Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Giao an 11 CB day du(Moi nhat)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.9 KB, 142 trang )

Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Tuần: 01 (Từ tiết 01 đến tiết 04)
Tiết: 01+02
Vào phủ chúa Trịnh
(Trích :Thợng kinh kí sự )
Lê Hữu Trác
A.Mục tiêu bài học :
-Học sinh cảm nhận đợc giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cùng thái độ và
tấm lòng của một danh y qua việc phản ánh hiện thực cuộc sống, cách sinh
hoạt nơi phủ chúa Trịnh.
B.Phơng tiện thực hiện ;
-Sách GK, sách GV
-Tác phẩm Thợng kinh kí sự- Lê Hữu Trác
-Một số tranh ảnh t liệu
-Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành :
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp :đọc, phát hiện,
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị học tập của học sinh đầu năm học mới 2007-2008
2.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I.Tìm hiểu chung
1.Tiểu dẫn.
Hs đọc phần tiểu dẫn SGK:
?Nêu những nét chính về
cuộc đời và sự nghiệp của Lê
Hữu Trác?
-Lê Hữu Trác (1724- 1791)
Tên hiệu: Hải Thợng Lãn Ông


(Ông già lời ở đất Thợng Hồng)
-Quê cha: Làng Liêu Xá, huyện Đờng Hào,
Phủ Thợng Hồng, trấn Hải Dơng nay thuộc
huyện Yên Mĩ. Hng Yên
-Quê mẹ: Xứ Đầu Thợng, xã Tĩnh Diễm,
Hơng Sơn, Hà Tĩnh,
\

1
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
-Gia đình ông có truyền thống học hành, thi
cử, đỗ đạt làm quan. Cha ông làm quan tới
chức: Hữu thị lang bộ công.
?Bộ sách Hải Th ợng Y Tông
tâm lĩnh giúp em hiểu thêm
gì về sự nghiệp của Lê hữu
Trác?
-Bộ sách gồm 66 quyển, đợc Lê Hữu Trác
biên soạn trong khoảng 40 năm.
-Bộ sách thể hiện tài năng của Lê Hữu trác
trên các lĩnh vực: y học, truyền bá y học, văn
học. Bộ sách đợc đánh giá là tác phẩm y học
xuất sắc nhất của thời trung đại
? Th ợng kinh kí sự là tác
phẩm có vị trí đặc biệt gì
trong bộ sách Hải th ợng Y
Tông tâm lĩnh ?
-Là quyển 66 của bộ sách
-Một tác phẩm văn học đặc sắc, đánh dấu sự

phát triển của văn học Việt Nam thời trung
đại; đồng thời khẳng định tài năng của Lê
Hữu Trác trên lĩnh vực thơ, văn .
-Kí sự: là thể loại kí ghi chép một câu
chuyện, một sự việc có thật và tơng đối hoàn
chỉnh.
-Kí sự là một thể loại văn học mới xuất hiện ở
nớc ta trong thế kỉ XVIII.
?Nội dung chính của Th ợng
kinh kí sự ?
-Tác giả ghi lại cảm nhận của mình bằng
những điều mắt thấy, tai nghe trong chuyến
đi vào kinh 9 tháng 20 ngày để chữa bệnh cho
Thế Tử Trịnh Cán.
-Thợng Kinh kí sự (Kí sự lên Kinh) nguyên
tác bằng chữ Hán, đợc viết năm 1782 và khắc
in năm 1885
Hớng dẫn HS đọc văn bản và
các chú thích:
?Nêu vị trí của đoạn trích?
II.Đọc-hiểu văn bản
-Lu ý học sinh các chú thích-đặc điểm của
văn học trung đại.
-Vị trí đoạn trích: đến kinh đô, Lê Hữu Trác
đợc sắp xếp ỏ nhà ngời em của quận Huy-
Hoàng Đình Bảo.Sau đó tác giả đợc đa vào
phủ chúa Trịnh để khám bệnh cho thế tử Cán.
Đoạn trích này kể lạ chuyện đó.
?Em hãy nêu đại ý đoạn
trích?

Đại ý
Tác giả ghi lại một cách sinh động, chân thực
cuộc sống xa hoa và uy quyền của chúa
Trịnh. đồng thời bộc lộ thái độ xem thờng
danh lợi và khẳng định y đức của mình.
1.Cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của chúa
Trịnh và thái độ của tác giả.

2
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
?Cảnh sống xa hoa trong phủ
chúa Trịnh đợc tác giả miêu
tả nh thế nào?
Phân nhóm học sinh:
Nhóm I:
Những chi tiết miêu tả kiến trúc nhà cửa trong
phủ chúa?
Cảnh chung: cây cối um tùm, chim kêu ríu
rít, danh hoa đua thắm, gió đa thoang thoảng
mùi hơng.
Cửa, hành lang quanh co, nối nhau liên tiếp.
Những từ: (Thật cao, thật lớn, rộng)
N

Sơn son, thếp vàng, lợn vòng, kiểu cách xinh
đẹp...
?Những chi tiết miêu tả đồ
đạc trong phủ chúa?
Nhóm II:
Mâm vàng ,chén bạc. Võng điều, áo đỏ; Sập

vàng, gác tía... sơn son thếp vàng.
?Liệt kê những từ chỉ ngời đ-
ợc dùng trong đoạn trích?
Nhóm III:
Hệ thống quan lại, quân lính, phi tần, mĩ nữ
kẻ hầu hạ...--> Số lợng rất đông, ngời qua lại
nh mắc cửi.
?Uy quyền của phủ chúa? Nhóm IV:
Nghi thức, thủ tục phức tạp, ra vào phải có
thẻ, đi lại phải có ngời dẫn đờng
Vào lạy, ra lạy...lời lẽ cung kính,
?Nhận xét về nghệ thuật miêu
tả của tác giả?
+Miêu tả bằng tài năng quan sát tỉ mỉ, ghi
chép lại một cách trung thực
+Miêu tả bằng ấn tợng: Mình vốn con quan
...Nhân gian cha từng thấy! (Mỉa mai)
2.Thế tử Cán và thái độ của tác giả
Phân nhóm học sinh:
Nhóm I:
Tìm những chi tiết miêu tả nơi ở của Thế tử?
Sập vàng, giá đồng, nệm gấm...
Cung nữ xúm xít, ngời hầu chầu chực...
Thế tử nh bị quây tròn, bọc kín trong tổ kén
vàng son! Nhng lạnh lẽo thiếu sinh khí
?Vóc dáng, hình hài của Thế
tử
đợc miêu tả nh thế nào?
Nhóm II:
Tinh khí khô hết, da mặt khô, rốn lồi to, gân

thời xanh, chân tay gầy gò...
?Suy nghĩ của em về cách
miêu tả của tác giả?
Miêu tả bằng con mắt của vị lơng y tài danh,
kiêm nghệ sĩ tài hoa.
Cuộc sồng đầy đủ, nhng nội lực trống rỗng.
Một thế tử ốm yếu, của một Vơng triều Lê-
Trịnh lục đục, khủng hoảng (Mỉa mai)

3
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
?Thái độ của tác giả khi
khám bệnh cho Thế tử?
Nhóm III:
Diễn biến tâm trạng phức tạp :
-Chữa khỏi ngay... Bị danh lợi ràng buộc,
không về núi đợc nữa...
-Chữa cầm chừng, thì trái với y đức của ngời
thầy thuốc...
Tâm trạng giằng co, xung đột...
Cuối cùng y đức của ngời thầy thuốc đã thắng
sở thích cá nhân; Phẩm chất, lơng tâm trung
thực, tài năng của vị danh y đợc bộc lộ rõ: xa
lánh danh vọng, chăm lo giữ gìn y đức của
ngời thầy thuốc.
?Nêu nội dung chính của
đoạn trích ?
?Nêu những nét đặc sắc trong
bút pháp kí sự của tác giả?
III.Củng cố

+Đoạn trích vừa mang đậm giá trị hiện thực,
vừa thể hiện tính trữ tình. Đồng thời thể hiện
nhân cách cao đẹp của ngời thầy thuốc giàu
tài năng: ghẻ lạnh với danh vọng, lấy việc trị
bệnh cứu ngời làm mục đích chính của cuộc
đời, y đức ấy ai hơn!
+Tài năng quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực
Cách kể hấp dẫn...
Tác giả đã góp phần thể hiện vai trò, tác dụng
của thể kí với hiện thực đời sống.
-Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ
Sgk:
Ghi nhớ :(SGK)
?Em hiểu thế nào về thể kí?
V.Luyện tập
Kí: là loại hình văn xuôi tự sự dùng để ghi
chép hiện thực cuộc sống (con ngời và cảnh
vật). Đồng thời thể hiện cảm xúc chân thật
của ngời viết.
Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau :
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.


4
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Tuần: 01 (Từ tiết 01 đến tiết 04)
Tiết: 03
Từ Ngôn ngữ chung Đến lời nói
cá nhân
A.Mục tiêu bài học :

-Học sinh thấy đợc mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói
riêng của cá nhân. Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng và sáng tạo ngôn ngữ trên
cơ sở vận dụng ngôn ngữ chung. Giáo dục ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc
ngôn ngữ của dân tộc.
B.Phơng tiện thực hiện :
-Sách GK, sách GV
-Giáo trình ngôn ngữ học đại cơng
-Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành :
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: phát hiện, trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ:
Cách miêu tả và thái độ của Lê Hữu trác với cuộc sống nơi phủ chúa?
2.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I.Tìm hiểu chung
1.Ngôn ngữ -tài sản chung của xã hội
Hs đọc Sgk:
?Tại sao ngôn ngữ là tài sản
chung của một dân tộc? Một
cộng đồng xã hội?
+Ngôn ngữ là phơng tiện giao tiếp chung để
hiểu biết nhau của một dân tộc, một cộng
đồng xã hội.
+Các yếu tố, các quy tắc của ngôn ngữ là tài
sản thống nhất chung của mọi ngời trong một
cộng đồng xã hội.
?Tính chung trong ngôn ngữ
của cộng đồng đợc biểu hiện

bằng những yếu tố nào?
-Các âm và các thanh
(Phụ âm, nguyên âm, thanh điệu)
-Các nguyên âm: i, e, ê, u, , o, ô, a, ă, â
-Các thanh điệu: 06 thanh (Không, huyền, hỏi
, sắc, ngã , nặng)
(Chú ý sự hoà âm khi sử dụng các thanh)
-Các tiếng (âm tiết) tạo bởi các âm và thanh

5
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
-Các từ => các tiếng (âm tiết) có nghĩa
-Các thành ngữ, quán ngữ cố định
?Tính chung trong ngôn ngữ
cộng đồng còn đợc biểu hiện
qua những quy tắc nào?
+Phơng thc chuyển nghĩa của từ
+Quy tắc cấu tạo câu
`
2.Lời nói-sản phẩm riêng của cá nhân
Hs đọc Sgk:
?Em hiểu nh thế nào về lời
nói cá nhân?
+Lời nói cá nhân là sản phẩm cụ thể của một
ngời, vừa có yếu tố quy tắc chung của ngôn
ngữ, vừa mang sắc thái riêng với phần đóng
góp riêng của cá nhân.
?Nét riêng trong lời nói cá
nhân đợc biểu hiện trên

những phơng diện nào?
-Giọng nói riêng
-Vốn từ ngữ cá nhân
-Sự chuyển đổi khi sử dụng từ ngữ chung
-Sáng tạo ra các từ mới
?Biểu hiện cụ thể nhất của lời
nói cá nhân trong văn chơng
nghệ thuật ?
+Phong cách ngôn ngữ của các nhà văn
-Nguyễn Khuyến: nhẹ nhàng, thâm thuý
-Tú Xơng: ồn ào, cay độc.
II.Luyện tập
Bài số
Phân nhóm học sinh, làm
các bài tập:
Nhóm I:
Tất cả mọi ngời , ai cũng phải học, học tập
trên mọi phơng diện, học từ cái nhỏ đến lớn
Học ăn:
ăn có nhai, nói có nghĩ.
ăn trông nồi, ngồi trông hớng
ăn cỗ đi trớc. Lội nớc đi sau
ăn thì ăn những miếng ngon
Làm thì chọn việc cỏn con mà làm.
Nhóm II:
Học nói:
Ngôn ngữ cá nhân mang màu sắc chủ quan,
thể hiện t cách cá nhân. Vì thế cần:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
Cần tránh cách nói:
Lúng búng nh ngậm hột thị
Nhấm nhẳng nh váy ba bức
Hoặc:
Bạ đâu nói đấy, vơ quàng, vơ xiên
Đâm ba chày củ...
Cha ngồi, đã lồi chuyện ra...

6
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
?Muốn nói đúng, nói hay
chúng ta cần phải có những
điều kiện gì?
Nhóm III:
+Học tập suốt đời
+Dùng từ dễ hiểu, tập phát âm chính xác
+Biết khai thác vốn từ trong nhân dân
+Biết đối chiếu, để đảm bảo tính chuẩn mực
trong khi nói.
+Biết trau dồi vốn từ, bằng phơng pháp tạo từ
mới (ẩn dụ, hoán dụ, nói giảm...)
Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau :
Bài làm văn số I tại lớp
=======================================================
Tuần: 01 (Từ tiết 01 đến tiết 04)
Tiết: 04
Bài viết số i
(Nghị Luận xã hội)

A.Mục tiêu cần đạt :
-Củng cố cho học sinh kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II ở
lớp 10. Học sinh biết vận dụng những hiểu biết những hiểu biết về đề văn,
luận điểm và các thao tác lập luận đã học để viết bài văn nghị luận xã hội về
một hiện tợng đời sống.
Học sinh biết huy động kiến thức về văn học và những hiểu biết về đời sống xã
hội vào bài kiểm tra. Biết trình bày và diễn đạt nội dung bài viết một cách rõ
ràng, mạch lạc, đúng quy cách.
Giáo viên có kết quả đánh giá sơ bộ năng lực học tập của học sinh.
B.Phơng tiện thực hiện :
-Sách GK, sách GV
-Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành :
Giáo viên nhắc nhở học sinh trung thực tự giác, nghiêm túc thực hiện đúng quy
chế kiểm tra thi cử. Giáo viên kiểm tra ý thức học sinh trong giờ làm bài tại
lớp.
D.Tiến trình lên lớp :

7
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
1.Giáo viên nhắc nhở chung.
Chép đề lên bảng:
Quan niệm của anh (chị) về lối sống giản dị của một con ngời.
2. Học sinh làm bài.
Giáo viên theo dõi quá trình làm bài của học sinh trong giờ kiểm tra.
Giáo viên thu bài, dặn dò khi hết giờ.
Bài sau: Tự tình (Bài II)
Đáp án chấm
MB:
+Học sinh có thể trình bày vấn đề bằng nhiều cách diễn đạt khác nhau

+Nêu khái quát suy nghĩ và quan niệm của bản thân về lối sống giản dị của
một con ngời.
TB:
+Nêu quan niệm của mình về lối sống giản dị:
-Thế nào là giản dị?
-Lối sống ấy biểu hiện trên những phơng diện nào?
-Vẻ đẹp của lối sống giản dị?
+Tại sao cần đề cao lối sống giản dị?
+Biết phê phán những biểu hiện trái với lối sống giản dị
+Dẫn chứng (lấy trong thực tế đời sống, trong văn học)
KB:
+Liên hệ thực tế.
+Xác định quan niệm sống giản dị của bản thân.
Biểu Điểm
Điểm 9 >10: Bài có kết cấu mạch lạc, diễn đạt lu loát, có cảm xúc, đáp ứng những
yêu cầu trên.
Điểm 7>8: Căn bản đáp ứng những yêu cầu trên, kết cấu bài gọn, diễn đạt tơng
đối tốt, có thể còn có một vài sai sót nhỏ về lỗi chính tả.
Điểm 5>6: Diễn đạt hợp lí, nắm đợc sơ lợc những yêu cầu trên, còn mắc phải từ 5
đến 6 lỗi chính tả.
Điểm 3>4 : Hiểu đề một cách sơ lợc, diễn đạt lúng túng, sai nhiều lỗi chính
tả, ngữ pháp.
Điểm 1>2 : Không đạt các yêu cầu trên.
Điểm 0 : Để giấy trắng, hoặc viết linh tinh không phù hợp yêu cầu đề
Gv: thu bài.
Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau: Tự tình (Bài II)


8
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng

Tuần: 02 (Từ tiết 05 đến tiết 08)
Tiết: 05
Tự Tình
(Bài II) Hồ Xuân Hơng
A.Mục tiêu bài học :
-Hớng dẫn học sinh hiểu đợc tâm sự bức bối của nhà thơ và nỗi niềm khát khao
đợc hởng hạnh phúc của ngời phụ nữ. Nắm đợc những nét độc đáo trong nghệ
thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hơng.
B.Phơng tiện thực hiện :
-Sách GK, sách GV
-Thơ Hồ Xuân Hơng
-Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành :
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học
sinh đọc, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ:
?Qua bài thơ Mời trầu đã học ở THCS, hãy trình bày những điều em
biết về nhà thơ Hồ Xuân Hơng ?
2.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hs đọc phần tiểu dẫn Sgk:
?Nêu nội dung chính của
phần tiểu dẫn?
I.Tìm hiểu chung
1.Tiểu dẫn
+Hai nội dung:
Thứ nhất: cuộc đời Hồ Xuân Hơng.
+Nguồn gốc: quê làng Quỳnh Đôi, huyện
Quỳnh Lu, Nghệ An.

Thân phụ là cụ đồ Hồ Phi Diễn, Cụ ra bắc
dạy học rồi lấy vợ lẽ sinh ra Hồ Xuân Hơng
+Đờng tình duyên của bà lận đận: hai lần lấy
chồng đều làm lẽ (Cố đấm ăn xôi, xôi lại
hẩm; Cầm bằng làm mớn, mớn ... công)
+Bà tính tình phóng khoáng, giao du rộng.
cuối đời, bà đi thăm thú nhiều nơi, nhất là các
chùa chiền, danh lam thắng cảnh
?Vì sao Hồ Xuân Hơng đợc
Thứ hai: Sự nghiệp thơ văn
+Tập Lu Hơng kí(Phát hiện năm 1964)
có: 26 bài thơ chữ Nôm, 24 bài thơ chữ Hán
+Nội dung chủ yếu của thơ bà: là nỗi niềm

9
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
mệnh danh là Bà chúa thơ
Nôm ?
cảm thông, là sự khẳng định vẻ đẹp và khát
vọng hạnh phúc của ngời phụ nữ.
+Về nghệ thuật: thơ bà mang phong cách
riêng độc đáo, bà là nhà thơ nữ viết về giới
mình với giọng điệu thơ vừa trữ tình, vừa trào
phúng, mang đậm phong cách dân gian;
ngôn ngữ trong thơ bà táo bạo mà tinh tế...
Hs đọc bài thơ:
?Bài thơ viết theo thể loại gì?
2.Văn bản
-Bài thơ Nôm Đờng luật.

-Bài thơ làm theo thể thất ngôn bát cú.
?Theo em bài thơ này có
mấy cách chia đoạn?
+Cách 1: Chia thành bốn cặp câu: đề, thực,
luận, kết.
+Cách 2: Chia theo bố cục 2-4-2
+Cách 3: Chia thành hai nửa 4-4
(Bài thơ này chọn cách chia thứ ba)
Bốn câu đầu: thể hiện nỗi lòng trong cảnh cô
đơn, lẽ mọn, bộc lộ khát vọng hạnh phúc tuổi
xuân.
Bốn câu cuối: thái độ bứt phá mạnh mẽ muốn
thoát ra khỏi cảnh đời lẽ mọn mà vẫn rơi vào
tuyệt vọng.
?Nêu chủ đề bài thơ?
Chủ đề:
Bài thơ là nỗi thơng mình trong cảnh cô đơn
lẽ mọn, là sự khao khát hạnh phúc.Đồng thời
bài thơ cũng thể hiện thái độ bứt phá, vùng
vẫy muốn thoát ra khỏi cảnh ngộ, muốn vơn
lên giành hạnh phúc nhng lại tuyệt vọng buồn
chán.
Hs đọc hai câu đầu:
?Nhân vật trữ tình đang ở
trong hoàn cảnh nh thế nào?
Những chi tiết miêu tả cảnh
ngộ đó?
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Nỗi thơng mình trong cảnh cô đơn.
+Thời gian: đêm khuya

+Âm thanh: tiếng trống canh dồn
+Tâm trạng: trơ cái hồng nhan
+Sự đối lập: cái hồng nhan / nớc non
?Cảm nhận của em về những
lời tự tình đó của tác giả?
*Khắc khoải, thảng thốt trong sự chờ đợi. Từ
trơ thấm nỗi buồn tủi, phẫn uất, đắng cay,
chua chát cho thân phận.
*Lời tự tình, kể nỗi lòng, bộc lộ sự khao khát
về hạnh phúc trong cảnh cô đơn.
?Theo em hai câu thơ 3 và 4
-Mợn rợu để tiêu sầu, song càng uống lại
Có nét gì đặc biệt?
càng tỉnh! Những từ diễn tả hình ảnh trăng:
bóng xế, khuyết, cha tròn...tô đậm nỗi niềm
khao khát hạnh phúc.
2.Thái độ của nhà thơ và sự thật phũ phàng

10
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
?Câu 5 và 6 thể hiện thái
độcủa nhân vật trữ tình nh
thế nào?
+Hai lần đảo ngữ: Xiên ngang...
Đâm toạc...
+Phép đối: Mặt đất / chân mây
Hình ảnh ấn tợng, động từ mạnh, diễn tả thái
độ không cam chịu, muốn bứt phá, vùng vẫy,
để thoát ra khỏi cảnh ngộ thực tại...

?Hai câu cuối diễn tả tâm
trạng của nhân vật trữ tình
nh thế nào? Tác giả diễn tả
bằng cách nào?
+Xuân đi, xuân lại lại
+Mảnh, tí, con con.
Quy luật thời gian nghiệt ngã, hạnh phúc bị
sẻ chia của thân phận lẽ mọn... Trong cảnh
ngộ cay đắng, vẫn pha nụ cời giễu cợt, nên
tâm trạng càng trở nên chua chát hơn!
?Nêu những nét chính về nội
dung bài thơ ?
III.Củng cố
-Tâm trạng mâu thuẫn với hoàn cảnh. Khát
khao hạnh phúc nhng cũng không cam chịu
chấp nhận thực tại...Mâu thuẫn đó đã trở
thành bi kịch . Yêu cầu giải phóng ngời phụ
nữ chỉ có thể đặt ra dựa trên cơ sở của điều
kiện lịch sử cụ thể của xã hội!
?Những nét đặc sắc về nghệ
thuật của bài thơ ?
-Sử dụng nhiều động từ, tính từ mạnh, diễn tả
màu sắc, đờng nét, diễn tả tâm trạng...
(dồn, trơ, say, tỉnh, bóng xế, khuyết, cha tròn,
xiên ngang, đâm toạc, tí, con con...)
-Tạo giọng điệu riêng đầy cá tính...
Chia nhóm, cho học sinh
thảo luận làm bài tập:
Luyện tập
+Điểm giống nhau về giọng điệu:...

+Xuân Hơng cất lên tiếng nói thơng mình,
tiếng nói đồng cảm với cảnh ngộ của ngời
phụ nữ trong xã hội cũ...
Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Câu cá mùa thu
Tuần: 02 (Từ tiết 05 đến tiết 08)

11
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Tiết: 05
Câu cá mùa thu
(Thu điếu)
Nguyễn Khuyến
A.Mục tiêu bài học :
-Hớng dẫn học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của cảnh sắc mùa thu và tâm hồn
thanh tao của nhân vật trữ tình. Thấy đợc sự tinh tế tài hoa trong cách miêu tả
cảnh thiên nhiên, cách bộc lộ tâm trạng của tác giả.
B.Phơng tiện thực hiện :
-Sách GK, sách GV
-Thơ Nguyễn Khuyến
-Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành :
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học
sinh đọc, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ:
Đọc diễn cảm bài thơ Tự tình (bài số 2)
2.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I.Tìm hiểu chung

1.Tiểu dẫn
Hs đọc Sgk:
?Chỉ ra nội dung chính của
phần tiểu dẫn ?
+Chùm thơ thu của Nguyễn khuyến gồm ba
bài: Thu điếu, thu ẩm và thu vịnh.
+Cả ba bài thơ đều thể hiện đợc những sắc
thái riêng của mùa thu ở nông thôn đồng
bằng Bắc Bộ.
?Hs đọc Sgk và nêu đợc các ý
sau đây:
2.Văn bản
Vị trí và đề tài:
Chùm thơ thu đều viết về đề tài mùa thu.
Mùa thu là đề tài quen thuộc của thi ca phơng
Đông (Đỗ Phủ có tám bài...)
?Theo em? chùm thơ thu đợc
tác giả viếtvào thời điểm
nào?
Hoàn cảnh sáng tác:
Chùm thơ thu đợc sáng tác khi Nguyễn
Khuyến đã cáo quan, về ẩn tại quê nhà.
Căn cứ vào các ý thơ:
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào (Thu vịnh)
Tựa gối ôm cần lâu chẳng đợc (Thu điếu)
Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe (Thu ẩm)
?Nêu bố cục bài thơ? Bố Cục

12
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
+Cách 1: Bố cục truyền thống (4 phần)
+Cách 2: Ba phần 2-4-2
Hai câu đầu:giới thiệu cảnh câu cá mùa thu
Bốn câu tiếp: Cảnh thu ở nông thôn đồng
bằng Bắc Bộ.
Hai câu cuối: Tâm sự của tác giả.
?Xác định chủ đề của bài
thơ ?
Chủ đề:
Bài thơ miêu tả cảnh thu ở đồng bằng Bắc Bộ,
đồng thời bộc lộ tâm sự kín đáo của tác giả tr-
ớc thời cuộc.
II.Đọc-hiểu văn bản.
1.Cảnh thu
?Xác định điểm nhìn miêu tả
cảnh thu của tác giả?
+Điểm nhìn:
Từ ao thu lạnh lẽo, nhà thơ quan sát và ghi lại
cảnh thu.
?Cảnh thu đợc miêu tả bằng
những chi tiết nào ?
+Cảnh thu:
-Sóng biếc gợn rất nhẹ
-Một chiếc lá vàng rụng theo gió khẽ khàng
-Trời thu xanh, cao, mây lơ lửng.
-Các lối đi vào làng tre mọc xanh tốt
?Gam màu chủ đạo của cảnh
thu trong bài thơ?
+Sắc màu:

Màu xanh của sóng -> sóng biếc
Màu xanh của tre -> ngõ trúc quanh co
Màu xanh của trời -> trời xanh ngắt
Có một màu vàng đâm ngang của chiếc lá
rụng, khẽ đa vèo theo chiều gió.
?Âm thanh của cảnh thu?
+Âm thanh:
Tĩnh lặng: gió khẽ khàng thổi nên sóng biếc
gợn tí, lá khẽ đa vèo, khách vắng teo...
?Tâm trạng của tác giả đợc
thể hiện đằng sau bức tranh
mùa thu ấy nh thế nào ?
2.Tình thu
+Tình cảm thiết tha, gắn bó với quê hơng
làng cảnh Việt Nam
+Một tấm lòng yêu nớc thầm kín, nhng gợi
chút buồn
?Theo em vì sao tác giả lại
buồn?
+Từng làm quan, nhng trở về ẩn tại quê nhà
có tài năng nhng cha giúp đợc gì cho dân
cho nớc, bi kịch của ngời tri thức Nho học
+Nỗi buồn ấy giúp ta hiểu đợc nhân cách
thanh tao của cụ Tam nguyên Yên Đổ...
Chia nhóm, cho học sinh
thảo luận :
III.Tổng kết
+Điểm khác nhau trong ba bài thơ thu?
Khác nhau ở điểm nhìn cảnh thu của nhân vật
trữ tình.

+Điểm giống nhau:

13
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
-Hình ảnh bầu trời thu
-Gió thu
-Tâm trạng buồn của nhân vật trữ tình
-Tài năng trong cách sử dụng ngôn từ.
?Hớng dẫn Hs thảo luận
Cái hay của nghệ thuật dùng
từ ngữ trong bài thơ ?
Luyện tập
+Tả sắc màu
+Tả cử động, chuyển động
+Sử dụng ngôn từ tinh tế tài hoa...
Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Phân tích đề, lập dàn ý, bài văn NL

=======================================================
Tuần :02 (từ tiết 05 đến tiết 08)
Tiết: 07
phân tích đề, lập dàn ý bài văn
nghị luận
A.Mục tiêu bài học :
-Hớng dẫn học sinh biết phân tích một bài văn nghị luận xã hội. Biết cách tìm
ý, lập dàn ý cho bài văn nghị luận xã hội.
B.Phơng tiện thực hiện :
-Sách GK, sách GV
-Giáo án lên lớp cá nhân

C.Cách thức tiến hành :
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: phát hiện, trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ:
Cách gieo vần trong bài thơ Câu cá mùa thu có điểm gì đặc biệt ?
2.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I.Tìm hiểu chung

14
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
?Nêu những thao tác cần có
trớc khi phân tích đề?
1.Phân tích đề
-Thao tác đọc kĩ đề bài
-Thao tác gạch chân những từ quan trọng
-Thao tác ngăn vế (nếu có)
?Nêu lại các bớcphân tích
đề?
Ba bớc:
Bớc Tìm hiểu nội dung đề
Bớc Tìm hiểu về thao tác lập luận chính
Bớc Xác định phạm vi dẫn chứng
Phân nhóm học sinh:
Nhóm I:
Nội dung đề I: xác định hành trang của con
ngời khi bớc vào thế kỉ mới.
Mối quan hệ giữa nhu cầu đời sống với ý thức

phấn đấu của con ngời?
Nhóm II:
Xác định thao tác lập luận chính
Đề I: Lập luận chính là bình luận, ngoài ra
còn sử dụng thao tác giải thích, phân tích và
chứng minh. (Dạng đề: đề mở, đề chìm)
Nhóm III:
Xác định phạm vi dẫn chứng:
Yêu cầu của dẫn chứng (T liệu): phải chuẩn
xác, tiêu biểu, đủ sức thuyết phục
?Nêu các bớc tìm ý?
?Em hãy nêu các bớc mở
rộng bàn bạc một vấn đề?
2.Tìm ý
Tìm ý còn gọi là lập ý
Lập ý là xác định luận điểm (ý lớn), luận cứ
(ý nhỏ) và luận chứng (ý nhỏ hơn) ; Luận
chứng thờng là những dẫn chứng.
Các bớc tìm ý :
Tìm ý phải căn cứ vào lập luận (Thao tác) của
từng đề.
+Ba bớc để mở rộng, bàn bạc một vấn đề :
Bớc Giải thích và chứng minh vấn đề (Tại
sao vấn đề lại nh vậy ? vấn đề đó đúng hay
sai ?)
Bớc Mở rộng bằng liên tởng so sánh,
đào sâu thêm khía cạnh nào đó của vấn đề.
Bớc Lật ngợc lại vấn đề (nếu có thể)
?Em hãy cho biết công việc
cụ thể của việc lập dàn ý?

3.Lập dàn ý
+Lập dàn ýlà sắp xếp các ý theo một trình tự
+Lập dàn ý là tìm bố cục cho bài viết cụ thể
Phân nhóm học sinh:
Nhóm I:
Phần đặt vấn đề
Nhiều cách đặt vấn đề: Trực tiếp; Gián tiếp;

15
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Đặt vấn đề gián tiếp bằng nhiều cách :
+Vào đề bằng một đoạn diễn dịch
+Vào đề bằng một đoạn quy nạp
+Vào đề bằng sự đối lập
+Vào đề bằng cách liên tởng (tơng liên)
+Vào đề bằng cách nhắc lại kỉ niệm
Nhóm II:
Phần đặt giải quyết vấn đề
+Ngời Việt Nam có nhiều điểm mạnh:
-Thông minh....
-Nhạy bén với cái mới...
+Dẫn chứng thực tế ...
+Điểm yếu:
-Thiếu hụt về kiến thức cơ bản
-Khả năng thực hành, sáng tạo hạn chế
Khuyến khích học sinh,
thảo luận, phát biểu:
+Cần:
-Biết cách khắc phục điểm yếu...

-Phát huy điểm mạnh.....
-Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ XXI ...
-Cần ý thức, trí tuệ tập trung của mỗi ngời.
Nhóm III:
Phần kết thúc vấn đề
Tóm tắt lại ý chính
Liên hệ thực tế, rút ra bài học về t tởng, hành
động với mỗi cá nhân.
Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Thao tác lập luận phân tích.
Tuần 02 (Từ tiết 05 đến tiết 08)

16
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Tiết: 08
Thao tác lập luận phân tích
A.Mục tiêu bài học :
-Giúp học sinh hiểu: các nội dung chính của lập luận phân tích, khái niệm, yêu
cầu, cách phân tích. Rèn kĩ năng phân tích một vấn đề xã hội.
B.Phơng tiện thực hiện :
-Sách GK, sách GV
-Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành :
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học
sinh thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bớc của công việc phân tích đề một bài văn nghị luận ?
2.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt

Hs đọc Sgk:
?Thế nào là thao tác lập luận
phân tích?
I.Tìm hiểu chung
1.Khái niệm
Phân tích là quá trình chia tách sự vật,
hiện tợng thành nhiều yếu tố nhỏ để đi
sâu vào xem xét một cách kĩ lỡng nội
dung và mối quan hệ bên trong của hiên t-
ợng và sự vật
Hs đọc Sgk:
?Em hãy nêu vai trò, tác
dụng của phân tích?
2.Tác dụng của phân tích
-Phân tích để thấy hết ý nghĩa giá trị của đối
tợng cần phân tích
-Đánh giá đúng đối tợng, thấy đợc mối quan
hệ nhiều mặt của đối tợng, thấy đợc nguyên
nhân và kết quả.
-Từ phân tích có thể rút ra kết luận về một
con ngời, một vấn đề, một sự kiện.
VD: Phân tích nhận định Nguyễn Khuyến
Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam

17
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
?Tìm mối quan hệ để phân
tích
nhận định trên ?

Hs đọc Sgk:
?Nêu các cách phân tích?

Với làng xóm, quê hơng
Mối quan hệ Với cảnh, với ngời
Tìm dẫn chứng
3.Yêu cầu, cách phân tích
+Yêu cầu:
Đi sâu vào những bình diện cụ thể để xem xét
một cách riêng biệt đối tợng phân tích
Phân tích bao giờ cũng gắn với tổng hợp,
khái quát
+Cách phân tích: %
Cách
Phân tích đối tợng trên cùng một bình diện
Cách
Mô tả đối tợng ở nhiều góc độ khác nhau
Cách
Liên hệ, đối chiếu giữa các sự vật,hiện tợng
Cách
Chỉ ra nguyên nhân, kết quả
Cách
Cắt nghĩa và bình giá
II.Luyện tập
Hs đọc ví dụ Sgk :
Sở Khanh là kẻ đại diện cho sự
đồi bại trong xã hội truyện
Kiều.
Đồi bại, bất chính
Sở Khanh

Đánh lừa...
Trở mặt, lừa bịp...
Chia nhóm, cho học sinh
thảo luận, tìm ý :
Khuyến khích học sinh nêu chính kiến của
mình.
Hớng dẫn chuẩnbị bài sau
Thơng vợ (Trần Tế Xơng)



18
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Tuần: 03 (Từ tiết 09 đến tiết 12)
Tiết: 09

Thơng Vợ
Trần Tế Xơng
A.Mục tiêu bài học :
-Giúp học sinh hiểu: Cảm nhận đợc sự đảm đang, chịu thơng, chịu khó của bà
Tú và tấm lòng thơng vợ của nhà thơ. Tài năng sáng tạo trong cách sử dụng
ngôn ngữ, hình ảnh của Tú Xơng thể hiện trong bài thơ
B.Phơng tiện thực hiện :
-Sách GK, sách GV
-Thơ văn Trần Tế Xơng.
-Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành :
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học
sinh đọc, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình lên lớp :

1.Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là thao tác lập luận phân tích ?
2.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I.Tìm hiểu chung
1.Tiểu dẫn
Hs đọc phần tiểu dẫn Sgk:
?Em hãy nêu những nét chính
về tác giả Trần Tế Xơng?
+Trần Tế Xơng (1870-1907), quê ở làng Vị
Xuyên, Mĩ Lộc, Nam Định cũ; nay là phố
Hàng Nâu, thành phố Nam định.
Tú Xơng để lại hơn 150 bài thơ chủ yếu là thơ
Nôm, với đủ các thể loại:thơ Luật, thơ lục
bát, văn tế.
?Sinh thời, bà Tú là ngời nh
thế nào?
+Bà Tú: tên thật là Phạm Thị Mẫn, quê ở L-
ơng Đờng, Bình Giang, Hải Dơng nhng sinh
ra ở Nam Định; Bà Tú đã trở thành đề tài
quen thuộc trong thơ Tú Xơng
Hs đọc văn bản:
2.Văn bản
Bố cục: hai phần
Phần I: 4 câu đầu
Hình ảnh bà Tú
Phần II: 4 câu cuối
Thái độ của Tú Xơng với vợ mình
II.Đọc-hiểu văn bản


19
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hs đọc 4 câu thơ đầu:
?Hình ảnh bà Tú đợc miêu tả
Trong bốn câu thơ đầu nh thế
nào?
-Thời gian: quanh năm
-Địa điểm: mom sông
-Công việc: buôn bán
-Kết quả công việc: nuôi đủ năm con với một
chồng
?Nêu nhận xét của em về
cách dùng từ ngữ, hình ảnh
trong bốn câu thơ đầu?
+Ngắn gọn, chính xác, nội dung thông tin
đầy đủ.
+Vận dụng sáng tạo ngôn ngữ dân gian, ca
dao của dân tộc
{ Câu 3 và 4 : tiểu đối
Vắng vẻ côi cút cô đơn / eo sèo, ồn ào mua
bán -> vất vả, lo lắng, để nuôi cả gia đình
Ca dao xa:
Con cò lặn lội bờ sông
Gánh gạo đa chồng tiếng khóc nỉ non
*
Nớc non lận đận một mình
Than cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con

?Tình cảm củaTú Xơng khi
miêu tả nỗi vất vả của bà
Tú ?
+ Một ông chồng cả đời lận đận khoa cử, dài
lng tốn vải, lại phóng túng, tự do mà lại cảm
nhận đợc công lao của vợ, ở thời ấy cũng là
điều hiếm có !
+Thơng, chỉ là thơng miệng, giúp lời, nhng
dù sao cũng đã thể hiện đợc cái tình của ông
Tú với vợ mình.
Hs đọc bốn câu thơ cuối:
?Nhà thơ thể hiện thái độ nh
thế nào với công lao của vợ?
2.Thái độ của nhà thơ
-Sử dụng cách nói dân gian: duyên, nợ
Duyên thì ít (một), nợ thì nhiều (hai)...
-Âu đành phận, dám quản công...lời thơ nh
tiếng thở dài của bà Tú, cam chịu, hi sinh vì
chồng, vì con -> nhà thơ hoá thân vào bà Tú
để cảm nhận đợc công lao của vợ, để nhận ra
sự bất công mà vợ mình phải chịu đựng, để
nhận ra sự đểnh đoảng của những ông chồng
nh mình!
?Vì sao nhà thơ bật lên tiếng
+Chửi thói đời
chửi? em cảm nhận nh thế
nào về tiếng chửi đó?
+Thói đời: cả xã hội đơng thời lúc đó, tất cả
những ông chồng nh Tú Xơng!
+Chửi đời, ông Tú chửi cả mình, thấy đợc


20
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
sự vô tình của mình với vợ, ngời có nhân cách
nh thế, ắt hẳn không phải là ngời xấu.
?Nêu nét chính về nội dung
và nghệ thuật của bài thơ?
III.Củng cố
+Nội dung: hình ảnh bà Tú đảm đang, tần tảo
nuôi chồng nuôi con; Tình cảm của nhà thơ
với vợ....
+Nghệ thuật: Giọng điệu trữ tình, cảm động
mà hóm hỉnh (chất trào phúng)
Chia nhóm, cho học sinh
thảo luận:
?Những hình ảnh, biểu tợng
đợc Tú Xơng vận dụng sáng
tạo từ văn học dân gian?
Luyện tập
+Ngôn ngữ: phong cách khẩu ngữ...
+ Con cò trong ca dao....
+Tiếng chửi thần tình....
+Thành ngữ, quán ngữ.....
Nói thêm một số bài Tú Xơng viết về vợ:
Có một cô lái, nuôi một thầy đồ...
Con gái nhà dòng, lấy chồng kẻ chợ...Đầu
sông bãi bến đua tài buôn chín bán mời.
Trong họ ngoài làng vụng lẽ chào dơi nói
thợ

Ba con làm lính bố làm quan
đem chuyện trăm năm trở lại bàn...
Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau
Khóc Dơng Khuê

Tuần: 03 (Từ tiết 09 đến tiết 12)

21
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Tiết: 10

Hớng dẫn đọc thêm
Khóc Dơng Khuê
Nguyễn Khuyến
A. Mục tiêu bài học :
-Hớng dẫn học sinh cảm nhận đợc: tình cảm xót xa ngậm ngùi, nỗi trống trải
cô đơn của tác giả khi bạn mất. Thấy đợc phong cách trữ tình sâu lắng,
các biện pháp nghệ thuật tu từ đặc sắc trong thơ Nguyễn Khuyến.
B. Phơng tiện thực hiện :
-Sách GK, sách GV
-Thơ Nguyễn Khuyến
-Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành :
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học
sinh đọc, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ:
Thái độ tự trào của tác giả trong bài thơ tiến sĩ giấy
2.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt

I.Tìm hiểu chung
1.Tiểu dẫn
Hs đọc Sgk:
?Nêu nội dung chính của
phần tiểu dẫn?
+Dơng Khuê (1839-1902)
Ngời làng Vân Đình, Hà đông; Nay là Vân
Đình, ứng Hoà, Hà Tây.
Đỗ tiến sĩ năm 1868
Làm quan đến tổng đốc Nam Định, Ninh
Bình. Là bạn thân của Nguyễn Khuyến
Hs trình bày theo Sgk:
?Nêu bố cục bài thơ?
2.Văn bản
+Nguyên tác bài thơ bằng chữ Hán
Tác giả tự dịch ra chữ Nôm
+Bố cục: ba đoạn
Đoạn I: hai câu đầu
(Nỗi ngậm ngùi, xót xa khi nghe tin bạn mất
Đoạn II: Từ câu 3 đến ...tinh thần cha can
(Gợi lại kỉ niệm tình bạn tốt đẹp)
Đoạn III: còn lại

22
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
(Nỗi trống vắng của nhà thơ khi mất bạn)
?Nêu chủ đề bài thơ?
Chủ đề:
Bài thơ thể hiện tình cảm xót xa, ngậm ngùi,

luyến tiếc, đồng thời thể hiện sự trống vắng,
cô đơn của tác giả khi nghe tin bạn mất
?Sự xúc động của tác giả khi
nghe tin bạn mất ?
II.Hớng dẫn đọc thêm
1.Tiếng khóc bạn
+Bác Dơng: xng hô gắn bó, trân trọng (tác giả
hơn tuổi Dơng Khuê- xng hô của ngời già)
+Thôi đã thôi rồi: tiếng thở dài não ruột
+Cả thiên nhiên nh cũng ngậm ngùi tiếc th-
ơng....
Nghệ thuật: cách nói giảm, từ láy, âm điệu
nghẹn ngào nh tiếng khóc (mác: vần trắc, phụ
âm tắc vô thanh, ba tiếng cuối vần bằng
Ngậm ngùi lòng ta
?Tiếng khóc gợi lại kỉ niệm
tình bạn của hai cụ nh thế
nào?
2.Kỉ niệm tình bạn
+Cùng Đăng khoa cùng đi thi, cùng đỗ một
khoá - (khoa cử)
+Duyên trời: sớm hôm gắn bó, trên đời,
không phải ai cũng là bạn thân của mình
+Cùng du ngoạn, cùng thú vui, cùng sở thích
đàn hát, cùng nhau bình văn, làm thơ...
+Cùng ngậm ngùi xót xa, vì lỡ làm quan, vì
thời cuộc...
?Tìm những câu thơ chân
thành, cảm động diễn tả tình
bạn trong bài thơ?

-Cầm tay...Bạn già, mừng cho nhau còn sức
khoẻ...Thôi thế thì thôi... hiểu nhau -> tâm sự
của kẻ sĩ bất lực trớc thời cuộc
Chia nhóm, cho học sinh
thảo luận, phát biểu:

3.Nỗi trống vắng khi mất bạn
-Xót xa đau đớn: chuyển đổi cảm giác, cụ thể
hoa nỗi đau: chân tay rụng rời...
-Không, không, không...
Tất cả diễn tả nỗi cô đơn trống vắng, không
gì bù đắp đợc khi mất bạn
Nói đến nớc mắt, mà rất ít nớc mắt (tình bạn
già, tình cảm kín đáo mà sâu sắc của Nguyễn
Khuyến)
Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau

Tuần :03 (Từ tiết 09 đến tiết 12)
Tiết: 11

23
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Hớng dẫn đọc thêm
Vịnh khoa thi hơng
Trần Tế Xơng
A.Mục tiêu bài học :
-Giúp học sinh cảm nhận đợc tiếng cời châm biếm chua chát và thái độ xót xa,
tủi nhục của ngời tri thức Nho học đợc Tú Xơng thể hiện trong bài thơ
B.Phơng tiện thực hiện ;
-Sách GK, sách GV

-Thơ văn Trần Tế Xơng.
-Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành :
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học
sinh đọc, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ:
Tiếng khóc bạn xót xa, ngậm ngùi của Nguyễn Khuyến trong bài thơ
Khóc Dơng Khuê
2.Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I.Tìm hiểu chung
1.Tiểu dẫn
Hs đọc Sgk:
?Nêu nội dung chính của
phần tiểu dẫn?
+Vịnh khoa thi Hơng: là bài thơ thuộc đề tài
thi cử trong thơ Tú Xơng. Tổng cộng có 13
bài kể cả thơ và phú
(ông dự 8 khoa thi)
+Đây là bài thơ viết về lễ xớng danh khoa thi
Đinh Dậu 1897 (thi Hơng ở Hà Nội bị cấm tổ
chức, vì thế hai trờng thi Nam Định
Hà Nội phải thi chung)
Hs đọc bài thơ:
?Nêu bố cụ của bài thơ?
2.Văn bản
Bố cục: 2-4-2
Phần I: hai câu đầu
(Giới thiệu khoa thi Hơng Đinh Đậu 1897)

Phần II: bốn câu tiếp
( cảnh trờng thi và tiếng cời châm biếm)
Phần III: hai câu kết
(Thái độ xót xa, tủi nhục của ngời tri thức
Nho học)

24
Trờng THPT Thạch Thành I- Giáo án ngữ văn 11 Nguyễn Quang Hng
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
?Nêu chủ đề của bài thơ?
Chủ đề:
Tác giả miêu tả cảnh khoa thi Đinh Dậu 1987
ở Nam Định để làm bật lên tiếng cời châm
biếm chua chát, đồng thời thể hiện thái độ xót
xa tủi nhục của ngời tri thứcNho học
II.Hớng dẫn đọc thêm
1.Hai câu đầu
?Nội dung miêu tả của hai
câu thơ đầu?
-Nh một thông báo: nhà nớc ba năm mở một
khoa thi Hơng.
?Cách miêu tả gợi ấn tợng
đặc biệt nhờ từ ngữ nào?
-Nhà nớc: chứ không phải triều đình ...
-Lẫn: gợi liên tởng sự lộn xộn...
?Quang cảnh trờng thi đợc
miêu tả nh thế nào?
2.Bốn câu tiếp
-Sĩ tử : lôi thôi, mất hết vẻ nho nhã, th sinh
-Quan trờng nh nhân vật tuồng: ậm oẹ...

-Các từ ngữ giàu hình ảnh: lôi thôi, đeo lọ,
rợp trời, quét đất, thét loa... -> cảnh trờng thi
nhốn nháo, ô hợp, sự suy vong của nền học
vấn Nho giáo.
?Sự có mặt của quan chánh
sứ
Và mụ đầm gợi cho em suy
nghĩ gì?
+Vẻ ngoài trang nghiêm, nhng là sự chua xót
của sĩ tử; quyết định trờng thi lại là kẻ ngoại
bang, không biết gì về Nho học! Nơi cửa
Khổng sân Trình lại là nơi lê váy tự nhiên của
mụ đầm
Lọng cắm rợp trời < > váy lê quét đất
Chua chát vì nỗi nhục quốc thể.
?Nhà thơ bộc lộ thái độ của
mình nh thế nào?
3.Hai câu cuối
+Bật lên câu hỏi
+Hỏi tri thức, nhân tài Nho học. Hỏi ngời?
Hỏi mình! Hỏi nh để thức tỉnh, dù đỗ đạt làm
quan thì cũng là thân phận tay sai khi đất nớc
bị ngoại xâm
+Giọng thơ đay nghiến mà xót xa.
III.Củng cố
Mâu thuẫn nội tại không thể điều hoà đợc
kẻ sĩ muốn thi thố tài năng với thực tế suy tàn
của học vấn Nho giáo
Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân

Tuần: 03 (Từ tiết 09 đến tiết 12)
Tiết: 12

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×