Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Kế hoạch bài học tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.95 KB, 40 trang )

Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2005
Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số , tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số .
2.Kó năng:
- Vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
11 phút
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài 4 làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
tính chất một tổng chia cho một số.
Mục tiêu: HS nắm được tính chất một
tổng chia cho một số:
- GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu
HS tính.
- Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
- Yêu cầu HS so sánh hai kết quả


- GV viết bảng (bằng phấn màu):
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ:
(24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
- GV gợi ý để HS nêu:
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 :
7
1 tổng : 1 số = SH : SC + SH :
SC
- Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một
tổng cho một số , nếu các số hạng của
tổng đều chia hết cho số chia thì ta có
thể chia từng số hạng cho số chia, rồi
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS tính trong vở nháp
- HS tính trong vở nháp.
- HS so sánh và nêu: kết quả
hai phép tính bằng nhau.
- HS tính & nêu nhận xét như
trên.
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại.
20 phút
3 phút
cộng các kết quả tìm được.
Hoạt động 2: Thực hành:
Mục tiêu: HS làm được các bài tập về
dạng một tổng chia cho một số , một
hiệu chia cho một số.

Bài tập 1:
- Tính theo hai cách.
Bài tập 2:
- Cho HS tự tìm cách giải bài tập.
- Yêu cầu HS làm lần lượt từng phần a,
b, c để phát hiện được tính chất tương tự
về chia một hiệu cho một số: Khi chia
một hiệu cho một số , nếu số bò trừ và số
trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể
lấy số bò trừ và số trừ chia cho số chia,
rồi lấy các kết quả trừ đi nhau. (Lưu ý:
Không yêu cầu HS học thuộc tính chất
này)
Bài tập 3:
Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có một chữ
số.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống
nhất kết quả
- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS về nhà làm
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
Theo Nguyễn Kiên
I - Mục đích- Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- Hiểu từ ngữ trong truyện.
- Hiểu nội dung ( Phần đầu ) truyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
2 - Kó năng :
- Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên , khoan thai ; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả ,
gợi cảm ; đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật .
3 - Giáo dục :
- HS có được ý chí, kiên trì , biết quan tâm và sống vì người khác.
II - Chuẩn bò
- GV : - Tranh
III - Các hoạt động dạy – học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồødùng
dạy học
2 phút
6 phút
2 phút

6 phút
12phút
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Văn hay chữ tốt
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong
SGK.
3 - Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em
vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết
học mở đầu chủ điểm , các em sẽ được
làm quen với các nhân vật đồ chơi trong
truyện Chú Đất Nung.
a - Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc
Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng bài văn
- Chia đoạn, giải nghóa thêm từ khó : dây
cương, tráp
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
MT: Giúp HS cảm thụ bài văn.
+ Đoạn 1 : Bốn dòng đầu
- Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng
khác nhau như thế nào?
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm
Tiếng sáo diều.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Là một chàng kò só cưỡi ngựa rất
bảnh , một nàng công chúa ngồi trong

lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kò só, nàng công chúa là món
quà ngày tết Trung thu cu Chắt được
Tranh
8 phút
4 phút
-> Ý đoạn 1 : Giới thiệu đồ chơi của cu
Chắt
+ Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp
-Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
-> Ý đoạn 2 : Chú bé Đất và hai người bột
làm quen với nhau.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
- Vì sao chú bé Đất quyết đònh trở thành
chú Đất Nung ?
+ Gợi ý : HS hiểu thái độ của chú bé Đất :
chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không
tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối
cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “
nung “. Từ đó khẳng đònh câu trả lời “ chú
bé Đất … có ích “ chú bé Đất là đúng.
- Chi tiết “ nung trong lửa “ tượng trưng
cho điều gì ?
-> Ý đoạn 3 : Chú bé Đất trở thành Đất
Nung.
d - Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
MT: Giúp Hs đọc diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng người kể : hồn nhiên, khoan thai.
- Giọng chàng kò só : kênh kiệu.

- Giọng ông Hòn Rấm : vui, ôn tồn.
- Giọng chú bé Đất : chuyển từ ngạc nhiên
sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu – thể
hiện rõ ở câu cuối : Nào, / nung thì nung///
4 - Củng cố – Dặn dò
- Truyện chú Đất Nung có 2 phần. Phần
đầu truyện các em đã làm quen với các đồ
tặng. Các đồ chơi này được làm bằng
bột nặn, màu sắc sặc sỡ, trông rất
đẹp.
+ Chú bé Chắt là đồ chơi cu Chắt tự
nặn lấy từ đát sét. Chú chỉ là một hòn
đất mộc mạc có hình người .
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết
quần áo của hai người bột. Chàng kò
só phàn nàn. Cu Chắt bỏ riệng hai
người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
- HS thảo luận
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát
+ Vì chú muốn được xông pha, muốn
trở thành người có ích.
+ Phải rèn luyện trong thử thách, con
người mới trở thành cứng rắn, hữu
ích.
+ Vượt qua được thử thách, khó khăn,
con người mới trở nên mạnh mẽ, cứng
cỏi.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức,
được tôi luyện trong gian nan, con
người mới vững vàng , dũng cảm.

- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân,
đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
Treo
tranh
chơi cùa cu Chắt, đã biết chú bé Đất giờ
đã trở thành Đất Nung vì dám nung mình
trong lửa. Phần tiếp truyện- học trong tiết
học tới – sẽ cho các em biết số phận tiếp
theo của các nhân vật.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Chú Đất Nung (tt ).
Các ghi nhận lưu ý
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- HS hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS .
2 - Kó năng :
- HS phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
.3 - Thái độ :
- HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo .

II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
- Các băng chữ
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1 phút
6 phút
3 phút
9 phút
9 phút
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà
cha mẹ ? Điê(u gì sẽ xảy ra nếu con cháu
không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Xử lí tình huống ( trang
20 , 21 SGK )
MT: HS biết xử lý tình huống để nắm nội
dung bài.
- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu
tình huống
-> Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy
dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do

đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy
giáo, cô giáo.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài
tập 1 SGK )
MT: HS biết kính trọng thầy giáo, cô giáo.
- Yêu cầu từng nhóm HS làm bài .
- Nhận xét và đưa ra phương án đúng của
bài tập .
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính
trọng , biết ơn thầy giáo , cô giáo .
+ Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cô giáo
không dạy lớp mình là biểu hiện sự không
tôn trọng thầy giáo , cô giáo .
- Dự đoán các cách ứng xử có thể
xảy ra .
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày
lí do lựa chọn .
- Thảo luận lớp về cách ứng xử .
- Từng nhóm HS thảo luận .
- HS lên chữa bài tập . các nhóm
khác nhận xét , bổ sung .
SGK
9 phút
3 phút
d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( Bài
tập 2 SGK )
MT: Giáo dục lòng biết ơn đối với thầy
giáo, cô giáo.
- Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm nhận
một băng chữ viết tên một việc làm trong

bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những
việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo ,
cô giáo .
=> Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng
biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo .
- Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là
những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy
giáo , cô giáo .
4 - Củng cố – dặn dò
Chuẩn bò: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tt)
- Viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài
học ( Bài tập 4 SGK )
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục
ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các
thầy giáo, cô giáo.

- Từng nhóm HS thảo luận và ghi
những việc nên làm vào các tờ giấy
nhỏ .
- Từng nhóm lên dán băng chữ đã
nhận theo 2 cột “ Bi ơn “ hay “
Không biết ơn “ trên bảng và các tờ
giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà
nhóm mình đã thảo luận . Các nhóm
khác góp ý kiến , bổ sung .
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
Băng
giấy
Các ghi nhận, lưu ý :
..........................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2005
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Luyện tập nhận biết 1 số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
2. Vận dụng, bước đầu nhận biết 1 dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
3. HS vận dụng vào giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ to viết BT 1.
- SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Thời
gian
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS ĐDDH
4’
1’
10’
10’
A. Bài cũ: Câu hỏi – Dấu chấm hỏi
- HS trả lời câu hỏi
1. Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.
2. Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu
hiệu nào? Cho ví dụ.

3. Cho ví dụ về câu hỏi để tự hỏi mình?
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Luyện tập về câu hỏi
2) Hướng dẫn luyện tập
+ Hoạt động 1: Bài tập 1 + 2
a) Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho phần in
đậm.
- GV chốt và dán phần bài tập 1 lên bảng
• Hăng hái nhất và khỏe nhấ là ai?
• Trước giờ học, các em thường làm gì?
• Bến cảng như thế nào?
• Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
b) Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 HS. Mỗi
nhóm viết nhanh 7 câu hỏi vào giấy ứng
với 7 từ đã cho.
- GV nhận xét và chốt
+ Hoạt động 2: Bài tập 3, 4
a) Bài tập 3:
- GV mời 2, 3 HS làm trong bảng phụ gạch
dưới từ nghi vấn trong mỗi câu
- GV nhận xét và chốt
• Có phải – không?
• à?
- HS thực hiện
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS phát biểu
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu

- HS đọc thầm 2 phút và suy nghó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- HS viết bài vào VBT.
- HS đọc yêu cầu bài và tìm từ nghi
vấn trong mỗi câu hỏi.
- HS nhận xét
VBT
Giấy to
Bảng phụ
10’
2’
b) Bài tập 4:
- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu hỏi với mỗi
từ hoặc cặp từ nghi vấn ở BT 3.
- GV nhận xét
+ Hoạt động 3: Bài tập 5
GV: Trong 5 câu có những câu không phải
là câu hỏi. Các em hãy tìm ra câu nào
không phải là câu hỏi không được dùng dấu
chấm hỏi. Để làm được bài tập này các em
phải nắm chắc thế nào là câu hỏi?
- GV nhận xét và chốt
• 3 câu không phải là câu hỏi, không
được dùng dấu chấm hỏi là câu b, c, e.
+ Câu b: nêu ý kiến người nói
+ Câu c, e: nêu đề nghò
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài tập về nhà: bài 5 ( nếu chưa xong )

- Chuẩn bò bài: Dùng câu hỏi vào mục đích
khác.

- HS đọc yêu cầu bài và suy nghó
- HS nêu câu hỏi của mình
- Đọc yêu cầu bài
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- HS đọc thầm lại 5 câu bài tập và
thực hiện yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân
- HS nêu ý kiến – Nhận xét.
VBT
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kó năng:
- Giúp HS rèn luyện kó năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.

II Chuẩn bò :
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH
1 phút
5 phút
7 phút
7 phút
15 phút
Khởi động:
Bài cũ: Chia một tổng cho một số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Trường hợp chia hết:
128 472 : 6 = ?
MT: HS nắm được cách chia.
a. Đặt tính
b. Tính từ trái sang phải .
- Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính
nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư:
230 859 : 5 = ?
MT: HS nắm được các bước chia.
. Đặt tính
b. Tính từ trái sang phải : Tiến hành như
trường hợp chia hết .

Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Lưu ý : a) Chia hết
b) Chia có dư
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đặt tính
- HS tính và nêu miệng cách
tính
- HS ghi : 128 472 : 6 = 21 412

HS đặt tính
- HS tính và nêu miệng cách
tính
- HS ghi :
230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
- HS tính
- HS đọc bài toán
- Chọn phép tính thích hợp
- HS đặt tính và tính vào giấy
nháp .
Bảng
con.
VBT
4 phút
Bài tập 3:
Củng cố - Dặn dò:

- Chuẩn bò bài: Luyện tập
- HS trình bày bài giải .
- HS đọc bài toán
- Chọn phép tính thích hợp
- HS đặt tính và tính vào giấy
nháp .
- HS trình bày bài giải .
- Hs sửa bài
Các ghi nhận, lưu ý:
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Kể chuyện
BÚP BÊ CỦA AI ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Rèn kó năng nói:
- Nghe cô giáo kể câu chuyện Búp bê của ai?, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời
thuyết minh phù hợp với từng tranh minh họa trong SGK. Kể lại được câu chuyện
bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu truyện. Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết.
2. Rèn kó năng nghe:
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK (phóng to) –nếu có điều kiện.
- 6 băng giấy cho 6 HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh (BT1) + 6 băng giấy GV đã viết
sẵn lời thuyết minh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời
gian
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Đồ dùng
dạy học
2’
5’
1’

8’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
+ Họat động 1:Giới thiệu bài: Trong tiết
KC hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe
câu chuyện “Búp bê của ai?”. Câu
chuyện này sẽ giúp các em hiểu: Cần
phải cư xử với đồ chơi như thế nào? Đồ
chơi thích những người bạn, người chủ như
thế nào?
+ Hoạt động 2: GV kể toàn bộ câu
chuyện (2, 3 lần).
GV kể lần 1. Sau đó chỉ vào tranh minh
họa giới thiệu lật đật (búp bê bằng nhựa
hình người, bụng tròn, hễ đặt nằm là bật
dậy)
GV kể lần 2, 3: Vừa kể vừa chỉ vào tranh.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực
hiện các yêu cầu
bài tập 1: (Tìm lời thuyết minh cho mỗi
tranh)
GV nhắc HS chú ý tìm cho mỗi tranh một
lời thuyết minh ngắn gọn, bằng 1 câu
2 HS đọc lại câu chuyện em đã
chứng kiến hoặc tham gia thể hiện
tinh thần kiên trì vượt khó
HS nghe
HS nghe kết hợp nhìn hình minh

hoạ.
HS đọc yêu cầu của BT1
HS làm việc nhóm 2 , trao đổi, tìm
Tranh
15
7’
GV gắn 6 tranh minh họa cỡ to lên bảng,
mời 6 HS gắn 6 lời thuyết minh dưới mỗi
tranh
GV gắn lời thuyết minh đúng thay thế lời
thuyết minh chưa đúng
Bài tập 2: (kể lại câu chuyên bằng lời búp
bê)
GV nhắc lại: Kể theo lời búp bê là nhập
vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện,
nói ý nghó, cảm xúc của nhân vật. Khi kể,
HS phải dùng đại từ nhân xưng ngôi thứ
1(tớ, mình, em)
+ Bài tập 3: Kể phần kết của câu chuyện
với tình huống mới
lời thuyết minh cho mỗi tranh
6 HS lên bảng
Cả lớp phát biểu ý kiến
1 HS đọc lại lời thuyết minh dưới 6
tranh. Có thể xem đó là cốt truyện,
dựa vào cốt truyện này HS có thể kể
được toàn bộ câu chuyện.
(Lời thuyết minh dưới 6 tranh, vd:
Tranh 1:Búp bê bò bỏ quên trên nóc
tủ

Tranh 2: Mùa đông không có váy
áo, búp bê bò lạnh cóng, còn cô chủ
thì ngủ trong chăn ấm.
Tranh 3: Đêm tối, búp bê quyết bỏ
cô chủ ra đi
Tranh 4: Một cô bé tốt bụng xót
thương búp bê nằm trong đống lá
(hoặc búp bê gặp ân nhân)
Trạnh 5: Cô bé may váy áo mới cho
búp bê
Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc
trong tình yêu thương của cô chủ
mới.
1 HS đọc yêu cầu của bài
1HS kể mẫu đọan đầu câu chuyện
a) HS kể chuyện theo nhóm 2.
Bạn bên cạnh bổ sung , góp ý cho
bạn
b) Hs thi kể chuyện trước lớp.
Đại diện các nhóm thi kể lại câu
chuyện bằng lời của búp bê.
Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm
thi đua, bình chọn người kể chuyện
hay nhất trong tiết học.
1HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó ,
tưởng tượng về những khả năng có
thể xảy ra trong tình huống cô chủ
cũ gặp lại búp bê trong tay cô chủ
mới

HS phát biểu, cùng trao đổi, thảo
luận về các hướng có thể xảy ra.
Kể phần kết câu chuyện theo các
Băng
giấy
Tranh
2’
+ Hoạt động3: Củng cố – dặn dò:
GV: Câu chuyện muốn nói với các em
điều gì?
Gv chốt:phải biết yêu q, giữ gìn đồ
chơi...
GV yêu cầu mỗi HS nói một lời khuyên
với cô chủ cũ
GV nhận xét tiết học – Biểu dương những
em học tốt.
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
trên cho người thân. Chuẩn bò bài tập KC
tuần 15
hướng đó
1hs khá giỏi kể lại toàn bộ câu
chuyện theo cách kết thúc mới
HS phát biểu tự do
.
Các ghi nhận sau khi dạy:
................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2005
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG ( tt )
Theo Nguyễn Kiên
I - Mục đích- Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ,
khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích , chòu được
nắng mưa , cứu sống được hai người bột yếu đuối.
2 - Kó năng : Đọc terôi chảy , lưu loát cả bài
- Biết đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt , phù hợp với diễn biến của truyện , đọc
phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật ( chàng kò só , nàng công chúa , chú Đất
Nung ) .
3 - Giáo dục :
- HS có được ý chí, kiên trì , biết quan tâm và sống vì người khác.
II - Chuẩn bò
- GV : - Tranh mimh hoạ bài đọc
III - Các hoạt động dạy – học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồødùng
dạy học
2 phút
6 phút
2 phút

6 phút
12phút
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong
SGK.
3 - Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Tiết trước các em đã đọc phần đầu câu
truyện Chú Đất Nung. Chú bé Đất thành
Đất Nung vì dám can đảm nung mình
trong lửa đỏ. Phần tiếp truyện, các em sẽ
biết số phận của hai người bột trôi dạt ra
sao ? Đất Nung đã thật dự đổi khác, trở
thành một người hữu ích như thế nào ?
a - Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc
* MT: HS đọc đúng bài tập đọc.
- Chia đoạn, giải nghóa thêm từ khó :
phục sẵn, lầu son, nước xoáy.
- Đọc diễn cảm cả bài.
b – Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
MT: HS nắm được nội dung bài.
+ Đoạn 1 : . . . nhũn cả chân tay.
- Kể lại tai nạn của hai người bột ?
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh.
Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa
vào cống. Chàng kò só tìm nàng công

chúa, bò chuột lừa vào cống . Hai người
chạy trốn, thuyền lật , cà hai bò ngấm
nước , nhũn cả chân tay.
8 phút
- Tìm từ gần nghóa với từ “ lừa “ ?
- Theo em thuyền mảnh là chiếc thuyền
như thế nào ?
-> Ý đoạn 1 : Chàng kò só và công chúa bò
nạn.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại
- GV cho HS thảo luận nhóm
- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người
bột gặp nạn ?
- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống
nước, cứu hai người bột ?
- Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối
truyện có ý nghóa gì ?
=> Câu nói có ý nghóa : cần phải rèn
luyện mới cứng rắn , chòu được thử
thách , khó khăn , trở thành người có ích
- Hãy đặt 1 tên khác thể hiện ý nghóa của
truyện và viết vào nháp ?
-> Ý đoạn 2 : Nhờ nung mình trong lửa
chòu được nắng mưa nên Đất Nung cứu
sống được hai người bạn yếu đuối.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
MT: HS đọc diễn cảm được bài văn .
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài
văn.
- Giọng người dẫn chuyện thay đổi linh

hoạt theo diễn biến của câu chuyện :
chậm rãi ở câu đầu ; căng thẳng, hồi hộp
ở đoạn tả sự nguy hiểm mà nàng công
chúa và chàng kò só phải trải qua. . .
- Giọng chàng kò só và nàng công chúa lo
lắng, căng thẳng khi gặp nạn; ngạc nhiên
, khâm phục khi gặp lại Đất Nung, nói
chuyện cùng Đất Nung.
- Giọng Đất Nung: thẳng thắn, chân
thành, bộc tuệch.
- dụ, gạt . .
- thuyền nhỏ
- Đầt Nung nhảy xuống nước, vớt họ
lên phơi nắng cho se bột lại.
- Vỉ Đất Nung đã được nung trong lửa,
chòu được nắng , mưa, nên không sợ
nước, không sợ bò nhũn chân tay khi
gặp nước như hai người bột.
- Đọc lại đoạn văn “ Hai người bột tỉnh
dần … hết “
- Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy có ý
thông cảm với người bột chỉ sống trong
lọ thuỷ tinh , không chòu được thử
thách..
+ Ai chòu rèn luyện, người đó trở thành
hữu ích.
+ Can đảm rèn luyện trong gian khổ,
khó khăn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
+ Vào đời mới biết ai hơn.

+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Sự khác nhau giữa người bột và
người đất nung.
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân,
đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm
Treo
tranh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×