ghi : (u còn được gọi là đvC.
1u =

1
k lượng của 1 ng tử đồng vị cacbon
12

=

1
x 19.9265x10-27kg = 1.6605x10-27kg
12

1
k lượng của 1 ng tử đồng vị cacbon –
12
12

12

=

1
x 19.9265x10-27kg = 1.6605x1012

27

kg).Và
Người ta chưa phát hiện đuợc điện tích nào
nhỏ hơn 1.602x10-19C nên nó được làm điện
tích đơn vị, ký hiệu là e0. Do đó, điện tích của
e được kí hiệu là – e0 và quy ước bằng 1-.
Gv chuyển ý tiếp ta xét sự tìm ra hạt nhân
GV treo hình 1.4 trang 6 (hoặc chiếu lên màn
hình).
Gv mơ tả thí nghiệm: năm 1911, nhà vật lý
người Anh Rơdơpho và các cộng sự cho các
hạt α (hạt có điện tích 2 + và khối lượng gấp
4 lần nguyên tử hiđro) bắn phá một lá vàng
mỏng và dùng màn huýnh quang đặt sau lá
vàng để theo dõi đường đi của hạt α .Kết quả
thí nghiệm cho thấy hầu hết các hạt α đều
xuyên thẳng qua lá vàng, nhưng có một số ít
hạt đi lệch hướng ban đầu và một số rất ít bị
bật lại.
Gv hỏi các em hãy trả lời vì sao các hạt α hầu
hết đều xuyên thẳng qua lá vàng nhưng có
một số ít hạt đi lệch hướng ban đầu và một số
rất ít bị bật lại ?


2. sự tìm ra hạt nhân
HS xem sách trang 5

HS trả lời nguyên tử phải chứa phần tử mang
điện tích dương có khối lượng rất lớn để có
thể làm các hạt α bị lệch khi va chạm .Nhưn
phần mang điện tích dương này lại phải có
kích thước rất nhỏ so với kích thước ngun
tử để phần lớn các hạt α có thể xuyên qua
khoảng cách giữa các phần mang điện tích
dương mà khơng bị chệch hướng .Điều đó
chứng tỏ ngun tử có cấu tạo rỗng phần
mang điện dương là hạt nhân

HS trả lời Để nguyên tử trung hòa về điện, s
GV nhận xét, kết luận và bổ sung:
đơn vị điện tích dương của hạt nhân phải = số
GV hỏi :Để nguyên tử trung hòa về điện, số e quay xung quanh hạt nhân
đơn vị điện tích dương của hạt nhân phải như
thế nào so với số e quay xung quanh hạt nhân?
Gv nhận xét, kết luận và bổ sung: vì khối
lượng của các e rất nhỏ nên khối lượng
nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân
8


Gv chuyển ý đó là sự tìm ra hạt nhân tiếp
theo hạt nhân cấu tạo ra sao và là hạt nhỏ nhất
hay còn phân chia ta sẽ xét sang
3/cấu tạo của hạt nhân

a.Sự tìm ra proton
GV mơ tả thí nghiệm : năm 1918 ,khi bắn
phá hạt nhân nguyên tử Nitơ bằng hạt α ,
Rơdơpho đã quan sát thấy sự xuất hiện hạt
nhân nguyên tử oxi và một loại hạt có khối
lượng 1.6726x10-27kg (tức ≈ 1u) và mang một
đơn vị điện tích dương (tức = +1.602x10 -19C =
+e0 = 1+).Đó là hạt proton, được ký hiệu bằng
chữ p
Gv chuyển ý đó là sự tìm ra p tiếp theo ta xét
phần b.Sự tìm ra nơtron
GV mơ tả thí nghiệm: năm 1932 Chátch( cộng tác viên của Rơdơpho) dùng hạt α
bắn phá hạt nhân nguyên tử bêri đã quan sát
thấy sự xuất hiện của một loại hạt mới có khối
lượng xấp xỉ của proton nhưng không mang
điện ,được gọi là hạt nơtron ,ký hiệu :n
GV hỏi từ các thí nghiệm trên các em cho biết
người ta đã đi đến kết luận hạt nhân ngun tử
được tạo bởi những hạt gì,điện tích,khối lượng
của chúng ra sao?
Gv nhận xét, kết luận
Hoạt động 3:Tìm hiểu kích thước, khối
lượng của nguyên tử
GV chuyển ý nguyên tử được tạo bởi các hạt
có khối lượng,kích thước vậy ngun tử cũng
có khối lượng và kích thước ta sẽ xét sang
II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử
1. Kích thước
a. Kích thước của ngun tử
Gv hỏi nếu hình dung ngun tử như một quả

cầu thì đường kính ngun tử khoảng bao
nhiêu?
GV bổ sung để thể hiện kích thước nguyên tử
người ta dùng đơn vị nanômét (nm) hay
0
angstron( A )
0
0
Gv hỏi 1 nm=?m 1 A = ?m  1nm = ? A .
Vậy đường kính nguyên tử khoảng ? nm

3/cấu tạo của hạt nhân
a.Sự tìm ra proton
HS xem sách trang 6 và GHI :
mp = 1.6726x10-27kg ≈ 1u
qp = +1.602x10-19C = +e0 = 1+

b.Sự tìm ra nơtron
HS xem sách trang 7 và GHI :
mn = 1.6726x10-27kg ≈ 1u
qn = 0

HS trả lời và ghi
c/ Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử :Hạ
nhân nguyên tử được tạo thành bởi các p và
vì n không mang điện,số p trong nhân phải
bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân
và bằng số e quay quanh hạt nhân.

II. Kích thước và khối lượng của nguyên t

1. Kích thước
a. Kích thước của nguyên tử
HS trả lời và ghi đường kính nguyên tử
khoảng 10-10 m=10-1 nm

0

HS trả lời và ghi 1nm =10-9 m 1 A =10-10m
0
1nm=10 A
HS trả lời và ghi nguyên tử nhỏ nhất H c
bán kính khoảng 0.053 nm
9


GVhỏi cho ví dụ kích thước của nguyên tử
H?

b. Kích thước của hạt nhân

HS trả lời và ghi đường kính hạt nhân khoản
GV chuyển ý ta sẽ xét sang b. Kích thước 10-5nm
của hạt nhân
HS trả lời và ghi (đường kính của nguyên tử
GV hỏi đường kính hạt nhân khoảng bao lớn hơn hạt nhân khoảng 10 nghìn lần)
nhiêu?

GV hỏi vậy kích thước nguyên tử lớn hơn
kích thước hạt nhân bao nhiêu lần ?
c. Kích thước p,e :

GV bổ sung nếu ta hình dung hạt nhân là quả HS trả lời và ghi đường kính của e,p khoảng
cầu có đường kính 10 cm thì ngun tử là quả 10-8nm
cầu có đường kính 1000m =1km
GV chuyển ý ta sẽ xét sang c. Kích thước
p,e :
2. Khối lượng của nguyên tử :
GV hỏi đường kính của e,p khoảng bao
nhiêu?
HS trả lời và ghi Khối lượng của nguyên tử
khoảng 10-27kg
GV bổ sung e chuyển động xung quanh nhân HS trả lời và ghi
trong không gian rỗng của nguyên tử
mH=1.6738x10-27kg = 1.6738x10-24g ≈ 1,008u ≈
GV chuyển ý ta sẽ xét sang 2. Khối lượng 1u
của nguyên tử :
mC = 19.9265x10-27kg = 19.9265x10-24g ≈ 12
GV hỏi nguyên tử có khối lượng khoảng bao
nhiêu kg?
GV hỏi cho ví dụ
HS trả lời 1g cacbon có tới 5.1022 nguyên tử
C (tức năm mươi nghìn tỉ tỉ)
1
1
Gv nhận xét, kết luận và bổ sung qua VD


HS trả lời =
−24
19.9265x10
0.2x10 −22

các em thấy nguyên tử của các nguyên tố khác
5.1022
có kích thước và khối lượng khác.
GV hỏi Các em hãy tính 1g cacbon có bao
nhiêu ngun tử ?
GV hỏi Cách tính ?
Gv nhận xét, kết luận và bổ sung Khối
lượng nguyên tử rất nhỏ vì vậy để biểu thị
khối lượng của nguyên tử,phân tử và các hạt
proton,nơtron,electron,người ta phải dùng đơn
vị khối lượng nguyên tử,ký hiệu là u,u còn
được gọi là đvC. Và:
1u =

1
HS trả lời và ghi (tiếp ở trên)
k lượng của 1 ng tử đồng vị cacbon –
12

12

HS trả lời ghi trong bảng TH
=

1
x 19.9265x10-27kg = 1.6605x1012
10


27


kg.Như
cơ đã nói ở trên.
GV hỏi Dựa vào những điều trên hãy tính
khối lượng của H và C = đơn vị là u ?
GV hỏi các em đã những số 1 và 12 đó ở
đâu ?
Gv nhận xét, kết luận
Hoạt động 4:Củng cố GV treo bảng 1 trang 8
(hoặc chiếu lên màn hình).
DẶN DỊ:
*Học bài
*Làm BT
*Đọc bài mới

11


Tuần 2 – 3 / Tiết 4 – 5
BÀI 2 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ
I.
MỤC TIÊU :
1/ Về kiến thức : HS hiểu
- Điện tích của hạt nhân, số khối của hạt nhân là gì ?
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính NTK.
- Định nghĩa ngun tố hóa học trên cơ sở điện tích hạt nhân.
- Thế nào là số hiệu nguyên tử, cho ta biết điều gì ?
- Định nghĩa đồng vị.
- Cách tính ngun tử khối trung bình của nguyên tố hóa học .
2/ Về kĩ năng :HS được rèn luyện kĩ năng giải được các BT có liên quan đến các

kiến thức sau:
-Điện tích hạt nhân
-Số khối
-Kí hiệu nguyên tử
-Đồng vị
-Nguyên tử khối , nguyên tử khối TB của các nguyên tố.
II. Chuẩn bị :
-Thầy :
P2 : Đặt vấn đề
Trực quan
Câu hỏi
HS : Học bài cũ chủ yếu phần tổng kết
Làm bài tập của bài cũ
Đọc trước bài mới
III.Hoạt động dạy học

12


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : KT bài cũ
Nêu thành phần cấu tạo của
nguyên tử ?
Nêu thành phần cấu tạo của hạt
nhân nguyên tử ?
Nêu khối lượng của các loại hạt
cấu tạo nên nguyên tử, hạt nhân nguyên
tử (đơn vị là u) và điện tích theo qui ước.
GV nhận xét, kết luận và cho điểm
Hoạt động 2 Vào bài Bài rồi ta xét tổng

quát về nguyên tử gồm nhân và vỏ hôm
nay ta xét về phần thứ nhất của nguyên
tử là nhân của nguyên tử
Hoạt động 3 Tìm hiểu về hạt nhân
nguyên tử
GV hỏi: Nếu hạt nhân có Z hạt p thì
điện tích của hạt nhân bằng bao nhiêu ?
GV hỏi: Số đơn vị điện tích hạt nhân
bằng bao nhiêu ?(khi có Z hạt p)
GV hỏi: Nguyên tử trung hịa về điện
thì vỏ ngun tử phải mang điện tích
bằng bao nhiêu ?(khi có Z hạt p)
GV hỏi: Để có được điện tích Z- thì
phải có bao nhiêu hạt e ?
Gv nhận xét và kết luận : Vậy trong
nguyên tử :

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS trả lời :-Nguyên tử : lớp vỏ + hạt nhân.
-Hạt nhân : hạt p + hạt n.
e ( 0,00055 u, 1-)
p (1 u, 1+)
n (1 u, 0)
BÀI 2 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ.
I.

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ :
1/ Điện tích hạt nhân :
HS trả lời : Z+
HS trả lời : Z

HS trả lời : ZHS trả lời : Z
HS ghi :
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số p =
số e
HS trả lời : N có Z = 7  N có 7p và 7e
13


Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số p
= số e
GV hỏi: các em hãy cho VD ?
GV chuyển ý Đó là điện tích hạt nhân
tiếp ta xét sang số khối kí hiệu là A
GV hỏi: Nếu nguyên tử có Zp và Nn thì
hạt nhân gồm bao nhiêu hạt ?
GV hỏi: Và khối lượng hạt nhân bằng
bao nhiêu u ?
Gv nhận xét và kết luận :
Số khối = số p + số n
HAY : A = Z + N
GV hỏi: TD hạt nhân nguyên tử liti có
3p và 4n .Vậy số khối của liti bằng bao
nhiêu ?
GV hỏi: Số đơn vị điện tích hạt nhân Z
và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và
cũng đặc trưng cho nguyên tử vì sao ?
Gv nhận xét và kết luận :
GV hỏi: Các em hãy cho VD ?
Gv nhận xét và kết luận :
Hoạt động 4 Tìm hiểu về nguyên tố hóa

học :
GV chuyển ý : Tiếp ta xét sang phần
nguyên tố hóa học II. Nguyêntố hóa học
:
1/ Định nghĩa :
GV hỏi: Các em hãy định nghĩa thế nào
là nguyên tố hóa học ?
Gv nhận xét và kết luận :
GV hỏi: Các em hãy cho VD ?
GV hỏi: Các nguyên tử của cùng một
ngun tố hóa học thì tính chất hóa học
nó như thế nào ?
Gv nhận xét, kết luận và bổ sung : Cho
đến nay, người ta đã biết 92 nguyên tố
hóa học có trong tự nhiên và khoảng 18
ngun tố hóa học được tổng hợp trong
phịng thí nghiệm hạt nhân (tổng số
khoảng 110 nguyên tố).
GV : Tiếp ta sang 2/ Số hiệu nguyên tử.
GV hỏi: Số hiệu nguyên tử là gì ?

HS trả lời : Z + N
HS trả lời : Z + N
HS ghi :
Số khối = số p + số n
HAY : A = Z + N
HS trả lời và ghi : 3+4=7
HS trả lời và ghi : Vì khi biết Z và A của
một nguyên tử sẽ biết được số p, số e và cả
số n trong nguyên tử đó

HS trả lời và ghi : Na có A = 23 và Z = 11
 Na có 11p, 11e và 12n.
II.
NGUN TỐ HĨA HỌC :
1/ Định nghĩa :
HS trả lời và ghi : Nguyên tố hóa học là
những ngun tử có cùng điện tích hạt
nhân
HS trả lời và ghi: Tất cả các nguyên tử có
cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 11 đều
thuộc nguyên tố Na. Chúng đều có 11p vá
11e.
HS trả lời : giống nhau.

2/ Số hiệu nguyên tử :
HS trả lời : Số hiệu nguyên tử của nguyên
tố là số đơn vị điện tích hạt nhân ngun tử
của ngun tố đó.
3/ Kí hiệu nguyên tử :
HS trả lời và ghi : A X
Z
X : kí hiệu hóa học .
14


A : Số khối
Z : Số hiệu nguyên tử
Gv nhận xét và kết luận :
GV Tiếp ta sang 3/ Kí hiệu nguyên tử
GV hỏi: Số đơn vị điện tích hạt nhân và

số khối được coi là những đặc trưng cơ
bản của nguyên tử. Để kí hiệu nguyên
tử, người ta thường đặc kí hiệu các chỉ
số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố
X với số khối ở phía trên, số hiệu
nguyên tử Z ở phía dưới. Các em hãy lên
bảng ghi kí hiệu đó, kèm theo ghi chú
những kí hiệu đó là gì (dạng tổng qt) ?
Gv nhận xét và kết luận
GV : VD Kí hiệu 23 Na cho ta biết :
11
Nguyên tử Na có :
- Số hiệu nguyên tử :
⇒ + số đơn vị điện tích hạt nhân :
HS trả lời và ghi : VD Kí hiệu 23 Na cho
11
+ Điện tích hạt nhân :
ta biết :
+ Số p trong nhân :
Nguyên tử Na có :
+ Số e ngoài vỏ :
- Số hiệu nguyên tử : 11
⇒ + số đơn vị điện tích hạt nhân : 11
- Số khối :
⇒ + Số n :
+ Điện tích hạt nhân : 11+
+NTK :
+ Số p trong nhân : 11
GV hỏi : Các em hãy lên điền vào con
+ Số e ngoài vỏ : 11

số cụ thể là bao nhiêu ?
- Số khối : 23
⇒ + Số n : 12
+NTK : 23
III. ĐỒNG VỊ :
HS trả lời và ghi : Các đồng vị của cùng
một nguyên tố hóa học là những nguyên tử
có cùng số p nhưng khác nhau vế số n, do
đó số khối A của chúng khác nhau.
Gv nhận xét và kết luận
Hoạt động 5 : Tìm hiểu về đồng vị :
GV hỏi : Các em hãy cho biết đồng vị
là gì ?

Gv nhận xét và kết luận
GV hỏi : Các em hãy cho VD ?

HS trả lời và ghi : H có 3 đồng vị :
1
2
và 3 H
1H
1H
1

IV.

NGUYÊN TỬ KHỐI NGUYÊN TỬ KHỐI TB CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
15



Gv nhận xét, kết luận và bổ sung :
Ngoài Khoảng 340 đồng vị tự nhiên,
người ta đã tổng hợp được hơn 2400
đồng vị nhân tạo. Nhiều đồng vị nhân
tạo được dùng trong y học, nông nghiệp,
nghiên cứu khoa học …
Hoạt động 6 : Tìm hiểu về nguyên tử
khối và nguyên tử khối trung bình của
các ngun tơ hóa học :
1/ Nguyên tử khối :
GV : Nguyên tử khối là khối lượng
tương đối của nguyên tử.
GV hỏi : Vậy nguyên tử khối của một
nguyên tử cho biết điều gì ?

:
1/ Nguyên tử khối :
HS ghi : Nguyên tử khối là khối lượng
tương đối của nguyên tử.
HS trả lời : Nguyên tử khối của một
nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên
tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối
lượng nguyên tử.
HS ghi : Khối lượng nguyên tử ≈ mp + mn
≈ A

Gv nhận xét và kết luận
GV : Khối lượng của một nguyên tử

bằng tổng khối lượng của p, n và e trong HS trả lời và ghi : VD : P có Z = 15 và N
nguyên tử đó, nhưng do khối lượng của = 16  NTK của P là : 31
e quá nhỏ bé so với hạt nhân có thể bỏ
qua nên khối lượng của nguyên tử coi
như bằng tổng khối lượng của các p và n
trong hạt nhân nguyên tử.
Như vậy, Nguyên tử khối coi như bằng
số khối (Khi khơng cần độ chính xác
cao).
Gv hỏi : Các em hãy cho VD ?
Gv nhận xét, kết luận và chuyển ý :
VD ≠ : 23 Na ⇒ NTK (Na) = A = 23
11
35
Hoặc 17 Cl ⇒ NTK (Cl này) = A = 35
Hoặc 37 Cl ⇒ NTK (Cl này) = A = 37.
17
Từ 2 VD trên các em hãy cho cô biết
NTK của nguyên tố clo bằng bao nhiêu ?
Đó là nguyên tử khối TB mà ta sẽ xét
sau đây
2/ Nguyên tử khối TB :
GV : Nguyên tử khối TB của nguyên tố
hóa học là nguyên tử khối TB của các
đồng vị ngun tố đó
GV hỏi : Cơng thức tính như thế nào ?

2/ Nguyên tử khối TB :

HS trả lời và ghi :



A

=

aX + bY
100



A : NTK TB

a : % số nguyên tử đồng vị X
b : % số nguyên tử đồng vị Y
X : NTK của đồng vị X
Y : NTK của đồng vị Y
HS trả lời và ghi :


A (Cl)=

75,77x35 + 24,23x37
≈ 35,5
100
16


Gv nhận xét và kết luận
GV hỏi : Hãy tính NTK TB của clo.

Biết clo là hỗn hợp 2 đồng vị 35 Cl
17
37
chiếm 75,77% và 17 Cl chiếm 24,23%
Hoạt động củng cố :
*Tiết đầu : BT 1 , 2 , 4 trang 13 – 14.
*Tiết sau : BT 3 , 5 trang 14.
DẶN DÒ : Học bài. Làm tiếp BT còn
lại.
Đọc và làm BT của bài luyện tập.

17



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×