Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án công nghệ 8 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.62 KB, 10 trang )

Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
Ngày soạn:................. Bài soạn Công nghệ 8
Ngày dạy:............ Phần Một: Vẽ kĩ thuật
Ch ơng 1: Bản vẽ các khối hình học
Tiết 1: B1:vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và trong đời
sống
I.mục tiêu:
1. Biết đợc vai trò của BVKT đối với sản xuất và đời sống.
2. Rèn kỹ năng quan sát hình ảnh , bản vẽ, sơ đồ, từ đó liên hệ vào thực tế cuộc sống.
3. Có thái độ đúng đắn trong học tập môn học.
II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một bản vẽ nhà. Một mạch điện gồm (dây nối ,2 pin, công
tắc,đuiđèn và bóng đèn 3v).
2. Học sinh: Đọc trớc bài 1 SGK.
III. tổ chức các hoạt động dạy và học:
HOạT ĐộNG CủA Gv Hoạt động của hs Tiểu kết và ghi
bảng
1. Hoạt động 1: ổn định và giới
thiệu chơng học
GV: Muốn xây đợc một ngôi nhà đẹp
theo thiết kế, ngời thợ thi công công
trình cần phải nghiên cứu hiểu rõ
thông tin nào?
- GV gợi ý: Một trong các thông tin
dùng hằng ngày,đợc minh hoạ ở
hình 1.1 SGK , ngời thợ cần rõ thông
tin nào?
- KL; Ngôn ngữ hình vẽ đợc dùng
chủ yếu để trao đổi trong kỹ thuật
trong chế tạo máy, trong xây dựng và
nhiều ngành sản xuất khác. Đó là
BV, vậy BV có vai trò gì trong sản


xuất và đời sống?
* Lớp trởng báo cáo sỹ số. 1,
HS mở SGK suy nghĩ vấn đề
Gv đặt ra tìm phơn án trả lời:
- các ý kến.
-HS quan sát hình 1.1 SGK.
-HS: Chọn thông tin hình vẽ.
-HS dự đoán vai trò của
BVKT.
-Ghi vở ND bài mới.
Tiết 1- Bài 1
Vai trò của BVKT
trong sản xuất và đời
sống.
I. BVKT đối với sản
xuất:
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
1
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu BVKT
đối với sản xuất:
- Yêu cầu HS đọc ND SGK phần I.
- Đa ra các tranh minh hoạ: ngôi
nhà , mô hình vật thật (đinh vít, trục
xe đạp,...)? những công trình và sản
phẩm đó đợc làm ra nh thế nào?
muốn công trình hay sản phẩm làm
ra đúng nh ý muốn của ngời nghĩ ra
nó, ngời thiết kế phải thể hiện qua
ngôn ngữ nào?

- Quan sát H1.2 SGK, trả lời câu hỏi:
trong quá trình SX, ngời công nhân
cần dựa vào đâu để trao đổi thông tin
về sản phẩm, công trình.?
- Vậy; theo em BVKT có vai trò gì
trong sản xuất?
- Tổng hợp ghi bảng.
3.hoat động 3: Tìm hiểu BVKT đối
với đời sống.
-Quan sát H 1.3 SGK ( treo tranh sơ
đồ phòng ở) và trả lời: Sơ đồ hình vẽ
đó có ý nghĩa gì khi chúng ta sử
dụng nó?
-Gợi ý: Muốn sử dụng có hiệu quả,
an toàn các đồ dùng, thiết bị, căn
hộ...ta cần phải rõ điều gì?
Tóm lại BVKT có vai trò nh thế nào
trong đời sống?
- GV chót lại... ghi.
4.Tìm hiểu BVKT trong các lĩnh
vực kỹ thuật
-GV Treo tranh hình 1.4 YC hãy
quan sát sơ đồ và cho biết BV đợc
dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
- Cá nhân đọc nhẩm
phần I. đa ra ý kiến
của mình.
-Ngời thiết kế phải thể hiện
ý tởng của mình cho ngời
khác hiểu bằng hình vẽ hay

đó chính là BVKT.
-HS ghi vở,
-HS; ngời CN cần BVKT
làm cơ sở để sản xuất hay thi
công công trình.
- ý kiến:
-Từng cá nhân quan sát tranh
suy nghĩ để trả lời câu hỏi
của GV.
-Trả lời: Biết sơ đồ điện để
lắp mạch điện cho đúng
nguyên lý của dòng điện,
tránh lắp tuỳ tiện gây cháy
hay hỏng thiết bị.
Biết sơ đồ nhà ở giúp ngời sử
dụng ngôi nhà biết bố trí đồ
đạc ngăn lắp khoa học, tránh
lãng phí...
- HS quan sát và trả lời câu
hỏi.Sau đó thảo luận nhóm
để hoàn thành câu trả lời.
- VD:+Cơ khí gồm các máy
công cụ, nhà xởng...
1. Các sản phẩm máy
móc, hay các công trình
nhà cửa,giao
thông.,kiến trúc,đều đợc
làm ra từ BV do các nhà
thiết kế tạo ra.
2.BVKT là ngôn ngữ

chung của các nhà kỹ
thuật, vì nó đợc vẽ theo
quy tắt thống nhất.
BVKT dùng để các nhà
kỹ thuật trao đổi thông
tin với nhau.
3.BVKT là cơ sở để sản
xuất, thi công, kiểm tra,
sửa chữa ,lắp ráp,..một
sản phẩm hay công
trình.
II. BVKT đối với đời
sống
Trong ĐS các sản
phẩm, công trình nhà
ở....thờng đi kèm theo
sơ đồ hình vẽ hay
BVKT giúp ngời sử
dụng an toàn, hiệu quả
và khoa học.
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
2
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
nào?
- Nêu các ví dụ về trang thiết bị cơ sở
hạ tầng của mỗi ngành khác nhau?
Chúng có cần BV hay không?
- GV chótd lại và nhấn mạnh: đặc tr-
ng mỗi ngành KT là khác nhau nên
có BVKT đặc thù riêng.

-Theo em ,hiện nay , các BVKT
đợc vẽ bằng những cách nào?
- Học BV để làm gì?
5. Tổng kết, củng cố, HDVN.
-Yêu cầu một HS đứng lên đọc phần
ghi nhớ SGK(7)
- qua bài học em cần nhớ những gì?
Vì sao nói BVKT là ngôn ngữ
chung của các nhà kỹ thuật?
-BVKT có vai trò ntn đối với sản
xuất và đời sống?
*HDVN:- Học kỹ bài để trả lời đợc
3 câu hỏi SGK trang 7
- Đọc và chuẩn bị cho bài 2 HìNH
CHIếU
- Tìm hoặc làm các vật thể có dạng
nh hình 2.3 và một miếng bìa cứng
cho tiết học sau.
+Xây dựng: máy xây dựng,
phơng tiện vận chuyển,....
+ Giao thông: phơng tiện
giao thông , đờng đi,cầu
cống....
+ Nông nghiệp: máy nông
nghiệp, công trình thuỷ lợi,
cơ sở chế biến.
..... chúng đều cần đến BV.
-HS trả lời,...............

-Học BV để áp dụng vào SX

và ĐS(vai trò nh ở trên), tạo
điều kiện học tốt các môn
học khác nh: hình học,vật lý,
hoá học, mĩ thuật................
- HS đọc phần ghi nhớvà trả
lời câu hỏi của GV.
- vì nó đợc vẽ theo quy tắt
chung và đợc dùng để trao
đổi thông tin KT.
- HS........
Hs ghi lại phần chuẩn bị ở
nhà cho tiết học sau.
III. BVKT trong các
lĩnh vực kỹ thuật.
1. BVKT liên quan đến
nhiều ngành kỹ thuật
khác nhau; mỗi lĩnh vực
lại có một loại BV
riêng.
2. Các BVKT đợc vẽ
thủ công hoặc bằng trợ
giúp của máy tính.

Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
3
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
Ngày soạn:............. Tiết 2: Bài 2:
Ngày dạy :............ hình chiếu
I. mục tiêu ; GV cần làm cho HS:
1. Hiểu đợc thế nào là hình chiếu, nhận biết đợc các hình chiêú của vật thể trên BVKT

2. Có kỹ năng nhận ra các hình chiểutên một bản vẽ.
3. Có thái độ học tập đúng và nghiêm túc.
II. chuẩn bị: Cho cả lớp : Một hình hộp và khối hộp có mở rađợc(vd: bao diêm); một hình
hộp mở ra đợc sáu mặt(bộ đồ dùng CN8).Một đèn pin hoặc đèn chiếu khác.Bìa màu (cứng)
để cắt thành 3 MP hình chiếu.
III. tổ chức các hoạt động day học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
HĐ1: ổn định, kiểm tra, vào
bài:
- BVKT có vai trò gì đối với
sản xuất và đời sống?
- GV gọi 1học sinh trả lời.
*Vào bài :Nhà thiết kế muốn
thể hiện ý tởng của mình về
một vật thể ,một chi tiết máy
hay một công trình , bằng cách
vẽ ra các hình chiếu của nó
trên một bản vẽ.
Vậy, thế nào là hình chiếu của
vật thể? (Ghi bài mới)
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về
hình chiếu:
GV dùng đèn pin chiếu 1 vật
thể sao cho hình chiếu của nó
in trên bảng. Hãy quan sát và
xem hình 2.1 SGK để tìm hiểu
thế nào là hình chiếu của 1 vật
thể? Mặt phẳng chiếu là mặt
nào? các đờng nh thế nào tia
chiếu?

A A
,
S
-HS lên bảng trả lời câu hỏi
của GV.
-HS dự đoán ,
- Mở SGK (TR8) ghi vở.
- Cá nhân quan sát và tìm
thế nào là hình chiếu của vật
thể.
- HS trả lời : hình in trên mặt
phẳng bảng là hình chiếu
của vật thể, mặt phẳng bảng
gọi là mặt phẳng chiếu. Các
tia sáng đi từ nguồn sáng
qua các điểm của vật thể
xuống mặt phẳng chiếu gọi
Tiết 2 ;Bài 2: Hình chiếu
II. Khái niệm về hình chiếu
+Mặt phẳng chiếu là MP chứa
hình chiếu của vật thể
+ Điểm A trên vật thể có hình
là điểm A
,
.
+ Tia sáng đi từ nguồn sáng S
qua điểm A xuống điểm chiếu
A
,
gọi là tia chiếu SAA

,
+ Hình chiếu của vật thể bao
gồm tập hợp các điểm chiếu
của vật thể trên mặt phẳng
chiếu.
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
4
Trờng THCS TTNC Bò & Đồng Cỏ - Tản Lĩnh - Ba Vì - Hà Nội
là các tia chiếu. (Các tia này
phân kỳ)
HĐ 3: Tìm hiểu các phép chiếu
Quan sát hình 2.2 SGK và nhận xét về đặc điểm
các tia chiếu trông các hình a,b,c?
GV Ngời ta dùng phép chiếu nào để vẽ các hình
chiếu trong BVKT?
- HS :Trao đổi và nhận xét:
+Phép chiếu xuyên tâm có các tia chiếu
phân kỳ xuyên qua vật xuống MP chiếu
+Phép chiếu song song có các tia chiếu
song song với nhau.
+Phép chiếu vuông góc có các tia chiếu
vừa song song vừa vuông góc với MP
chiếu.
-HS :Ngời ta dùng phép chiếu vuông góc
để vẽ các hình chiếu của vật thể trong
BVKT.
Giáo Viên Thực Hiện: Đỗ Văn Tiến - Điện thoại: 01687151428
5
O
A

B
C
A
,
B
,
C
,
A
B
C
D
A,
B, C,
D
,
A
B C
D
A,
B, C,
D
,

×